Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

giáo án phụ đạo sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.26 KB, 69 trang )

Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Tuần 1-2
Tiết 1-2

Ngày soạn: 13/08/2016
Ngày dạy:
GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Phân tích được khái niệm gen.
- Giải thích được vì sao mã di truyền là mã bộ ba, nêu được đặc điểm của mã di truyền.
- Giải thích được vì sao quá trình nhân đôi ADN trên 2 mạch của phân tử ADN lại khác nhau,
nêu các nguyên tắc trong quá trình nhân đôi ADN.
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa
- Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
- Có ý thức đam mê khoa học, yêu thích môn học
II. Phương pháp giảng dạy
-Hỏi đáp – tìm tòi
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Giáo án
2.Học sinh
-Đọc lại bài cũ
IV.Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp


2.Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1: Có phải tất
cả các đoạn của phân - HS trả lời
tử ADN đều là gen hay
không? Vì sao?

Nội dung
1. Không phải tất cả các đoạn của
phân tử ADN đều là gen. Vì Gen là
một đoạn ADN mang thông tin mã hoá
cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân
tử ARN. Nhưng trên phân tử ADN lại
có đoạn mã hóa có đoạn không. Đoạn
nào không mã hóa thì đoạn đó không
được gọi là gen.

Câu hỏi 2: a. Giải thích
vì sao mã di truyền là
mã bộ ba?
b. Nêu được đặc điểm -HS trả lời
của mã di truyền.

2. a. Mã di truyền phải là mã bộ ba
vì:
Trong ADN chỉ có 4 loại nucleotit (A,
T, G, X) nhưng trong protein có
khoảng 20 loại axit amin.
Nếu 1 nu xác định 1 a.a thì có 4 1=4 tổ

hợp, chưa đủ để mã hóa 20 loại a.a
Nếu 2 nu cùng loại hay khác loại xác
định một a.a thì có 42=16 tổ hợp, cũng
1


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh
chưa đủ mã hóa cho 20 loại a.a
Nếu 3 nu cùng loại hay khác loại xác
định 1 a.a thì có 43=64 tổ hợp, thừa đủ
để mã hóa cho 20 loại a.a.
Vậy, mã di truyền là mã bộ ba.
b. Đặc điểm của mã di truyền
+ Mã DT được đọc từ một điểm theo
từng bộ ba mà không gối lên nhau.
+ Mã DT có tính phổ biến : Tất cả
các loài đều dùng chung bộ mã DT, trừ
một vài ngoại lệ → Phản ánh tính
thống nhất của sinh giới.
+ Mã DT có tính đặc hiệu : 1 bộ ba
chỉ mã hoa 1 loại axit amin.
+ Mã DT có tính thoái hoá : Nhiều bộ
ba khác nhau cùng mã hoá 1 axit amin.
3. a. Quá trình nhân đôi ADN trên 2
mạch của phân tử ADN lại khác
nhau vì: Vì enzim ADN polymeraza
chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5’
→ 3’, mà ADN có 2 mạch với chiều

ngược nhau. Trên mạch khuôn 3’ → 5’
được tổng hợp liên tục, trên mạch
khuôn 5’ → 3’ được tổng hợp ngắt
quảng.
b. Các nguyên tắc trong quá trình
nhân đôi ADN
- Nguyên tắc bổ sung:
A = T, G ≡ X
(và ngược lại)
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi
ADN con có một mạch gốc từ mẹ và
một mạch mới được tổng hợp bổ sung.

Câu hỏi 3:
a. Giải thích được vì
sao quá trình nhân đôi -HS trả lời
ADN trên 2 mạch của
phân tử ADN lại khác
nhau?
b. Nêu các nguyên tắc
trong quá trình nhân
đôi ADN.

Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này
có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 6 loại mã bộ ba.
B. 3 loại mã bộ ba.
C. 27 loại mã bộ ba.
D. 9 loại mã bộ ba.

Câu 2: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó
là:
A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA,
UGA
2


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Câu 3: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp
liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 4: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 5: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều
này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 6: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một
phân tử ARN được gọi là

A. codon.
B. gen.
C. anticodon.
D. mã di truyền.
Câu 7: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 8: Vùng kết thúc của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
B. mang tín hiệu kết
thúc phiên mã
C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin
D. mang thông tin
mã hoá các aa
Câu 9: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 10: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình
thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc
A. bổ sung.
B. bán bảo toàn.
C. bổ sung và bảo toàn.
D. bổ sung và
bán bảo toàn.
3. Dặn dò:
- Đọc lại bài cũ

4. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Tuần 3-4
Tiết 3-4

Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy:
PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của các loại ARN.
- Trình bày được diễn biến của quá trình phiên mã.
- Trình bày được diễn biến quá trình dịch mã.
- Giải được các bài tập liên quan đến phiên mã và dịch mã.
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa
- Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ

