NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
28.11
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Vườn chim
Luyện tập
Tôn trọng phụ nữ
“Thà hi sinh tất cả chứ nhất đònh không chòu mất
nước”
Thứ 3
29.11
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…
Nhôm
Thứ 4
30.11
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Ôn tập
Chia số tự nhiện cho số tự nhiên, thương tìm được là
số thập phân
Luyện tập tả người
Lâm nghiệp và ngư nghiệp
Thứ 5
01.12
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Phân biệt âm đầu s – x âm cuối t - c
Luyện tập
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
02.12
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Luyện tập quan hệ từ
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Đá vôi
Lập biên bản cuộc họp
-1-
Tuần 13
Tuần 13
Tuần 13
Tuần 13
Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2005
TẬP ĐỌC:
VƯỜN CHIM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn.
- Giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn
giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn,
tính cách nhân vật.
2. Kó năng: - Hiểu được từ ngữ trong bài.
- Ca ngợi ông cháu bé Mai nhân hậu, thương yêu loài chim
đã biến khu vườn và đầm thành nơi trú ngụ của loài chim,
che chở giữ gìn cuộc sống bình yên cho chúng → bảo vệ
môi trường và loài vật có ích.
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê
hương đất nước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Thực hành.
- Luyện đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy
đoạn?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp
nối nhau đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi cho học sinh.
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh
trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc bài.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu …Tâm ngắm lũ
chim không chán mắt.
+ Đoạn 2: Hôm sau …chú xin lỗi
cháu.
+ Đoạn 3: Cả hai về đến nhà …
lẳng lặng quay ra.
-2-
10’
- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
- Ngắt câu dài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
bút đàm, đàm thoại.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Tìm những chi tiết thể hiện tình
cảm của bé Mai với vườn chim và
đàn chim?
(Giáo viên ghi bảng).
- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Vì sao ông cháu bé Mai cương
quyết từ chối lời đề nghò người
buôn chim?
+ Cả ba người đúng im lặng nghe
tiếng đàn chim về tổ gợi cho em ý
gì?
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao ông cháu bé Mai cương
quyết từ chối lời đề nghò người
+ Đoạn 4: Phần còn lại .
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.
- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến
của bạn.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các
nhóm nhận xét.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Dự kiến: khoe với Tâm tổ chim do
Mai gài lên cành cây – cô giận – tỏ
vẻ gay gắt khi Tâm muốn bắn chim
– xua lũ vòt bay – đứng lên – quay
ngoắt không nhìn Tâm → Tâm xin
lỗi.
- Thương yêu loài chim – bảo vệ
loài vật của Mai.
- Diễn cảm lời nói của từng nhân
vật.
- Phân vai.
- Dự kiến: Bảo vệ – loài chim –
thương chúng không còn nơi sinh
sống …
+ chỗ rắc thuốc trừ sâu – ông yêu
cháu.
- Tôn trọng tình cảm của cháu đối
với vườn chim.
- Dự kiến: hài lòng về mình – sung
sướng … loài chim – hạnh phúc khi
thấy chúng hạnh phúc – vượt qua
được những thử thách.
- Mọi người sung sướng vì đã bảo
vệ được loài chim – Sự bình yên
cho loài chim.
-3-
10’
4’
1’
buôn chim?
- Cho học sinh nhận xét.
- Nêu ý 3.
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính.
• Giáo viên chốt: Con người cần
bào vệ môi trường tự nhiên, bảo
vệ các loài vật có ích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
rèn đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh từng nhóm
đọc.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Hướng dẫn học sinh đọc phân
vai.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên phân nhóm cho học
sinh rèn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Trồng rừng ngập
mặn”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh lần lượt đọc.
- Nêu những từ ngữ cần nhấn
mạnh.
- Phân vai thể hiện giọng của …
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Mỗi tổ cử đại diện lên kể chuyện
theo nội dung bài.
- Học sinh lần lượt nêu – Chọn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn
cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt
nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ
ngữ gợi tả.
- Đại diện từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lược học sinh đọc đoạn cần
rèn.
- Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử
các bạn đại diện lên trình bày.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-4-
..........................................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
2. Kó năng: - Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn.
3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2, 3,
4/ 69 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh thực hành tốt phép chia số
thập phân cho số tự nhiên.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc chia.
• Giáo viên chốt lại: Chia một số
thập phân cho một số tự nhiên.
Bài 2:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc tính giá trò biểu thức.
• Giáo viên chốt lại thứ tự thực
hiện phép tính của biểu thức.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh củng cố quy tắc chia thông
qua bài toán có lời văn.
