Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Quy định phân phối tiền lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.83 KB, 14 trang )

CỒNG TY CỔ PHẦN SỞ HỮU TRÍ TUỆ DAVILAW
QUY ĐỊNH
PHÂN PHỐI, CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
DAVILAW

Mã số:

Lần sửa đổi:

Tổng số trang:

Ngày sửa đổi:

THÀNH PHẦN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO :
NGƯỜI SOẠN THẢO
Chữ ký:

NGƯỜI KIỂM TRA
Chữ ký:

Họ và tên:
Chức vụ:
Đơn vị:

Họ và tên:
Chức vụ:
Đơn vị:

THÀNH PHẦN THAM GIA XEM XÉT:
STT


1
2
3
4
5
6
7

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

ĐƠN VỊ

CHỮ KÝ

NGƯỜI PHÊ DUYỆT:
Chữ ký:

Họ và tên:
Chức vụ:
THEO DÕI SỬA ĐỔI VĂN BẢN :
LẦN
SỬA
01

NGÀY
SỬA

VỊ TRÍ


TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

GHI CHÚ

1


MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1........................................................................................................................................3
QUY ĐỊNH CHUNG.......................................................................................................................3
CHƯƠNG 2........................................................................................................................................7
CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG ĐẾN NGƯỜI LAO ĐỘNG................................................................7
CHƯƠNG 3......................................................................................................................................11
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH...........................................................................................................11
............................................................................................................................................................11
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ.......................................................................................................11
CHỦ TỊCH......................................................................................................................................11
............................................................................................................................................................11
Nguyễn Hồng Chung.....................................................................................................................11
Phụ lục số 1......................................................................................................................................12
LƯƠNG CỨNG...............................................................................................................................12
Phụ lục số 2......................................................................................................................................12
LƯƠNG THEO HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC.................................................................................12

2


QUY ĐỊNH

PHÂN PHỐI, CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG
TRONG CÔNG TY CP SỞ HỮU TRÍ TUỆ DAVILAW
(Ban hành kèm theo quyết định số
ngày
của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Sở hữu trí tuệ Davilaw)
CHƯƠNG 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
- Gắn việc chi trả tiền lương với vai trò, trách nhiệm đảm nhiệm; năng lực cá nhân;
kết quả, hiệu quả thực hiện công việc của đơn vị và cá nhân cũng như kết quả kinh
doanh, chính sách và chiến lược kinh doanh của Công ty.
- Đảm bảo công bằng nội bộ và cạnh tranh với thị trường lao động, nhằm tạo động
lực nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh doanh và hiệu quả công việc.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng cho toàn thể người lao động ký hợp đồng lao động thời vụ,
hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn
trong Công ty cổ phần Sở hữu trí tuệ Davilaw.
Điều 3. Cơ sở pháp lý và tài liệu liên quan
- Bộ Luật Lao động năm 2012 của nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Bảo hiểm xã hội năm 2013
- Tiêu chuẩn ISO 9001 - 2008
Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Công ty là Công ty CP Sở hữu trí tuệ Davilaw.
- Đơn vị là các Trung tâm, Công ty, Văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ trực
thuộc sự quản lý của Công ty CP Sở hữu trí tuệ Davilaw.
- Trưởng/Phụ trách các đơn vị là Giám đốc Trung tâm, Công ty, Văn phòng,
Trưởng các phòng chuyên môn nghiệp vụ.
- Người lao động là người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong
Công ty.
- Mức lương cứng được xếp là mức tiền lương theo vị trí công việc đảm nhiệm,

năng lực, trình độ, kinh nghiệm, tính chất và khối lượng công việc đảm nhiệm của người
lao động.

3


Cách phân chia lương theo bảng dưới đây:
Lương tháng (lương thỏa thuận theo hợp đồng)
Lương cố
định

Lương
trách nhiệm

Đối tượng áp dụng

(%)

(%)

(Các hình thức hợp đồng)

70%

30%

Các cán bộ nhân viên có hợp đồng
lao động chính thức

Ghi chú


Đội ngũ chuyên gia, cố vấn, hợp
đồng thời vụ, mùa vụ, thử việc,
tạp vụ, lái xe.

