Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Huy động các lực lượng xã hội trong giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện mang thít, tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI


TRẦN CẨM NHUNG

HUY ĐỘNG CÁC LỰC LƢỢNG XÃ HỘI
TRONG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH THCS VÙNG KHÓ KHĂN
HUYỆN MANG THÍT, TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng
Mã số:

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Lệ Hoa
Hà Nội- năm 2017



Trong quá trình thực hiện Luận văn này, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ từ phía thầy cô, gia đình, bạn bè. Em xin được bày tỏ lòng
biết ơn chân thành và sâu sắc đến:
PGS. TS. Vũ Lệ Hoa - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong
từng bước đi để em có thể hoàn thành tốt nhất luận văn.
Ban giám hiệu và các thầy cô chủ nhiệm, cùng các em học sinh các
trường trung học cơ sở

, đã tạo điều kiện

,


giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Ban chủ nhiệm Khoa, các thầy cô giáo Khoa Tâm lí giáo dục, trường
Đại học sư phạm Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong thời gian
em học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù đã dành thời gian và tâm huyết, nhưng do kiến thức và kỹ
năng còn nhiều hạn chế nên luận văn của em còn nhiều thiếu xót.
Kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và những ai quan tâm
đến đề tài này, để luận văn của em có thể hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Tác giả Luận văn


DANH

HS
THCS
KNS
GD
GV
THPT
GD KNS


MỞ ĐẦU ...........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..............................................3
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................4

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................4
8. Cấu trúc luận văn ...........................................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CÁC LỰC
LƢỢNG XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH THCS ...........................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ....................................................6
1.1.1 Trên thế giới .............................................................................6
1.1.2 Ở Việt Nam............................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................9
1.2.1. Kỹ năng sống ...........................................................................9
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống ..........................................................10
1.2.3. Các lực lượng xã hội .............................................................10
1.3. Kỹ năng sống của học sinh THCS ...........................................11
1.3.1. Những đặc điểm phát triển tâm lí của học sinh THCS .........11
1.3.2. Vai trò của kỹ năng sống đối với học sinh THCS ................13
1.3.3. Hệ thống các kỹ năng sống của học sinh THCS ...................15
1.4. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường THCS .............31
1.4.1. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường
THCS ...............................................................................................31


1.4.2. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường
THCS .............................................................................................. 31
1.4.3. Các hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở
trường THCS ...................................................................................33
1.5. Huy động các lưc lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh ở trường THCS................................................................. 36
1.5.1. Ý nghĩa của việc huy động các lực lượng xã hội trong giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường THCS .............................36

1.5.2. Vai trò của các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh ở trường THCS .......................................................... 36
1.5.3. Nội dung công tác huy động các lực lượng xã hội trong giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường THCS .............................40
1.5.4. Các hình thức huy động các lực lượng xã hội trong giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh ở trường THCS ....................................41
1.5.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác huy động các lực lượng xã
hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường THCS ......42
Tiểu kết chương 1 ...........................................................................44
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG CÁC LỰC LƢỢNG
XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH THCS VÙNG KHÓ KHĂN HUYỆN MANG THÍT,
TỈNH VĨNH LONG .......................................................................46
2.1. Khái quát về huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ......................46
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ............................................................ 46
2.1.2. Khái quát về giáo dục THCS của huyện Mang Thít, tỉnh
Vĩnh Long ........................................................................................48
2.2. Khái quát về phương pháp khảo sát thực trạng ........................48


2.2.1. Mục đích khảo sát ..................................................................48
2.2.2. Nội dung khảo sát ..................................................................48
2.2.3. Phương pháp, kĩ thuật khảo sát .............................................49
2.2.4. Mức độ đánh giá ....................................................................49
2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng
khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ...................................49
2.3.1. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long 49
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học

sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long. .... 54
2.3.3. Thực trạng các hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long. 59
2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít,
tỉnh Vĩnh Long. ................................................................................64
2.4. Thực trạng huy động các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít,
tỉnh Vĩnh Long .................................................................................68
2.4.1. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa của huy động các lực lượng
xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó
khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long. .........................................68
2.4.2. Thực trạng tham gia công tác giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long của
các lực lượng xã hội (mức độ và hiệu quả) .....................................71
2.4.3. Thực trạng các nội dung huy động các lực lượng tham gia
công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn
huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ..................................................74


