Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Giáo trình Hóa dược (Tập 1 Sách đào tạo dược sỹ đại học) Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.78 MB, 163 trang )

C hư ơ ng 10

THUỐC TÁC DỤNG LẺN THẨN KINH GIAO CẢM
VÀ PHÓ GIAO CẢM

MỤC TIÊU
1. Trình bày được đặc điểm tác dụng và phân loại các thuốc kiểu giao cảm và
huỷ giao cảm.
2. Trình bày được đặc điểm tác dụng các thuốc kiểu phó giao cảm và huỷ phó
giao cảm.
3. Trình bày được công thức cấu tạo, tên khoa học, điều c h ế (nếu có trong bài),
tính chất lý hoá (hoặc đ ịn h tính, đ ịn h lượng) và công d ụ n g chính của các
thuốc trong chương đã học

Thuốc tác dụng kiểu giao cảm hay cưòng giao cảm (Sympathomim etic) có
tác dụng kích thích các dây th ầ n kinh giao cảm. Đối với hệ tim mạch, chúng
làm tăng hoạt động, làm tăng nhịp co bóp tim , làm co mạch, tăng h uyết áp.
Chúng làm giảm co th ắ t cơ trơn, giãn cơ p h ế quản. T rên m ắt thuốc làm giàn
đồng tử còn đối với các tuyến ngoại tiết th ì chúng làm giảm tiết dịch (làm đặc
các dịch).
Các ch ấ t có tác dụng kiểu phó giao cảm (P arasym pathom im etic) làm giảm
hoạt động của hệ tim mạch, giãn mạch gây hạ hu y ết áp. C húng làm tă n g co bóp
cơ trơn, co th ắ t cơ trơn, co đồng tử, làm tă n g tiết dịch của các tuyến ngoại tiết.
Các ch ất tác dụng được lên các cơ q uan qua hệ th ầ n kinh giao cảm và phó
giao cảm (th ần k in h thực vật) là nhò các th ụ th ể (các receptor) của chúng.
Adrenalin (và noradrenalin) là những chất cưòng giao cảm điển hình. Các
thuốc cường giao cảm khác tác dụng được là nhờ thụ thể của adrenalin (các thụ
thể này được chia ra làm nhiều loại như thụ thể a, thụ thể 3 ...).
Thuốc cường phó giao cảm tác dụng lên các thụ thể của acetylcholin, phân
biệt thuốc tác dụng lên hệ M (như muscarin) hay h ệ N (giống như nicotin).
Chất gây cản trỏ tác dụng của adrenalin, là thuốc huỷ giao cảm (hay chẹn


giao cảm); còn thuấ: gây cản trở tác dụng của acetylcholin là thuốc huỷ phó giáo
cảm (hay chẹn phó giao cảm). Do đó có thể chia làm 4 nhóm:
139


-

Thuốc tác dụng kiểu giao cảm.

-

Thur-C tá c d ụ n g huỷ g iao cảm .

-

Thuòc tác dụng kiểu phó giao cảm.
Thuốc tác dụng huỷ phó giao cảm.

1. THUỐC TÁC DỤNG KIÊU GIAO CẢM
Về cấu trú c hoá học, h ầu h ế t các thuốc có tác dụng cường giao gảm là dẩn
c h ấ t của phenylethylam in:
Có th ể cì.ia các ch ấ t cường giao cảm r a làm h ai nhóm:
- Nhóm I (Bảng 10.1): Gồm m ột số c h ấ t n h ư ad ren alin , noradrenalin,
dopam in, salbutam ol, te rb u talin , d o butam in..., có nhóm chức -OH
phenolic, do đó kém bền, dễ bị oxy hoá, đặc biệt là khi có h ai nhóm -OH ơ
n h â n thơm (như adrenalin).

Rỹ -ể

'V - C h t - C H - t j l H


')= = J

Ra

R4

R5

R2
-

Nhóm này có tác dụng cưòng giao cảm m ạnh, thời gian tác dụng ngắn.
Nhóm II (B ảng 10.2): Không có nhóm chức -OH phenolic n ên vững bền
hơn, có tác dụng cường giao cảm yếu như n g lâu hơn, có lạ i có tác dụng kích
thích th ầ n kinh tru n g ương (có th ể do có R4 = -CH3 là khác nhóm trên).
B ả n g 1 0 .1 . C á c th u ố c n h ó m I

T ên th u ố c

R,

R4

R,

r 2

R,


Adrenalin

-OH

-OH

-OH

-H

-C H ,

Noradrenalin

-OH

-OH

-O H

-H

-H

Dopamin

-OH

-OH


-H

-H

-H

Salbutam ol

-OH

-C H 2OH

-O H

-H

-Q C H ,),

Terbutalin

-O H

-OH

-H

-H

-C (C H 3),


Bảng 10.2. Các thuốc nhóm II
Tên thuốc

R,

R,

R4

R.

Ephedrin

-H

-H

-OH

-CH,

-CH,

Norephedrin

-H

-H

-OH


-CH,

-H

Amphetamin

-H

-H

-H

-CH,

-H

Fenfluramin

-H

-CF,

-H

-CH,

-C*Hs

140


R,


Q uá trìn h lên men các chất ở ru ộ t sinh r a một số am in độc. Enzvm amino
oxydase của cơ th ể p hân huỷ các am in này, tạo ra m ột sô' aldehyd gây ngủ. Các
chất thuộc nhóm (II) cũng là một am in nhưng nhờ có cấu trúc Rị = -CH, mà
chúng không nhữ ng bển vững với am ino oxydase m à còn ức chê men này, ngăn
cản sự tiêu huỷ am in độc, không tạo ra các aldehyd gây ngủ, do đó làm tỉnh táo,
tăng k hả năn g làm việc trí óc (kích thích th ầ n kinh tru n g ương). Tác dụng này
m ất đi, không còn hiệu quả kích thích gì sau thời gian thuốc h ế t tác dụng.
Các ch ấ t thuộc nhóm (I) độc hơn các thuốc nhóm (II): A drenalin,
noradrenalin là nh ữ ng thuốc độc bảng A, còn ephedrin và am phetam in thuộc
bảng B. S au đây là m ột sô" thuốc.

ADRENALIN HYDROCLORID
Tên khác: Epinephrin, Levoepinephrin.
Công th ứ c:

OH

C9H 13N 0 3 . HC1

ptl: 219,7

Tên khoa học: (-)l*(3,4-dihydroxyphpnyl)-2-m ethylam inoethanol hydroclorid
Các muôi khác thường dùng là m uối lactat, b itartrat...
N guyên tử carbon sô' 1 là b ấ t đối, ch ấ t này có 2 đồng p h ân hoạt quang và
một hỗn hợp racemic. D ạng dược dụng là đồng p h ân tả tuyền. Đồng p h ân hữu
tuyển có tác dụng kém đồng p h ầ n tả tuyền khoảng 20 lần.