- Có ý thức đam mê khoa học, yêu thích môn học
II. Phương pháp giảng dạy
-Hỏi đáp – tìm tòi
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Giáo án
2.Học sinh
-Đọc lại bài cũ
IV.Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp
2.Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1: Trình bày cấu tạo
và chức năng của các loại
ARN?
mARN

tARN

mARN
Cấu
trúc

rARN

Cấu
trúc
Chức
năng


Nội dung
1. Cấu tạo và chức năng của
các loại ARN

- HS trả lời

Chức
năng

Cấu trúc mạch
thẳng có trình
tự Nu đặc hiệu
nằm
gần
cođon mở đầu
rể
riboxom
nhận biết bám
vào
Làm
khuôn
cho quá trình
dịch mã ở
riboxom

tARN
Cấu trúc lá chẻ
ba, mang bộ ba
đối mã đặc

hiệu.

Mang axit
amin
tới
riboxom, tham
gia dịch mã.

2. Diễn biến quá trình phiên
mã:

Câu hỏi 2: Trình bày diễn
biến và kết quả của quá trình
4


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh

phiên mã?

* Diễn biến:
- Giai đoạn mở đầu:
+ Enzim ARN polymeraza
bám vào vùng điều hòa làm gen
tháo xoắn, để lộ ra mạch mã gốc
có chiều 3’-5’ và bắt đầu tổng
hợp mARN tại vị trí đặc hiêụ.
- Giai đoạn kéo dài:

+ ARN polymeraza trượt dọc
theo mạch mã gốc trên gen có
chiều 3’-5’ để tổng hợp nên
phân tử mARN theo NTBS (AU, T-A, G-X và ngược lại) theo
chiều 5’-3’ đồng thời ADN đóng
xoắn lại.
- Giai đoạn kết thúc:
+ Quá trình tổng hợp dừng lại
khi gặp tín hiệu kết thúc ở cuối
gen, phân tử mARN vừa tổng
hợp được giải phóng đồng thời
ARN polymeraza cũng giải
phóng ra khỏi gen.
* Kết quả
- Từ ADN qua quá trình phiên
mã tạo ra các loại ARN.
3. Quá trình dịch mã ở
riboxom
+ Giai đoạn mở đầu: Tiểu đơn
vị bé của Riboxom gắn với
mARN
+ tARN mang axit amin mở
đầu ( fMet-tARN ) tiến vào vị
trí codon mở đầu, anticodon
tương ứng trên tARN của nó
khớp codon mở đầu trên
mARN theo NTBS
+ Tiểu đơn vị lớn của riboxom
gắn vào tạo riboxom hoàn
chỉnh.

- Giai đoạn kéo dài.
+ tARN mang axit amin thứ
nhất ( aa1-tARN ) tới vị trí bên
cạnh, anticodon tương ứng trên
tARN của nó khớp với codon
thứ nhất trên mARN theo

-HS trả lời

Câu hỏi 3: Quá trình dịch mã
ở riboxom diễn ra thế nào?

-HS trả lời

5


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh
NTBS
+ Liên kết peptit giữa aa mở
đầu và aa thứ nhất nhờ enzim
xúc tác.
+ Riboxom dịch chuyển đi một
bộ ba trên mARN đồng thời
tARN đã mất aa mở đầu rời
khỏi riboxom.
+ tARN mang aa thứ hai tiến
vào riboxom, anticodon của nó

khớp với codon của aa thứ hai
trên mARN theo NTBS và hình
thành liên kết peptit giữa aa 1 và
aa2.
- Giai đoạn kết thúc.
+ Quá trình dịch mã tiếp tục
diễn ra cho đến khi gặp codon
kết thúc trên mARN thì quá
trình dịch mã dừng lại.
+ Riboxom tách khỏi mARN
và chuỗi polipeptit được giải
phóng, aa mở đầu tách khỏi
mARN (fMet tách khỏi chuỗi
polipeptit)
+ Chuỗi polipeptit sau đó hình
thành phân tử protein hoàn
chỉnh.

Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá.
B. mARN.
C. mạch mã gốc.
D. tARN.
Câu 2: Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là
A. anticodon.
B. axit amin.
B. codon.
C. triplet.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 4: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. codon.
B. axit amin.
B. anticodon.
C. triplet.
Câu 5: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá.
B. mARN.
C. tARN.
D. mạch mã gốc.
Câu 6: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
A. 3’ → 3’.
B. 3’ → 5’.
C. 5’ → 3’.
D. 5’ → 5’.
6


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Câu 7: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là
A. ADN-polimeraza. B. restrictaza. C. ADN-ligaza.
D.ARN-polimeraza.
Câu 8: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa

A. hai axit amin kế nhau.
B. axit amin thứ
nhất với axit amin thứ hai.
C. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
D. hai axit amin cùng loại hay khác loại.
Câu 9: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là
A. anticodon.
B. codon.
C. triplet.
D. axit amin.
Câu 10: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. kết thúc bằng Met.
B. bắt đầu bằng axit amin Met.
C. bắt đầu bằng axit foocmin-Met.
D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
3. Dặn dò:
- Đọc lại bài cũ
4. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tuần 5,6
Tiết 5-6

Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy:
ĐỘT BIẾN GEN


I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Phân biệt được các dạng đột biến gen.
- Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen.
- Nêu được vai trò của đột biến gen.
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa
- Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
- Có ý thức đam mê khoa học, yêu thích môn học
II. Phương pháp giảng dạy
-Hỏi đáp – tìm tòi
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Giáo án
2.Học sinh
-Đọc lại bài cũ
IV.Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp
7


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh

2.Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1: Đột biến

gen là gì? Nêu các - HS trả lời
dạng đột biến điểm
thường gặp?