2.4.4. Thực trạng các hình thức huy động các lực lượng tham gia
công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn
huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ..................................................78
2.4.5. Thực trạng kết quả huy động các lực lượng tham gia công tác
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện
Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long .............................................................81
2.5. Đánh giá và phân tích nguyên nhân thực trạng ........................83
Tiểu kết chương 2 ............................................................................84
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG CÁC LỰC LƢỢNG XÃ
HỘI TRONG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH

THCS VÙNG KHÓ KHĂN HUYỆN MANG THÍT, TỈNH
VĨNH LONG ..................................................................................85
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp ...............................................85
3.1.1. Đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển văn hóa giáo dục
của huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh long .............................................85
3.1.2. Đảm bảo mục tiêu giáo dục trung học cơ sở .........................87
3.1.3. Đảm bảo phát huy tính chủ động tích cực của học sinh tham
gia vào các hoạt động giáo dục kỹ năng sống. ................................87
3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống ..........................................................88
3.1.5. Đảm bảo tính thực tiễn ..........................................................88
3.1.6. Đảm bảo tính hiệu quả ...........................................................88
3.2. Các biện pháp huy động các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh
Vĩnh long ..........................................................................................89
3.2.1. Nâng cao nhận thức của các lực lượng xã hội về ý nghĩa của
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó
khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long. .........................................89


3.2.2. Biên soạn tài liệu hướng dẫn cụ thể về nội dung, quy trình các
bước, cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống học
sinh ở các trường THCS huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ..........91
3.2.3. Đa dạng các hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ......94
3.2.5. Tổ chức phối hợp hiệu quả giữa các lực lượng giáo dục: gia
đình – nhà trường – xã hộ
ục kỹ năng sống
cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh
Long .................................................................................................98
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất

....................................................................................................... 100
3.3.1. Khái quát về khảo nghiệm .................................................. 100
Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................... 105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 109
PHỤ LỤC .................................................................................... 111


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về ý nghĩa giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh
Vĩnh Long. ..................................................................................................... 50
Bảng 2.2: Thực trạng nhận thức của học sinh về ý nghĩa giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long. ..... 52
Bảng 2.3: Thực trạng mức độ thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ............... 55
Bảng 2.4: Thực trạng mức độ tham gia nội dung giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long. .............. 57
Bảng 2.5: Thực trạng mức độ phù hợp của các hình thức giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long. .............. 59
Bảng 2.6 : Thực trạng mức độ thực hiện của các hình thức giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long .................. 61
Bảng 2.7: Thực trạng mức độ tham gia của học sinh vào các hình thức giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh
Vĩnh Long ...................................................................................................... 63
Bảng 2.8: Thực trạng nhận thức về ý nghĩa của công tác kiểm tra đánh giá
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện
Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ............................................................................ 65
Bảng 2.9: Thực trạng thực hiện công tác kiểm tra đánh giá hoạt động

giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang
Thít, tỉnh Vĩnh Long ...................................................................................... 67
Bảng 2.10: Thực trạng nhận thức về ý nghĩa của huy động các lực lượng xã
hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện
Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ............................................................................ 69


Bảng 2.11 Thực trạng tham gia công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít ........................................................ 71
Bảng 2. 12 Thực trạng tham gia đóng góp các nguồn lực trong giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít ................. 73
Bảng 2.13 Thực trạng nhận thức về nội dung của huy động các lực lượng xã
hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện
Mang Thít ....................................................................................................... 75
Bảng 2.14 Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung của huy động các lực
lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn
huyện Mang Thít ............................................................................................ 76
Bảng 2.15 Thực trạng các hình thức huy động các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít ............................. 78
Bảng 2.16 Thực trạng thực hiện các hình thức huy động các lực lượng xã
hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện
Mang Thít ....................................................................................................... 80
Bảng 2.17 Thực trạ

ộng các lực lượng xã hội trong giáo dục

kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít ............ 82
Bả

ộng các lực


lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn
huyện Mang Thít .......................................................................................... 101
Bả

ộng các lực

lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn
huyện Mang Thít .......................................................................................... 103