Trong cơ th ể ad ren a lin được sinh ra ở p h ần tu ỷ của tuyến thượng th ậ n .
Trong công nghiệp dược người ta sản xu ất bằng phương pháp tổng hợp hoá học.
Đ iều chế: Có th ể đi từ pyrocatechin theo sơ đồ sau:
+ H2 N -C H 3

----------- ►
ÓNa

ổNa

-
H

OH
ỎH

CH 3

ỎH

áiúa %'
141


Tách đồng p hân ta tuyển từ hỗn họp racemic dựa váo độ tan: Muỏì ta rtra t
của đồng phân tá tuyền ít tan hơn muối này cun đổng phán hũu tuyên nén sẽ
tủ a trước.
T ín h ch ấ t:
Bộl kết tin h trắng hoặc trá n g ngà. không mùi. vị đáng. Do có h ai nhóm

-OH phenol nên adrenalin rấ t dễ bị OXV hoá. Khi đè ra ngoài khòng k h í . á n h
sáng nó sẽ bị sẫm màu nhanh th à n h m àu n âu hoặc đỏ. Các tác n h ân làm tăng
n h an h sự oxv hoá là không khí, án h sáng, nhiệt, các chất kiếm... Dung dịch
adrenalin bển trong môi trường acid nhẹ, pH = 4,2-4.5.
C hế phẩm ta n ít trong nước và cồn, không ta n trong các dung dịch
am oniac và carbonat kiêm, tan trong các dung dịch hydroxyd kiêm (do các
nhóm -OH phenol) và các acid vô cơ (do tín h base).
( a ]ũ°= -50° đến -53° (đo trong dung dịch 4% mới p h a trong HC1 IM)
Hoá tính nổi bật của adrenalin là tính khử. Một sản phẩm oxy hoá chính là
adrenocrom:

ÒH

ch

3

Adrenocrom
D ùng HC1 để điều chỉnh pH và thêm ch ấ t ổn định như natribisulíĩt,
natrim etab isu lfit (Na2S205), acid boric... với tỷ lệ 0,1% vào dung dịch tiêm. Vì
chế phẩm không bền nên không tiệt trù n g được bằng nhiệt.
Đ ịnh tính:
-

Dùng p h ản ứng oxy hoá bởi các thuốc thử: Bạc am onical, kali iodat, muối
sắt III, iod... Ví dụ với dung dịch iod ở môi trường đệm pH = 3,5 hoặc 6,5
th ì có m àu đỏ do tạo th à n h adrenocrom (Đối vối n o rad ren a lin chỉ thực
hiện được ở pH = 6,5 cho m àu tím hồng của noradrenocrom ).

-


Đo phổ hồng ngoại, so với chuẩn.

-

Làm p h ản ứng của ion clorid.

Đ ịn h lượng:
Thường dùng phương pháp môi tn lờ n g k h a n (D.Đ.Việt N am III và BP).
Đôi với dung dịch tiêm có th ể dùng phương pháp đo m àu, ví dụ làm phản
ứng m àu vói thuốc th ử sắt III hoặc với dung dịch iod\
C ông d ụng:
- Làm tă n g nh ịp tim , tả n g lưu lượng tim , co m ạch do đó làm tả n g h u y ế t áp.
- Làm giãn p h ế quản, làm dễ thỏ, n ê n dùng để chữ a h e n p h ế quản.
142


- Làm co các động m ạch nhỏ: D ùng cho vào dung dịch thuốc tê có tác dụng
kéo dài tác d ụ ng của thuốc tê. D ùng để giảm sung hu y ết niêm mạc khi
viêm mũi, viêm xoang viêm k ết mạc m ắ t ... D ùng đê cầm m áu tạ i chỗ. Tác
d ụ n g cầm m áu không chỉ do làm co m ạch m à chủ yếu do c h ấ t chuyến hoá
adrenocrom .
- Làm giãn đồng tử: D ùng điều trị glocom và để kiêm tr a n h ã n áp.
Dạng dùng:
D ung dịch tiêm 0,1%. Tiêm bắp hoặc dưới da tru n g bình 0,2-0,5 m g/lần;
tốì đa 1 m g/lần, 2 mg/24 giờ. D ạng viên với liều gấp đôi liều tiêm .
Bảo quản:
Thuốc độc b ả n g A. D ạng bột đóng tro n g ông th u ỷ tin h m àu, tru n g tính,
hàn kín.


SALBUTAMOL
Biệt dược: A lbuterol; S ultanol.
C ông th ứ c:

CHPH

C15H 2iN 0 3

ptl: 239,3 (dạng base)

Tên khoa học: l-[4-hydroxy-3-(hydroxymethyl) phenyl]-2-(terbutylam ino) ethanol.
T ín h ch ấ t:
Bột k ế t tin h trắ n g h ay g ần n h ư trắ n g , vị hơi đắng, chảy ở kh o ản g 155°c
(kèm sự p h â n huỷ).
C h ế p h ẩm hơi ta n tro n g nưóc, ta n tro n g e th an o l 96%, khó ta n tro n g ether.
Là m ột m onophenol n ên bền hơn ad ren a lin , n o ra d re n a lin và dopam in
(diphenol).
Đ ịnh tính:
- Đo p h ổ hồng ngoại.
- Đo p h ổ tử ngoại: D ung dịch tro n g môi trư ờ ng acid hydrocloric có cực đại
h ấ p th ụ ở 276 n m vói A (1%, 1 cm) từ 66 đến 75.
- P h ả n ứ n g m àu: H oà ta n kh o ản g 10 m g c h ế ph ẩm tro n g 50 m l d u n g dịch
natri tetraborat 2%, thêm 1 ml dung dịch 4-aminophenazon 3%, 10 ml
d u n g dịch k a li fericyanid 2% v à 10 m l cloroform , lắc và để y ên cho tá ch
ỉớp. Lớp cloroform có màu đỏ da cam.
143


Đ ịnh lượng:
B ằng phương pháp môi trường khan, với dung dịch chuẩn acid percloric 0,1N.

C ông dung:
Công d ụ n g ch ính là đê điếu tr ị hen co th ắ t phê quản, khó thớ gián đoạn và
cơn h en kéo dài; dùng cho người lón và trẻ em . C hú ý dùng thuốc sớm đẽ trị cơn
hen đ ú n g lúc. Còn dùng để chông đẻ non.
L iều dùng: Người lớn uống 2-4 mg/lần/24 giờ. Tôi đa 30 mg/24 giờ.
D ạ n g th u ố c :
V iên nén; thuốc bơm hít; thuốc xông; thuốc tiêm 0,05 mg/ml; 0,20 mg/ml;
0,50 mg/ml; thuốc đ ạn 1 mg dùng cho cơn đ au q u ặn ở tử cung.

