Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5-TUẦN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.8 KB, 48 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
19.9
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Lòng dân
Luyện tập chung
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Thứ 3
20.9
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ: Nhân dân
Luyện tập chung
Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều
khỏe?
Thứ 4
21.9
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đạo đức
Lòng dân (tt)
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh - Một hiện tượng thiên
nhiên
Có trách nhiệm về việc làm của mình (T1)
Thứ 5


22.9
Chính tả
Toán
Đòa lí
Qui tắc đánh dấu thanh
Ôn tập về giải toán
Khí hậu
Thứ 6
23.9
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Luyện tập về từ đồng nghóa
Ôn tập về giải toán (tt)
Cơ thể chúng ta phát triển như thế nào?
Luyện tập tả cảnh - Một hiện tượng thiên
nhiên
-1-
Tuần 3
Tuần 3
Tuần 3
Tuần 3
Kể
chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
-2-
Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2005
TẬP ĐỌC:

LÒNG DÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng văn bản kòch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân
vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.
Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình
huống căng thẳng.
2. Kó năng: Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai. Hiểu nội dung
phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc
đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng
và cả nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh minh họa cho vở kòch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Sắc màu em yêu
- Trò chơi: Ai may mắn thế?
- Giáo viên bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu trả lời câu hỏi
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em
yêu” và cho biết bài thơ nói lên điều gì
về tình cảm của bạn nhỏ với đất nước?
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất
nước. Bạn rất yêu đất nước.
- Chọn đọc thuộc lòng các khổ thơ em
yêu thích và cho biết những sắc màu mà
bạn nhỏ yêu thích gắn với những sự vật,
cảnh và người của đất nước như thế nào?

- HS đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ.
- Màu đỏ: máu, lá cờ tổ quốc, khăn quàng
đội viên.
- Màu vàng: lúa chín, hoa cúc, mùa thu,
của nắng.
- Màu xanh: đồng bằng, rừng núi, màu
của biển, của bầu trời.
- Màu trắng: trang giấy, đóa hoa hồng
bạch, mái tóc bạc của bà.
- Màu đen: hòn than óng ánh, đôi mắt em
bé, màu của đêm.
- Màu tím: hoa cà, hoa sim, chiếc khăn
của chò, nét mực chữ em.
- Màu nâu: màu áo mẹ, đất đai, gỗ rừng.
- Cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cho điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân” - Học sinh lắng nghe
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
-3-
đọc đúng văn bản kòch.
Phương pháp: Thực hành
- Luyện đọc - HS tự chọn nhóm và phân vai.
- Mỗi nhóm lần lượt đọc
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ đòa
phương.
- Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ
- Vở kòch có thể chia làm mấy đoạn. - 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... là con

Đoạn 2: Chồng chìa... tao bắn nát đầu
Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo
từng đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp
- Cho học sinh đọc các từ được chú giải
trong bài.
- Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô,
nầy, tui.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ
vở kòch.
- 1, 2 học sinh đọc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế
nào?
- Các nhóm thảo luận.
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của
bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét.
+ Dì Năm đã nghó ra cách gì để cứu chú
cán bộ?
- Chú cán bộ bò bọn giặc rượt đuổi bắt,
hết đường, chạy vào nhà dì Năm.
- Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú
ngồi xuống chõng vờ ăn cơm.
+ Dì Năm đấu trí với giặc khôn khéo như

thế nào?
- Dì bình tónh trả lời những câu hỏi của
đòch, dì nhận chú cán bộ là chồng, dì làm
chúng hí hửng tưởng dì sợ sẽ khai, hóa ra
dì chấp nhận cái chết, chỉ xin được trối
trăng, căn dặn con mấy lời, khiến chúng
tẻn tò.
 Giáo viên chốt ý
+ Tình huống nào trong vở kòch làm em
thích thú nhất? Vì sao?
- Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng
nhầm dì sắp khai nên bò tẽn tò là tình
huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn
kòch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất
nhanh và rất khéo.
+ Nêu nội dung chính của vở kòch phần
1.
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi
đua → tìm ý đúng).
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng
 Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng - Học sinh lắng nghe
-4-
cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu
trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- Giáo viên đọc diễn cảm màn kòch. - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Học sinh nêu tính cách của các nhân vật
và nêu cách đọc về các nhân vật đó:
+ Cai và lính, hống hách, xấc xược

