Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP CHO HỘ DÂN TẠI XÃ MINH THANH - HUYỆN SƠN DƯƠNG - TỈNH TUYÊN QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.28 KB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP CHO HỘ DÂN TẠI
XÃ MINH THANH - HUYỆN SƠN DƯƠNG - TỈNH TUYÊN QUANG

Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã ngành:...................................
Lớp:..................Khoá:................
Hệ đào tạo: Chính quy

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trung Đức
Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thị Huệ

Hà Nội, năm 2014


i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đồ án tốt nghiệp, em
đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân.
Lời đầu tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể thầy giáo,
cô giáo khoa Quản lý đất đai trường Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà
Nội đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành đồ án
tốt nghiệp.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo ThS.Nguyễn Thị Huệ –
Người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ của Ủy ban nhân


dân xã Minh Thanh, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang đã giúp đỡ, cung
cấp những thông tin, tài liệu cần thiết và tạo điều kiện thuận lợi nhất để em
hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Với điều kiện thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một
sinh viên nên không tránh khỏi những sai xót trong đồ án. Em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao
kiến thức của mình phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh Viên

Nguyễn Trung Đức


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
3. Căn cứ pháp lý của đề tài............................................................................ 3
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 5
1.1 Vấn đề hiệu quả giao đất và đánh giá hiệu quả giao đất lâm nghiệp ......... 5
1.2 Đặc điểm và phương pháp đánh giá hiệu quả giao đất lâm nghiệp ...... 6
1.2.1 Khái quát về đất lâm nghiệp ............................................................... 6
1.2.2 Quan điểm hiệu quả trong công tác giao đất lâm nghiệp ................... 7

1.2.3 Đặc điểm tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả giao đất lâm nghiệp .............. 8
1.2.3.1 Khái niệm hiệu quả........................................................................... 8
1.2.3.2 Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 9
1.2.3.3 Hiệu quả xã hội................................................................................. 10
1.2.3.4 Hiệu quả môi trường ......................................................................... 11
1.3 Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả giao sử dụng đất lâm nghiệp trên
thế giới và Việt Nam .................................................................................... 11
1.3.1 Nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 11
1.3.2 Nghiên cứu tại Việt Nam ..................................................................... 14
1.3.2.1 Chính sách giao đất lâm nghiệp qua các thời kỳ ............................... 14
1.3.2.2 Một số hệ thống sử dụng đất lâm nghiệp ở Việt Nam ....................... 21
1.3.3 Nghiên cứu hiệu quả giao đất lâm nghiệp tại xã Minh Thanh – huyện
Sơn Dương – tỉnh Tuyên Quang ................................................................... 22


iii

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU............................................................................................................. 26
2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................... 26
2.2 Nội dung nghiên cứu của đề tài .............................................................. 26
2.2.1 Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến đất
đai ................................................................................................................ 26
2.2.2 Tình hình công tác giao đất lâm nghiệp và quản lý đất lâm nghiệp tại địa
phương ......................................................................................................... 26
2.2.3 Thực trạng sử dụng đất và sản xuất đất lâm nghiệp tại địa phương ..... 27
2.2.4 Đánh giá hiệu quả giao đất lâm nghiệp ............................................... 27
2.2.5 Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giao đất ............ 27
2.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 29

3.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................................... 29
3.1.1 Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 29
3.1.1.1 Vị trí địa lý ...................................................................................... 29
3.1.1.2 Địa hình, địa mạo ........................................................................... 29
3.1.1.3 Khí hậu, thời tiết ............................................................................. 30
3.1.1.4 Thủy văn .......................................................................................... 30
3.1.1.5 Các nguồn tài nguyên ....................................................................... 31
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 32
3.1.2.1 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ............................................ 32
3.1.2.2 Dân số, lao động, việc làm................................................................ 34
3.1.2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng – xã hội........................................... 35
3.2 Tình hình công tác giao đất và quản lý đất lâm nghiệp tại địa phương .... 38
3.2.1 Chính sách giao đất lâm nghiệp tại địa phương.................................... 38
3.2.2 Phương án giao đất lâm nghiệp tại địa phương .................................... 41