Lương thỏa thuận

- Lương tháng thực tế được nhận là tiền lương người lao động nhận được trên cơ
sở mức lương cứng được xếp, ngày công làm việc thực tế, mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của người lao động.
- Cách xếp loại để tính lương
Stt

Xếp loại
A

2

3

4

B

C
D

Điểm

Hệ số hưởng lương (Hi)


A1

4.55- 5

1,2

A2

4.1- 4.55

1,15

B1

3.65 - 4 .1

1,1

B2

3.2 - 3.65

1,05

B3

2.75 - 3.2

1


C1

2.45 - 2.75

0,9

C2

2.15 - 2.45

0,8

C3

1.85 - 2.15

0,7

Dưới 1.85 điểm

0,5

-

Người lao động liên tục trong 03 tháng làm việc bị đánh giá xếp loại C hoặc D sẽ bị điều
chuyển công việc, bị giảm lương hoặc bị chấm dứt HĐLĐ trừ phi người lao động có lý
do chính đáng, có sự giải thích phù hợp và được cán bộ quản lý trực tiếp chấp nhận.

-


Người lao động trong 03 tháng liên tục được xếp đánh giá xuất sắc đạt xếp loại A* thì
cán bộ quản lý trực tiếp sẽ đề xuất lên Chủ tịch HQTĐ để xem xét khen thưởng.

- Cách tính lương: Căn cứ theo bảng chấm công và bản đánh giá hiệu quả làm việc mà
phòng Tổng hợp tập hợp, trưởng phòng Tổng hợp sẽ tính lương cho CBNV theo ngày giờ công
và hiệu quả làm việc thực tế như sau:
LCĐ
LT =
giờ
(Ngày công trong tháng)

4
x (Ngày công thực tế) + LTN x Hi + PC + Thêm


Trong đó:

LT

:Là tổng lương của tháng

LCĐ

:Là lương chiếm 70% theo lương thỏa thuận, được tính dựa trên
thời gian làm việc thực tế trong tháng

LTN

:Là lương chiếm 30% theo lương thỏa thuận, được tính dựa trên

hiệu quả làm việc viêc trong tháng.

Hi

:Là hệ số hưởng lương trách nhiệm.

Ngày công trong tháng: Là số ngày công tiêu chuẩn trong tháng
Ngày công thực tế: Là số ngày công mà CBNV thực tế làm việc
PC

: Là phụ cấp ngoài lương được trả thêm cho CBNV.

Thêm giờ: Là số giờ CBNV làm vượt quá số giờ qui định của Công ty.
Ví dụ: Lương của anh Nguyễn văn A là 10,000,000đ, thì trong đó lương cố định chiếm 70% tương ứng bằng 7,000,000 đ, lương trách nhiệm chiếm 30% - tương ứng 3,000,000 đ. Vậy theo
qui chế đánh giá này việc tính thu nhập trong tháng của CBNV sẽ thực hiện như sau:
+ Trường hợp 1: Nếu anh A làm việc đủ ngày công qui định trong tháng (24 ngày) và được
đánh giá xếp loại loại A1 (tương ứng hệ số hưởng lương hiệu quả 1,2) thì thu nhập tháng của
anh A sẽ như sau:
7,000,000
LT =

x 24 (công làm việc thực tế) + 3,000,000 x 1,2 = 10,600,000 đ + Phụ
24 (tiêu chuẩn)