E PH E D R IN HYDROCLORID
Biệt dược: Ephedrivo; Lexofedrin..
C ô n g th ứ c :

CH—

CH—

I

I

OH

NH—

CH3

HCI
CH,


C10H 15NO . HC1
ptl: 201,7
Tên khoa học: D (-)-2-m ethyl-2-m ethylam ino-l-phenyl e th an o l hydroclorid.
Hoặc: D (-)-2-m ethylam ino-l-phenylpropan-l-ol hydroclorid.
Đ iề u chế:
Ephedrin là alcaloid của m ột số loài E phedra (như E. vulgaris; E. sinica;
E. equisetina), đã được N agai (người N hật) chiết x u ất năm 1887 từ cây m a hoàng.
Trong p h â n tử ep h ed rin có 2 nguyên tử carbon b ấ t đối, n ên nó có 4 đồng
p h â n h o ạt qu an g và 2 hỗn hợp racem ic.
ch3

I
H— c — NH-

CH3

K jC -

H 3C—

1

H — C— OH

D (-) ephedrin

NH—

c —


H ----C

CeHs

CeHs
L (+) ephedrin

Có Cấu hình erythro (Cis)
144

CH3
I

I
■CHj

CHj
[
H

OH

CeHs
D (-) pseudoephedrin



H— c — KH— CH)
HO —


rCaHs
L (+) pseudoephedrm

Có cấu hình threo (Trans)


L> {-J I

-

I.

t o c » .. : : .n h e r y . h r o v á L (+ ) p s e u d o e p ỉ i e d n n CO L a - •

threo là 2 đống p h án có trong cây. D ạng dược dụng là đồng p h ân D (-) ephcđrin
Đồng p h ân racem ic (±) ephedrin được tông hợp hoá học củng được dùng
dưới dạn g muôi su lfat (ví dụ biệt dược Ephetonin) có tác dụng kém hơn D
ephedrin.
Có th ế cổng hợp ep h e d n n theo sơ đố n h ư sau:

O

c :\
+

.C -C H -C I

AICI 3
----->


I

CH3
2 -c lo propionyl clorid

H2N -C H 3
»■
-H C I

V
//
\
/r ff
\ = /
Q

9H

c |0 . ethyl phenyl cetũn

H2
------ — — ►

CH3 CH3

/ /\
V C H -C H -N H

('
\ =


/

Óh

ch . ch-

(± )e p h e d rin

T ín h ch ả t:
L ý tín h .
E phedrin hvcrocx.i-i i ở dưói dạng tin h th ể nhỏ không m àu ha> bột icèt
tinh trắn g, v ị đắng, dễ ta n trong nước, ta n trong ethanol, thực tê không tan
trong eth er
N h iệ t độ n ó n g c h ả y : 217°-220°c.

N ăng s u ấ t qu ay cực: T ừ -33,5° đến -35,5° (tính theo chê phẩm đã làm khò)
Hoá tính:
- So với ad ren a lin th ì ephedrin vững bền hơn vì không có nhóm -OH phenol.
Không cho m àu với thuốc th ử s ắ t III clorid, như ng khi đ u n nóng với dung
dịch k ali fen cy anid trong môi trường kiềm th ì ephedrin bi p h â n huỷ tạo
th à n h benzaldehyd có m ùi h ạn h n hân.
- Với thuốc th ử

C u S 0 4 có m ặ t NaO H, tạo phức nội có m àu xanh

[Cu(C 10H 15N0)2]n.[Cu(OH)2]m . Thêm ether, lắc rồi để phân lớp, lớp nước
vẫn giữ m àu xanh, còn lớp eth e r có m àu tím đỏ.
- Đ un sôi cấn th ậ n dung dịch ch ế ph ẩm trong N aOH 30%, có m ặ t iod, sẽ có
m ùi iodoform (phản ứng của nhóm ethylic).

- D ung dịch c h ế phẩm cho p h ả n ứng của ion clorid.
N goài các p h ả n ứng hoá học trê n còn có th ể đ ịn h tín h ephedrin bàng đo
phổ hồng ngoại, đo độ quay cực và bằng sắc ký lổp mỏng.


Đ ịnh lượng:
-

B ằng phương pháp môi trường k h an (dung môi là aceton có m ật dung
dịch th u ỷ ngân II acetat) với dung dịch acid percloric 0 ,IM. chỉ th ị là
m ethyl da cam đến khi có m àu đỏ.

-

B ằng phương pháp đo bạc, dùng chỉ th ị hấp phụ xanh brom phenol, trong
môi trường acid acetic, chuẩn độ trực tiếp bằng dung dịch A g N 0 30 ,lN cho
đến khi tủ a vón lại và dung dịch có m àu tím.

-

B ằng đo m àu dựa vào p h ản ứng tạo phức với C u S 0 4.

C ông d ụ n g :
Tác dụng cường giao cảm yếu như ng kéo dài, có th ể uống được, ít độc hơn
adrenalin. Còn có tác dụng kích thích th ầ n kinh tru n g ương (Nhóm II).
- Ephedrin làm giãn phê quản tốt, dùng uống (hoặc tiêm ) để phòng hoặc hạ
cơn hen, kích thích hô hấp. C hú ý uống trước khi có cơn hen để thuốc có
tác dụng vào lúc có cơn hen th ì tố t hơn.
- Tác dụng co mạch làm tả n m áu, giảm sung huyết, dùng chữa sổ mũi, viêm
m ũi m ạn tín h bằng cách nhỏ m ũi dung dịch 1-2%, thường phối hợp vối một

sulfam id k h án g kh u ẩn ví dụ như với sulfacetam id tro n g chê phẩm
"Sulfarin".
- Có tác dụng làm giãn đồng tử: D ùng để soi đáy m ắt.
- Tác dụng kích thích th ầ n kinh tru n g ương: D ùng làm thuốc chống ngộ độc
các ch ấ t ức ch ế th ầ n kinh tru n g ương n h ư alcol, m orphin, các chất
barbituric.
C hống ch ỉ định:
Cơn h en nặng, khó thở do suy tim , phối hợp vối IMAO, tìn h trạ n g nhiễm
acid huyết, suy m ạch vành, bệnh cơ tim gây nghẽn, tă n g h u y ết áp, cường giáp,
glocom góc đóng.
D ạng thuốc:
V iên n én hoặc viên n an g 10 mg và 30 mg; ống tiêm 10 mg hoặc 50
mg/ml; thuốc nhỏ m ũi 1% cho trẻ em và 3% cho người lón.
L iều dùng: Người lớn 20-60 mg/ngày. U ống trưốc bữa ăn.
Bảo quản: Thuốc độc bảng B.

