Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.31 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

VŨ THỊ TẠO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN PHƯỜNG HẠ ĐÌNH, QUẬN THANH XUÂN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Hà Nội, năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

VŨ THỊ TẠO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN PHƯỜNG HẠ ĐÌNH, QUẬN THANH XUÂN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã ngành: D850103
GV HƯỚNG DẪN: ThS. Vũ Thị Thu Hiền


Hà Nội, năm 2014


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT (sắp theo thứ tự A, B, C, ...)
CHỮ VIẾT TẮT

ĐỊNH NGHĨA CHỮ VIẾT TẮT

BĐĐC

Bản đồ địa chính

BT&GPMB

Bồi thường và giải phóng mặt bằng

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

HSĐC

Hồ sơ địa chính

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

GCN


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

UBND

Uỷ ban nhân dân

DANH MỤC BẢNG

STT

TÊN BẢNG

TRANG

1

Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế xã Lê Hồng năm 2007 và năm 2012

3

2

Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Lê Hồng năm 2012

5


3

Bảng 2.3: Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình và cá nhân trên địa
bàn xã Lê Hồng giai đoạn 2007 – 2012

4

Bảng 2.4: Kết quả cấp Giấy chứng nhận đối với đất nông nghiệp
giai đoạn 2007- 2012

5

Bảng 2.5: Kết quả cấp giấy chứng nhận đối với đất ở giai đoạn
2007- 2012


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Hà Nội, được sự nhiệt tình giảng dạy của các thầy, các cô trong trường nói chung và trong
Khoa Quản lý đất đai nói riêng em đã được trang bị những kiến thức cơ bản về chuyên
môn cũng như lối sống, tạo cho em hành trang vững chắc cho công tác sau này.
Xuất phát từ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cám ơn các
thầy cô. Đặc biệt để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, em còn được sự quan tâm giúp đỡ trực tiếp của Th.s Vũ Thị Thu Hiền và sự giúp đỡ
của các thầy, cô trong khoa Quản lý đất đai cùng các cán bộ UBND phường Hạ Đình,
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh

viên nên bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự
đóng góp chỉ bảo của các thầy, các cô và các bạn để bài báo cáo càng hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy, các cô, các cán bộ UBND phường Hạ Đình – Thanh Xuân – Hà Nội. Kính chúc các
thầy, các cô và toàn thể các cô, chú cán bộ UBND phường Hạ Đình luôn luôn mạnh khỏe
hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong công tác cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Vũ Thị Tạo


ii

MỤC LỤC
DANH SÁCH BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH ....................................................................... V
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... VI
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu: ..................................................................................................... 2
3. Yêu cầu của đề tài: ......................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................................. 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................... 3
5. Khái quát nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 3
5.1. Nội dung nghiên cứu: .................................................................................................. 3
5.2. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................... 3
5.2.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu: ..................................................... 3

5.2.2. Phương pháp so sánh ................................................................................................ 4
5.2.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích: ........................................................................... 4
5.2.4. Phương pháp chuyên gia: ......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ........................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ...... 5
1.1.2. Khái niệm Giấy chứng nhận và mục đích cấp Giấy chứng nhận .......................... 7
1.1.3. Vai trò của công tác cấp Giấy chứng nhận trong công tác quản lý nhà nước về
đất đai ................................................................................................................................. 10
1.2. Cơ sở pháp lý.............................................................................................................. 10
1.2.1. Văn bản pháp lý ....................................................................................................... 10
1.2.2. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận .......................................................................... 12
1.2.3. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất................................................................................................................... 13
1.2.4. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận chứng nhận cho hộ gia đình cá nhân đang
sử dụng đất ......................................................................................................................... 18


iii

1.2.5. Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận.......................................................... 19
1.2.6. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ........................................................................ 24
1.2.7. Thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận ............................................... 25
1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................... 28
1.3.1. Tình hình công tác cấp giấy chứng nhận ở Việt Nam........................................... 28
1.3.2. Tình hình công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn Thành phố Hà Nội ........ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