Cấp (nếu có) + Thêm giờ (nếu có)
+ Trường hợp 2: Nếu anh A làm việc 24 ngày công và kế quả đánh giá xếp loại là B3 (tương
ứng hệ số hưởng lương trách nhiệm là 1) thì thu nhập tháng của anh A sẽ như sau:
7,000,000
LT =


x 24 (công làm việc thực tế) + 3,000,000 x 1 = 10,000,000 + Phụ
24 (tiêu chuẩn)

cấp (nếu có) + Thêm giờ (nếu có)
+ Trường hợp 3: Nếu anh A làm việc 24 ngày công và kết quả đánh giá xếp loại là C2 (tương
ứng hệ số hưởng lương trách nhiệm là 0,8) thì thu nhập tháng của anh A sẽ như sau:
7,000,000
LT =

x 24 (công làm việc thực tế) + 3,000,000 x 0,8 = 9,400,000 + Phụ
24 (tiêu chuẩn)

cấp (nếu có) + Thêm giờ (nếu có)

- Lương hiệu quả công việc: là tiền lương chi trả cho người lao động theo kết quả
hoàn thành công viêc, trong các trường hợp:
+) Tiền lương hưởng theo dự án/hợp đồng tư vấn, kinh doanh, đào tạo.
5


- Tiền lương các dịp lễ, tết là phần tiền lương được phân phối cho người lao động
trong dịp lễ, tết.
- Tiền lương quyết toán quý, năm là tiền lương chi trả đối với người lao động
trên cơ sở vị trí công việc, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hoặc kết quả hợp đồng/dự án
hoàn thành trong kỳ quyết toán.
- Hội đồng lương Công ty là bộ phận quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền
được quy định trong văn bản này.
Điều 5. Trách nhiệm
5.1. Hội đồng lương Công ty
a. Hội đồng lương Công ty bao gồm các thành viên là Chủ tịch Hội đồng quản trị,

Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng phòng Hành chính Tổng hợp, Trưởng/Người
trực tiếp phụ trách các đơn vị.
b. Hội đồng lương Công ty làm việc theo chế độ họp định kỳ và đột xuất, các nội
dung họp được ghi thành biên bản, có chữ ký thông qua của các thành viên Hội đồng.
c. Trách nhiệm của Hội đồng lương:
- Tham mưu, đề xuất phương án quyết toán tiền lương, bổ sung tiền lương nhân
dịp lễ, tết hàng năm của Công ty.
- Thông qua danh sách xếp và điều chỉnh lương của người lao động làm việc tại
Công ty.
- Giải quyết các tranh chấp khiếu nại liên quan đến việc thực hiện tiền lương, thu
nhập của người lao động.
5.2. Tổng Giám đốc điều hành:
Phê duyệt việc chi trả tiền lương hàng tháng/quý/năm đối với các chức danh do
Công ty trực tiếp chi trả lương.
5.3. Phòng Tổng hợp
- Tổng hợp ngày công làm việc thực tế, làm cơ sở tính lương hàng tháng.
- Đầu mối triển khai việc tính toán tiền lương, thu nhập của người lao động.
- Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong từng kỳ đánh giá
của cá nhân người lao động, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở tính tiền lương
và thu nhập khác.
- Tính toán chi trả lương cứng, lương hiệu quả công việc và thu nhập khác của
người lao động làm việc trong Công ty theo các quy định trong văn bản này.
5.4. Các đơn vị trong Công ty (bao gồm cả phòng Tổng hợp):
- Báo cáo kết quả thực hiện công việc tháng, quý, năm của đơn vị, cá nhân người
lao động tại Công ty gửi phòng Tổng hợp làm cơ sở chi trả lương cứng, lương mềm và
thu nhập khác.
6