Phương pháp: Thực hành, đàm
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
-5-
4’
1’
thoại, động não.
Bài 3:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, tóm tắt, giải vào vở.
• Giáo viên chốt: Đại lượng tỷ lệ
thuận.
Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, vẽ hình, nêu dạng toán.
- Học sinh nhắc lại cách tính dạng
toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
• Giáo viên chốt lại: Tổng và hiệu.
Bài 5:
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
- Học sinh nhắc lại chia số thập
phân cho số tự nhiên.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3 4a, b (đọc),
5/ 69, 70
- Chuẩn bò: Chia số thập phân cho
10, 100, 1000.
- Dặn học sinh chuẩn bò trước bài
ở nhà.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc
thầm.
- Suy nghó phân tích đề.
- Nêu tóm tắt.
14 áo : 25,9 m
21 áo : ? m
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng sửa bài – Lần
lượt học sinh đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét: giải rút về đơn
vò.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh suy nghó phân tích đề.
- Tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng.
- Học sinh giải.
- 1 học sinh lên bảng sửa bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại (5 em).
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-6-
..........................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh
em: bà, mẹ, chò, cô giáo, bạn gái. Phụ nữ là những người luôn
quan tâm, chăm sóc, yêu thương người khác, có công sinh
thành, nuôi dưỡng em.
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không
phân biệt trai, gái.
2. Kó năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc,
giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bò:
- GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ
Việt Nam.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
16’
7’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã và sẽ làm
để thực hiện truyền thống kính già
yêu trẻ của dân tộc ta.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ
nữ.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh
trang 22/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Nêu yêu cầu cho từng nhóm:
Giới thiệu nội dung 1 bức tranh
dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ,
bài hát…
- Chọn nhóm tốt nhất, tuyên
dương.
Hoạt động 2: Học sinh thảo luận
cả lớp.
Phương pháp: Động não, đàm
- Hát
- Học sinh nêu
Hoạt động nhóm 8.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Bổ sung ý.
Hoạt động nhóm đôi, cả lớp.
-7-
7’
4’
1’
thoại.
- Em hãy kể các công việc của
phụ nữ mà em biết?
- Tại sao những người phụ nữ là
những người đáng kính trọng?
- Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ
em trai và em gái ở Việt Nam
không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét
các hiện tượng trong bài tập 3
(SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự
đối xử công bằng giữa trẻ em trai
và gái theo Quyền trẻ trẻ em?
- Nhận xét, bổ sung, chốt.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
theo bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình, giảng giải.
- Giao nhiệm vụ cho nhóm học
sinh thảo luận các ý kiến trong bài
tập 2.
* Kết luận: Ý kiến a là đúng. Các ý
kiến khác biểu hiện thái độ chưa
đúng đối với phụ nữ.
Hoạt động 4: Làm bài tập 1:
Củng cố.
Phương pháp: Thực hành.
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
* Kết luận: Có nhiều cách biểu
hiện sự tôn trọng phụ nữ. Các em
hãy thể hiện sự tôn trọng đó với
những người phụ nữ quanh em: bà,
mẹ, chò gái, bạn gái…
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu
về một người phụ nữ mà em kính
trọng (có thể là bà, mẹ, chò gái, cô
giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng
trong xã hội).
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca
ngợi người phụ nữ nói chung và
phụ nữ Việt Nam nói riêng.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lới.
- Nhận xét, bổ sung ý.
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động cá nhân.
- Làm bài tập cá nhân.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Lớp trao đổi, nhận xét.
-8-
- Chuaồn bũ:
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
-9-
LỊCH SỬ:
“THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH
KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành
cuộc kháng chiến toàn quốc với quyết tâm “Thà hi sinh
tất cả chứ nhất đònh không chòu mất nước, nhất đinht
không chòu làm nô lệ”.
- Học sinh hiểu tinh thần chống Pháp của nhân dân HN
và một số đòa phương.
2. Kó năng: - Thuật lại cuộc kháng chiến.
3. Thái độ: - Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN.
Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập,
bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia
phương.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Tình thế hiểm nghèo”.
- Nhân dân ta đã chống lại “giặc
đói” và “giặc dốt” như thế nào?
- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm
xâm lược của thực dân Pháp?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Thà hi sinh tất cả chứ nhất đònh
không chòu mất nước”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Tiến hành toàn
quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải
tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Ý nghóa của lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải, động não.
- Hát
- Học sinh trả lời (2 em).
Họat động lớp, cá nhân.
-10-
15’
5’
1’
- Giáo viên treo bảng phụ thống kê
các sự kiện 23/11/1946 ;
17/12/1946 ; 18/12/1946.