iv

3.2.3 Tình hình quản lý đất lâm nghiệp sau khi giao tại địa phương ............. 42
3.2.4 Những mặt tồn tại trong công tác giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình tại
địa phương ................................................................................................... 43
3.3 Thực trạng sử dụng đất và sản xuất đất lâm nghiệp trên địa bàn nghiên
cứu ............................................................................................................... 45
3.3.1 Hiện trạng sử dụng các loại đất ............................................................ 45
3.3.2 Thực trạng sản xuất đất lâm nghiệp: .................................................... 48
3.4 Đánh giá hiệu quả giao đất lâm nghiệp trên địa bàn nghiên cứu ............. 49
3.4.1 Phân vùng đất lâm nghiệp.................................................................... 50
3.4.2 Hiệu quả kinh tế .................................................................................. 50
3.4.3 Hiệu quả xã hội ................................................................................... 52
3.4.4 Hiệu quả môi trường............................................................................ 53

3.5 Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả giao đất lâm nghiệp cho hộ
nông dân tại địa bàn nghiên cứu ................................................................... 55
3.5.1 Quan điểm sử dụng đất lâm nghiệp...................................................... 55
3.5.2 Định hướng phát triển đất lâm nghiệp.................................................. 55
3.5.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả giao đất lâm nghiệp trên địa
bàn nghiên cứu ............................................................................................. 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 60
1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 60
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62
Phụ Lục ........................................................................................................ 63


v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả giao đất lâm nghiệp xã Minh Thanh năm 2011………..24
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Minh Thanh năm 2013, quy hoạch đến
năm 2020 ……………………………………………………………..........45
Bảng 3.2: Chỉ tiêu phân bổ trồng rừng xã Minh Thanh năm 2013………...49
Bảng 3.3: Hiệu quả kinh tế cây trồng lâm nghiệp 1 chu kỳ sản xuất………51
Bảng 3.4: Sản lượng khai thác cây lâm nghiệp (trồng phân tán) xã Minh
Thanh năm 2013 …………………………………………………… ……..52
Bảng 3.5: Đánh giá các loại cây lâm nghiệp………………………….........54


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


STT

Từ viết tắt

Nghĩa

1

GĐGR

Giao đất giao rừng

2

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

3

HTX

Hợp tác xã

4

HĐBT

Hội Đồng Bộ Trưởng


5

KH

Kế Hoạch

6

UBND

Uỷ Ban Nhân Dân

7

XHCN

Xã Hội Chủ Nghĩa


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mỗi quốc gia, đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng nhất của môi trường sống, là địa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh, quốc phòng.
Khi nói về vai trò của đất đai với nền sản xuất xã hội - C.Mác đã khẳng
định: "Lao động là cha của của cải vật chất, còn đất là mẹ". Do đó đất đai có ý
nghĩa vô cùng quan trọng và sâu sắc với nền kinh tế, chính trị, xã hội, sự

nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đối với ngành nông-lâm nghiệp thì đất có vai trò đặc biệt quan trọng đây là
nơi sản xuất ra hầu hết các sản phẩm nuôi sống loài người. Hầu hết các nước
trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở nông nghiệp dựa
vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc phát triển các
ngành khác. Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có
hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông-lâm nghiệp phát triển bền
vững.
Gần đây Quốc hội nước ta đã đưa ra luật đất đai số 13/2003/QH. Luật này
quy định về quyền hạn và trách nhiệm của Nhà Nước đại diện chủ sở hữu
toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử
dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 và các văn bản có liên
quan đến giao đất giao rừng và hưởng dụng rừng như Nghị định
135/2005/NĐ – CP về giao khoán đất, Quyết định 186/2006/QĐ – TTg về
quy chế quản lý rừng, Quyết định 40/2005/QĐ – BNN về quy chế khai thác
gỗ và lâm sản.


2

Những chính sách này đã từng bước đáp ứng được nhu cầu về quản lý đất
đai, đồng thời đã coi trọng, nâng cao trách nhiệm, nghĩa vụ của người sử dụng
đất, gắn người lao động với đất đai khi họ thực sự là chủ của từng thửa đất, từ
đó việc sử dụng đất có hiệu quả, năng suất cây trồng tăng lên, việc khai thác
tài nguyên rừng và đất rừng đã có sự quản lý chặt chẽ, đất đai đã được khai
thác một cách có hiệu quả, triệt để, tương ứng với tiềm năng.
Thực tiễn nhưng năm qua cho thấy,chính sách giao đất lâm nghiệp cho hộ
nông dân đã thực sự đi vào cuộc sống,đáp ứng được nguyện vọng của người
dân,tạo thêm việc làm,nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống, nhiều hộ