- Đề xuất xếp lương đối với người lao động tuyển dụng mới, điều động đến hoặc

thay đổi vị trí công việc tại đơn vị.
- Thực hiện các công việc khác theo chỉ đạo của Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc
theo từng giai đoạn liên quan đến công tác tiền lương.
CHƯƠNG 2
CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG ĐẾN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Mục 1
TIỀN LƯƠNG CỨNG
Điều 6. Hệ thống bảng lương cứng
- Hệ thống bảng lương cứng quy định mức tiền lương tối thiểu và mức tiền lương
tối đa đối với mỗi vị trí công việc trong Công ty.
- Hệ thống bảng lương cứng là cơ sở để Công ty thực hiện xếp lương và chi trả tiền
lương đến người lao động theo phạm vi trách nhiệm và kết quả thực hiện công việc.
Chi tiết Bảng lương cứng được quy định tại Phụ lục số 1
Điều 7. Xếp lương cứng
Người lao động được xếp vào bảng lương công việc tương ứng với vị trí công việc
người lao động đảm nhiệm.
Điều 8. Quy định xếp lương cụ thể.
- Lao động tuyển dụng mới, có thời gian làm việc tại vị trí công việc tương ứng với
vị trí Công ty tuyển dụng dưới 12 tháng, xếp lương vào mức thấp nhất của chức danh
quy định tại Bảng lương cứng của Công ty.
- Lao động tuyển dụng đã có thời gian làm việc và kinh nghiệm tại ví trí công việc
tuyển dụng, việc xếp lương theo thỏa thuận giữa Tổng Giám đốc điều hành và người lao
động, tuy nhiên không vượt quá mức cao nhất của chức danh quy định tại Bảng lương
cứng của Công ty.
- Lao động thay đổi vị trí công việc trong nội bộ Công ty, Tổng Giám đốc điều
hành xem xét, xếp lại lương đối với người lao động phù hợp với năng lực và khả năng
đáp ứng yêu cầu công việc để xếp mức lương mới phù hợp.
- Các trường hợp đặc biệt khác do Tổng Giám đốc điều hành Công ty xem xét,
quyết định.
Điều 9. Điều chỉnh mức lương cứng được xếp

9.1. Điều chỉnh tăng
- Hàng năm căn cứ tốc độ lạm phát, tốc độ tăng lương của thị trường và khả năng
của Công ty, Công ty xem xét điều chỉnh tăng mức tiền lương cứng áp dụng cho các vị
trí công việc.
7


- Tăng theo kết quả thực hiện công việc: căn cứ mức độ thực hiện công việc của
người lao động, Công ty xét tăng lương đối với người lao động được đánh giá hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc có những thành tích nổi bật. Mức tăng tiền lương cứng tối
đa 20% mức tiền lương đang được hưởng.
- Kỳ tăng lương: được xem xét vào cuối quý 2 và cuối năm, có hiệu lực tính ngay
trong tháng sau khi được xét tăng lương.
9.2. Điều chỉnh giảm
- Điều chỉnh giảm tối đa 20% lương cứng được xếp đối với những trường hợp
người lao động đạt dưới 70% chỉ tiêu được giao trong thời gian 3 tháng. Trường hợp sau
khi điều chỉnh giảm, mức lương cứng của người lao động thấp hơn so với mức lương
thấp nhất của công việc thì người lao động được xếp bằng mức lương thấp nhất.
- Điều chuyển người lao động sang làm vị trí công việc khác có mức tiền lương
thấp hơn hoặc xem xét chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động có trên 3 tháng
đến tối đa 12 tháng có tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu công việc từ 70% trở xuống.
- Thời điểm áp dụng mức lương mới tính từ tháng tiếp theo của tháng cuối cùng
chu kỳ đánh giá giảm lương.
Điều 10. Chi trả tiền lương cứng
- Lương cứng thực tế hàng tháng của người lao động được tạm ứng trên cơ sở đánh
giá mức hoàn thành nhiệm vụ tháng, ngày công làm việc thực tế tháng.
Chỉ tiêu tháng

Tỷ lệ lương cứng tạm tính


Không hoàn thành chỉ tiêu kinh
90%
doanh/nhiệm vụ được giao
Hoàn thành chỉ tiêu kinh doanh/nhiệm
100%
vụ được giao
- Thực hiện quyết toán tiền lương cứng cuối quý, năm trên cơ sở đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của quý, năm:
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ

Tỷ lệ lương cứng

Không hoàn thành nhiệm vụ
90%
Hoàn thành nhiệm vụ trở lên
100%
- Trường hợp tiền lương thực tế được nhận hàng tháng, quý và quyết toán tiền
lương năm của người lao động thấp hơn so với mức lương tối thiểu vùng theo quy định
của nhà nước, người lao động được chi trả bằng mức lương tối thiểu vùng có điều chỉnh
theo ngày công thực tế trong tháng, quý, năm.
- Trường hợp người lao động có tiền lương tạm ứng trong quý, năm cao hơn so với
tổng tiền lương được hưởng trong năm theo quy định, Công ty thực hiện truy thu phần
chênh lệch đối với người lao động.

