Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Phối hợp các LLCĐ trong giáo dục đạo đức cho học sinh THCS trên địa bàn huyện đầm hà, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 163 trang )

B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI

NGUYN VN CNG

PHốI HợP CáC LựC LƯợNG CộNG ĐồNG TRONG
GIáO DụC ĐạO ĐứC CHO HọC SINH TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở
TRÊN ĐịA BàN HUYệN ĐầM Hà, TỉNH QUảNG NINH

LUN VN THC S KHOA HC GIO DC

H NI - 2017


B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI

NGUYN VN CNG

PHốI HợP CáC LựC LƯợNG CộNG ĐồNG TRONG
GIáO DụC ĐạO ĐứC CHO HọC SINH TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở
TRÊN ĐịA BàN HUYệN ĐầM Hà, TỉNH QUảNG NINH
Chuyờn ngnh:Giỏo dc v phỏt trin cng ng
Mó s: Thớ im

LUN VN THC S KHOA HC GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: TS. Cao Tun Anh

H NI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Cao Tuấn Anh, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong Khoa Tâm
lý – Giáo dục, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, các đồng chí cùng công tác
tại đơn vị, gia đình, bè bạn đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu.
Mặc dù đã dành nhiều thời gian, công sức và cố gắng rất nhiều, nhưng
do khả năng của bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học
chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp của tôi còn nhiều thiếu sót, kính mong các
thầy, cô góp ý và chỉ bảo để tôi được tiến bộ và trưởng thành hơn về chuyên
môn cũng như về công tác nghiên cứu khoa học.
Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Cƣờng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CB

:

Cán bộ


ĐĐ

:

Đạo đức

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GDĐĐ

:

Giáo dục đạo đức

GV

:

Giáo viên


LLCĐ

:

Lực lượng cộng đồng

HS

:

Học sinh

NXB

:

Nhà xuất bản

PHHS

:

Phụ huynh học sinh

THCS

:

Trung học cơ sở



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
8. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 6
9. Dự kiến cấu trúc của luận văn ....................................................................... 7
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG CỘNG
ĐỒNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ ...................................................................................................... 8
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................. 8
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài............................................................. 8
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam .............................................................. 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 14
1.2.1. Đạo đức, giáo dục và giáo dục đạo đức ............................................... 14
1.2.2. Phối hợp, cộng đồng và phối hợp các lực lượng cộng đồng ................ 18
1.3. Đặc điểm tâm – sinh lí của học sinh trường Trung học cơ sở ................. 22
1.4. Giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở .............................. 25
1.4.1. Mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh trường
Trung học cơ sở ............................................................................................... 26
1.4.2. Lực lượng và đối tượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học
cơ sở ................................................................................................................. 28



1.4.3. Nguyên tắc và phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh trường
Trung học cơ sở ............................................................................................... 28
1.4.4. Phương tiện, hình thức, kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh trường
Trung học cơ sở ............................................................................................... 30
1.5. Phối hợp các lực lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường
Trung học cơ sở ................................................................................................ 32
1.5.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về việc tổ chức phối hợp
giữa nhà trường với cộng đồng trong công tác giáo dục học sinh ................. 32
1.5.2. Vai trò và mối quan hệ của Nhà trường, gia đình và các tổ chức xã hội
trong việc giáo dục đạo đức học sinh trường Trung học cơ sở ...................... 32
1.5.3. Ý nghĩa và mục tiêu sự phối hợp các lực lượng cộng đồng trong giáo
dục đạo đức học sinh trường Trung học cơ sở .................................................. 35
1.5.4. Nội dung, chủ thể và đối tượng phối hợp các lực lượng cộng đồng trong
giáo dục đạo đức cho học sinh trườngTrung học cơ sở ................................. 36
1.5.5. Biện pháp phối hợp các lực lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức
cho học sinh Trung học cơ sở ......................................................................... 36
1.5.6. Hình thức phối hợp các lực lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức
cho học sinh trường Trung học cơ sở ............................................................. 37
1.5.7. Đánh giá hiệu quả phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong giáo
dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ........................................ 37
1.6. Các yếup tố ảnh hưởng đến hiệu quả phối hợp các các lực lượng cộng
đồng trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở .............. 37
1.6.1. Các yếu tố thuộc về cơ chế, chính sách...................................................... 37
1.6.2. Các yếu tố thuộc về các chủ thể phối hợp các lực lượng cộng đồng trong
giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ...................................... 37
1.6.3. Các yếu tố thuộc về đối tượng phối hợp các lực lượng cộng đồng trong
giáo dục đạo đức cho học sinh Trung học cơ sở.................................................. 38