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về ý nghĩa
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít,
tỉnh Vĩnh Long. .............................................................................................. 51
Biểu đồ 2.2: Thực trạng nhận thức của học sinh về ý nghĩa giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ............... 53
Biểu đồ 2.3: Thực trạng mức độ thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ........ 56
Biểu đồ 2.4: Thực trạng mức độ tham gia nội dung giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ........ 58
Biểu đồ 2.5: Thực trạng mức độ phù hợp của các hình thức giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ............. 60
Biểu đồ 2.6: Thực trạng mức độ thực hiện của các hình thức giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ..... 62
Biểu đồ 2.7: Thực trạng mức độ tham gia của học sinh vào các hình thức giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh
Vĩnh Long ...................................................................................................... 63
Biểu đồ 2.8: Thực trạng nhận thức về ý nghĩa của công tác kiểm tra đánh giá
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện

Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ............................................................................ 66
Biểu đồ 2.9: Thực trạng thực hiện công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh
Vĩnh Long ...................................................................................................... 68
Biểu đồ 2.10: Thực trạng nhận thức về ý nghĩa của huy động các lực lượng xã
hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện
Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ............................................................................ 70


Biểu đồ 2.11 Thực trạng tham gia công tác giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít ................................................ 72
Biểu đồ 2.12 Thực trạng tham gia đóng góp các nguồn lực trong giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít ................. 74
Biểu đồ 2.13 Thực trạng nhận thức về nội dung của huy động các lực lượng
xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện
Mang Thít ....................................................................................................... 75
Biểu đồ 2.14 Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung của huy động các lực
lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn
huyện Mang Thít ............................................................................................ 77
Biểu đồ 2.15 Thực trạng các hình thức huy động các lực lượng xã hội trong giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít ............ 79
Biểu đồ 2.16 Thực trạng thực hiện các hình thức huy động các lực lượng xã
hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện
Mang Thít ....................................................................................................... 81
Biểu đồ 2.17 Thực trạ

ộng các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng

sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít ................................... 82



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giáo dục là quá trình toàn vẹn để hình thành nhân cách, được tổ chức
có mục đích, có kế hoạch, thông qua hoạt động và quan hệ giữa nhà giáo dục
và người được giáo dục nhằm chiếm lĩnh kinh nghiệm xã hội của loài người.
Giáo dục là quá trình tác động đến thế hệ trẻ về đạo đức, tư tưởng, hành
vi…nhằm hình thành niềm tin, lý tưởng, động cơ, thái độ, thói quen ứng xử
đúng đắn trong xã hội. Do đó, giáo dục có một nhiệm vụ vô cùng quan trọng
là rèn luyện, biến đổi dần dần tính cách con người, hướng người ta đến sự
hoàn thiện của một nhân cách tốt đẹp, xây dựng một xã hội với những con
người có ích và hướng thiện.
Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII đã
khẳng định: “Phát triển giáo dục là sự nghiệp của toàn xã hội, của Nhà nước
và mỗi cộng đồng, của từng gia đình và mỗi công dân. Kết hợp tốt giáo dục
học đường với giáo dục gia đình, giáo dục xã hội, xây dựng môi trường giáo
dục lành mạnh, người lớn làm gương cho trẻ con noi theo. Phát động phong
trào rộng khắp toàn dân học tập, người người đi học, học ở trường, lớp và đi
học suốt đời, người biết dạy người chưa biết, người biết nhiều dạy người biết
ít, mỗi người phải không ngừng tự nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn,
nghiệp vụ. Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức giáo dục và các loại hình
trường lớp phù hợp với đòi hỏi của tình hình mới với nhu cầu học tập của tuổi
trẻ và toàn xã hội”.
Ngày nay, giáo dục có vai trò ngày càng quan trọng trong sự phát triển
kinh tế - xã hội ở tất cả các nước trên thế giới, các nước phát triển cũng như
các nước đang phát triển. Ở Việt Nam để nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện hóa đất nước, yêu cầu hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người
1