Nội dung
1. Khái niệm
- Đột biến gen là những biến đổi trong
cấu trúc của gen.
- Những biến đổi về cấu trúc của gen
liên quan đến một cặp nucleotit gọi là
đột biến điểm.
Các dạng đột biến gen thường gặp
a. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit
- Khi thay thế 1 cặp Nucleotit này bằng
1 cặp Nucleotit khác có thể làm thay
đổi trình tự axit amin trong prôtêin và
làm thay đổi chức năng của prôtêin.
b. Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp
nuclêôtit
- Khi mất hoặc thêm 1 cặp Nu trong
gen làm thay đổi trình tự axit amin
trong prôtêin và làm thay đổi chức
năng của prôtêin.
2.
1. Nguyên nhân
- Bên ngoài: do tác động các tác nhân
đột biến: vật lý (tia X, tia tử ngoại, sốc
nhiệt...); hóa học (5Br- U, cosixin...),
sinh học (virut viem gan B)
- Bên trong: rối loạn sinh lí, hóa sinh

trong TB.
2. Cơ chế phát sinh ĐBG:Tác nhân
gây đột biến gây ra những sai sót trong
quá trình nhân đôi ADN.
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân
đôi ADN
* Cơ chế : bazơ niơ thuộc dạng hiếm
,có những vị trí liên kết hidro bị thay
đổi khiến chúng kết cặp không đúng
khi tái bản dẫn đến phát sinh ĐBG.
- Bazơ nitơ dạng hiếm(*):
A* kết cặp với X: cặp AT → GX
G* kết cặp với T: cặp GX → AT

Câu hỏi 2: Nguyên
nhân và cơ chế đột biến -HS trả lời
gen. ?

b. Tác động của các tác nhân gây đột
8


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh
biến
- Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho
bazơ T trên cùng mạch liên kết với
nhau →đột biến
- 5 – bromua uraxin (5BU) gây ra thay

thế cặp A- T bằng G – X → đột biến.
- Vi rút viêm gan B, vi rút hecpet...

Câu 3: Nêu vai trò của
đột biến gen?

3. Vai trò của đột biến gen.
a. Đối với tiến hoá
-Làm xuất hiện alen mới
-Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.
b. Đối với thực tiễn
- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình
chọn tạo giống.

-HS trả lời

Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là
A. vi khuẩn
B. động vật nguyên sinhC. 5BU
D. virut hecpet
*
*
Câu 2 Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A ) là T-A , sau đột biến cặp này sẽ biến đổi
thành cặp
A. T-A
B. A-T
C. G-X
D. X-G
Câu 3: A. Mất một cặp nuclêôtit.

B. Thêm một cặp
nuclêôtit.
C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit
Câu 4: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. điều kiện môi trường sống của thể đột
biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến.
D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 5: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
A. đột biến
B. đột biến gen.
C. thể đột biến.
D. đột biến điểm.
Câu 6: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái bản của
gen.
C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Câu 7: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp
thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
9


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm
xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
C. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
Câu 9: Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi ADN nhân đôi do có
A. vị trí liên kết C1 và bazơ nitơ bị đứt gãy.
B. vị trí liên kết hidrô bị thay đổi.
C. vị trí liên kết của nhóm amin bị thay đổi.
D. vị trí liên kết photpho di-este bị thay đổi.
3. Dặn dò:
- Đọc lại bài cũ
4. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tuần 7-8
Tiết 7,8

Ngày soạn: 23/09/2016
Ngày dạy:
ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ


I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Phân biệt được cơ chế của các dạng đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Trình bày được hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của
thú ăn thịt và thú ăn thực vật
- Giải thích được vì sao thú ăn thực vật phải ăn số lượng thức ăn rất lớn.
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa
- Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
- Có ý thức đam mê khoa học, yêu thích môn học
II. Phương pháp giảng dạy
-Hỏi đáp – tìm tòi
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Giáo án
2.Học sinh
-Đọc lại bài cũ
IV.Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp
10


Giáo án phụ đạo sinh học 12
2.Nội dung bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Câu hỏi 1: Phân biệt
các dạng đột biến - HS trả lời
cấu trúc NST?