1.6.4. Các yếu tố thuộc về tài liệu và nguồn thông tin....................................... 41

1.6.5. Các yếu tố thuộc về môi trường kinh tế - xã hội ................................... 41
1.6.6. Các yếu tố thuộc về cơ sở vật chất và nguồn tài chính cho công tác
phối hợp các lực lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức cho học sinh
trường Trung học cơ sở ................................................................................. 44
Tiểu kết chương 1........................................................................................... 45
Chương 2: THỰC TRẠNG PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG CỘNG ĐỒNG
TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH .............. 46
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................ 46
2.1.1. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng .......................................... 46
2.1.2. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ........................................................... 47
2.2. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ở
huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.................................................................... 50
2.2.1. Nhận thức về giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ở
huyện Đầm Hà ................................................................................................. 50
2.2.2. Thực trạng vi phạm nội quy của học sinh trường Trung học cơ sở ở
huyện Đầm Hà ................................................................................................. 52
2.2.3. Thực trạng thực hiện giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học
cơ sở ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................................................... 55
2.3. Thực trạng phối hợp các lực lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức cho
học sinh trường Trung học cơ sở ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ........... 67
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của công tác phối hợp giữa các lực lượng cộng
đồng trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở..................... 67
2.3.2. Đánh giá về mục đích phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng trong giáo
dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ........................................ 69


2.3.3. Đánh giá về mức độ phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng trong giáo
dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ........................................ 70
2.3.4. Thực trạng nội dung phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng trong giáo

dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ........................................ 70
2.3.5. Biện pháp phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng trong giáo dục đạo
đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ...................................................... 71
2.3.6. Hình thức phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng trong giáo dục
đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ở huyện Đầm Hà, tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................... 73
2.3.7. Hiệu quả phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng trong giáo dục
đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ở huyện Đầm Hà, tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................... 74
2.3.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng
trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ở huyện Đầm
Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 75
2.4. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 76
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 76
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ...................................................................... 77
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 77
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 79
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHỐI HỢP CÁC LỰC
LƢỢNG CỘNG ĐỒNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẦM
HÀ, TỈNH QUẢNG NINH .......................................................................... 80
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 80
3.1.1.Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với thực tiễn địa phương ........................ 80
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ....................................................... 80


3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 81
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................................ 81
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống ...................................... 82
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ................................. 82

nâng cao hiệu quả phối hợp các lực lượng cộng đồng trong
giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung họcc cơ sở trên địa bàn Huyện
Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 83
3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng
trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở....................... 83
3.2.2. Nâng cao nhận thức cho các lực lượng cộng đồng về tầm quan trọng
của công tác phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức
cho học sinh trường Trung học cơ sở ............................................................. 84
3.2.3. Phát huy vai trò chủ đạo của trường Trung học cơ sở trong công tác phối
hợp với cộng đồng thực hiện giáo dục đạo đức cho học sinh ........................ 86
3.2.4. Xây dựng, hoàn thiện nội dung phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng
trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở....................... 87
3.2.5. Lựa chọn và phát huy sức mạnh tổng hợp, vận dụng hiệu quả các hình
thức phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức cho học
sinh trường Trung học cơ sở ........................................................................... 88
3.2.6. Đảm bảo nguồn tài chính và các điều kiện cần thiết cho công tác phối
hợp giữa các lực lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức cho học sinh
trường Trung học cơ sở ................................................................................... 90
3.2.7. Thực hiện thường xuyên việc kiểm tra, đánh giá công tác phối hợp các lực
lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 93


3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu
quảp hối hợp các lực lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức cho học sinh
trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh......... 94
3.4.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm ................................................... 94
3.4.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm ............................................................. 95
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 101