146


AMPHETAMIN SULFAT
Biệt dược: B enzedrine; A m phate; A m phedrin.
C ôn g th ứ c :

\
ch

2- c h - n h 2
ch

• h 2s o 4


3

2

(C9H 13N)2.H2s o 4

ptl: 368,5

Tên khoa học: (±)-2-amino- 1-phenyl propan sulfat.
Trong p h â n tử a m p h etam in có m ột nguyên tử carbon b ất đôi nên nó có 2
đồng p h ân h o ạ t qu ang và m ột hỗn hợp racem ic. D ạng thường dùng là đồng
phân racemic, dưói d ạ n g m uối phosphat. Ngoài ra tro n g y học còn dùng cả dạng
base racem ic và d ạn g b ase tả tuyền.
T ín h ch ấ t:
Bột k ế t tin h trắ n g , không m ùi, vị hơi đắng. C hế phẩm dễ ta n trong nước, ít
tan tro n g cồn, không ta n tro n g ether.
Đ ịnh tính:
- Đ un nóng d u n g dịch c h ế phẩm với N aO H và CHC13, sẽ có m ùi của
phen y lcarb ilam in (C6H 5-CN).
- Thêm acid picric vào dung dịch ch ế phẩm , sẽ có tủ a p icrat am phetam in có
m àu vàng. T ủ a sau k h i rử a sạch và sấy khô có độ chảy từ 86°c đến 90°c.
- Vói m uôi diazo củ a p a ra n itro an ilin sẽ tạo dẫn ch ấ t diazoam in, kiểm hoá
sẽ cho m àu đỏ d ạ n g hỗ biến.
H W
Cl N —N

CH 2- C H - N H - N = N
ch
no


3

2

147


-

Cho ph an ứng của ion sulfat.

C ông dụng:
- Tác dụng táng huyết áp: Kém adrenalin khoảng 100 lần nhưng lâu dài hơn.
- Tác dụng kích thích th ầ n kinh tru n g ương m ạnh, chống ngộ độc thuốc ức
c h ế th ầ n kinh tru n g ương n h ư thuốc mê. thuốc ngủ. m orphin. alcol...
L iều dùng: Tuỳ theo bệnh, người lớn uống Õ-10 m g/lần X 1-2 lán/24 giò.
D ạng thuốc: Viên nén õ mg, 10 mg; ống tiêm õ mg, 10 mg.
Chông ch i định:
Người già, m ất ngủ, xơ cứng động mạch, đ au tim , cao hu y ết áp. Không nên
dùng cho trẻ em, không lạm dụng thuốc.
Bảo quản: Thuốc độc bảng B.

NAPHAZOLIN NITRAT
Biệt dược: N aphathyzin; Rhinyl...
C ô n g th ứ c:

C14H 14N2. H N 0 3

ptl: 273,3


Tên khoa học: 2-(l-naphthylm ethyl)-2-im idazolin n itr a t h ay 1H imidazol-4,5dihydro -2 (l-naphtylm ethyl) n itra t. (Có th ể dùng dạng m uối hydroclorid).
Đ iề u chế:
Có th ể tổng hợp theo sơ đồ sau:

148


T ín h ch ấ t:
Bột k ế t tin h trắ n g h ay gần n h ư trắ n g , không m ùi, vị đắng, hơi ta n tro n g
nước, ta n tro n g e th an o l 96%, thực t ế không ta n trong ether.
Điểm chảy: 167°C-170°C.
Đ ịnh tính:
N aphazolin không p h ải là d ẫn ch ấ t phenylethylam in song có th ể suy luận
thấy cấu trú c k iểu n ày trê n p h ân tử.
-

C h ế ph ẩm h ấp th ụ á n h sán g tử ngoại: Trong môi trư ờ ng acid hydrocloric
0,0IM đo tro n g khoảng từ 230 nm đến 350 nm có 4 cực đại h ấp th ụ ở
270 nm ; 280 nm ; 287 nm và 291nm . A (1%, 1 cm) ở các bước sóng cực đại
n ày lầ n lư ợt là kho ản g 250; 215; 175 v à 170.

-

H oà c h ế p h ẩm tro n g m ethanol, thêm dung dịch n a tri n itro p ru ss ia t mới
p h a và d u n g dịch N aO H 2%, để yên 10 p h ú t và thêm dung dịch n a tri
h y d ro carb o n at 8%, m àu tím sẽ x u ấ t hiện.

-


Cho p h ả n ứn g củ a ion n itra t.

Đ ịn h lượng:
Thường d ù n g phương p h áp môi trư ờ ng k h an , chỉ th ị tím tin h th ể hoặc xác
đ ịn h điểm k ế t th ú c b ằn g phương p h á p đo thế.
Có th ể đ ịn h lượng bằng đo phổ tử ngoại ổ bưốc sóng 281 nm.
149


C óng d ụ n g :
- Thuôc có tác dựng cưòng giao cảm, đặc biệt là tác dụng gãy co mạch làm
tả n m áu. N aphazolin không kích ứng và dung nạp tốt.
- Được dùng đê làm tả n m áu, chống sung huyết, chống viêm ơ niêm mạc
m ắt, mũi, tai, họng- Điểu trị viêm m ũi cấp, m ạn tính; viêm xoang cấp và
m ạn tín h , viêm th a n h quản, phù nể th a n h quản do dị ứng, do chiéu tia X,
viêm k ết mạc, giật mí m ắt, sung huyết niêm mạc sau phảu th u ậ t.
- D ùng đê chẩn đoán: Làm sạch m ũi bằng cách nhỏ 3-4 giọt dung dịch thuốc
hoặc n h ét vào lỗ m ũi bông đã thấm dung dịch thuốc 0,05%.
- D ùng để kéo dài tác dụng của thuốc tê khi gây tê bể m ặt niêm mạc mũi,
miệng, th a n h quản bằng cách thêm 3-4 giọt dung dịch 0,1% vào 1 ml dung
dịch thuốc tê.
Nồng độ dừng:
0,05% và 0,1%. Với trẻ em th ì phải dùng dung dịch loãng hơn (không
dùng cho trẻ sơ sinh).
Cách dùng:
Người lớn ngày nhỏ m ắt hoặc mũi từ 2 đến 5 lần, mỗi lần 2 giọt. Khi dùng lâu
dài phải theo dõi cẩn thận vì naphazolin có thể gây tái sung huyết như nhiều thuốc
co mạch khác, hoặc có thể gây viêm mũi do tác nhân hoá chất.
2. THUỐC TÁC DỤNG HUỶ GIAO CẢM
Thuộc nhóm thuốc này gồm các chất có tá c dụng phong bê th ụ th ể của

ad ren alin và các chất phong b ế ngọn sợi giao cảm (nói chung là các thuốc hủy
giao cảm). C húng thuộc nhiều loại dẫn ch ấ t có cấu trú c hóa học khác n h au và
tác dụng theo nhiều cơ chê khác n hau. Các chất chính gồm:
- Dần chất của acid lysergic (các alcaloid cựa loã mạch: Ergotamin, ergometrin...).
- D ẫn ch ất của phenylethanolam in (Bảng 10.3).
B ả n g 10.3. C á c d ẫ n c h ấ t c ủ a p h e n y le th a n o la m in

