Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GIÁO NÁ HH 8 TUÂN 25-27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.62 KB, 10 trang )

ABC; A’B’C’
GT ;
KL A’B’C’ ABC
Tuần 25
Ngày soạn : 8/03/2005
Ngày dạy : 10/03/2005
Tiết 46 TRƯỜNG HP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững nội dung đònh lý, biết cách chứng minh đònh lý
- Vận dụng đònh lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương
ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các
đọan thẳng trong các hình vẽ ở phần bài tập
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình
II. CHUẨN BỊ :
- Hai tam giác bằng bìa cứng
- Bộ tranh vẽ sẵng hình 41 – 42 SGK
- Thước kẻ, com pa, phấn màu
I. NỘI DUNG
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
- Nêu hai trường hợp đồng dạng đã học
- Làm bài tập 32a
HOẠT ĐỘNG 2 : Đònh lý
Bài toán : SGK
? Để chứng minh

A’B’C’
∞ ∆
ABC theo trường hợp
đồng dạng thứ nhất và thứ hai
ta phải tạo ra 1 tam giác như


thế nào ?
? Sau đó chứng minh diều gì
? Chứng minh

AMN

=

A’B’C’
Hai tam giác này đã có những
yếu tố nào bằng nhau, phải
chứng minh thêm yếu tố nào ?

Bài toán trên chính là
trường hợp đồng dạng thứ ba
của hai tam giác
AMN∆

∞ ∆
ABC
AMN

=

A’B’C’
- 1 HS lên bảng dựng
AMN

có :


µ
µ
'A A=
; AM = A’B’
µ
µ
'B M=
- HS nêu đònh lý SGK
Trên AB lấy M sao cho AM = A’B’
Qua M kẻ MN // BC, N

AC
Vì MN // BC nên
AMN


∞ ∆
ABC
Xét
AMN∆


A’B’C’ có :
µ

'A A=
AM = A’B’ ( cách dựng )
·

1

M 'B=
( đồng vò, cùng bằng
µ
B
)
' ' 'AMN A B C⇒ ∆ = ∆
( g – c – g)


A’B’C’
∞ ∆
ABC
* Đònh lý : SGK
HOẠT ĐỘNG 3 : Áp dụng
- GV treo hình vẽ 41 SGK lên
bảng cho HS suy nghó
- Cho HS thảo luận theo bàn
- GV treo hình vẽ ? 2
đưa ra câu hỏi để HS giải
quyết
- HS suy nghó theo từng
nhóm
- HS tự suy nghó và làm
trong ít phút rồi trả lời
? 1

A’B’C’
∞ ∆
D’E’F’



ABC



PMN
? 2


ABC



ADB


AB AC
AD AB
=


3 4,5
3x
=

x =
3.3
4,5
= 2 ( cm )
y = 4,5 – 2 = 2,5 ( cm )

Vì BD là phân giác của góc B nên ta có :
AB AD
BC DC
=



3 2
2,5BC
=


BC =
3.2,5
2
= 3,75 ( cm )
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
? Nêu các trường hợp đồng
dạng của 2 tam giác, so sánh
với các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác
? Làm bài tập 36 – SGK
Bài 36 – SGK
x
2
= 12,5 . 28,5
x = 12,5.28,5
x
;
18,9 ( cm )

HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
- Học thuộc lý thuyết các trường hợp đồng dạng của hai tam giác3
- BTVN : 38, 39, 40 SGK
Tuần 25
Ngày soạn : 8/03/2005
Ngày dạy : 10/03/2005
Tiết 47 LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về hai tam giác đồng dạng
- Vận dụng kiến thức đ1o vào giải bài tập, chứng minh tính độ dài đoạn thẳng
III. CHUẨN BỊ :
- Bài tập, thước kẻ
II. NỘI DUNG
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác đã học
- Làm bài tập 37 – SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 38 – SGK
? GV vẽ hình - HS vẽ vào vở
? Để tính x, y ta áp dụng hệ
quả của đònh lý nào ?
? Áp dụng hệ quả của đònh lý
Talet như thế nào ?
AB // DE suy ra điều gì ?
? Thay số vào ta được gì ?
x = ?; y = ?
? Bài toán này còn cách giải
nào khác không ?
- Hệ quả của đònh lý
Talet

AB // DE


AC BC AB
CE CD DE
= =
- HS lên bảng tính
- Áp dụng trường hợp
đồng dạng thứ ba của tam
giác
ABC EDC∆ ∞ ∆

Ta có :
DE // AB suy ra
AC BC AB
CE CD DE
= =
( hệ quả
đinh lý Talet )
3 3.3,5
1,75
3,5 6 6
x
x⇒ = ⇒ = =
2 3 2.6
4
6 3
y
y
= ⇒ = =

HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 39 – SGK
- 1 HS lên bảng vẽ hình
? Từ OA . OD = OB . OC ta có
tỉ lệ thức nào ?
? Ta phải chứng minh hai tam
giác nào đồng dạng với nhau
- Hãy chứng minh
OAB OCD∆ ∞ ∆
? Để chứng minh
OH AB
OK CD
=
thì ta chứng minh 2 tỉ số này
cùng bằng một tỉ số nào
Theo câu a) thì
?
AB
CD
=
Vậy
OH
OK
như thế nào với
OA
OC
- HS vẽ hình
OAB OCD∆ ∞ ∆
- HS chứng minh
- HS suy nghó
AB

CD
=
OA
OC
OH
OK
=
OA
OC
a) AB // CD nên
OAB OCD∆ ∞ ∆
(g – g)
OA OB
OC OD
⇒ =

OA . OD = OB . OC
b)
OAH OCK∆ ∞ ∆
( g – g)
OH
OK
=
OA
OC

OA
OC
=
AB

CD
suy ra
OH AB
OK CD
=
HOẠT ĐỘNG 4 : Giải bài tập 40 – SGK
- GV vẽ hình
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
bài giải
Ta có :
8 2
20 5
AD
AC
= =
6 2
15 5
AE
AB
= =
AD AE
AC AB
⇒ =
ABC∆

AED∆

µ

A
chung;
AD AE
AC AB
=
ABC AED⇒ ∆ ∞ ∆
( c – g – c)
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
- Học thuộc lý thuyết các trường hợp đồng dạng của tam giác
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN : 42, 43, 44 SGK
Tuần 26
Ngày soạn : 16/03/2005
Ngày dạy : 18/03/2005
Tiết 48 LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về hai tam giác đồng dạng
- Rèn luyện kỹ năng tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các tỉ lệ thức dựa vào hai tam
giác đồng dạng
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải
IV. CHUẨN BỊ :
- Bài tập, thước kẻ, com pa
III. NỘI DUNG
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác đã học
- So sánh cácSo sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau
của tam giác
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 43 – Tr 80 SGK
- Gọi 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ

hình
- Bài toán cho cái gì và yêu
cầu tìm cái gì ?
- Trên hình vẽ có những cặp
tam giác nào đồng dạng với
nhau ?
(Chú ý viết các đỉnh tương
ứng )
- Muốn tính EF, BF ta sử dụng
tỉ lệ thức nào ?
- Tỷ lệ thức đó được suy ra từ
2 tam giác nào đồng dạng với
nhau
- HS vẽ hình
GT : ABCD là hbhành
AB = 12 cm, BC = 7 cm
AE = 8 cm, E

AB
DE = 10 cm
DE

CB =
{ }
F
KL : a) Viết các cặp tam
giác đồng dạng
b) EF = ?; BF = ?
- HS trả lời
a)

EAD EBF∆ ∞ ∆
EBF DCF∆ ∞ ∆
EAD DCF∆ ∞ ∆
b)
EAD EBF∆ ∞ ∆
4
10 8
EF BE EF
ED AE
⇒ = ⇒ =
10.4
8
EF⇒ =
= 5 ( cm )
4
7 8
BF EB BF
AD EA
= ⇒ =
7.4
8
BF⇒ = =
3,5 ( cm )
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 44 – Tr 80 SGK
- Gọi 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ
hình
- Để tính tỷ số
BM
CN
- Hãy tính tỷ số :

ABD
ACD
S
S
bằng hai cách
Suy ra
BM
CN
= ?
Để chứng minh :
AM DM
AN DN
=

ta chứng minh mỗi tỷ số bằng
1 tỷ số nào đó
DM
DN
như thế nào với
BM
CN
( Vì sao )
AM
AN
như thế nào với
BM
CN
( Vì sao )
- HS lên bảng vẽ hình
- HS tính tỷ số

ABD
ACD
S
S

bằng hai cách


BM
CN
=
6
7
- HS suy nghó
- HS trả lời
- HS trả lời
a)
ABD
ACD
S
S
=
1
.
2
1
.
2
AH BD
BD AB

DC AC
AH DC
= =


24 6
28 7
= =
(1)
ABD
ACD
S
S
=
1
.
2
1
.
2
BM AD
BM
CN
CN AD
=
(2)
Từ (1) và (2) suy ra :
BM
CN
=

6
7
b)
MBD NCD∆ ∞ ∆
( g – g)
DM BM
DN CN
⇒ =
(3)

ABM ACN∆ ∞ ∆
( g – g)
AM BM
AN CN
⇒ =
(4)
Từ (3) và (4) suy ra :
AM
AN
=
DM
DN
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- GV cho HS thảo luận theo
nhóm
- Đại diện mỗi nhóm lên
bảng trình bày bài giải
- HS thảo luận theo nhóm
- HS trả lời bài giải, đáp
số của nhóm mình

Bài 45 Tr 80 – SGK
AC = 12 cm
DF = 9 cm
EF = 7,5 cm
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
- Xem kỹ các bài tập vừa giải
- BTVN : 39, 40 Tr 73 – SBT
- Xem trước bài 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×