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 104
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của học sinh về các phẩm chất đạo đức cần thiết đối với học
sinh trường Trung học cơ sở ..............................................................................50
Bảng 2.2. Nhận thức của cán bộ các Cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể;cán bộ quản
lý, giáo viên và phụ huynh học sinh về tầm quan trọng của giáo dục đạo đức
trong trường Trung học cơ sở ............................................................................51
Bảng 2.3. Đánh giá của phụ huynh học sinh và giáo viên về thực trạng vi phạm
nội quy của học sinh trường trung học cơ sở.................................................52
Bảng 2.4. Đánh giá của học sinh về thực trạng vi phạm nội quy của học sinh
trường Trung học cơ sở .....................................................................................53
Bảng 2.5. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên; phụ huynh và học sinh về
nguyên nhân vi phạm nội quy của học sinh trường Trung học cơ sở .........54
Bảng 2.6. Mức độ thực hiện mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung
học cơ sở ..............................................................................................................55
Bảng 2.7. Đánh giá của cán bộ các Cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể; phụ huynh học
sinh và cán bộ quản lý, giáo viên về mức độ cần thiết của các nội dung giáo dục
đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở................................................56
Bảng 2.8. Đánh giá của cán bộ các Cơ quan, Ban, Ngành; giáo viên và phụ huynh
học sinh về thực trạng thực hiện nội dung GDĐĐ cho HS trường THCS 57
Bảng 2.9. Đánh giá của cán bộ các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể; giáo viên;
phụ huynh và học sinh về mức độ quan trọng củ

ục

tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ...............59
Bảng 2.10. Đánh giá của cán bộ các Cơ quan, Ban, Ngành; giáo viên; phụ huynh

và học sinh về mức độ thực hiện của các lực lượng trong giáo dục đạo đức
cho học sinh trường Trung học cơ sở...............................................................60
Bảng 2.11. Thực trạng tính tích cực của học sinh trường Trung học cơ sở .............61


Bảng 2.12. Đánh giá mức độ sử dụng các phương pháp giáo dục đạo đức cho học
sinh trường Trung học cơ sở ..............................................................................62
Bảng 2.13. Thực trạng sử dụng hình thức tổ chức giáo dục đạo đức cho học sinh
trường Trung học cơ sở ......................................................................................63
Kết quả khảo sát trên 512 cán bộ các Cơ quan, Ban, Ngành; giáo viên; phụ huynh
và học sinh về đánh giá thực trạng môi trường giáo dục đạo đức cho học
sinh trường Trung học cơ sở được thể hiện ở bảng 2.14: ...............................64
Bảng 2.14. Đánh giá về thực trạng môi trường giáo dục dạo đức cho học sinh trường
Trung học cơ sở ...................................................................................................64
Kết quả khảo sát trên 512 cán bộ các Cơ quan, Ban, Ngành; giáo viên; phụ huynh
và học sinh về thực trạng hiệu quả giáo dục đạo đức cho học sinh trường
Trung học cơ sở được thể hiện ở bảng 2.15: ....................................................65
Bảng 2.15. Đánh giá của cán bộ các Cơ quan, Ban, Ngành; giáo viên; phụ huynh
và học sinh về hiệu quả giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học
cơ sở......................................................................................................................65
Bảng 2.16. Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh
trường Trung học cơ sở .....................................................................................66
Bảng 2.17. Nhận thức của cán bộ các Cơ quan, Ban, Ngành; giáo viên và phụ
huynh về tầm quan trọng của công tác phối hợp các lực lượng cộng đồng
trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở .....................68
Bảng 2.18. Đánh giá về mục đích phối hợp các lực lượng cộng đồng trong giáo
dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở .....................................69
Bảng 2.19. Đánh giá về mức độ phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng trong giáo
dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ........................................70
Bảng 2.21. Thực trạng sử dụng các biện pháp phối hợp các lực lượng cộng đồng

trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở.....................72


Bảng 2.22. Đánh giá về thực trạng sử dụng các hình thức phối hợp các lực
lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ
sở ...........................................................................................................................73
Bảng 2.23. Đánh giá về hiệu quả phối hợp các lực lượng cộng đồng trong giáo
dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ........................................74
Bảng 2.24: Đánh giá của các ban, ngành, đoàn thể, giáo viên, phụ huynh về các yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả phối hợp các lực lượng cộng đồng trong giáo
dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ........................................75
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp các lực
lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ
sở trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ...........................................96
Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp các lực
lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học
cơ sở trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ...................................98