ỌH
V
A r C ^ C H 2-N H -R

150


-

D ân ch ấ t của aryloxypropanolam in (Bảng 10.4).
B ả n g 10.4. C á c d ẫ n c h ấ t c ủ a a ry lo x y p ro p a n o la n

Ar-0-CH2-CH-CH2-NH-R
Tên th u ố c

Ar

R

A r là m ộ t v ò n g benzen c ó m ộ t n h ó m t h ế ở v ị t r í o rth o
CH(CH3)2




CH(CH 3)2



CH(CH 3)2



CH(CH 3)2



CH(CH 3)2

II
o
X



li
o
X

1

0
ÌÉ


Oxprenolol
(Trasicor)

0
1

rỌ

o
ÌÉ

Alprenolol

A t là m ộ t v ò n g b e n zen c ó m ộ t nh ó m t h ế ở v Ị ư í para

Paratolol

Atenolol
(Tenorm in)

H3C —

H2N

c o —

CO —

NH— ^


CH 2



A r là m ộ t v ò n g b e nze n c ó n h ié u n h ó m th ế

Butotilolol

H3C - C H 2 - C H 2 - C O - N H — ^

C -C H ,

Acebutolol
(S ectral)



~

Q

CíCH ah

C O - C 3H 7

151


A r là m ộ t d ị vò ng ho ặc h ệ vò ng ngư ng tụ


-’-or-anolo l
■wiocardyi,

5'°?3ry^

N 3 do
(C orgard)

' 'CH-Oi

HO

o

Timolol

OH

N

(Tim acor,
T im optol)



C(CH3)3

-

D ẫn ch ấ t của guanidin (guanetidin).

D ẫn ch ấ t của am inoacid (methyldopa)
Tác d ạ n g của các thuốc này có th ể là ức chế tổng hợp c.itecholam in fnhư
methyldopa). huỷ a-adrenergic (ergotam in) hay huỷ P -adrenergic (như propras.ọu đây là một sô' thuốc:
C ác a lc a lo id cự a lõ a m a c h :
Các alcaloid của cựa lõa mạch (Clavweps purpurea, ho Pyrenom ưetae)
thuộc loại dẫn chất indol. n h â n này nằm tro n g hệ thống có 4 -’ông goi là ergolin.
Các alcaloid q u an trọng n h ấ t là dẫn chất của acid lysergic
H
N

nu.

I *
N

HN
H

Ergolin

COOH

Add lysergic

Trong y học thường sử dụng ergometrin (ergonovin) m aleat và ergotamin
ta rtra t.

152



ERGOMETRIN MALEAT
Biêt dược: Ergobasin; Ergonovin; Ergom at.
C ôn g th ứ c :

?H3
C H -C O O H

HN


OH

1

C H -C O O H

C19H23N30 2, C4H40 4
ptl: 441,5
Tên khoa học: -9,10-didehydro-N (2-hydroxy-1-methylethyl) -6-m ethyl 8-Ergolin
carboxamid m a leat (P- propanolam id của acid lysergic).
Ergom etrin là m ột alcaloid chính của cựa lõa m ạch, nó cũng đã được
Woodward tổng hợp năm 1954.
Người ta còn d ùng dạng muối ta r tr a t (ergoblasin ta rtra t).
T ín h ch ấ t:
L ý tính:
E rgom etrin m a leat ở dưới dạng bột hoặc tin h th ể trắ n g hay hơi vàng,
không mùi, ta n tro n g 36 p h ần nước, trong 100 p h ần ethanol, không ta n trong
ether h ay cloroform.
Nóng chảy ở kh oảng 195°-197°c (phân huỷ).
[a]D = +50° đ ến +57° (dung dịch 1,5% trong nước).

Hóa tín h
- D ung dịch c h ế p hẩm tro n g nưốc có huỳnh quang xanh.
- D ung dịch chê p hẩm tro n g nước cho tủ a m àu n âu vói dung dịch iod/KI.
- Đ un nóng d u n g dịch ch ế phẩm tro n g nưốc với acid acetic và dung dịch
FeCl3 rồi th êm acid phosphoric, sau vài p h ú t sẽ có m àu x an h hay tím .
- Thêm d u n g dịch p-dim ethylam inobenzaldehyd vào dung dịch ch ế phẩm
tro n g nưốc th ì sau 5 p h ú t sẽ có m àu xanh (có th ể dùng p h ả n ứng này để
địn h lượng b ằn g phương p h áp so màu).
- Cho 1 giọt nước brom vào dung dịch c h ế p hẩm tro n g nưỏc th ì nưóc brom sẽ
m ấ t m àu.
Đ ịnh tính:
Ngoài các phản ứng hoá học, còn xác định bằng phổ hồng ngoại, sắc ký lớp
mỏng và phổ tử ngoại (trong môi trường HC1 0,01 M có cực đại hấp thụ ỏ 311 nm
và cực tiểu ở khoảng 265-272 Um).

153


T h ử tin h khiết: B ăng phương p h áp sắc ký và so sán h với chất chuẩn.
Đ ịn h lượng;
B àng phương pháp môi trườ ng k h a n với acid percloric (theo BP) hoặc bàng
các phương p h áp đo m àu, đo quang hay phương pháp acid-kiểm .
Ví dụ: Kiểm hoá chê phẩm b ằn g am oniac chiết bàng ether, bốc hơi ether,
cho q uá th ừ a acid sulfuric 0,02N rồi chuẩn độ acid th ừ a bằng dung dịch NaOH
0,02N với chỉ th ị m àu là x an h bromophenol.
1 ml H2S 0 4 0,02N tương ứng với 8,830 mg ergom etrin m aleat.
C ông dụng:
E rgom etrin m aleat làm tăng co bóp của tử cung khi nhược từ cung và khi
chảy m áu tử cung. Tác dụng cầm m áu là do cơ co bóp m ạnh k h iê n cho th à n h tử
cung bị ép. Thuốc được đào th ả i làm cho tử cung trở lại p h á t triể n bình thường.