học, giáo dục phổ thông đã và đang đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột của
giáo dục thế kỹ XXI, mà thực chất là cách tiếp cận kỹ năng sống đó là: học để
biết. học để làm, học để tự khẳng định mình và học để cùng chung sống.
"Kỹ năng sống" là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng
ứng xử phù hợp với những người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích
cực trước các tình huống của cuộc sống. Có thể nói kỹ năng sống chính là
nhịp cầu giúp con người biến kiến thức thành thái độ, hành vi và thói quen
tích cực, lành mạnh. Người có kỹ năng sống phù hợp sẽ luôn vững vàng trước
những khó khăn, thử thách; biết ứng ứng xử, giải quyết vấn đề một cách tích
cực và phù hợp; họ thường thành công hơn trong cuộc sống, luôn yêu đời và
làm chủ cuộc sống của chính mình. Ngược lại người thiếu kỹ năng sống
thường bị vấp váp, dễ bị thất bại trong cuộc sống.
Vì vậy có thể nói, kỹ năng sống của học sinh có thể được hình thành thông
qua hoạt động học tập và giảng dạy trong nhà trường cũng như các hoạt động
giáo dục khác trong xã hội. Việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là rất cần
thiết, giúp các em rèn luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình,
cộng đồng và Tổ quốc; giúp các em có khả năng ứng phó tích cực trước các tình
huống của cuộc sống, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với gia đình, bạn bè và mọi
người, sống tích cực, chủ động, an toàn, hài hoà và lành mạnh.
Tình hình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở cấp THCS Vĩnh Long
nói chung, huyện Mang Thít nói riêng đã được quan tâm và thực hiện nhiều
năm qua. Tuy nhiên, hiệu quả còn nhiều hạn chế như: Chưa có sự quan tâm
nhiều của các lực lượng xã hội, chương trình nội dung giáo dục, phương
pháp, hình thức tổ chức còn chưa đa dạng, phong phú; cán bộ tham gia công
tác GDKNS còn chưa có nhiều vốn kinh nghiệm, chưa có giáo viên chuyên
trách…..

2



Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Huy
động các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiển và đề xuất các biện pháp huy động
các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng
khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long nhằm góp phần nâng cao kỹ năng
sống cho học sinh THCS vùng khó khăn trong huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh
Long.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh THCS
- Đối tượng: Các biện pháp huy động các lực lượng xã hội trong giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh
Vĩnh Long.
4. Giả thuyết khoa học
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS nói chung, ở trường THCS
huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long nói riêng hiện nay đã được quan tâm và
thực hiện. Tuy nhiên, hiệu quả còn nhiều hạn chế do nhiều nguyên nhân.
Trong đó có nguyên nhân chủ yếu là sự huy động các lực lượng xã hội trong
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít,
tỉnh Vĩnh Long còn chưa được hiệu quả. Nếu xây dựng được các biện pháp
huy động các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long phù hợp, hiệu quả sẽ
giúp cho học sinh THCS phát triển một cách toàn diện đáp ứng yêu cầu mục
tiêu giáo dục hiện nay.

3



5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về huy động các lực lượng xã hội trong giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
- Nghiên cứu thực trạng huy động các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long
- Xây dựng các biện pháp huy động các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn địa bàn nghiên cứu: đề tài nghiên cứu tại 2 xã trên địa bàn
huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
- Giới hạn khách thể khảo sát: đề tài nghiên cứu
50 giáo viên,

100 học sinh

,

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích so sánh, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu nghiên cứu, xây
dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát:
Quan sát những hoạt động của các lực lượng xã hội, hoạt động giáo dục
của giáo viên và học sinh nhằm thu thập các thông tin cần thiết để đánh giá
thực trạng huy động các lực lượng trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THCS vùng khó khăn
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Tiến hành xây dựng hai phiếu hỏi dành cho hai đối tượng là các lực

lượng xã hội và học sinh nhằm thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho

4


việc phân tích và đánh giá thực trạng huy động các lực lượng xã hội trong
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn:
Tiến hành phỏng vấn trao đổi với các lực lượng xã hội và học sinh tại
trường THCS trên địa bàn huyện để làm rõ hơn những kết quả thu được qua
phiếu hỏi, đồng thời bổ sung thêm những thông tin cần thiết phục vụ cho việc
nghiên cứu đề tài.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến chuyên gia trong quá trình xây dựng đề cương nghiên cứu,
xây dựng công cụ điều tra và tiến trình triển khai nghiên cứu.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: được sử dụng để tính toán, xử
lý số liệu thu được qua điều tra bảng hỏi.
8. Cấu trúc luận văn
Về cấu trúc của luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài
liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3
chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động các lực lượng xã hội trong giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
- Chương 2: Thực trạng huy động các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
- Chương 3: Biện pháp huy động các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh long.