nông dân có thu nhập khá từ các hoạt động sản xuất kinh doanh trên diện tích
đất được giao.Tuy nhiên, trong quá trình giao đất lâm nghiệp ở mỗi địa
phương có những thuận lợi và khó khăn riêng, do vậy việc đánh giá hiệu quả
giao đất lâm nghiệp trong giai đoạn hiện nay và đưa ra một số phương hướng
cho giai đoạn tiếp theo là một việc làm cần thiết.
Minh Thanh là một xã có địa hình đa dạng, có nhiều rừng núi của huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang.Có thể nói rằng, xã Minh Thanh là một địa phương
có điều kiện tự nhiên điển hình cho sản xuất lâm nghiệp, phát triển rừng.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên được sự cho phép của nhà trường và địa
phương tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả giao đất lâm
nghiệp cho hộ nông dân tại xã Minh Thanh – Huyện Sơn Dương – Tỉnh
Tuyên Quang”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu tình hình giao đất lâm nghiệp tại xã Minh Thanh – Huyện Sơn
Dương – Tỉnh Tuyên Quang.
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên , kinh tế xã hội ảnh hưởng đến việc giao đất
lâm nghiệp.


3

- Đánh giá hiện trạng giao đất lâm nghiệp cho hộ nông dân.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường công tác giao đất lâm nghiệp
tại địa phương.
- Đề xuất các giải pháp giao đất lâm nghiệp cho hộ nông dân có hiệu quả cao
hơn.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp tại địa bàn nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề sử dụng hợp lý và hiệu quả đất lâm
nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng giao đất lâm nghiệp tại xã Minh Thanh - Huyện Sơn

Dương – Tỉnh Tuyên Quang.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giao đất lâm nghiệp tại địa
bàn nghiên cứu.
3. Căn cứ pháp lý của đề tài
- Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam 1992
- Luật Đất Đai 2003, sửa đổi bổ sung năm 2009
- Luật bảo vệ phát triển rừng số 29/2004/QH11 được Quốc Hội thông qua
ngày 03/12/2004
- Nghị định 01/CP ngày 4/1/1995 về việc giao khoán đất sử dụng vào mục
đích Nông nghiệp, Lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
- Nghị định 163/1999/NĐ - CP ngày 16 /11/1999 về giao đất cho thuê đất lâm
nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và các cá nhân sử dụng lâu ổn định lâu dài
vào mục đích lâm nghiệp.
- Quyết định số 202/TTG ngày 02/05/1994 của thủ tướng chính phủ về quy
định khoán, khoanh nuôi, tái sinh và trồng rừng.
- Quyết định 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ Tướng Chính Phủ
về quyền hưởng lợi,nghĩa vụ của hộ gia đình,cá nhân được giao,được


4

thuê,nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp.
- Quyết định số 310/QĐ-CT ngày 26/02/2007 của chủ tịch UBND tỉnh Tuyên
Quang về quy hoạch phân 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất).
- Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 31/08/2007 của UBND tỉnh Tuyên
Quang phê duyệt quy hoạch phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2006-2010, định
hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 23/07/2008 của UBND tỉnh Tuyên
Quang ban hành quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các nghành
và tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 30/01/2006 của BCH đảng bộ tỉnh (khóa
XIV) về việc phát triển kinh tế lâm nghiệp giai đoạn 2006-2010, định hướng
đến năm 2020.
- Thông tư liên tịch số 80/2003/TTLT/BNN-BTC ngày 03/09/2003 Bộ Nông
Nghiệp và PTNT-Bộ Tài Chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định
178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ Tướng Chính Phủ về quyền
hưởng lợi,nghĩa vụ của hộ gia đình,cá nhân được giao,được thuê,nhận khoán
rừng và đất lâm nghiệp.
- Chương trình 327/CP/1992 của Chính Phủ về việc phủ xanh đất trống đồi
núi trọc.
- Dự án 661 trồng mới 5 triệu ha rừng.
- Kế hoạch số 49/KH-UBND triển khai thực hiện kết luận số 30-KL/TU ngày
02/08/2011 của BCH đảng bộ tỉnh (khóa XV) về nhiệm vụ, giải pháp đẩy
mạnh phát triển kinh tế lâm nghiệp giai đoạn 2011-2015, định hướng 2020.