Chỉ định: Phòng và trị băng hu y ết n h ư các chỉ định củ a oxytocin.
Còn dùng để tr ị rong kinh, chảy m áu tử cung sau k h i phá th a i, trụ y thai...
Chống chỉ định:
T ăng h u y ết áp, suy gan hoặc th ậ n n ặng, nhiễm độc h u y ế t k h i th a i nghén,
để khởi động chuyển dạ và tro n g trư ờ ng hợp đe doạ sẩy th a i tự nhiên.
L iều tối đa: Uống: lm g/lần, 2 mg/24 giò, ti£m 0,5 m g/lần, 1 mg/24giờ.
Bảo quản: Thuốc độc bàng A.

ERGOTAMIN TARTRAT
B iệt dược: Ergom ar; Ergotan; E rg o tartra; Secupan; Synergan...
E rgotam in cũng là một alcaloid của cựa loã mạch.
C ô n g th ứ c :

f V
H

(CmH^NsO^ , C4H g06

C H O H -C O O H

ĩ

C H O H - COOH
CHr <
C6H5

ptl: 1313

T ín h c h ấ t:
Ergotamin tartrat ỏ dưới dạng tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng.

Nóng chảy ỏ khoảng 180°c, sau đó phân huỷ, tan ít trong nước (1/500), khi thêm
acid tartnc thì tan nhiều hơn, ít tan trong ethanol, khfing tan trong ether h»nTPn
154


Ergotam in base có: [ajo = - 150” -> -160u (nống độ 1% trong cloroform).
Hóa tín h
- Hoà c h ế phẩm vào hỗn hợp acid acetic và ethyl acetat rồi thêm acid
sulfuric, lắc kỹ, làm lạnh th ì sẽ có m àu xanh và có án h đỏ, thêm dung dịch
FeCl;j th ì án h đỏ giảm đi và m àu xanh đậm lên.
- Hoà ch ế phẩm vào acid ta rtric rồi đ u n cách th u ỷ với acid acetic k êt tinh,
dung dịch FeCl3 và acid sulfuric sẽ có m àu x an h hay úm.
- Dung dịch ch ế phẩm trong acid ta rtric, thêm dung dịch p-dim ethylam ino
benzaldehyd th ì có m àu xanh thẫm .
Định tính: Giống n h ư với ergom etrin.
Định lượng:
B ằng phương p h áp đo m àu, đo quang hay định lượng trong môi trường
khan. Ví dụ (theo BP 98): Hoà 200 mg chê phẩm (cân chính xác) vào 40 ml
anhydrid acetic v à định lượng bằng dung dịch acid percloric 0,05N, xác định
điểm k ết thúc bằng đo thế.
1

ml dung dịch HC104 0,05N tương ứng với 32,84 mg ergotam in ta rtra t.

Công d u n g :
Ergotam in t a r tr a t có tác dụng như ergom etrin m aleat nhưng tác dụng kéo
dài hơn. Nó còn làm m ấ t cơn đau nửa đầu nên còn dùng làm thuốc giảm đau
(đặc biệt là đ au n ửa đầu).
Liều tôì đa uống 0,5 mg/lần; 2 mg/24 giò.
Chống chỉ đ ịn h : P h ụ nữ có th ai, bệnh n ặn g ở gan, th ậ n và tim , xơ cứng động

mạch, suy tu ầ n h o àn ngoại vi.
Bảo quản: Thuốc độc bảng A.
H ydrogen hoá ergotam in, được dihydroergotam in, có tác dụng cầm m áu tử
cung kém hơn ergotam in, nhưng tác dụng tố t hơn trê n hệ th ầ n kinh tru n g ương.
D ihydroergotam in được dùng chủ yếu để điều trị bệnh đau nửa đầu. Công
thức n h ư sau:

155


METHYLDOPA
(Xem Chương 11 - Thuốc tim mạch)

ATENOLOL
Tên khác: Tenorm in; Apo-Atenol; A tehexal; Atenova.
C ô n g th ứ c:
OH

■I
o c h 2-

CH - c h 2 — NH - CH(CH3)2

c h 2c o n h 2

CuHfcNjOa

ptl: 266,3.

,7ỉên khoa học: 2-[4-[2-hydroxy-3-[(methylethyl)amino]propoxy]phenyl acetamid.


ch

2- c o - n h 2

+

ch

2- c o - n h 2

C h C H 2- C H — C H 2

ỜH

ch

2- c o - n h 2

o

- c h 2- c h — c h 2

H2N -C H (C H 3)2
c h 3o h

ò - C H r c u - C H 2-N H -C H (C H 3)2
OH

Đ iề u chế:

Có th ể tổng hợp theo sd đồ sau:
T ín h ch ấ t;
C hế phẩm là nhữ ng tin h th ể trắ n g , nóng chảy ở khoảng 152"C đến 155°c.
Hơi ta n tro n g nước, ta n tro n g ethanol, kỉiô tan trong dicỉonomethan.
H ấp th ụ tử ngoại: D ung dịch trong methanol có các cực đại hấp th ụ ỏ 275
nm và 282 nm; tỷ ỉệ độ hấp thụ giữa 2 cực đại trên là từ 1,15 àến 1,20.
156


Đ ịnh lượng: Thường dung phương pháp mòi trương khan.
C ông d u n g :
Thuôc chẹn beta, tác dụng chọn lọc đến tim (pj) làm giảm lưu lượng tim và
tính co bóp của cơ tim , ít tác động lên (32nên đỡ gây cơn hen phê quán.
C hi đ ịn h : Trong cơn đau th ắ t ngực, loạn nhịp tim , bệnh cao h uyết áp.
Thường dùng dưới dạng viên nén 50 mg và 100 mg hoặc ông tiẻm 10 ml
chứa 5 mg (đê trị nhồi m áu cơ tim).
L iê u d ù n g :
Người lón 1 ngày uổng 100 mg (1 hoặc 2 lần).
Đe cấp cứu nhồi m áu cơ tim th ì tiêm tĩn h mạch chậm 1 ông 5 mg trong 5
phút. S au đó 15 p h ú t nếu không x u ấ t h iện tác dụng phụ cho uống 1 viên, tiếp
đó mỗi ngày cho uống 1 lần 100 mg, dùng trong 10 ngày.
Chông chí địn h :
Trong các trư ờ n g hợp bloc tim độ 2 và 3, m ạch chậm dưói 50 nhịp/phút, trẻ
em dưới 16 tuổi.