5



CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CÁC LỰC
LƢỢNG XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH THCS
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Trên thế giới
Trên thế giới có rất nhiều công trình nghiên cứu về kỹ năng sống và
giáo dục kỹ năng sống như: Skills for health (WHO, 2001); Life Skills in
Non-Formal Education: A Review (UNESCO, 2001).
Trong diễn đàn thế giới về giáo dục cho mọi người họp tại Senegan
(2000). Chương trình hành động của Dakar đã đề ra 6 mục tiêu, trong đó mục
tiêu thứ 3 nói “Mỗi quốc gia phải đảm bảo cho người học được tiếp cận
chương trình giáo dục kỹ năng sống” còn mục tiêu thứ 6 yêu cầu “Khi đánh
giá chất lượng giáo dục cần phải đánh giá kỹ năng sống của người học”.
Với sự tài trợ của các tổ chức quốc tế như: UNICEF, UNESCO, WHO
chương trình giáo dục kỹ năng sống đã được phát triển rộng khắp trên phạm
vi toàn cầu. Các tổ chức này đã mở những cuộc hội thảo, cung cấp vật liệu,
đồng thời phối hợp với nhau để đẩy mạnh hoạt động giáo dục kỹ năng sống
trong thanh thiếu niên. Chương trình này đã được thực hiện và phát triển
mạnh trong khu vực Mỹ Latinh và Caribe, khu vực Nam Phi và Botswana,
khu vực Châu Á.
Tại khu vực Châu Á, được sự tài trợ của các tổ chức quốc tế, đặc biệt là
UNICEF, UNESCO, UNFPA, các chương trình giáo dục kỹ năng sống đã
được triển khai rộng khắp ở cả Nam Á (Bangladesh, Bhutan, Ên §é, Nepal,
Sri Lanka), Đông Á (Trung Quốc), Trung Á (Mông Cổ), Đông Nam Á
(Campuchia, Indonesia, Lào, Myanmar, Philippin, Thái Lan, Đông Timor và
Việt Nam).

6



Tại khu vực Đông Nam Á, các chương trình giáo dục dựa trên kỹ năng
sống xuất hiện ở các quốc gia chủ yếu vào 5 năm cuối của thế kỷ XX (Thái
Lan- 1996; Indonesia- 1997; Philippin- 2001; Lào- 1998; Mianmar- 1998;
Campuchia- 2001). Dựa trên các cách tiếp cận khác nhau qua từng vấn đề cụ
thể, các quốc gia đã từng bước triển khai để đưa giáo dục kỹ năng sống vào
trong và ngoài nhà trường.
Kỹ năng sống không phải tự nhiên có được mà phải được hình thành
trong quá trình học tập, lĩnh hội và rèn luyện trong suốt cả đời. Quá trình hình
thành kỹ năng sống diễn ra cả trong và ngoài hệ thống giáo dục. Giáo dục kỹ
năng sống cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc (gia đình, nhà trường, xã hội).
Các nước trên thế giới đều có kinh nghiệm trong việc vận động sự tham gia
của xã hội, của mọi tầng lớp nhân dân vào việc giáo dục nói chung và giáo
dục kỹ năng sống nói riêng.
Giáo dục xã hội chủ nghĩa trước đây ở Liên Xô cũ và các nước Đông
Âu đã từng coi trọng sự tham gia của xã hội vào việc xây dựng và phát triển
giáo dục, bao gồm việc huy động mọi người đi học và tham gia đóng góp mọi
nguồn lực cho giáo dục, thực hiện sự kết hợp giáo dục nhà trường, gia đình và
xã hội.
Xã hội tham gia vào giáo dục là vấn đề mà Trung Quốc đặc biệt quan
tâm và những năm gần đây mức độ và hiệu quả của sự tham gia này ngày
càng cao, tạo nên những biến đổi về chất lượng trong giáo dục của họ. Trung
Quốc.đã từng xác định “Kế hoạch lớn trăm năm , giáo dục là gốc”. Từ đó,
tăng cường đầu tư cho giáo dục theo tinh thần “ Lấy ngân sách nhà nước là
chính, là rất quan trọng, đồng thời phải lôi cuốn toàn xã hội tham gia phát
triển giáo, đoàn thể xã hội và cá nhân, theo nguyên tắc tự nguyện, lượng theo
sức mình để quyên góp, chung vốn làm giáo dục không thu thuế”.