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 - Mức độ cần thiết của các biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp
các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS trường THCS trên địa bàn
huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ............................................. 97
Biểu đồ 3.2 - Tính khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp các
LLCĐ trong GDĐĐ cho HS trường THCS trên địa bàn huyện
Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 99


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

ặc biệt quan trọng với sự tồn tại và phát triển
của mỗi quốc gia, dân tộc. Lịch sử phát triển xã hội loài người đã khẳng định vai
trò to lớn của GD đối với mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, tác động mạnh mẽ
đến tương lai của mỗi cá nhân và cộng đồng xã hội. Nền GD có chất lượng sẽ
góp phần tạo dựng, bảo vệ, làm nền tảng cho xã hội phát triển và hưng thịnh,
ngược lại, nếu nền GD có chất lượng thấp thì quốc gia, dân tộc không thể phát
triển được.
Từ những ngày đầu thành lập đất nước, với nhận thức “một dân tộc dốt
là một dân tộc yếu”, Đảng ta đã chủ trương “diệt giặc dốt” cùng với “diệt giặc
đói” và “diệt giặc ngoại xâm”. Sắc lệnh số 146/SL ngày 10 tháng 6 năm 1946
của chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định ba nguyên tắc căn bản của nền GD
nước ta là: “Đại chúng hóa, dân tộc hóa và khoa học hóa”. Người đã dạy:
“GD là sự nghiệp của quần chúng. Phải phát huy thật đầy đủ dân chủ Xã hội
chủ nghĩa, xây dựng quan hệ thật tốt, đoàn kết thật chặt chẽ giữa thầy và
thầy, giữa trò và trò, giữa trò với nhau, giữa các cán bộ các cấp, giữa nhà
trường và nhân dân để hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ đó”.
Đứng trước vai trò và tầm quan trọng của GD, Nghị quyết Trung ương
2 khóa VIII tháng 12 năm 1996 đã xác định: “Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT)
là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân... Mọi người
chăm lo cho GD. Các cấp ủy và tổ chức Đảng, các cấp chính quyền, các đoàn
thể nhân dân, các tổ chức kinh tế, xã hội, các gia đình và cá nhân đều có
trách nhiệm tích cực góp phần phát triển GD&ĐT, đóng góp trí lực, vật lực,
tài lực cho GD&ĐT. Kết hợp GD nhà trường, GD gia đình và GD xã hội, tạo
nên môi trường GD lành mạnh ở mọi nơi, trong từng cộng đồng, từng tập
thể” [15].

1


Nghị quyết Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX đã chỉ

rõ:“Phát triển GD&ĐT là một trong những động lực quan trọng để thúc đẩy
sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa, là điều kiện tiên quyết để phát
triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng
kinh tế nhanh và bền vững. Thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục
(XHHGD), phát triển đa dạng các hình thức đào tạo, đẩy mạnh việc xây dựng
các quỹ khuyến khích tài năng, các tổ chức khuyến học, bảo trợ GD” [20].
Giáo dục Trung học cơ sở (THCS) có ý nghĩa và tầm quan trọng to
lớn trong việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh (HS). Tại khoản
3, điều 27 của Luật Giáo dục ghi rõ “Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp
học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học
vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và
hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề
hoặc đi vào cuộc sống lao động” [41].
Theo tinh thần của Luật GD, công tác quản lí, chỉ đạo, phát triển GD các cấp
bậc học nói chung và THCS nói riêng cũng phải đi cùng với công tác vận động mọi
lực lượng, nguồn lực trong xã hội, cần có sự phối hợp giữa các Bộ, Ban, Ngành và
các đoàn thể xã hội mới có thể mang lại chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện
của các nhà trường. Như vậy, để phát triển các trường THCS cần phải có sự phối
hợp của mọi lực lượng, các tổ chức đoàn thể trong xã hội.
DĐĐ) là hoạt động của nhà giáo dục dựa theo yêu
cầu xã hội, tác động có hệ thống lên người được được giáo dục một cách có
mục đích và có kế hoạch để bồi dưỡng những phẩm chất tư tưởng mà nhà
giáo dục kì vọng, chuyển hóa những quan điểm, yêu cầu và ý thức xã hội có
liên quan thành phẩm chất đạo đức, tư tưởng của mỗi cá nhân.[38].
ng. Không
chỉ