8


Mục 2
LƯƠNG HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC, TIỀN LƯƠNG CHI TRẢ CÁC DỊP LỄ, TẾT
VÀ TIỀN LƯƠNG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Điều 11. Chi trả tiền lương hiệu quả công việc
11.1. Căn cứ chi trả tiền lương hiệu quả công việc
- Đối với người lao động thuộc nhóm trực tiếp kinh doanh: phần doanh số vượt so
với các chỉ tiêu được giao từ trên 100% và tỷ lệ chi trả lương theo kết quả công việc
tương ứng với các mức vượt trên 100% tỷ lệ thực hiện chỉ tiêu do Công ty quy định phù
hợp với thực tế kinh doanh trong từng thời kỳ.
- Đối với người lao động tham gia thực hiện các hợp đồng dịch vụ tư vấn: Tạm
ứng/tất toán các hợp đồng dịch vụ tư vấn phù hợp với kế hoạch thực hiện hợp đồng đã
được Công ty phê duyệt khi triển khai.
11.2. Cách thức chi trả
- Hàng tháng, quý thực hiện chi trả tiền lương theo kết quả công việc đối với lao
động trực tiếp kinh doanh tương ứng với phần vượt từ 100% các chỉ tiêu đạt được trong
tháng, quý.
- Hàng năm, thực hiện quyết toán đối với người lao động có tỷ lệ thực hiện các
chỉ tiêu trên 100% các chỉ tiêu đạt được trong năm, theo các mức từ vượt trên 100% đến
150% và trên 150%.
- Thực hiện chi trả cho cá nhân/nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ tư vấn khi
khách hàng tạm ứng/thanh toán hợp đồng, căn cứ trên kế hoạch đã được Chủ tịch Hội
đồng quản trị phê duyệt.
- Trường hợp người lao động có tiền lương tạm ứng trong quý, năm cao hơn so với
tổng tiền lương được hưởng trong năm theo quy định, Công ty thực hiện truy thu phần
chênh lệch đối với người lao động.
Chi tiết nội dung hướng dẫn chi trả lương mềm được quy định tại phụ lục số 2.
Điều 12. Chi trả tiền lương các dịp lễ tết
Căn cứ tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong từng thời kỳ, Ban lãnh
đạo Công ty quyết định bổ sung tiền lương cho người lao động nhân các dịp lễ, tết.
Điều 13. Thời điểm chi trả tiền lương
13.1. Tiền lương cứng.
- Tiền lương, phụ cấp hàng tháng chi trả chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp
theo.

- Quyết toán quý, năm được chi trả chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý,
năm tiếp theo.
9