Câu hỏi 2: Hãy
trình bày hậu quả
của các dạng đột
biến cấu trúc NST? -HS trả lời

Câu 3: Phân biệt cơ
chế của đột biến
lệch bội và đột biến
đa bội?
-HS trả lời

Giáo viên: Đinh Duy Linh
Nội dung
1. Các dạng đột biến cấu trúc NST :
a. Mất đoạn :
- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST
b. Lặp đoạn:
- Là đột biến làm cho một đoạn của NST có thể lặp
lại một hay nhiều lần.
c. Đảo đoạn:
- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và đảo
ngược 1800 và nối lại.
d. Chuyển đoạn:
- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một
NST hoặc giữa các NST không tương đồng.
2. Hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST:
a. Mất đoạn :
Làm giảm sl gen trên NST, mất cân bằng gen.
- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.

b. Lặp đoạn:
- Làm tăng sl gen trên NST, mất cân bằng gen.
- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính
trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng, tạo nên các
gen mới trong quá trình tiến hóa.
c. Đảo đoạn:
- Làm thay đổi trình tự pbố của các gen trên NST.
- Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng
sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho
tiến hóa,
d. Chuyển đoạn:
- Một số gen trên NST thể này chuyển sang NST
khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất
khả năng sinh sản.
3. Cơ chế của đột biến lệch bội và đột biến đa bội:
a. Đột biến lệch bội
- Trong giảm phân: Do sự rối loạn phân bào, một
hay vài cặp NST không phân li → Giao tử thừa hoặc
thiếu 1 vài NST → Các giao tử này kết hợp với giao
tử bình thường sẽ tạo các thể lệch bội.
- Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng): Nếu lệch
bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử →
một phần cơ thể mang đột biến lệch bội → thể khảm.
b. Đột biến đa bội
- Do trong quá trình giảm phân, bộ NST của tế bào
không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Qua thụ
11



Giáo án phụ đạo sinh học 12

Câu 4: Hãy trình
bày hậu quả của các
dạng đột biến số
lượng NST?
-HS trả lời

Giáo viên: Đinh Duy Linh
tinh sự kết hợp của các giao tử 2n này với nhau tạo
thành thể tứ bội 4n, hay kết hợp với giao tử bình
thường n sẽ tạo thể tam bội 3n.
- Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tế
bào không phân chia NST thì cũng tạo nên thể tứ
bội.
- Cơ chế hình thành thể dị đa bội là lai xa kết hợp
với đa bội hóa tạo ra cây song nhị bội gồm 2 bộ NST
của 2 loài đem lai.
4. Hậu quả của các dạng đột biến số lượng NST:
a. Đột biến lệch bội
- Thể lệch bội thường không có khả năng sống hoặc
sức sống giảm, giảm khả năng sinh sản tùy loài.
b. Đột biến đa bội
- Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe,
chống chịu tốt.
- Thể đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả
năng sinh giao tử bình thường. Các giống cây ăn quả
không hạt thường là thể đa bội lẻ (dưa hấu, nho...)

Câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm
sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 2: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
A. làm đứt gãy NST, rối loạn nhân đôi NST, trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
D. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
Câu 3: Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn
C. đảo đoạn.
D. hoán vị gen.
Câu 4: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGHI. Do rối loạn trong giảm phân đã
tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHGFI. Có thể kết luận, trong giảm
phân đã xảy ra đột biến:
A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
Câu 5: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.
B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.
D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
Câu 6: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
A. 12.
B. 24.

C. 25.
D. 23.
12


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Câu 7: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được
gọi là
A. thể ba.
B. thể ba kép.
C. thể bốn.
D. thể tứ bội
Câu 8: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều
cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị
gen, thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?
A. 7.
B. 14.
C. 35.
D. 21.
Câu 9: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta
đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 2n – 2
B. 2n – 1 – 1
C. 2n – 2 + 4
D. A, B đúng.
3. Dặn dò
- Đọc lại bài cũ

4. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Tuần 9,10
Tiết 9,10

Ngày soạn: 01/10/2016
Ngày dạy:
QUY LUẬT PHÂN LI

I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biện luận và viết được sơ đồ lai 1 cặp tính trạng.
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa
- Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
- Có ý thức đam mê khoa học, yêu thích môn học
II. Phương pháp giảng dạy
-Hỏi đáp – tìm tòi
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Giáo án
2.Học sinh
-Đọc lại bài cũ
IV.Tiến trình lên lớp

1.Ổn định lớp
2.Nội dung bài học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
13


Giáo án phụ đạo sinh học 12
Phương pháp giải:
GV: nêu phương - HS lắng nghe, ghi
pháp giải các dạng chép.
bài tập lai 1 cặp tính
trạng.