TẠI PHƯỜNG HẠ ĐÌNH ................................................................................................ 35
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên – kinh tế, xã hội của phường Hạ Đình ................... 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................... 35
2.1.2. Điều kiện kinh tế và xã hội ..................................................................................... 38
2.1.3. Đánh giá chung về diều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................................ 41
2.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn phường Hạ Đình ............................ 41
2.2.1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất. 42
2.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa chính, lập bản đồ hành
chính. .................................................................................................................................. 42
2.2.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất ............................................................................................................... 43
2.2.4. Quản lý quy hoạch, kết hoạch sử dụng đất. ........................................................... 43
2.2.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. . 43
2.2.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. ............................................................................................................. 44
2.2.7. Thống kê- kiểm kê đất đai. ...................................................................................... 46
2.2.8. Quản lý tài chính đất đai. ........................................................................................ 46
2.2.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động
sản. ..................................................................................................................................... 46
2.2.10. Công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất. ...................................................................................................................................... 47
2.2.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử
lý vi phạm pháp luật về đất đai.......................................................................................... 48
2.2.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo các vi phạm trong
việc quản lý và sử dụng đất đai. ........................................................................................ 48


iv

2.2.13. Quản lý các dịch vụ công về đất đai. .................................................................... 49

2.3. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................................. 49
2.4. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn phường ........ 52
2.5. Thực trạng công tác cấp Giấy chứng nhận tại phường Hạ Đình.......................... 53
2.5.1. Quy trình về trình tự thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận tại phường ............ 53
2.5.2. Kết quả cấp GCN trên địa bàn phường Hạ Đình theo đối tượng sử dụng ........... 55
2.5.3.Kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với đất ở đô thị cho hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn phường Hạ Đình ................................................................................. 57
2.5.4. Kết quả cấp GCN cho các tổ chức trên địa bàn phường Hạ Đình ....................... 63
2.5.5.. Kết quả cấp GCN cho cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn phường Hạ
Đình………………………………………………………………………………………64
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
TẠI PHƯỜNG HẠ ĐÌNH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ............................... 66
3.1. Đánh giá chung .......................................................................................................... 66
3.2.Thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp Giấy chứng nhận tại phường Hạ Đình
............................................................................................................................................ 66
3.2.1. Thuận lợi .................................................................................................................. 66
3.2.2. Khó khăn .................................................................................................................. 68
3.3. Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác cấp Giấy chứng nhận ................... 68
3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp Giấy chứng
nhận trên địa bàn phường Hạ Đình ................................................................................ 69
3.4.1. Giải pháp chung ...................................................................................................... 69
3.4.2. Giải pháp cụ thế ....................................................................................................... 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 72
1. KẾT LUẬN ................................................................................................................... 72
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 75


v


ơ

DANH SÁCH BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH

STT

TÊN BẢNG, HÌNH ẢNH

TRANG

1

Hình 1.1: Hình ảnh trang 1 và trang 4 của GCN

16

2

Hình 1.2: Hình ảnh trang 2 và trang 3 của GCN

17

3

Bảng 1.1: Chỉ tiêu và kết quả cấp GCN năm 2013 của TP Hà Nội

32

4


Hình 2.1: Hình ảnh thể hiện vị trí phường Hạ Đình

35

5

Bảng 2.1: Cơ cấu các ngành kinh tế trên địa bàn phường Hạ Đình

39

6

Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất phường Hạ Đình năm 2013:

50

7

8
9
10

11
12

Bảng 2.3: Kết quả cấp GCN trên địa bàn phường Hạ Đình theo
đối tượng sử dụng
Bảng 2.4: Kết quả cấp GCN đất ở cho hộ gia, đình cá nhân theo
cụm dân cư phường Hạ Đình
Bảng 2.5: Các trường hợp chưa đủ điều kiện cấp GCN

Bảng 2.6: Diện tích đất ở đô thị cần cấp GCN cho hộ gia đình, cá
nhân phường Hạ Đình
Bảng 2.7: Kết quả cấp GCN cho các tổ chức trên địa bàn phường
Hạ Đình
Bảng 2.8: Kết quả cấp GCN cho cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo

56

58
60
61

63
65


vi

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Từ, cụm từ viết tắt
GCN

Giấy chứng nhận

Chú giải
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất


BĐĐC

Bản đồ địa chính

CP

Chính phủ

BNV

Bộ Nội Vụ

ĐC

Địa chính

SDĐ

Sử dụng đất

UBND

Ủy ban nhân dân

HSĐC

Hồ sơ địa chính

TT


Thông tư

TTLT

Thông tư liên tịch

TNMT

Tài nguyên môi trường



Nghị định

TP

Thành phố

GPMB

Giải phóng mặt bằng

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

ĐKTK

Đăng ký thống kê


HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

QSD

Quyền sử dụng


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ở nước ta, đất đai nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế nên đã trở thành tài
nguyên vô cùng quý giá. Không những là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phòng mà đất đai còn là yếu tố
không thể thiếu được trong tiến trình phát triển của đất nước, có vai trò cực kỳ quan
trọng đối với đời sống xã hội.
Việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả đất đai không chỉ có ý nghĩa kinh tế mà
còn là sự đảm bảo cho mục tiêu ổn định chính trị và phát triển xã hội. Do là một yếu
tố đầu vào của nền kinh tế xã hội cho nên Nhà nước phải quản lý chặt chẽ để tạo
nên môi trường pháp lý đảm bảo việc điều tiết quan hệ thị trường lành mạnh trong
việc sử dụng đất.
Trong khoảng 20 năm trở lại đây, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị

trường khiến cho đất đai trở nên đắt giá, đặc biệt tại các đô thị. Người dân ngày
càng có nhiều nhu cầu thực hiện quyền của người sử dụng đất như mua bán, chuyển
nhượng, thừa kế …. Trong khi đó việc san lấp, lấn chiếm đất đai, tự ý chuyển đổi
mục đích sử dụng đất, vi phạm trong lĩnh vực đất đai, để hoang hoá … dẫn đến
những khó khăn, phức tạp trong việc quản lý đất đai. Các chế tài trong việc xử lý
các vi phạm trong công tác quản lý đất đai chưa rõ ràng, cụ thể hóa càng làm cho
công tác quản lý khó khăn thêm. Do vậy, để làm tốt công tác quản lý đất đai và tạo
điều kiện cho người dân được thực hiện các quyền hợp pháp của mình, Nhà nước
phải thực hiện tốt công tác đăng ký – cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Cùng với sự phát triển chung của đất nước, phường Hạ Đình – quận Thanh
Xuân – Thành phố Hà Nội nằm trong khu vực phát triển mạnh mẽ về các mặt kinh
tế, xã hội, tốc độ đô thị hóa đang ngày càng gia tăng kéo theo những vấn đề về quản
lý và sử dụng đất: cấp phép xây dựng, mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
tài sản tham gia thị trường bất động sản...dẫn đến nhiều biến động về sử dụng đất.


2

Để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai chặt chẽ, thống nhất, phù hợp với
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất thì vấn đề đăng ký – cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là một trong những yêu cầu không thể thiếu.
Nhằm phân tích, đánh giá cơ sở pháp lý, cơ chế thực hiện và hiệu quả kinh tế, xã
hội và quản lý đất đai, em thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất trên địa bàn phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội".
2. Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn phường Hạ Đình
- Quận Thanh Xuân - Thành Phố Hà Nội.

- Đánh giá thực trạng công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, những hiệu quả và hạn chế
trên địa bàn phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số biện pháp giúp địa phương thực hiện tốt công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân.
3. Yêu cầu của đề tài:
- Phải nắm vững chính sách pháp luật đất đai hiện hành về công tác đăng ký
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất và các văn bản có liên quan.
- Nguồn số liệu, tài liệu điều tra thu thập phải có độ tin cậy, chính xác, trung
thực và khách quan, phản ánh đúng quá trình thực hiện các chính sách liên quan đến
đề tài trên địa bàn nghiên cứu. Tiếp cận thực tế công việc để nắm được quy trình,
trình tự đăng ký - cấp GCN.
- Những kiến nghị, đề xuất đưa ra phải có tính khả thi và phù hợp với thực tế
của địa phương nhằm góp phần hoàn thiện việc thực hiện tốt công tác.