7



1.1.2 Ở Việt Nam
Năm 1996, thuật ngữ “kỹ năng sống” bắt đầu được biết đến ở Vịêt Nam
qua chương trình của UNICEF “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khoẻ
và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà
trường” do các chuyên gia Australia tập huấn.
Năm 2003, hội thảo “Chất lượng giáo dục và kỹ năng sống” do
UNESCO tài trợ được tổ chức tại Hà Nội.
Tháng 9 năm 2003 Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp cùng UNICEF
xây dựng và thực hiện chương trình thực nghiệm “ Giáo dục sống khỏe mạnh
và kỹ năng sống cho học sinh THCS”.
Năm 2005 dự án VIE 01/10 do UNFNA tài trợ: “Giáo dục dân số và
sức khỏe vị thành niên thông qua hoạt động ngoại khóa trong nhà trường”
Năm 2008 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành chỉ thị 40/CTBGD&ĐT về việc phát động phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” Việc rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh được xác
định là một trong những nội dung cơ bản của phong trào. Tuy nhiên việc rèn
luyện kỹ năng sống cho các em không thể đạt hiệu quả cao được nếu chỉ thực
hiện trong một môi trường giáo dục nhà trường. Bởi vì gia đình là tổ ấm thân
thương của mỗi con người, nơi con người được sinh ra, nuôi dưỡng và trường
thành. Gia đình là môi trường giáo dục đầu tiên, là trường học đầu tiên của
con người và con người cũng được rèn những năng đầu tiên từ môi trường
này như nói, nghe, giao tiếp, …từ đó dần hình thành tính cách của trẻ trước
khi bước vào môi trường giáo dục nhà trường. Khi lớn lên các em được tiếp
xúc với xã hội thì tại môi trường này các em lại được rèn luyện thêm các kỹ
năng khác ngoài các kỹ năng có được từ gia đình và nhà trường. Vì vậy việc
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nói chung và cho học sinh THCS nói
riêng phải được thực hiện trong sự phối kết hợp cả 3 môi trường giáo dục này.
8



Trong đó môi trường giáo dục nhà trường là chủ thể quan trọng, đóng vai trò
nồng cốt.
Tuy nhiên ở nước ta chỉ có các nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THCS thông qua các hoạt động tại nhà trường mà chưa có nhiều
đề tài nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS nói chung và
học sinh THCS vùng khó khăn nói riệng thông qua việc huy động các lực
lượng xã hội cùng tham gia. Đặc biệt là chưa có nghiên cứu nào về việc huy
động các lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
vùng khó khăn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Kỹ năng sống
Kỹ năng sống là khả năng điều chỉnh và lựa chọn hành vi đúng đắn, có
khả năng điều chỉnh nhu cầu của bản thân một cách hợp lý và ứng phó trước
những thách thức trong cuộc sống
Tổ chức Y tế thế giới (WHO):
- Là các khả năng để có hành vi thích ứng và tích cực;
- Giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức
của cuộc sống hằng ngày.
UNICEP
- Là tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành hành vi mới.
- Tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức, hình thành thái
độ và kĩ năng.
Có thể quan niệm kĩ năng sống
- Là năng lực ứng xử tích cực của mỗi người đối với tự nhiên, xã hội và
chính mình;
- Là khả năng tâm lí xã hội của mỗi cá nhân trong hành vi tích cực để xử lí
hiệu quả những đòi hỏi, thử thách của cuộc sống.
9