Giáo viên: Đinh Duy Linh
Phương pháp giải bài tập:
1. Dạng 1: Bài toán thuận: Là dạng bài toán
đã biết tính trội, tính lặn, kiểu hình của P. từ đó
xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sưo
đồ lai.
a/ Cách giải: có 3 bước:
Bước 1: Dựa vào đề bài, quy ước gen trội, gen
lặn (có thể không có bước này nếu như đề bài
đã quy ước sẵn.
Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ biện luận để
xác định kiểu gen của bố, mẹ
Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả kiểu

gen, kiểu hình ở con lai.
Dạng 2: Bài toán nghịch: Là dạng bài toán
dựa vào kết quả lai để xác định kiểu gen, kiểu
hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai. Thường gặp
hai trường hợp sau đây:
* Trường hợp 1: Nếu đề bài đã nêu tỉ lệ phân
li kiểu hình của con lai thì có hai bước giải:
Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai
(có thể rút gọn tỉ lệ ở con lai thành tỉ lệ quen
thuộc để dễ nhận xét); từ đó suy ra kiểu gen
của bố mẹ
Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả
* Trường hợp 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ
kiểu hình của con lai
Để giải bài toán này, ta dựa vào cơ chế phân li và
tổ hợp NST trong quá trình giảm phân và thụ
tinh. Cụ thể là cănn cứ vào kiểu gen của con lai
để suy ra loại giao tử mà con có thể nhận từ bố
và mẹ. Từ đó xác định kiểu gen của bố, mẹ
Nếu cần thì lập sơ đồ lai để kiểm tra

1.

Câu hỏi 1: ở chuột
tính trạng lông đen
là trội hoàn toàn so -HS trả lời
với lông trắng. Khi
cho chuột đực lông
đen giao phối với
chuột cái lông trắng

thì kết quả sẽ như
thế nào?

Bước 1:
Quy ước gen:
+ Gen A quy định lông đen
+ Gen a quy định lông trắng
Bước 2:
Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hoặc Aa
Chuột cái lông trắng có kiểu gen aa
Bước 3:
Do chuột đực lông đen có 2 kiểu gen nên có 2
trường hợp xảy ra
* Trường hợp 1:
P:
AA (lông đen) x aa (lông trắng)
GP:
A
,
a
F1
Aa
14


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh
Kiểu gen 100% Aa
Kiểu hình 100% lông đen

* Trường hợp 2:
P:
Aa (lông đen) x aa (lông trắng)
GP:
A: a
,
a
F1
Kiểu gen 50% Aa: 50% aa
Kiểu hình 50% lông đen: 50% lông trắng

2.
Câu hỏi 2: Trong
phép lai giữa hai
cây lúa thân cao -HS trả lời
người ta thu được
kết quả như sau:
3018 hạt cho cây
thân cao và 1004
hạt cho cây thân
thấp. Hãy biện luận
và lập sơ đồ cho
phép lai trên.

Bước 1:
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai

Cay
â than
â cao 3016 3

=
;
Cay
â than
â thap
á
1004 1

Tỉ lệ 3: 1 là tỉ lệ tuân theo quy luật phân tính
của Menđen
Suy ra: Tính trạng thân cao là trộ hoàn toàn so
với tính trạng thân thấp.
Quy ước gen:
+ Gen A quy định thân cao
+ Gen a quy định thân thấp
Tỉ lệ con lai 3: 1 chứng tỏ bố, mẹ có kiểu gen
dị hợp là: Aa
Bước 2: Sơ đồ lai:
P:
Aa (thân cao)
x
Aa(thân cao)
GP:
A: a
,
A: a
F1:
Kiểu gen: 1 AA: 2 Aa: 1aa
Kiểu hình 3 thân cao: 1 thân thấp
Vậy kết quả phù hợp với đề bài


3.
Câu 3: ở người,
màu mắt nâu là trội
so với màu mắt
xanh. Trong một
gia đình bố và mẹ
đều có mắt nâu. -HS trả lời
Trong số các con
sinh ra thấy có đứa
con gái mắt xanh.
Hãy xác định kiểu
gen của bố, mẹ và

Quy ước:
Gen A quy định màu mắt nâu
Gen a quy định màu mắt xanh
Người con gái mắt xanh mang kiểu hình lặn,
tức có kiểu gen aa. Kiểu gen này được tổ hợp
từ 1 giao tử a của bố và 1 giao tử a của mẹ. Tức
bố và mẹ đều tạo được giao tử a.
Theo đề bài bố và mẹ đều có mắt nâu lại tạo
được giao tử a. Suy ra, bố và mẹ đều có kiểu
gen dị hợp tử Aa.
Sơ đồ lai minh hoạ:
P:
Aa (mắt nâu)
x
Aa(mắt nâu)
GP:

A: a
,
A: a
15


Giáo án phụ đạo sinh học 12
lập sơ đồ minh hoạ.

Giáo viên: Đinh Duy Linh
F1:
Kiểu gen: 1 AA: 2 Aa: 1aa
Kiểu hình 3 mắt nâu: 1 mắt xanh

Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền
Menđen?
A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể.
B. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc
thể.
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể.
D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
Câu 2: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố
di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã
kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích.
B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau.
D. Cho F1 tự thụ phấn.

