PHÒNG GD & ĐT QUẢNG TRẠCH
TRÖÔØNG THCS CẢNH HÓA
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu
Cảm thán ? Cho ví dụ?
Trả lời :
- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như :
Ôi,than ôi,hỡi ơi,chao ơi,trời ơi,thay,biết bao,xiết bao…..dùng
để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết )xuất
hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn
chương.
-Khi viết,câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than .
ví dụ
Chao ôi ,buổi chiều thật buồn !
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
1)Xét VD:
Đọc VD sau:
VDa. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ
tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những
trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng
Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... Chúng ta phải ghi nhớ công lao của
các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc
anh hùng.
VDb. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt
đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời :
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi !
VDc. Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn
lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
VDd. Ôi Tào Khê ! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! Nhưng
dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ
của ta!
VD a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng
tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (1) Chúng ta có quyền tự
hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà
Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... (2) Chúng ta
phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị
ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.(3)
VD b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần
áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời :(1)
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi ! (2)
VD c. Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn
lăm, năm mươi. (1) Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. (2)
VDd. Ôi Tào Khê ! (1) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! (2)
Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng
chung thuỷ của ta! (3)
VDa/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh
thần yêu nước của dân ta.(1) Trình bày Chúng ta có quyền tự hào
vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần
Trình bày Chúng ta
Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…(2)
phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy
là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.(3)
Yêu cầu
VDb/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần
áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: (1)
Kể,tả
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! (2)
Thông báo
VD c /:- Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn
lăm, năm mươi. (1)
Miêu tả
- Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. (2)
Miêu tả
VD d/ - Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (2)
Nhận định
- Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng
chung thủy của ta ! (3)
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Bài tập nhanh
Cho biết chức năng của các câu trần thuật sau :
1. Vui thì vui thật, nhưng tôi vẫn cứ bồn chồn không yên.
= > bộc lộ cảm xúc lo lắng, không yên
2. Chị Trinh kia rồi ! => Thông báo về sự xuất hiện của Trinh.
3. Trinh cười lỏn lẻn, đầu hơi nghiêng nghiêng trông thật
hiền lành. => Miêu tả cử chỉ của nhân vật Trinh
4. Trinh không trả lời, chỉ mỉm cười gật đầu. => Kể
Bài tập : Đặt câu trần thuật với các chức năng sau :
Nhóm 1:
-Kể :
-Nhận định:
-Giới thiệu:
-Yêu cầu:
Nhóm 2
-Thông báo:
-Miêu tả:
-Bộc lộ cảm xúc,tình cảm
-Giải thích:
II.Luyện tập:
Bài 1 /SGK: Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của
các câu sau đây :
a. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. (1)Tôi thương lắm. (2)Vừa thương
vừa ăn năn tội mình.(3)
b. Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung
sướng reo lên : (1)
- Cây bút đẹp quá ! (2) Cháu cảm ơn ông ! (3) Cảm ơn ông ! (4)
Bài 1 : Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của các câu sau
đây :
Câu
a.
Kiểu câu
Chức năng
1
Thế rồi Dế Choắt tắt thở.
Câu trần thuật
2
Tôi thương lắm.
Câu cảm thán
Bộc lộ cảm xúc
thương tiếc
3
Vừa thương vừa ăn năn tội
mình.
Câu trần thuật
Bộc lộ cảm xúc tiếc
thương, ân hận
b
1
Mã Lương nhìn cây bút bằng …
Câu trần thuật - Kể và miêu tả
sướng reo lên :
2
Cây bút đẹp quá !
3
Cháu cảm ơn ông !
Câu cảm thán
Kể
Trực tiếp bộc lộ
cảm xúc vui mừng
Câu trần thuật Biểu lộ tình cảm
biết ơn
4
Cảm ơn ông !
Câu trần thuật Biểu lộ tình cảm
biết ơn
Bài 2 (SGK trang 47)
Đọc câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa và phần dịch thơ của
bài thơ “Ngắm trăng ” .Cho nhận xét về kiểu câu và ý
nghĩa của hai câu đó?
Dịch nghĩa :
Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ?
=> Câu nghi vấn
Dịch thơ :
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.
=> Câu trần thuật
=> Về ý nghĩa : Câu thơ dịch nghĩa và câu thơ dịch thơ tuy khác
nhau về kiểu câu nhưng đều thể ý nghĩa : đêm trăng đẹp gây sự
xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn làm một điều
gì đó.
Bài 3 (SGK trang 47)
Xác định 3 câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm
gì ?Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này
Câu
a
b
c
Anh tắt thuốc lá đi !
Anh có thể tắt thuốc lá
được không ?
Kiểu câu
Chức năng
Câu cầu khiến
Ra lệnh
Câu nghi vấn
Đề nghị
Xin lỗi, ở đây không được
Câu trần thuật
hút thuốc lá.
Đề nghị
=> Nhận xét : Ba câu có kiểu câu khác nhau nhưng đều dùng
để cầu khiến. Tuy nhiên, mức độ cầu khiến của câu b và c nhẹ
nhàng, nhã nhặn, lịch sự hơn câu a.
Bài 4 (SGK trang 47)
Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không ?
Những câu này dùng để làm gì ?
a, Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu,
em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
=> Câu trần thuật , dùng để yêu cầu
b, Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi : (1) "Em muốn cả anh
cùng đi nhận giải".(2)
=> Câu trần thuật :+ Câu 1 : dùng để kể
+ Câu 2 : dùng để yêu cầu
Bài 5/SGK. Đặt câu trần thuật:
• Ví dụ:
- Xin lỗi:
+ Mình xin lỗi bạn.
- Hứa hẹn: + Con xin hứa với ba, mẹ con sẽ
không đi chơi nữa.
- Cảm ơn:
+ Cháu xin cảm ơn chú.
- Chúc mừng: + Cô chúc mừng em.
+ Chúc mừng năm mới.
- Cam đoan:
+ Tôi xin cam đoan những lời tôi nói
hoàn toàn là sự thật.
Bài 6. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu:
- Tết này bạn có đi đâu chơi không?
- Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm.
- Kể cho mình nghe với!
- Mình được gặp ông bà, tới thăm gia đình các cô chú
mình còn được lì xì nữa đó.
- Thích nhỉ!
Ch
Chìa
ìa khoá
khoá
11
22
33
44
55
66
77
88
99
10
10
T
C Ầ U
N G Ữ
C
K H
D Ấ U
K
Đ
H
U
C
H
I
Ấ
Y
H
I
Ệ
M
Ê
Ấ
H
Ế
U
T
N
M
Y
T
N G H I
H
H
U
Y
Ế
T
Ứ A
N
H A N
B Ả O
Ê U C Ầ U
Ố H Ữ U
V Ấ N
Ỏ I
M
I
N
H
- Đối với bài học ở tiết học này:
- Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật.
- Làm hoàn thành các bài tập còn lại.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 loại câu đã học.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài: CHIẾU DỜI ĐÔ
- Tìm hiểu về Lý Công Uẩn, thể chiếu.
- Trình tự lập luận, dẫn chứng trong bài chiếu.
- Vì sao nói Chiếu dời đô phản ánh ý chí độc lập, tự cường của
dân tộc.