. Cũng có quan niệm coi kĩ năng sống: là khả năng thực hiện một hành động
hay hoạt động nào đó bằng cách lựa chọn và vận dụng những tri thức, kinh
nghiệm đã có để hành động phối hợp với mục đích và điều kiện thực tế
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống
Giáo dục kỹ năng sống là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch
đến học sinh nhằm giúp học sinh có những kiến thức về cuộc sống, có những
thao tác, hành vi ứng xử đúng mực trong các mối quan hệ xã hội như quan hệ
của cá nhân với xã hội, của cá nhân với lao động, của cá nhân với mọi người
và của cá nhân với chính mình, giúp cho nhân cách mỗi học sinh được phát
triển đúng đắn đồng thời thích ứng tốt nhất với môi trường sống.
1.2.3. Các lực lƣợng xã hội
1.2.3.1. Gia đình
Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy
trì và củng cố trên cơ sở hôn nhân và huyết thống hoặc nuôi dưỡng, giáo dục.
Gia đình với tư cách là một tế bào của xã hội cần phải thực hiện chức
năng giáo, xã hội hóa các thành viên trong gia đình mình, xây dựng thiết chế,
những giá trị đạo đức và truyền thống của từng gia đình. Gia đình là nơi đầu
tiên diễn ra quá trình giáo dục và có ảnh hưởng lâu dài tới nhân cách trong
cuộc sống con người. Cha mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng các em học
sinh; chịu trách nhiệm trong gia đình và trước xã hội (pháp luật) đối với việc
chăm lo việc học tập và giáo dục các con mình khi chúng còn độ tuổi vị thành
niên để chúng phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức, trở thành
người con hiếu thảo của gia đình, thành công dân có ích cho xã hội. Trong gia
đình mối quan hệ cha mẹ - con cái là quan hệ huyết thống cật ruột, là cha mẹ
thì phải hiền từ biết thương yêu và nuôi dạy con cái, biết làm gương cho con
cái học tập. Ngược lại, phận làm con phải biết ghi nhớ công ơn sinh thành
dưỡng dục của cha mẹ, biết hiếu thuận với cha mẹ. Cần tạo điều kiện để con
cái biết ơn, thương yêu, gần gũi cả cha và mẹ.
10



1.2.3.2. Nhà trường
Nhà trường là nơi diễn ra toàn bộ quá trình học tập sinh hoạt của học sinh
trong khoảng thời gian đi học. Ở nhà trường học sinh các thế hệ tiếp cận với một
môi trường kinh nghiệm phong phú, đa dạng góp phần quyết định sự phát triển
của họ. Đây là nơi giáo dục văn hóa và hình thành tính cách, năng lực tự quyết
định theo tinh thần nhân văn, trên cơ sở của một kế hoạch dạy học.
1.2.3.3. Xã hội
Việc giáo dục trẻ em không chỉ được giáo dục ở nhà trường và gia
đình. Sự phát triển của con người nói chung và của trẻ em nói riêng luôn là
kết quả của những sự tương tác giữa cá nhân với môi trường xung quanh bao
gồm chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể xã hội, Đội thiếu niên,
Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, …
1.3. Kỹ năng sống của học sinh THCS
1.3.1. Những đặc điểm phát triển tâm lí của học sinh THCS
Lứa tuổi học sinh THCS từ 11 đến 15 tuổi (lứa tuổi thiếu niên) có một vị
trí đặc biệt và tầm quan trọng trong thời kỳ phát triển của trẻ em vì là một giai
đoạn chuyển tiếp trong sự phát triển của con người diễn ra giữa giai đoạn trẻ
em và tuổi trưởng thành. Đây là lứa tuổi có bước nhảy vọt về thể chất lẫn tinh
thần cho phép tạo nội dung cơ bản và sự khác biệt đặc thù về mọi mặt phát
triển: thể chất, trí tuệ, giao tiếp, tình cảm, đạo đức của các em. Ở lứa tuổi học
sinh THCS có sự tồn tại song song vừa tính trẻ con, vừa tính người lớn, điều
này phụ thuộc vào sự phát triển mạnh mẽ về cơ thể, sự phát dục, điều kiện
sống, hoạt động của các em.
Lứa tuổi học sinh THCS có nhiều đặc điểm khác biệt với các lứa tuổi khác
như: sinh lí, tâm lí, đặc điểm xã hội.
Đặc điểm sinh lí: Là tuổi diễn ra thay đổi lớn về sinh lý, hình thái cơ thể.
Sự phát triển mạnh mẽ của hệ cơ xương làm cho cơ thể các em phát triển
11