PROPRANOLOL HYDROCLORID
Biệt dược: B etaprol; Stobetin.
Công th ứ c:
0 -C H 2— C H -C H 2— N H - C H - CH3


C 16H 21N 0 2. HC1

ptl: 295,8

Là m ột d ẫn ch ấ t aryloxypropanolam in.
Tên khoa học: l-isopropylamino-3-(naphtyloxy) propan-2-ol hydroclorid.
Đ iề u chế:
Có thể tổng hợp propranolol từ nguyên liệu là l a - naphtyloxy aceton (I),
brom hoá thành la-naphtyloxy-3-brompropan-2-on (II), sau đó ngưng tụ với
isopropylamin rồi khử hoá (có xúc tác) nhóm aceton thành nhóm alcol bậc 2 thì
được propranolon (V).
Con đường khác là khử hoá (II) (có xúc tác), bằng LiAlH 4 hoặc N aBH 4, sau
đó ngưng tụ với isopropylamin.
157


Propranolol hydroclorid ở dưới dạng tin h th ể nóng chảy ỏ 163 - 166°c.
Chê phẩm ta n trong nước và ethanol, không ta n tro n g e th e r và benzen.
Đ ịn h tính:
Đo phổ hồng ngoại, làm sắc ký lớp mỏng (vói b ản mỏng siỉicagel G, với hệ
dung môi m ethanol: am oniac đặc tỷ lệ 99:1), hiện m àu b àn g dung dịch
anisaldehyd.
Cho p h ản ứng của ion clorid.
Đ ịnh lượng:
B ằng dung dịch N aO H 0,1M tro n g dung môi là ethanol, xác đ ịn h điểm kết
th ú c bằng đo thế.
C ô n g d ụ n g : Propranolol phong bế hệ th ụ th ể p -ad ren a lin (kể cả Pi và Pj).
Chỉ định:
Đau thắt ngực, tảng huyết áp, rối loạn nhip tim (nhip tim nhanh, rtánh
trống ngực, ngoại tâm thu, rung tim), giải độc thuốc cường giao cảm.

D ạng dùng: Viên 0,01 g; ống tiêm 1 mi chứa 1 mg hay 5 mg.
Chống chỉ định:
Hen, suy tim, kèm sung huyết, bloc nhĩ thất độ n và III, mạch chậm (dưối
50 nhip/phút), u tuỷ thượng thận, rõì loạn tuần hoàn ngoại v i...
".illlv


GUANETHIDIN MONOSULFAT
Biệt dược: Ism e lin , A b a p re s sin ...
Công th ứ c:

(+)

NH2

I

II

CH2 — CH2 — NH - c - NH2

c 10h 22n 4. h 2so „

ptl: 296,4

Tên khoa học: 2- (1-octahydroazocinyl)- ethylguanidin m onosulfat; hoặc: l-(-2perhydroazocin-l-yl) ethylguanidin monosulfat.
Đ iều chế:
G uanetidin là m ột ch ấ t tổng hợp, công thức có chứa m ột dị vòng 8 cạnh có
nitơ và có nhóm guanin.
Có th ể điều c h ế guanethidin từ nguyên liệu là cycloheptanon, tác dụng với

hydroxylamin th à n h oxim sau đó chuyển vị Beckm ann th à n h lactam tương ứng.
Các p h ả n ứng tiếp theo thực hiện theo sơ đồ sau:

NH

(1 ) * H3C — s — C — NH2
(2) + H2SO4

I
CH 2 - C H 2 — NH 2

1/2 SO 4

(+)
NH

II

CH2 — CH2 — NH - c — NH2

159


T ín h c h á t:
L ý tính:
G u an eth id in mono su lfat là một ch ấ t két tin h
khoảng 250"C (kèm theo sự p h á n huỷ).

có nhiệt đọ nong cháy


Hoá tính:
-

T ính base: Tác dụng với dung dịch acid picric cho tủ a váng, ưng áụnự iiẽ
địn h tín h bằng cách sấy tủ a ớ 100"C đến 10õ°c rồi đo đọ .'hú r (khoáng 1Õ4"C).

-

Lắc dung dịch ché phám với dung dịch N aOH và a-naphtol. them dung ciụ-h
n a tri hypoclorid cho tủ a hồng sáng, để lâu m àu sẽ chuyên th a n h đo 'mi.

-

Cho p h á n ứng của ion sulfat.

Đ ịn h lượng:
B ằng acid percloric 0,1M tro n g môi trường khan, chi th ị xaìih ìnãi.i :,t
C ông dụng:
Có tác d ụ n g phong bê ngọn sợi th ầ n k in h giao cảm ; lúc đ ầu th ì kích thích
ngọn sởi gây hơi tă n g catecholam in, sau đó gâv k iệ t catecholam in ở ngọn sợi.
K hác vối reserp in là guan eth id in không t á t dụng lên th ầ n kinh tru n g ương.
Tác dụng làm giảm h o ạt động của tim , giãn m ạch, h ạ h u y ết áp kéo dai.
C hỉ địn h :
D ùng cho người h u y ết áp cao, glocom m ạn đơn th u ầ n góc mớ.
D ạng thuốc: V iên n én 10 mg và 25 mg, thuốc nhỏ m ắ t 5% .
L iều dùng: T u ầ n đầu, từ 10 - 15 m g/ngày, sau tă n g d ần tối 30 - 50 mg/ngày.
Liều duy tr ì 10 -25 mg/ngày. Nhỏ m ắ t ngày 2-3 lần, mỗi lần 1 giọt.
C hống c h ỉ địn h :
S uy m ạch v à n h nặng, mới bị nhồi m áu cơ tim , u t ế bào ư a crom, suy thận
kèm tă n g urê huyết, glocom cấp.

3. TH U ỐC TÁC DỤNG K lỂ ư P H Ó GIAO CẢM
Các thuôc có tác dụng kiểu phó giao cảm (thuốc cường phó giao cãm ) gồm
n hiều loại ch ấ t có cấu trú c hoá học khác n h a u và tác dụng theo n h iề u cơ chẽ
khác n h au . Có th ể chia th à n h h ai nhóm sau:
- Thuốc tác d ụ n g phó giao cảm gồm m ột s ố este của cholin với acid acetic,
acid carbonic như acetylcholin, m ethacholin, betanecol, carbacholin và
một số' alcaloid như m uscarin, pilocarpin, arecholin (có tác d ụ n g kích thích
trê n hệ M), nicotin, lobelin (kích th ích hệ N).

160


- Thuốc kh án g cholinesterase không th u ậ n nghịch gồm các alkyl phosphat
(ít được dùng vì độc), một số alcaloid n h ư physostigm in (hoặc ch ấ t tống
hợp có tác dụng tương tự là neostigm in)...