5

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Vấn đề hiệu quả giao đất và đánh giá hiệu quả giao đất lâm nghiệp
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và phát
triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Đất đai tham gia vào tất
cả các hoạt động của con người như: kinh tế, xã hộ chính trị, an ninh quốc
phòng, … Trong sản xuất lâm nghiệp, đất đai là yếu tố hàng đầu và là một tư
liệu sản xuất đặc biệt không cái gì có thể thay thế được. Đất đai không chỉ là
chỗ tựa, chỗ đứng để lao động mà còn là nguồn cung cấp thức ăn cho cây
trồng, mọi tác động của con người vào cây trồng đều dựa vào đất và thông
qua đất đai. Chính vì vậy, việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp
lý, có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng để đảm bảo cho lâm nghiệp phát triển
bền vững.

Việt Nam có tổng diện tích đất tự nhiên là 33,1 triệu ha.Cùng với dân số
ngày càng tăng nhanh, việc lấn chiếm chặt phá rừng bừa bãi vẫn diễn ra thì
việc sử dụng hiệu quả đất lâm nghiệp đem lại hiệu quả cao luôn là vấn đề
được Đảng và Nhà nước quan tâm.
Việc sử dụng đất đai phải tôn trọng các nguyên tắc sau đây: Tiết kiệm,
sử dụng đất có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi
ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh (Quốc hội, luật đất đai,
năm 2003).
Việc sửa đổi Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 dựa trên quan
điểm áp dụng quản lý rừng bền vững với tất cả các khu rừng ở việt nam.
Đây là đạo luật quan trọng nhất về lâm nghiệp, các hoạt động bảo vệ và
phát triển rừng phải bảo đảm phát triển rừng bền vững về kinh tế, xã hội,
môi trường, quốc phòng và an ninh phù hợp với chiến lược phát triển kinh


6

tế, chiến lược phát triển lâm nghiệp (Quốc hội, luật bảo vệ và phát triển
rừng, năm 2004).
Quan điểm quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất lâm nghiệp bền vững là
sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại
đến nhu cầu của thế hệ tương lai. Bảo vệ và phát triển tài nguyên đất lâm
nghiệp bền vững phải đồng thời phát triển ổn định về kinh tế, tiến bộ về xã
hội và giữ được môi trường sinh thái.
Hiệu quả sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sau khi được giao là một vấn đề
lớn, quyết định những yếu tố hết sức quan trọng đối với người nhận như tăng
thu nhập cải thiện đời sống hàng ngày, hoặc ở mức độ lớn hơn như phát triển
kinh tế trang trại, lâm sản, bảo vệ môi trường sinh thái… Hơn thế nữa, điều
đặc biệt quan trọng là sự thay đổi trong nhận thức, hành vi của người dân,
những thay đổi về quan hệ xã hội, cũng như hiệu quả của việc thực thi pháp

luật, chính sách của nhà nước tại địa phương trong việc quản lý tài nguyên
rừng nói riêng và tài nguyên thiên nhiên nói chung.
1.2 Đặc điểm và phương pháp đánh giá hiệu quả giao đất lâm nghiệp
1.2.1 Khái quát về đất lâm nghiệp
Đất lâm nghiệp được xác định là đất có rừng và đất không có rừng hoặc
là đất trống, đồi núi trọc được quy hoạch sử dụng cho mục tiêu phát triển
lâm nghiệp.Để có cơ sở quản lý, sử dụng có hiệu quả và bền vững đất lâm
nghiệp việc phân loại sử dụng đất cần phải được tiến hành đầu tiên.Có 2
hệ thống phân loại chủ yếu sau:
+ Phân loại tổng quát đất lâm nghiệp bao gồm:
- Đất có rừng trong đó có rừng tự nhiên và rừng trồng.
- Đất chưa có rừng, đất không còn rừng và thảm thực vật tự nhiên được
quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp.