Câu 3: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính
trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 4: Giống thuần chủng là giống có
A. kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
B. đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
C. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
D. kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Câu 5: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F 1 100% lúa hạt dài. Cho F 1 tự thụ phấn được F2.
Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F 3 toàn lúa hạt
dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4.
D. 2/3.
Câu 6: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông
tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1
gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA x Aa.
B. AA x AA.
C. Aa x Aa.
D. AA x aa.
.
Câu 7: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F 1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2.
Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F 3 có sự phân
tính chiếm tỉ lệ
A. 1/4.

B. 1/3.
C. 3/4.
D. 2/3.
Câu 8: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông
tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái
tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:
A. 3/8.
B. 3/4.
C. 1/8.
D. 1/4.
Câu 9: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông
tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái
tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:
16


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh

A. 3/16.
B. 3/64.
C. 3/32.
D. 1/4.
Câu 10: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F 2 giao phấn ngẫu nhiên
với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 8 hoa đỏ:
1 hoa trắng.

D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
3. Dặn dò
- Đọc lại bài cũ
4. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Tuần 11,12
Tiết 11,12

Ngày soạn: 22/10/2016
Ngày dạy:
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biện luận và viết được sơ đồ lai 2 cặp tính trạng.
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa
- Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
- Có ý thức đam mê khoa học, yêu thích môn học
II. Phương pháp giảng dạy
-Hỏi đáp – tìm tòi
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Giáo án

2.Học sinh
-Đọc lại bài cũ
IV.Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp
2.Nội dung bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương pháp giải:
GV: nêu phương pháp giải các
17

Nội dung
A. BÀI TOÁN THUẬN: Cho
biết KG, KH của P -> Xác


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh

dạng bài tập lai 1 cặp tính
trạng.

định tỉ lệ KG, KH của F.
I. Phương pháp giải:
- Dựa vào giả thiết đề bài, qui
ước gen.
- Từ KH của P -> Xác định
KG của P.
- Lập sơ đồ lai -> Xác định
KG của F -> KH của F.

B. BÀI TOÁN NGHỊCH:
Cho biết tỉ lệ KG, KH của F
-> Xác định KG, KH của P
I. Phương pháp:
- Xác định tỉ lệ KH của F.
- Phân tích kết quả từng cặp
tính trạng ở con lai. Dựa vào tỉ
lệ tính trạng của F => KG của
P về cặp tính trạng đang xét=>
KH của P.
+ Tỉ lệ F1 = 3:1 => cả 2 cơ thể
P đều có KG dị hợp về cặp
tính trạng đang xét, tính trội
hoàn toàn.
+ Tỉ lệ F1 = 1:2:1 => cả 2 cơ
thể P đều có KG dị hợp về cặp
tính trạng đang xét, tính trội
không hoàn toàn.
+ F1 đồng tính trội => ít nhất 1
cơ thể P đồng hợp trội; F1
đồng tính lặn => cả 2 cơ thể P
đều đồng hợp lặn.
+ Tỉ lệ F1 = 1:1 => 1 cơ thể P
có KG dị hợp, cơ thể P còn lại
có KG đồng hợp lặn về cặp
tính trạng đang xét.
- Xét chung 2 cặp tính trạng
=> KG ở hai cặp tính trạng
của bố mẹ
- Lập sơ đồ lai minh họa.

Bài tập

-

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, thân
cao và hạt vàng là 2 tính trội
hoàn toàn so với thân thấp và
hạt xanh. Hai cặp tính trạng
chiều cao và màu sắc hạt di
truyền độc lập với nhau. Hãy
lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai
giữa cây cao, hạt xanh giao
phấn với cây thân thấp, hạt
vàng.

-HS trả lời

Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước
gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B:
hạt vàng; b: hạt xanh.
18


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh
Cây cao, hạt xanh giao phấn
với cây thân thấp, hạt vàng.

- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb
x
aaBB
(thân thấp, hạt vàng)
G:
Ab
aB
F1: AaBb -> tất cả đều
thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 2:
P: (thân cao, hạt xanh)
Aabb
x
aaBB
(thân thấp, hạt vàng)
G:
Ab :ab
aB
F1: AaBb : aaBb
+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt
vàng: 1 thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt xanh)
AAbb
x
aaBb
(thân thấp, hạt vàng)
G:

Ab
ab : aB
F1: Aabb : AaBb
+KG: 1Aabb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt
xanh: 1 thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt xanh)
Aabb
x
aaBb
(thân thấp, hạt vàng)
G:
Ab :ab
aB : ab
F1: AaBb : Aabb:
aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb:
1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt
vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1
thân thấp, hạt vàng : 1 thân
thấp, hạt xanh.