ACETYLCHOLIN CLORID
Biệt dược: Covochol; Miochol.
Công th ứ c :

(.,
3 \M
h 3c — n - c h

2- c h 2- o - c o - c h 3

H 3( /

C7H 16C1N02


ptl: 181,7

Tên khoa học: 2-(A cetyloxy)-N ,N ,N -trim ethylâethnam inium clorid.
Đ iều chế:
Trong cơ th ể người và động vật, acetylcholin là m ột ch ấ t tru n g gian hoá
học q u an trọng, nó được tiế t ra từ ngọn các sợi tiế t cholin (thần kinh vận động
xương cơ, sợi trưốc hạch giao cảm và phó giao cảm, sợi sau hạch phó giao cảm).
Có n hiều phương pháp để điều ch ế tổng hợp hoá học acetylcholin trong đó
phương ph áp đơn giản hơn cả là este hoá cholin clorid vối anhydrid acetic ở
100°c h ay với acetyl clorid.
h 3c m+) ci()
h 3c — n - c h

h 3<

2- c h 2- o h

+

(C H 3C 0 0 ) 20

--------------- ►

/

H3C\(+) cf ^
H30-;N-CH2-CH2-0-C0-CH3
h3c

+


ch 3c o o h

T ín h c h ấ t:
A cetylcholin clorid là bột k ế t tin h trắ n g , r ấ t dễ h ú t ẩm , có m ùi đặc biệt, vị
m ặn v à đắng, r ấ t dễ ta n trong nước, ta n tro n g cồn, acid acetic và cloroform,
không ta n tro n g eth er.
N h iệt độ nóng chảy 149°c - 150°c.
D ung dịch c h ế ph ẩm trong nưóc không vững bền, để lâ u sẽ bị th u ỷ p h ân
th à n h cholin v à a d d acetic: í

.tRUìa

oậoci

161


Ỳ)
OH

r .H

( * ) / U r i3

H O - C H r C H 2- N ^ - C H :.

- H C I : - C H 3COOH

c h 3


H O -C H 2 -C H 2C holin acetat

Acetylcholin clorid vững bền trong m ột số dung môi h ủ u cơ như etyl
acetat, propylen glvcol, dietylen glycol...
Đ ịnh lượng:
Định lượng ion clorid, định lượng bằng phản ứng thuỳ phản nhóm acetyl
trong môi trường kiêm, định lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl.
Công d ụ n g :
Acetylcholin có tác dụng trực tiếp kích thích trê n hệ p h ản ứng với acetyl
cholin, biểu hiện tác dụng cường phó giao cảm.
C hế phẩm chỉ được dùng làm giãn mạch trong viêm tắc động mạch chi, hội
chứng R aynaud hoặc điếu hoà nhịp tim trong cơn n h an h tim kịch phát.
Liều dùng:
Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 0,05-0,1 g/lần, ngày tiêm 1-2 lần. C hế phẩm
không bển trong dung dịch nước nên chỉ pha trước khi dùng.

PILOCARPIN HYDROCLORID
Biệt dược: Pilocarpol; Pilom ann; Pilopin...
C ông th ứ c: Là một alcaloid có n h ân im idazol có công thức n h ư sau:
h 5c

ch

3
.



CnH 16N20 2.HCl

ptl: 244,7
Tên khoa học: 3-Ethy 1-4- [(1-methyl- i//-imidazol- 5-yl)methyl]dihydrofuran-2(3//)-on
hydroclorid.
Đ iề u chế:
Pilocarpin được E.H ardy chiết x u ất năm 1875 từ Pilocarpus jaborandi, họ
Rutaceae. Nó còn được tìm thấy tro n g loài Pilocarpus m icrophylus bên cạnh iso
pilocarpin, pilocarpidin ... có cấu trú c tương tự. P ilocarpin dừ ng làm thuốc được
chiết từ thực v ật hoặc được điểu ch ế bằng phưdng pháp tổng hợp hoá học,
thường dùng dưới dạng muối hydroclorid hoặc n itra t.
162


Đô: chiết x u ất pilocarpin người ta lấy bột dược liệu, chiết bàng ethanol đà
dược acid hoá bàng acid acetic được dịch chiết alcaloid dưới dạng muối
hyđro d o rid . Hốc hơi dung mói dưói áp su ấ t giảm ở n h iệ t độ thấp. Kiểm hoá
phẩn dịch ch iết còn lại với am oniac rồi chiết alcaloid b ase bằng cloroform. Lắc
dung dịch alcaloid trong cloroform với acid hydrocloric loãng. Cô đặc sẽ xu ât
hiện tủ a piiocarpin hydroclorid. K ết tin h lại trong ethanol. Trong quá trìn h
chiết ở trô n cần trá n h n h iệ t độ cao đe trá n h việc chuyên th à n h pilocarpidin. đặc
biệt là tro n g môi trư ờng acid.
T ín h c h ấ t:
P ilocarpin hydroclorid là nhữ n g tin h th ê không m àu hay bột k ết tin h
trắng, nóng chảy ở 200"- 203‘‘C, không m ùi, dễ ta n trong nưốc và ethanol, ít tan
trong eth er, cloroform, dễ h ú t ẩm . Chê phẩm dễ bị p h ân huỷ ngoài không khí
th à n h m àu hồng.
[a]|^° = +90" đ ến +100° (dung dịch 2,5% tro n g H 20).
D ung dịch đậm đặc chê phẩm trong nước tác dụng với kiểm m ạnh và đặc
(như dung dịch N aO H đặc) th ì giải phóng pilocarpin base dưới d ạn g các giọt
dầu, ta n tro n g th u ố c th ử quá th ừ a do tạo th à n h muối n a tri của acid pilocarpic
(các d u n g dịch kiềm loãng không giải phóng được pilocarpin base).

HCI

p H 2OH
+

NaCI

+

H 2°

P h ả n ứn g đặc trư n g của pilocarpin là p h ả n ứng với k alibicrom at k h i có
m ặt nước oxy già và benzen (hay cloroform). K hi đó ch ế phẩm bị oxy hoá th à n h
chất m àu x an h ta n tro n g benzen (hay cloroform).
Chú ý phản ứng này giống phản ứng của kalibicromat với nưốc oxy già nhưng
trong trường hợp này, chất m àu xanh không tan trong benzen (hay cloroform).
Đ ịnh lượng:
Có th ể địn h lượng pilocarpin hydroclorid bằng d u n g dịch N aO H 0,1N
trong môi trư ờ n g ethanol, chỉ th ị là phenolphtalein. Có th ể đ ịn h lượng b ằn g
phương p h áp th u ỷ p h â n với dung dịch N aO H (đun nóng tro n g dung dịch cồn)
rồi đ ịn h lượng N aO H th ừ a bằng dung dịch acid sulfuric chuẩn.
C ông d ụ n g :
P ilo carp in kích th ích trự c tiếp lên hệ p h ả n ứng với acetylcholin, chủ yếu
tác d ụ n g lên hệ M n ê n tá c dụng đơn th u ầ n là cường phó giao cảm.

163


×