ồi dưỡng nhận thức về chuẩn mực đạo đức xã hộ

2



ần định hình và phát huy những phẩm chất cần thiết của nhân cách
con người với những hành vi cao đẹp, đầy tính nhân văn cùng

Để thực hiện hiệu quả công tác GDĐĐ cho HS các trường THCS, ngoài
việc đòi hỏi nhà trường xây dựng nội quy kỷ luật cho HS, xây dựng đội ngũ
CBGV là tấm gương soi có tác dụng giáo dục đối với HS, kế hoạch phối hợp từ
cộng đồng, … còn cần sự tham gia phối hợp chặt chẽ từ phía cộng đồng với
nhà trường để hoạch định và tổ chức các HĐ giáo dục giúp thực hiện thành
công mục tiêu giáo dục.
Trong những năm qua, trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh,
với sự quan tâm, chỉ đạo, đầu tư của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân địa
phương, công tác GDĐĐ cho HS các trường THCS đã đạt được nhiều kết quả
đáng khích lệ, nhận thức của toàn xã hội về trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia
công tác GDĐĐ đã được nâng cao; nhà trường THCS đã huy động được
nhiều hơn sự đóng góp từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và cha mẹ HS
đầu tư xây dựng trường, lớp, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập,
đồng thời phối hợp với các lực lượng xã hội liên quan, tham gia công tác
GDĐĐ cho HS. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác phối
hợp các NLCĐ tham gia GDĐĐ cho HS trường THCS vẫn còn gặp nhiều khó
khăn và hạn chế, kết quả đạt được của công tác này chưa cao. Chính vì vậy,
nghiên cứu bổ sung lí luận, đánh giá thực trạng và đề xuất các biện pháp nâng
cao hiệu quả phối hợp các lực lượng cộng đồng trong GDĐĐ cho HS trường
THCS là vấn đề có ý nghĩa cấp thiết. Đặc biệt, tại Việt Nam hiện nay chưa có
công trình nào nghiên cứu sâu sắc về vấn đề này.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi lựa chọn đề tài “Phối hợp
các lực lượng cộng đồng trong giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung
học cơ sở trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh” để tiến hành
nghiên cứu.

3


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận về phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS
trường THCS và khảo sát thực trạng phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho
HS trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh, trên cơ sở đó
đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này trên địa
bàn nghiên cứu.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác GDĐĐ cho HS trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh
Quảng Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS trường THCS trên địa bàn
huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Kết quả đạt được của công tác phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho
HS trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh chưa cao.
Nếu đánh giá một cách toàn diện về thực trạng, trên cơ sở đó đề ra những biện
pháp mang tính khoa học và hợp lý thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu
quả của công tác này tại địa bàn nghiên cứu.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS
trƣờng THCS.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng phối hợp các LLCĐ trong
GDĐĐ cho HS trƣờng THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
5.3 Đề xuất biện pháp phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS trƣờng
THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

6.1. Về nội dung nghiên cứu
4


Đề tài tập trung nghiên cứu về phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho
HS trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
6.2. Về khách thể khảo sát
Chúng tôi tiến hành khảo sát trên 20 chuyên gia; 106 cán bộ quản lí và
giáo viên, 98 phụ huynh và 243 HS trường THCS trên địa bản huyện Đầm Hà,
tỉnh Quảng Ninh.
6.3. Về thời gian nghiên cứu
Từ tháng 8 năm 2016 đến tháng 3 năm 2017
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1.Các phương pháp nghiên cứu lí luận
7.1.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết: Luận văn phân tích
và tổng hợp các tài liệu, lí luận liên quan, bao gồm:
- Lí luận về phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS trường THCS.
- Các văn kiện, văn bản chỉ đạo công tác phối hợp các LLCĐ trong
GDĐĐ cho HS trường THCS.
- Các công trình khoa học, các bài báo đã được công bố.
7.1.2 Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: Luận văn sử
dụng phương pháp phân loại và hệ thống hóa kiến thức để sắp xếp phân loại
các nghiên cứu về phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS trường THCS.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Đề tài xây dựng phiếu hỏi nhằm thu thập các thông tin, số liệu về thực
trạng phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS trường THCS trên địa bàn
huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Đề tài thực hiện phỏng vấn nhằm thu thập thông tin về nhận thức,

nguyện vọng của các giáo viên,cán bộ quản lí, phụ huynh và HS về thực
trạng phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS trường THCS trên địa bàn
huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
5