-HS trả lời
Câu 2: lúa, hai tính trạng thân
cao và hạt gạo đục trội hoàn
toàn so với hai tính trạng thân
thấp và hạt gạo trong. Trong
một phép lai giữa hai cây

người ta thu được F1 có kết
quả như sau: 120 cây có thân
cao, hạt gạo đục : 119 cây có
thân cao, hạt gạo trong : 40
cây có thân thấp, hạt gạo đục :
41 cây có thân thấp, hạt gạo
trong.
Hãy biện luận để xác
định KG, KH của bố mẹ và
lập sơ đồ lai.

19


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh
2. - Theo đề bài, ta có qui ước
gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B:
hạt gạo đục; b: hạt gạo trong.
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 120 thân cao, hạt gạo đục :
119 thân cao, hạt gạo trong :
40 thân thấp, hạt gạo đục : 41
thân thấp, hạt gạo trong ≈ 3
thân cao, hạt gạo đục : 3 thân
cao, hạt gạo trong : 1 thân
thấp, hạt gạo đục : 1 thân thấp,
hạt gạo trong.

- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng chiều cao cây:
Thân cao: thân thấp =
(120+119) : (40+41) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li
=> cả 2 cây P đều mang kiểu
gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng màu sắc hạt:
Hạt gạo đục : hạt gao
trong = (120+40) : (119+41) ≈
1:1
F1 có tỉ lệ của phép lai phân
tích => 1 cơ thể P có KG đồng
hợp lặn, cơ thể P còn lại có
KG dị hợp: Bb x bb
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 thân cao : 1 thân thấp) x (1
hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong)
= 3 thân cao, hạt gạo đục : 3
thân cao, hạt gạo trong : 1
thân thấp, hạt gạo đục : 1 thân
thấp, hạt gạo trong =F1
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên
di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính
trạng, ta suy ra:
P: AaBb (thân cao, hạt
gạo đục) x Aabb (thân cao, hạt
gạo trong)
- Sơ đồ lai minh họa:

P: (thân cao, hạt gạo
đục) AaBb x
Aabb
20


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh
(thân cao, hạt gạo trong)
GP :
AB: Ab:aB:ab
Ab:ab
F2:
Ab
ab

AB
AABb
AaBb

Ab
AAbb
Aabb

aB
AaBb
aaBb

ab

Aabb
aabb

*** Kết quả:
+ KG: 3A-B- : 3A-bb :
1aaBb : 1aabb
+ KH: 3 thân cao, hạt gạo đục
: 3 thân cao, hạt gạo trong : 1
thân thấp, hạt gạo đục : 1 thân
thấp, hạt gạo trong.
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau
B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác
nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 2 Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm
trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1.
Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F 1 thì số cây thân
cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8.
B. 3/16.
C. 1/3.
D. 2/3.
Câu 3: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm
phân.
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao

phối
Câu 4: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau.
Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 6
B. 4
C. 10
D. 9
Câu 5: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn
Câu 6: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy
định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt
xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là
A. AAbb x aaBb
B. Aabb x aaBb
C. AAbb x aaBB
D. Aabb x aaBB
21


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy
định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây
không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb

B. aabb x AaBB
C. AaBb x Aabb
D. Aabb x aaBb
Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ,
gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb
x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là
A. 3/8
B. 1/16
C. 1/4
D. 1/8
3. Dặn dò
- Đọc lại bài cũ
4. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tuần 13
Ngày soạn: 05/11/2016
Tiết 13
Ngày dạy:
LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Xác định được di truyền tuân theo quy luật liên kết gen hay hoán vị gen
- Tính được tỉ lê giao tử hoán vị và tỉ lệ giao tử liên kết
2.Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
- Có ý thức đam mê khoa học, yêu thích môn học
II. Phương pháp giảng dạy

-Hỏi đáp – tìm tòi
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Giáo án
2.Học sinh
-Đọc lại bài cũ
IV.Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp
2.Nội dung bài học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

GV hướng dẫn cách - HS lắng nghe, ghi Phương pháp giải :
tính tỉ lệ giao tử chép
hoán vị và giao tử
Dạng 1: Các phương pháp xác định quy luật
liên kết, cách biện
hoán vị gen
luận và viết sơ đồ lai
Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng
22


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh
trội, lặn hoàn toàn.

a- Khi tự thụ phần hoặc giao phối giữa hai cặp
gen, nếu kết quả thế hệ lai xuất hiện 4 kiểu hình
tỉ lệ khác 9:3:3:1 ta kết luận hai cặp tính trạng đó
được di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen
b- Khi lai phân tích cá thể dị hợp về hai cặp gen,
nếu FB xuất hiện 4 kiểu hình tỉ lệ khác 1:1:1:1, ta
kết luận hai cặp tính trạng đó được di truyền
theo quy luật hoán vị gen
Dạng 2: Xác định tỉ lệ giao tử
Lí thuyết cần nhớ :
Tần số hoán vị gen (TSHVG) là tỉ lệ phần trăm
các loại giao tử hoán vị, tính trên tổng số giao tử
được sinh ra (< 50%)
Gọi x là TSHVG, trong trường hợp xét hai cặp
alen
+ Tỉ lệ giao tử hoán vị =
+ Tỉ lệ giao tử không hoán vị là

Câu 1: Khi lai cây
thân cao, chín sớm (dị
hợp tử hai cặp gen) -HS trả lời
với cây thân thấp,
chín muộn (đồng hợp
lặn) Fa thu được 35%
cây thân cao, chín
sớm : 35% cây thân
thấp, chín muộn :
15% cây thân cao,
chín muộn : 15% cây
thân thấp, chín sớm.