- Giáo viên trích đọc một đoạn lời
kêu gọi của Hồ Chủ Tòch, và nêu
câu hỏi.
“Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện
tinh thần quyết tâm chiến đấu hi
sinh vì độc lập dân tộc của nhân
dân ta?”.
Hoạt động 2: Những ngày đầu
toàn quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Hình thành biểu tượng
về những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến.
Phương pháp: Thảo luận, trực quan.
• Nội dung thảo luận.
- Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc
quyết sinh của quân và dân thủ đô
HN như thế nào?
- Noi gương quân và dân thủ đô,
đồng bào cả nước đã thể hiện tinh
thần kháng chiến ra sao?
- Nhận xét về tinh thần cảm tử
của quân và dân Hà Nội qua một
số ảnh tư liệu.
→ Giáo viên chốt.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, đàm
thoại.
- Viết một đoạn cảm nghó về tinh
thần kháng chiến của nhân dân ta
sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tòch.
→ Giáo viên nhận xét → giáo dục
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Thu Đông 1947, VB
mồ chôn giặc Pháp.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nhận xét về thái độ của
thực dân Pháp.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu
hỏi.
Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh thảo luận → Giáo viên
gọi 1 vài nhóm phát biểu → các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh viết một đoạn cảm nghó.
→ Phát biểu trước lớp.
-11-
Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯÒNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
2. Kó năng: - Rèn kỹ năng sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ môi
trường.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.
+ HS: Xem bài học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
• Học sinh tìm quan hệ từ và nêu
chức vụ, của chúng trong các câu
sau:
- Chẳng kòp can Tâm, cô bé đứng
thẳng lên thuyền xua tay và hô to.
- Ở vùng này,lúc hoàng hôn và lúc
tảng sáng, phong cảnh rất nên thơ.
• Giáo viên nhận xétù
3. Giới thiệu bài mới:
MRVT: Bảo vệ môi trường.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ õ
về Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”.
Phương pháp: Trực quan, nhóm,
đàm thoại, bút đàm, thi đua.
Bài 1:
- Giáo viên chia nhóm thảo luận
để tìm xem đoạn văn làm rõ nghóa
cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh
học” như thế nào?
- Hát
- Học sinh làm bài (2 em).
- Lớp theo dõi.
- Nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn
văn đã làm rõ nghóa cho cụm từ
“Khu bảo tồn đa dạng sinh học như
thế nào?”
- Đại diện nhóm trình bày.
- Dự kiến: Rừng này có nhiều động
vật–nhiều loại lưỡng cư (nêusố liệu)
-12-
10’
5’
1’
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu
bảo tồn đa dạng sinh học.
Bài 2:
- Học sinh làm việc cá nhân, đánh
dấu x bằng bút chì vào ô trống
thích hợp.
• Giáo viên chốt lại: Rừng nguyên
sinh là rừng có từ lâu đời với nhiều
loại động thực vật quý hiếm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh biết sử dụng một số từ ngữ
trong chủ điểm trên.
Phương pháp: Nhóm, thuyết trình.
Bài 3:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu lên
bảng → 2, 3 nhóm thi đua tiếp sức
xép từ cho vào nhóm thích hợp.
• Giáo viên chốt lại:
Bài 4:
- Đạt câu với từ ngữ ờ bài tập 3.
→ GV nhận xét + Tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo
vệ môi trường?”. Đặt câu.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Luyện tập về quan hệ
từ”.
- Nhận xét tiết học
- Thảm thực vật phong phú – hàng
trăm loại cây khác nhau → nhiều
loại rừng.
- Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa
dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa
dạng sinh học: nhiều loài giống
động vật và thực vật khác nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện nhóm – mỗi nhóm
trình bày trên 2 tờ giấy A 4 (Phân
loại hành động bảo vệ – hành động
phá hoại).
- Học sinh sửa bài.
- Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng
cột (bảng ghi cụm từ để lẫn lộn).
- Cả lớp nhận xét.
- Chuyển giấy cho từ bạn thi đặt
câu nhanh (Đúng ý, gọn lời)
- Cả lớp nhận xét.
- (Thi đua 2 dãy).
-13-
TOÁN:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một
số thập phân cho 10, 100, 1000.
2. Kó năng: - Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính
xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu.
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2, 3,
4a, b, 5/ 69, 70 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số
thập phân cho 10, 100, 1000.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hiểu và nắm được quy tắc
chia một số thập phân cho 10,
100, 1000.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
Ví dụ 1:
42,31 : 10
• Giáo viên chốt lại:
+ Các kết quả cùa các nhóm như
thế nào?
+ Các kết quả đúng hay sai?