Đồng thời bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập được thông
qua điều tra bằng phiếu hỏi.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát các hình thức biểu hiện của công tác phối hợp các LLCĐ trong
GDĐĐ cho HS trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Trực tiếp (làm việc với một số chuyên gia) hoặc gián tiếp (bằng phiếu hỏi)
trao đổi những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu: Tâm lí học và Giáo dục học.
Đặc biệt xin ý kiến về các biện pháp phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS
trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
7.2.5. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm
Đề tài xem xét lại những kết quả thực tiễn phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ
cho HS trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. Từ đó rút ra
những bài học kinh nghiệm, những kết luận khoa học bổ ích, những ưu điểm cần
học hỏi và phát triển; làm cơ sở để đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả phối
hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà,
tỉnh Quảng Ninh.
7.3. Các phương pháp xử lí thông tin
Thông tin được xử lí bằng toán học thống kê, đồ thị và biểu đồ. Mã hóa
thông tin hợp lí để sử dụng các phần mềm tin học thực hiện thống kê toán
học, vẽ đồ thị và biểu đồ.
8. Đóng góp mới của đề tài
Làm phong phú thêm về lí luận và thực tiễn phối hợp các LLCĐ trong
GDĐĐ cho HS trường THCS.

Đánh giá được thực trạng phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS
trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.

6


Đề xuất được một số biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp các LLCĐ
trong GDĐĐ cho HS trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh
Quảng Ninh.
9. Dự kiến cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS
trường THCS.
Chương 2. Thực trạng phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ cho HS trường
THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3. Biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp các LLCĐ trong GDĐĐ
cho HS trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.

7


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG CỘNG ĐỒNG TRONG
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Đạo đức (ĐĐ) là một hình thái ý thức xã hội được hình thành và phát
triển theo sự phát triển của xã hội loài người. GDĐĐ luôn là vấn đề được đặt
ra từ xa xưa và luôn thay đổi theo sự thay đổi của xã hội.
Giáo dục đạo đức cho HS trong nhà trường được xem là vấn đề quan

trọng góp phần trong việc hình thành và phát triển nhân cách cho HS, vì
thế đây là vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu, nhà GD trong và ngoài nước
quan tâm.
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Rabơle (1494 - 1553) - là một trong những đại biểu xuất sắc của chủ
nghĩa nhân đạo Pháp và tư tưởng giáo dục thời kì Phục hưng. Ông đòi hỏi
việc giáo dục phải bao hàm các nội dung: “trí dục, đạo đức, thể chất và thẩm
mĩ và đã có sáng kiến tổ chức các hình thức giáo dục như ngoài việc học ở
lớp và ở nhà, còn có các buổi tham quan các xưởng thợ, các cửa hàng, tiếp
xúc với các nhà văn, các nghị sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về
sống ở nông thôn một ngày” [35]
J. A. Comenxki - đã có nhiều đóng góp lớn cho nền giáo dục thế giới.
Ông là người phản đối lối dạy học “giam hãm trong bốn bức tường” và đề cao
học tập ngoài không gian lớp học: “cần phải gắng sức dạy làm sao cho con
người giành lấy kiến thức không phải từ sách vở mà từ bầu trời và trái đất, từ
cây sồi và cây dẻ, nghĩa là làm cho họ hiểu biết và nghiên cứu về bản thân sự
vật chứ không phải chỉ là những quan sát và bằng chứng xa lạ về các sự vật”.
Học với một tâm trạng thoải mái, tự nguyện thì người học mới có thể thu
được kết quả tốt nhất.
Pétxtalôzi (1746 - 1827) - một nhà giáo dục lớn của Thụy Sĩ và người
đương thời gọi ông là “ông thầy của các ông thầy”. Bằng con đường giáo dục
8