không đều, nên các em khó chịu, không thoải mái với chính mình. Các hệ cơ
quan trong cơ thể đang phát triển mạnh nhưng chưa ổn định, dễ bị tổn thương
nếu có tác động quá mức. Đặc biệt lứa tuổi này đánh dấu sự kiện quan trọng
là sự dạy thì chính thức của cơ thể. Tuy nhiên các em chưa trưởng thành về
mặt cơ thể cũng như về mặt xã hội.
Đặc điểm tâm lí: Học sinh THCS là học sinh ở lứa tuổi phát triển và có sự
biến đổi mạnh mẽ cả về tâm lí, đang trong quá trình hình thành bản sắc, nét
nhân cách riêng. Các em không còn là trẻ em nhưng cũng chưa phải người
lớn. Tuy nhiên lứa tuổi này diễn ra sự cá thể hóa. Quá trình cá thể hóa bao
gồm sự phát triển tính độc lập các mối quan hệ gia đình, sự suy yếu các mối
quan hệ ràng buộc mà trước đây là rất quan trọng với các em. Bên cạnh đó
trong gia đình cũng đánh dấu sự thay đổi vị thế của các em, người lớn lắng
nghe ý kiến và giao trọng trách như một thành viên trong xã hội. Nhiều thiếu
niên không thích sự can thiệp của người lớn quá sâu vào công việc hay quan
điểm của các em.
Ở lứa tuổi này nhu cầu tự ý thức, tự khẳng định bản thân, phẩm chất, nhân
cách của các em được nâng lên. Nhờ khả năng tự ý thức các em tự đánh giá
bản thân, so sánh mình với người khác. Các em có ý thức mong muốn vươn
lên làm người lớn, muốn được tôn trọng như người lớn. Do đó sự thừa nhận
của cha mẹ, thầy cô với các em được đánh giá rất cao, ngược lại nếu cha mẹ,
người lớn không thừa nhận, các em dễ có phản ứng quyết liệt.
Về mặt tình cảm: Ở tuổi này mang tính bồng bột, dễ thay đổi nhưng cũng
đã hình thành được một số phẩm chất đạo đức cơ bản, có chiều sâu và rộng
hơn lứa tuổi trước. Tình bạn có ý nghĩa quan trọng, phát triển mạnh mẽ, xuất
hiện tình bạn khác giới với mức độ sâu sắc hơn.
Đặc điểm xã hội: Trong đời sống xã hội các em được thừa nhận như một
thành viên tích cực, được giao một số công việc nhất định. Hoạt động xã hội
12



được nhiều em ưa thích tham gia nhiệt tình vì các em cảm thấy mình được công
nhận như một thành viên trong xã hội. Hoạt động xã hội giúp các em mở rộng
mối quan hệ, tiếp xúc với nhiều người, kinh nghiệm sống phong phú hơn.
Trong gia đình, các em có vai trò nhất định, được cha mẹ, anh chị giao
cho một số việc cụ thể như chăm sóc em, dọn nhà, nấu cơm…Được quyền
tham gia có ý kiến ở một số việc.
Trong nhà trường, quan tâm tới mối quan hệ bạn bè, giao lưu giữa các
nhóm bạn, nhóm đoàn đội, …Các em mong muốn được thầy cô và bạn bè
công nhận thành tích của bản thân, được cơ hội thể hiện bản thân, mong muốn
có nhiều bạn mới, …
Đây là giai đoạn đang học làm người lớn của các em nên môi trường giáo
dục và học tập, hình ảnh, cách cư xử của thầy cô và bạn bè, môi trường sống
xung quanh ảnh hưởng lớn đến việc lĩnh hội tri thức, phát triển trí tuệ và hình
thành nhân cách cho các em.
1.3.2. Vai trò của kỹ năng sống đối với học sinh THCS
Cuộc sống luôn tạo ra những khó khăn, thử thách để con người vượt qua.
Vì vậy, mỗi con người cần phải trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết để
giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc sống. Là một nhà giáo dục tương lai,
một con người của xã hội, chúng ta cần phải thấy rõ vai trò của việc trang bị
KNS cho học sinh. Học sinh THCS là lứa tuổi có nhiều thay đổi mạnh mẽ về
thể chất, sức khỏe và tâm sinh lý. Tuổi dậy thì các em dễ thay đổi tình cảm,
hành vi, chóng vui chóng buồn. Mâu thuẫn giữa ý muốn thoát khỏi sự giám sát
của bố mẹ, muốn khẳng định mình trong gia đình lẫn ngoài xã hội với ý thức
“các em vẫn còn là trẻ con” trong suy nghĩ của các bậc cha mẹ, thầy cô đã nảy
sinh những xung đột mà các em chưa được trang bị kỹ năng cần thiết để ứng
phó và giải quyết. Đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình
trạng phạm pháp ở thanh thiếu niên, đặc biệt ở độ tuổi THCS, ngày càng gia
13



×