+ Cách làm nào nhanh nhất?
+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
- Dự kiến:
+ Nhóm 1: Đặt tính:
42,31 10
02 3 4,231
031
010
0
+ Nhóm 2: 42,31 × 0,1 – 4,231
Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá
trò của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ
việc lấy 42,31 × 0,1 vì cũng giảm
-14-
15’
một số thập phân cho 10?
• Giáo viên chốt lại: cách thực
hiện từng cách, nêu cách tính
nhanh nhất. Tóm: STP: 10 →
chuyển dấu phẩy sang bên trái một
chữ số.
Ví dụ 2:
5,3 : 100
• Giáo viên chốt lại cách thực
hiện từng cách, nêu cách tính
nhanh nhất. Tóm: STP: 100 →
chuyển dấu phẩy sang bên trái hai
chữ số.
• Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán
lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh thực hành quy tắc chia một số
thập phân cho 10, 100, 1000.
Phương pháp: Thực hành, động
não.
Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
- Giáo viên cho học sinh sửa
miệng, dùng bảng đúng sai.
Bài 2:
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại
quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ;
0,001.
giá trò của 42,31 xuống 10 lần nên
chỉ việc lấy 42,31 × 0,1 = 4,231
+ Nhóm 3: phân tích dựa vào cách
thực hiện thực hiện của nhóm 1,
nhóm em không cần tính: 42,31 :
10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số
bò chia sang trái một chữ số khi
chia một số thập phân cho 10.
- Học sinh lặp lại: Số thập phân:
10→ chuyển dấu phẩy sang bên
trái một chữ số.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận
xét.
- Học sinh nêu: STP: 100 → chuyển
dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
- Học sinh nêu ghi nhớ.
Hoạt động cả lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu: Chia một số thập
phân cho 10, 100, 1000…ta chỉ
việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ;
0,001…
- Học sinh lần lượt đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh so sánh nhận xét.
- Học sinh làm bài – Tóm tắt – Tìm
-15-
4’
1’
Bài 3:
• Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành, động
não.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
quy tắc chia nhẩm 10 ; 100 ;
1000…
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66.
- Chuẩn bò: “Chia số tự nhiên cho
số tự nhiên, thương tìm được là
một số thập phân.”
- Dặn học sinh chuẩn bò trước bài
ở nhà.
- Nhận xét tiết học
giá trò của phân số.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh thi đua tính:
7,864 × 0,1 : 0,001
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-16-
KHOA HỌC:
NHÔM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng
nhôm. Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhôm.
Nêu được nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm và
tính chất của chúng.
2. Kó năng: - Nêu được cách bào quản những đồ dùng nhôm có trong
nhà.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng
trong nhà.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng
bằng nhôm.
- HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được
làm bằng nhôm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của
đồng.
- Giáo viên bốc thăm số hiệu,
chọn học sinh trả bài.
- Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Nhôm.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm vệc với các
thông tin và tranh ảnh sưu tầm
được.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên chốt: Nhôm sử
dụng rộng rãi để chế tạo các
dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều
- Hát
- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi.
- Học sinh có số hiệu may mắn trả
lời.
- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh viết tên hăọc dán tranh
ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm
đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm cử người
trình bày.
-17-
10’
10’
loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số
bộ phận của phương tiện giao
thông…
Hoạt động 2: Làm việc với vật
thật.
Phương pháp: Trực quan, thảo
luận, đàm thoại.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên đi đến các nhóm
giúp đỡ.
Bước 2:
- Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên kết luận: Các đồ
dùng bằng nhôm đều nhẹ, có
màu trắng bạc, có ánh kim,
không cứng bằng sắt và đồng.
Hoạt động 3: Làm việc với
SGK.
Phương pháp: Thực hành, quan
sát.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh làm việc theo
chỉ dẫn SGK trang 47.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng
bằng nhôm khác được đem đến lớp
và mô tả màu, độ sáng, tính cứng,
tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm
đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Nhôm Hợp kim
của nhôm
Nguồn
gốc
-Có nhiều
trong vỏ trái
đất ở dạng hợp
chất và có ở
quặng nhôm
-Gồm có
nhôm và 1
số kim loại
khác như
đồng,
kẽm…
Tính
chất
-Màu trắng
bạc, có ánh
kim, có thể
kéo sợi mảnh
hơn sợi tóc, có
thể dát mỏng,
nhẹ, dẫn nhiệt
tốt. Không bò
gỉ, 1 số a-xít có
thể ăn mòn
nhôm.
-Bền vững,
rắn chắc,
nhẹ, dẫn
nhiệt và
điện tốt.
-18-