thông qua thực nghiệm ông muốn cứu vớt trẻ em mồ côi, con nhà nghèo.
Nhân dân dựng tượng ông và ghi dòng chữ: “tất cả cho người khác, không gì
cho mình”. Ông giúp trẻ vừa học văn hóa, vừa lao động ngoài lớp, ngoài
trường học. Ông cho rằng hoạt động giáo dục không những tạo ra của cải vật
chất mà còn là con đường giáo dục toàn diện cho học sinh. Ông quan niệm
giáo dục gia đình đi trước, giáo dục trường học là sự tiếp nối “giờ nào sinh ra

trẻ em thì giờ đó bắt đầu sự giáo dục”. [17]
Robert Owen (1771 - 1858) - một nhà giáo dục người Anh. Ông đã xây
dựng một hệ thống giáo dục hoàn chỉnh trong công xưởng cho người lao động
từ ấu thơ đến lúc trưởng thành. Ông chủ trương “kết hợp giáo dục với lao
động sản xuất” “kết hợp giáo dục trong trường lớp với giáo dục trong lao
động và hoạt động xã hội”. [17]
C.Mác (1818 - 1883) và F.Anghen (1820 – 1895) - đã có nhiều đóng góp
lớn cho nền giáo dục hiện đại: cung cấp cho khoa học giáo dục một phương
pháp luận vững chắc để xây dựng lý luận giáo dục, vạch ra qui luật tất yếu của
xã hội tương lai là đào đạo, giáo dục con người phát triển toàn diện muốn vậy
phải kết hợp giữa GDĐĐ, thể dục, trí dục và lao động trong việc thực hiện giáo
dục kỹ thuật tổng hợp, trong hoạt động thực tiễn và hoạt động xã hội. [12]
A.X.Macarenco (1888 – 1939) - nhà giáo dục thực tiễn Xô Viết vĩ đại.
Bằng thực nghiệm giáo dục vĩ đại gần 20 năm ở trại lao động Goocki và công
xã Decdinxki nhằm cải tạo trẻ em phạm pháp, ông đã nêu và làm rõ quan
điểm giáo dục bằng lao động, trong lao động của mình. Thành công của cuộc
thực nghiệm này chính là Macarenco không chỉ giáo dục trẻ em phạm pháp
trong trường mà ông còn gắn liền GD trong lao động, trong sinh hoạt tập thể
và hoạt động xã hội, đồng thời chứng minh chân lí: GD trong sinh hoạt xã
hội; GD trong tập thể; GD trong lao động; GD bằng tiền đồ viễn cảnh.
Trong hầu hết các nghiên cứu của các nhà GD về tổ chức hoạt động
GDĐĐ có đề cập đến các nhà GD, lực lượng GD và trong đó học sinh cũng là
một tổ chức GD, là một lực lượng GD.

9


V.I.Lênin (1870 - 1924) - là người tiếp tục sự nghiệp của C.Mác và
F.Anghen. Ông đề cao vấn đề phát triển toàn diện con người. Việc hình thành
con người phát triển toàn diện không chỉ là trách nhiệm của riêng nhà trường

mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội, của gia đình, đoàn thể, và tự rèn luyện
của thế hệ trẻ. Trong bài phát biểu “nhiệm vụ của thanh niên”(1920) Người
nói “chỉ có thể trở thành người cộng sản khi biết lao động và hoạt động xã hội
cùng với công nhân với nông dân” [12]
N.K Cơrúpxkaia (1869 - 1939) - là nhà hoạt động chính trị xuất sắc của
Đảng và Nhà nước Xô Viết vừa là một nhà tâm lí học, giáo dục học có những
đóng góp kiệt xuất cả về lý luận lẫn thực tiễn, bà đã phân tích rất sâu sắc ý
nghĩa của lao động, đặc biệt quan tâm tới vai trò của giáo dục của tổ chức
thanh niên, Đội thiếu niên. Bà là người xây dựng nền móng lý luận giáo dục
tập thể, là một trong những người sáng lập tổ chức Đoàn, Đội trong nhà
trường Xô Viết, bà coi trọng “giáo dục qua các hình thức hoạt động tập thể
như tham quan du lịch, cắm trại, lao động hè ở các nông lâm trường kết hợp
với sinh hoạt văn hoá nghệ thuật.
Các nghiên cứu của các nhà giáo dục trên đều nhấn mạnh tầm quan trọng
của việc tổ chức công tác giáo giáo dục. Để học sinh có thể phát triển toàn
diện, các nhà giáo dục không phải chỉ cần quan tâm đến việc cung cấp tri thức
trong các giờ học trên lớp mà còn phải coi trọng các hoạt động tập thể, vui
chơi giải trí, thể dục thể thao, văn nghệ.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Nghiên cứu về GDĐĐ cho thế hệ trẻ là một nội dung GD quan trọng,
nhằm giúp các NT thực hiện mục tiêu GD toàn diện nhân cách người học.
Khi còn sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Có tài mà không
có đức thì là người vô dụng”. Từ quan điểm đó Người coi trọng mục tiêu, nội
dung GDĐĐ trong các nhà trường như: “Đoàn kết tốt”, “Kỷ luật tốt”, “Khiêm
tốn, thật thà dũng cảm”.
Hồ Chí Minh có những chỉ dẫn quan trọng mang ý nghĩa khái quát rất cao
về thái độ ĐĐ và giá trị ĐĐ. Người đòi hỏi phải nghiêm khắc với mình và rộng
10



lòng khoan thứ với người. Người nêu rõ: “Con người cần có bốn đức: cần kiệm - liêm - chính, mà nếu thiếu một đức thì không thành người”. Theo Chủ
tịch Hồ Chí Minh, có cần, có kiệm, có liêm thì mới chính được. Đủ cả bốn đức
ấy mới là người hoàn toàn. Ấy là xét ở phạm vi tu dưỡng ĐĐ cá nhân. Còn xét
rộng ra, với một dân tộc, có đủ cả cần - kiệm - liêm - chính thì dân tộc đó sẽ
vừa giàu có về vật chất lại vừa cao quý văn minh về mặt tinh thần. Ở đây, Chủ
tịch Hồ Chí Minh không chỉ nhấn mạnh ĐĐ là giá trị căn bản để làm người mà
còn đề cập tới một cách sâu sắc vai trò động lực của ĐĐ đối với sự phát triển
và tiến bộ xã hội [35].
Kế thừa tư tưởng của Người, GS.TS. Phạm Minh Hạc - nhà Tâm lý học
hàng đầu nước ta đã nêu lên các định hướng giá trị ĐĐ của con người Việt
Nam trong thời kỳ CNH – HĐH và bàn về thực trạng cũng như giải pháp ở
tầm vĩ mô về GD&ĐT con người Việt Nam theo định hướng trên. Về mục
tiêu GD, Ông nêu rõ “Trang bị cho mọi người những tri thức cần thiết về tư
tưởng chính trị, ĐĐ nhân văn kiến thức pháp luật văn hóa xã hội. Hình thành
cho mọi công dân có thái độ đúng đắn, tình cảm, niềm tin, ĐĐ trong sáng đối
với bản thân, mọi người, với sự nghiệp cách mạng của Đảng, dân tộc với mọi
hiện tượng xảy ra xung quanh tổ chức tốt GD thế hệ trẻ, giúp họ để mọi người
tự giác thực hiện những chuẩn mực ĐĐ xã hội, có thói quen chấp hành quy
định, nỗ lực học tập rèn luyện, tích cực cống hiến sức lực, trí tuệ vào sự
nghiệp CNH – HĐH đất nước [23].
Năm 1979 Bộ chính trị và Trung ương Đảng đã ra Nghị quyết về cải
cách GD và Uỷ ban cải cách giáo dục Trung ương đã ra quyết định số 01 về
cuộc vận động tăng cường GDĐĐ cách mạng trong trường học đã ghi rõ:
“Nội dung ĐĐ cần được GD cho học sinh từ mẫu giáo đến đại học, nội dung
chủ yếu dựa vào 5 điều Bác Hồ dạy”.
Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá
VIII có nêu: “Mục tiêu chủ yếu là GD toàn diện đức, trí, thể, mỹ ở tất cả các bậc
11



×