Xác định quy luật di
truyền các gen nói
trên?
Câu hỏi 2: P: Khi

Cách giải :
- Tính số loại giao tử được tạo ra
- Xác định giao tử hoán vị và giao tử liên kết
dựa vào kiểu gen
- Tính tỉ lệ kiểu giao tử theo công thức .
Bài tập
1. Giải:
Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình,
Tỷ lệ phân li kiểu hình là 35 : 35 : 15 :15
=> Tỷ lệ khác 1:1:1:1 và 1:1 => các gen không
phân li độc lập với nhau
=>Vậy hai cặp gen quy định tính trạng di truyền
theo hoán vị gen.

23


Giáo án phụ đạo sinh học 12
cho cây hoa kép màu
đỏ di hợp tử hai cặp
gen tự thụ phấn F1
thu được 59% cây -HS trả lời
hoa kép, màu đỏ:
16% cây hoa kép,
màu trắng : 16% cây

hoa đơn, màu đỏ: 9%
cây hoa đơn, màu
trắng. Hãy xác định
quy luật di truyền của
phép lai trên ?

Giáo viên: Đinh Duy Linh
2. Giải:
F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình khác với tỷ lệ
9:3:3:1 của phân li độc lập chứng tỏ hai cặp gen
quy định hai cặp hai cặp tính trạng trên cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và
có hiện tượng hoán vị gen.
3.

Câu 3: Quá trình
giảm phân xảy ra
hoán vị gen giữa A và -HS trả lời
B với f = 40% và giữa
B và D với f = 20%.
Xác định số loại giao
tử, thành phần các
loại giao tử, tỉ lệ các
loại giao tử trong các
trường hợp sau:

Aa

Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1

đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phân, nếu đời lai
thu được tỉ lệ 3: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. liên kết không hoàn toàn.
D. tương tác gen.
Câu2: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 100%
tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng
đó đã di truyền
A. phân li độc lập.
B. liên kết hoàn toàn. C. tương tác gen.
D. hoán vị gen.
Câu 3: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên
một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà
chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F 1. Khi cho F1 tự thụ
phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục.
24


Giáo án phụ đạo sinh học 12

Giáo viên: Đinh Duy Linh

B. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn.
C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
Câu 4: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho
cây có kiểu gen
giao phấn với cây có kiểu gen
thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
Ab

aB

ab
ab

A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 5: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn
toàn tự thụ phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di
truyền
A. tương tác gen.
B. hoán vị gen. C. phân li độc lập.
D. liên kết hoàn toàn.
Câu 6: m F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn lai với cây thấp, quả dài
thu được thế hệ lai 37,5% cây cao, quả dài : 37,5% cây thấp, quả tròn : 12,5% cây cao, quả
tròn : 12,5% cây thấp, quả dài.
Tần số hoán vị gen là:
A. 0 %
B. 25%
C.30%
D.40%
Câu 7: Đem F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn lai với cây thấp, quả dài
thu được thế hệ lai 37,5% cây cao, quả dài : 37,5% cây thấp, quả tròn : 12,5% cây cao, quả
tròn : 12,5% cây thấp, quả dài.
ỷ lệ loại giao tử hoán vị là:
A. 12,5%
B. 6.25%
C. 37,5%

D. 25%
Câu 8: Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định
tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định
tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Đem ruồi cái dị hợp hai cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài lai phân tích thu được Fa gồm:
121 thân xám, cánh dài
124 thân đen, cánh ngắn
29 thân đen, cánh dài
30 thân xám, cánh ngắn
Tần số hoán vị gen là:
A. 19,4%
B. 20%
C. 21%
D. 22%
Câu 9: Ở một loài côn trùng, hai cặp alen Aa, Bb quy định hai cặp tính trạng màu sắc thân và
độ dài chân. Cho P thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng, F1 xuất hiện thân đen, chân dài.
Đem F1 giao phối với cá thể thân nâu, chân ngắn thu được 40% thân đen, chân dài : 40% thân
nâu, chân ngắn : 10% thân nâu, chân dài: 10% thân nâu, chân ngắn. Các gen quy định các tính
trạng trên di truyền theo quy luật nào?
A. phân li độc lập B. hoán vị gen
C. liên kết gen
D. phân li
Lá.
3. Dặn dò
25


×