3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân,
Thành phố Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài được triển khai trên địa bàn phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội.
5. Khái quát nội dung và phương pháp nghiên cứu
5.1. Nội dung nghiên cứu:

- Giới thiệu điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và công tác cấp giấy chứng
nhận trên địa bàn nghiên cứu;
- Tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu;
- Kết quả thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn nghiên cứu;
- Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận trên địa bàn nghiên cứu;
- Đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn phường Hạ
Đình, quận Thanh Xuân.
5.2. Phương pháp nghiên cứu:
5.2.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu:
- Điều tra thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
hiện trạng sử dụng đất; tình hình kê khai, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính và
các thông tin cần thiết phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Thu thập số liệu, tài liệu
tại các phòng ban, qua mạng, qua sách báo. điều tra thông qua cán bộ địa chính,
người dân địa phương.


4

5.2.2. Phương pháp so sánh
- So sánh giữa thực tế với Luật đất đai, các văn bản hướng dẫn xem phường
đã làm được gì, những tồn đọng và hạn chế;
- So sánh số liệu qua các năm để thấy rõ tiến độ đăng ký – cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ
sơ địa chính trên địa bàn phường Hạ Đình.
5.2.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích:
Trên cơ sở các tài liệu, số liệu thu thập được tiến hành tổng hợp và phân tích
để làm rõ thực trạng.

5.2.4. Phương pháp chuyên gia:
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, trên cơ sở những kinh nghiệm đó để
vận dụng một cách có khoa học và chọn lọc vào các nội dung nghiên cứu của đề tài
nhằm đi đến giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6. Cấu trúc của đề tài
- Chương 1: Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Chương 2: Thực trạng công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Chương 3: Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp về tình hình cấp
Giấy chứng nhận tại phường Hạ Đình;
- Kết luận và kiến nghị.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ
TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1.1. Cơ sở lý luận

1.1.1. Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
- Khái niệm về đất đai
Theo Đôcurtaiep người Nga thì: “ Đất là vật thể tự nhiên được hình thành
do tác động tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, khí hậu, đá mẹ, đại hình và thời gian,
đối với trồng trọt có thêm con người”.
Các Mác viết rằng: “ Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần
để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản

trong nông lâm nghiệp”.
Trong tiến trình lịch sử của xã hội loài người, con người và đất đai ngày
càng gắn liền chặt chẽ với nhau. Đất đai trở thành nguồn của cải vô tận của con
người, con người dựa vào đó để tạo nên sản phẩm nuôi sống mình. Đất đai luôn là
thành phần quan trọng của môi trường sống, không có đất đai thì không có bất kỳ
một ngành sản xuất nào, không một quá trình lao động nào diễn ra và cũng không
thể có sự tồn tại của xã hội loài người.
Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc, các công trình
công nghiệp, giao thông, thủy lợi, các công trình phúc lợi khác, các cánh đồng để
con người trồng trọt, chăn nuôi...
Đất đai là nguồn của cải, là một tài sản cố định hoặc đầu tư cố định, là thước
đo sự giàu có của mỗi quốc gia. Đất đai còn là sự bảo hiểm cho cuộc sống, bảo
hiểm về tài chính, như là sự chuyển nhượng của cải qua các thế hệ và như là một
nguồn lực cho các mục đích tiêu dùng.
Trong mọi nền kinh tế, đất đai là một trong ba nguồn lực đầu vào ( tài chính,
đất đai, lao động ). Ba nguồn lực này hỗ trợ, tương tác lẫn nhau tạo nên một cơ cấu
đầu vào hợp lý, quyết định tính hiệu quả trong phát triển kinh tế.



×