7

+ Phân loại chi tiết đất lâm nghiệp theo mục đích sử dụng bao gồm:
1. Rừng đặc dụng: loại rừng này được xác định nhằm mục đích bảo tồn
thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái, nguồn gen thực vật và động vật rừng,
nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa danh lam thắng cảnh,
phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.
2. Rừng phòng hộ: loại rừng này được xác định với mục đích sử dụng
chủ yếu để xây dựng và phát triển rừng cho mục đích bảo vệ và điều tiết
nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, hạn chế thiên tai (chống gió
bão,cản sóng bảo vệ đê ngăn nước mặn vùng ven biển…) điều hòa khí
hậu, bảo đảm cân bằng sinh thái và an ninh môi trường.
3. Rừng sản xuất: loại rừng này được xác định chủ yếu để xây dựng, phát
triển rừng cho mục đích sản xuất, kinh doanh lâm sản (trong đó đặc biệt là
gỗ và các loại đặc sản rừng) và kết hợp phòng hộ môi trường, cân bằng

sinh thái.
1.2.2 Quan điểm hiệu quả trong công tác giao đất lâm nghiệp
Ngày nay nhu cầu sử dụng đất của con người ngày càng tăng trong khi
quỹ đất chỉ có hạn. Đất đai đang là nguồn tài nguyên được con người khai
thác với nhiều mục đích khác nhau. Do đó, cũng như các nước trên thế giới
thì mục tiêu giao đất lâm nghiệp ở nước ta cũng là nâng cao hiệu quả kinh
tế xã hội tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu.
Sử dụng đất lâm nghiệp trong sản xuất trên cơ sở cân nhắc các mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội, tận dụng tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh
thái và không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ
bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững tài nguyên đất
đai. Chính vì vậy, đất lâm nghiệp cần được giao hợp lý, hiệu quả phù hợp
với điều kiện hoàn cảnh cụ thể của từng địa phương.


8

1.2.3 Đặc điểm tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả giao đất lâm nghiệp
1.2.3.1 Khái niệm hiệu quả
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Trước đây, người ta thường
quan niệm kết quả chính là hiệu quả. Sau này, người ta nhận thấy rõ sự khác
nhau giữa hiệu quả và kết quả. Nói một cách tổng quát và chung nhất thì hiệu
quả chính là kết quả như yêu cầu của công việc mang lại.
Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích
của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính
chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con
người mà ta phải xem xét kết quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra
bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích hay không? Chính vì vậy khi đánh giá
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết
quả mà phải đánh giá chất lượng hoạt động tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất

lượng hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung của đánh giá hiệu quả.
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử dụng
đất thì hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng đánh giá kết quả sử dụng đất trong hoạt
động kinh tế, thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu được bằng tiền.
Đồng thời về mặt hiệu quả xã hội là thể hiện mức thu hút lao động trong quá
trình hoạt động kinh tế để khai thác sử dụng đất. Riêng đối với ngành lâm
nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và hiệu quả về mặt sử dụng lao
động trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là sản
lượng lâm sản thu hoạch được.
Như vậy, hiệu quả giao đất là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp tổ
chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế,
khắc phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên, trong những hoàn


9

cảnh cụ thể còn gắn sản xuất lâm nghiệp với các ngành khác của nền kinh tế
quốc dân, gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế.
Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng, vấn đề đánh giá hiệu quả giao đất
không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào đó mà phải
xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và
hiệu quả môi trường.
1.2.3.2 Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là
quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao động theo
các ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà kinh tế Samuel – Nordhuas thì “Hiệu
quả là không lãng phí”. Theo các nhà khoa học Đức (Stienier, Hanau,
Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm
chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt
động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho

xã hội.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản
xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau. Vì
thế, hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
- Một là mọi hoạt động của con người đều phải quan tâm và tuân theo quy
luật “tiết kiệm thời gian”;
- Hai là hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết hệ
thống;
- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ các
lợi ích của con người.


10

Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt
được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần
giá trị của nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xem xét cả về phần so
sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai
đại lượng đó.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của phạm trù kinh tế sử
dụng đất là “với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng
của cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội”.
1.2.3.3 Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội
và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ
mật thiết với nhau và là một phạm trù thống nhất.
Hiệu quả xã hội được thể hiện thông qua mức thu hút lao động, thu nhập của

nhân dân... Hiệu quả xã hội cao góp phần thúc đẩy xã hội phát triển, phát huy
được nguồn lực của địa phương, nâng cao mức sống của nhân dân. Sử dụng
đất phải phù hợp với tập quán, nền văn hoá của địa phương thì việc sử dụng
đất bền vững hơn.
Hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu sau:
+ Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của vùng;
+ Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân;
+ Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Ngoài ra việc giao đất lâm nghiệp cho hộ nông dân nhằm giải quyết tình
trạng nhàn rỗi sức lao động, tránh lãng phí đất rừng bỏ trống.



×