+ An: giọng đứa trẻ đang khóc
+ Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự
nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào.
- Lớp nhận xét
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc - Từng nhóm thi đua
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành
- Thi đua:
+ Giáo viên cho học sinh diễn kòch
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- 6 học sinh diễn kòch + điệu bộ, động tác
của từng nhân vật (2 dãy)
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản
kòch.
- Chuẩn bò: “Lòng dân” (tt)
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết phân số thập phân và chuyển phân số thành phân
số thập phân.
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyễn hỗn số đo có hai tên đơn vò thành số đo có một tên đơn vò đo
(số đo viết dưới dạng hỗn số có kèm theo một tên đơn vò đo)

- Tính giá trò biểu thức chứa phân số.
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số
thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác.
-5-
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế
để chuyển đổi, tính toán.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập
- Học sinh lên bảng sửa bài 1, 2, 3, 4/14
(SGK)
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm  Cả lớp nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số
thập phân, chuyển hỗn số thành phân số
qua tiết luyện tập chung.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
 Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Thế nào là phân số thập phân? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số
thành phân số thập phân?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề

- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sử bài - Nêu cách làm, học
sinh chọn cách làm hợp lý nhất
10
2
8:80
8:16
=
;
100
8
8:800
8:64
=
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân
số thành phân số thập phân
* Hoạt động 2: - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
 Bài 2:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Hỗn số gồm có mấy phần? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số
thành phân số?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm chuyển
hỗn số thành phân số.
5

17
5
53x4
5
3
4
5
3
4
=
+
=+=
-6-
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân
số thành phân số thập phân
* Hoạt động 3: - Hoạt động nhóm đôi (thi đua nhóm nào
nhanh lên bảng trình bày)
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
 Bài 3:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Ta làm thế nào để chuyển một số đo
có hai tên đơn vò thành số đo có một tên
đơn vò?
- 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo
dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số
có đơn vò đo lớn, phần phân số là số có
đơn vò đo nhỏ)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
mẫu

m
10
5
8m
10
5
m8dm5m8
=+=
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày
trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại cách chuyển một số
đo có hai tên đơn vò thành số đo có một
tên đơn vò
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 4: - Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,
trực quan
 Bài 4:
- Giáo viên tổ chức trò chơi cho học sinh
thi đua theo nhóm
- Học sinh thi đua thực hiện theo nhóm,
trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên
bảng
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 5: - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
 Bài 5:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:

+ Muốn tính giá trò biểu thức có các
phép tính nhân, ta làm thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- 1 học sinh trả lời
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày
trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 6: Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa học
- Thi đua giải nhanh
m
3
1
3m
3
2
1
+
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: bài luyện tập chung (soạn
tìm thành phần chưa biết của phép cộng
-7-
và phép trừ)
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ:
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số
quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương
(1885 - 1896)
- Phân biệt bộ phận yêu nước và bộ phận đầu hàng trong phong
kiến nhà Nguyễn.
2. Kó năng: Rèn kó năng đánh giá sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng những người yêu nước (như
Tôn Thất Thuyết).
II. Chuẩn bò:
- Thầy: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Ảnh Phan Đình Phùng, Hàm Nghi, TônThất Thuyết.
- Trò : Sưu tầm tư liệu về bài
III. Các hoạt động:
-8-
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong
muốn đổi mới đất nước
- Đề nghò của Nguyễn Trường Tộ là gì? - Học sinh trả lời
- Nêu suy nghó của em về Nguyễn
Trường Tộ?
- Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét bài cũ
1’ 3. Giới thiệu bài mới:

“Cuộc phản công ở kinh thành Huế”
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Bối cảnh lòch sử nước
ta sau khi triều Nguyễn kí hiệp ước Pa-
tơ-nốt
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải
- GV giới thiệu bối cảnh lòch sử nước ta
sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp
ước Pa-tơ-nốt, công nhận quyền đô hộ
của thực dân Pháp đối với nứơc ta. Tuy
triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta
không chòu khuất phục. Trong quan lại,
trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành
hai bộ phận: phái chủ chiến và phái chủ
hoà.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các
câu hỏi sau:
- Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Phân biệt sự khác nhau giữa phái chủ
chiến và phái chủ hòa?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bò
chống Pháp?
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo →
các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
- Đại diện nhóm báo cáo → Học sinh
nhận xét và bổ sung
 Giáo viên nhận xét + chốt lại
Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng
núi, tổ chức các đội nghóa quân ngày

đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp.
* Hoạt động 2: Cuộc phản công ở
kinh thành Huế
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
- Giáo viên tường thuật lại cuộc phản
công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên
lượcđồ kinh thành Huế.
- Học sinh quan sát lược đồ kinh thành
Huế + trình bày lại cuộc phản công theo
trí nhớ của học sinh.
- Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các
câu hỏi:
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn
ra khi nào?
- Đêm ngày 5/7/1885
-9-
+ Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Học sinh trả lời
+ Vì sao cuộc phản công bò thất bại? - Vì trang bò vũ khí của ta quá lạc hậu
 Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất
Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan
lại trong triều muốn chống Pháp nên
cuộc phản công ở kinh thành Huế đã
diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng
cảm nhưng cuối cùng bò thất bại.
* Hoạt động 3: Tình hình đất nước
sau cuộc phản công.
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,

giảng giải
- Giáo viên nêu câu hỏi:
Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất
Thuyết đã có quyết đònh gì?
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B - Học sinh thảo luận
→ đại diện báo cáo
 Giáo viên nhận xét + chốt
→ Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lòch
sử
- Học sinh cần nêu được các ý sau:
+ Tôn Thất Thuyết quyết đònh đua vua
Hàm Nghi và triều đình lên vùng rừng
núi Quản Trò.
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất
Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi thảo
chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân dân cả
nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
+ Trình bày những phong trào tiêu biểu
→ Rút ra ghi nhớ → Học sinh ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Động não, vấn đáp
- Nghó sao về những suy nghó và hành
động của Tôn Thất Thuyết
- Học sinh trả lời
→ Nêu ý nghóa giáo dục
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bò: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX
- Nhận xét tiết học

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-10-
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân.
2. Kó năng: Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân
Việt Nam. Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để
đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ
điểm.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các
tầng lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Trò : Giấy A3 - bút dạ
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng

nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
-11-
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, thảo
luận nhóm, đàm thoại, thực hành
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)
- Giúp học sinh nhận biết các tầng
lớp nhân dân qua các nghề nghiệp.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các
nhóm viết vào phiếu rồi dán lên
bảng.
 Giáo viên chốt lại, tuyên dương
các nhóm dùng tranh để bật từ.
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, thảo
luận nhóm, đàm thoại, thực hành.
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu)
 Giáo viên theo dõi các nhóm làm
việc và chốt lại: Từ ngữ chỉ các
phẩm chất của các tầng lớp nhân
dân.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các
nhóm viết vào phiếu rồi dán lên
bảng.

- Học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)
- Giáo viên theo dõi các em làm
việc.
- Cả lớp đọc thầm
- Làm việc cá nhân
 Giáo viên chốt lại: Đây là những
thành ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp
của người Việt Nam ta.
- Nhận xét
* Hoạt động 4: - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4 - HS đọc bài 4 (đọc cả mẫu)
- Giáo viên theo dõi các em làm
việc.
- 2 học sinh đọc truyện.
- 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp
giải thích.
- Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu
một từ, thư kí ghi vào phiếu rồi trình
bày câu b.
 Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái
nhau nuôi thai nhi - cùng là con
Rồng cháu Tiên.
- Học sinh sửa bài.
- Đặt câu miệng (câu c)
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Trò chơi, giảng giải

- Giáo viên giáo dục HS dùng từ
chính xác.
- Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ
điểm: Nhân dân.
- Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu
sai.
-12-
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Cộng trừ hai phân số - tìm thành phần chưa biết của
phép cộng, phép trừ.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vò thành số đo là hỗn số có
một tên đơn vò.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trò một phân số của số đó.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2
phân số, tìm thành phần chưa biết, tìm 1 số biết giá trò 1 phân
số của số đó.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học
vào thực tế để tính toán.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra lý thuyết + BT
thực hành về hỗn số
- 2 hoặc 3 học sinh
- Học sinh lên bảng sửa bài 1, 2, 3,
4/14, 15 (SGK).
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Cả lớp nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập
về cách đổi hỗn số, ôn tập về phép
cộng, trừ 2 phân số đồng thời giải
-13-
BT về tìm 1 số biết giá trò 1 phân số
của số đó qua tiết luyện tập chung.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành
 Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu
số ta làm thế nào?
- 1 học sinh trả lời
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số
ta làm sao?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài

- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài
- Sau khi làm bài xong GV cho HS
nhận xét.
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại.
* Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
 Bài 2:
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở
- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi.
- Học sinh thảo luận để nhớ lại cách
làm.
+ Muốn tìm số bò trừ chưa biết ta làm
sao?
- 1 học sinh trả lời
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm
thế nào?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi
dấu bằng thẳng hàng).
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: - 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số
đo dưới dạng hỗn số, với phần
nguyên là số có đơn vò đo lớn, phần

phân số là số có đơn vò đo nhỏ).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài mẫu.
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình
bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên
bảng.
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
-14-
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 4: - Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
- Giáo viên gợi mở để học sinh thảo
luận.
- Học sinh thảo luận
+ Muốn tìm một số khi đã biết giá trò
một phân số của số đó?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề bài
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố
- Thi đua: “Ai nhanh nhất”
 Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh còn lại giải vở nháp
5
4
x
3
2
1
=−

1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-15-
KHOA HỌC:
CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ
CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết nêu những việc nên và không nên làm đối
với người phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi
khỏe.
2. Kó năng: Học sinh xác đònh được nhiệm vụ của người chồng và các thành
viên khác trong giá đình phải có nghóa vụ giúp đỡ phụ nữ có
thai.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta
được bắt đầu như thế nào?


- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là
hợp tử? Cuộc sống của chúng ta
được bắt đầu như thế nào?
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết
hợp với tinh trùng.
- Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng
của người mẹ kết hợp với tinh trùng
của người bố.
- Nói tên các bộ phận cơ thể được
tạo thành ở thai nhi qua các giai
đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9
tháng?
- 5 tuần: đầu và mắt
- 8 tuần: có thêm tai, tay, chân
- 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ
thể người (đầu, mình, tay chân).
- Cho học sinh nhận xét + giáo viên
cho điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Cần phải
làm gì để cả mẹ và em bé đều
-16-
khỏe?
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với
SGK
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm

thoại, giảng giải
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và
hướng dẫn
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh làm việc theo
cặp
- Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7 ở trang 10, 11.
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc
nên và không nên làm đối với những
phụ nữ có thai và giải thích tại sao?
+ Bước 2: Làm việc theo cặp - Học sinh làm việc theo hướng dẫn
trên của GV.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp - Học sinh trình bày kết quả làm việc.
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu
hỏi: Việc làm nào thể hiện sự quan
tâm, chia sẻ công việc gia đình của
người chồng đối với người vợ đang
mang thai? Việc làm đó có lợi gì?
 Giáo viên chốt:
- Chăm sóc sức khỏe của người mẹ
trước khi có thai và trong thời kì
mang thai sẽ giúp cho thai nhi lớn
lên và phát triển tốt. Đồng thời,
người mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ
dễ dàng, giảm được nguy hiểm có
thể xảy ra.
- Chuẩn bò cho đứa con chào đời là
trách nhiệm của cả chồng và vợ về
vật chất lẫn tinh thần để người vợ

khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt.
Hình
Nội dung
Nên
Không
nên
1
Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ
và thai nhi
X
2
Một số chất không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe
của bà mẹ và thai nhi
X
3
Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ
sở y tế
X
4
Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như
đang cho gà ăn, người chồng gánh nước về.
X
5
Người phụ nữ có thai đang gánh lúa.
X
-17-
6
Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ
X
7

Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học
về khoe điểm 10
X
* Hoạt động 2: Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, thực
hành
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi
trong SGK trang 11
- Học sinh thảo luận: Khi gặp phụ nữ
có thai xách nặng hoặc đi cùng
chuyến ôtô mà không còn chỗ trống.
Bạn có thể làm gì để giúp đỡ?
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có
ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”.
+ Bước 3: Trình diễn trước lớp - Một số nhóm lên trình diễn
- Các nhóm khác xem, bình luận và
rút ra bài học về cách ứng xử đối với
người phụ nữ có thai.
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc
nên làm và không nên làm đối với
người phụ nữ có thai?
- Học sinh thi đua kể tiếp sức.
 GV nhận xét, tuyên dương.
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Cơ thể chúng ta phát

triển như thế nào?”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-18-
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2005
TẬP ĐỌC:
LÒNG DÂN
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng văn bản kòch - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu
hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài - Giọng đọc phù hợp với tính
cách nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kòch tính.
2. Kó năng: Biết cùng với bạn đọc phân vai toàn bộ vở kòch - Hiểu nội dung: Trong
cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ, mẹ con dì Năm vừa kiên trung, vừa
thông minh, mưu trí. Đó là tấm lòng sắt son của người dân đối với cách
mạng.
3. Thái độ: Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả
nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh kòch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói khó đọc
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Lòng dân
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kòch
bản.
- 6 em đọc phân vai
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời
 Giáo viên cho điểm, nhận xét.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm
hiểu phần tiếp của trích đoạn vở kòch
- Học sinh lắng nghe
-19-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×