- Trường hợp ngày chi trả trùng vào ngày nghỉ, tiền lương được chi trả trước 01
ngày của ngày nghỉ.
13.2. Tiền lương hiệu quả công việc
- Lương hiệu quả công việc hàng tháng, tạm ứng quyết toán quý, năm được tính
và chi trả chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo, năm tiếp theo.
- Tiền lương quyết toán năm được chi trả trong quý I của năm tiếp theo.
- Đối với các hợp đồng dịch vụ tư vấn trên 50 triệu đồng: tiền lương được thanh
toán chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày khách hàng tạm ứng/thanh toán tiền hợp đồng.
Những hợp đồng dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng: tiền lương được thanh toán trên cơ
sở cộng dồn các phần tiền lương được hưởng theo kế hoạch đã được Chủ tịch Hội đồng
quản trị phê duyệt và thanh toán 01 lần, chậm nhất vào ngày 15 của quý tiếp theo.
Điều 14. Tiền lương đối với một số trường hợp đặc biệt
14.1. Tiền lương đối với lao động thử việc
- Trong thời gian thử việc, người lao động được hưởng tiền lương tối đa bằng
85% mức lương cứng được xếp, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do nhà
nước quy định.
- Tiền lương thời gian thử việc được thanh toán dứt điểm khi hết thời gian thử
việc, không phải là căn cứ để chi trả tiền lương quyết toán, tiền lương các dịp lễ, tết.
14.2. Tiền lương đối với lao động đặc thù
- Lao động đặc thù là lao động có trình độ cao, đặc biệt giỏi, được tuyển dụng để
thực hiện các công việc khó, phức tạp hoặc các vị trí công việc cần thu hút nhằm nâng
cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, dịch vụ tại Công ty.
- Mức tiền lương, thu nhập, điều kiện, thời điểm chi trả lương đối với lao động
đặc thù do Công ty thỏa thuận trên hợp đồng lao động ký kết với người lao động.
14.3. Tiền lương đối với lao động học việc

- Lao động học việc là lao động được tuyển dụng, nhưng chưa đủ kinh nghiệm
công tác tại vị trí được tuyển dụng, cần được đào tạo và thử thách trước khi được ký hợp
đồng lao động với công ty.
- Mức tiền lương, thu nhập, điều kiện, thời điểm chi trả lương đối với lao động học
việc được Công ty thỏa thuận trên hợp đồng học việc ký kết với lao động học việc.
14.4. Tiền lương đối với người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, sa thải
- Các khoản tiền lương, thu nhập của người lao động chấm dứt hợp đồng lao
động, sa thải được xác định và chi trả dứt điểm theo quy định tại thời điểm có hiệu lực
của quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, sa thải của Ban Lãnh đạo Công ty.
- Mức tiền lương làm căn cứ tính các chế độ trợ cấp đối với người lao động chấm
dứt hợp đồng lao động, sa thải là mức tiền lương đóng bảo hiểm của người lao động.

10


Điều 15. Tiền lương làm thêm giờ
- Tiền lương làm thêm giờ là tiền lương được chi trả cho người lao động khi làm
vượt quá thời gian làm việc theo quy định của Công ty để thực hiện các công việc ngoài
chương trình, kế hoạch công tác theo chỉ đạo/phê duyệt bằng văn bản của Ban Lãnh đạo
Công ty.
- Tiền lương làm cơ sở tính tiền lương làm thêm giờ là lương cứng thực tế được
nhận trong tháng phát sinh thời gian làm thêm giờ của người lao động.
Mục 3
TIỀN LƯƠNG ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Điều 16. Lương đóng bảo hiểm xã hội
- Lương đóng bảo hiểm là cơ sở để Công ty tính toán trích nộp các mức đóng bảo
hiểm Xã hội, bảo hiểm Y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thanh toán trợ cấp thôi việc khi người
lao động chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
- Lương đóng bảo hiểm xã hội được xác định trên cơ sở mức lương tối thiểu vùng
theo quy định của Nhà nước trong từng thời kỳ.

- Các trường hợp đặc biệt, mức lương đóng bảo hiểm sẽ do Công ty xem xét, quyết
định cho phù hợp.
CHƯƠNG 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Điều khoản thi hành
- Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định ban hành Quy định có
hiệu lực. Các đơn vị, cá nhân có liên quan trong Công ty có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Quy định này.
- Mọi sửa đổi, bổ sung Quy định này do Chủ tịch Hội đồng Quản trị quyết định.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

Nguyễn Hồng Chung

11


Phụ lục số 1
LƯƠNG CỨNG
Mức lương (đồng/tháng)
Tối thiểu
Tối đa

Vị trí

Giám đốc Kinh doanh
Trưởng các đơn vị và tương đương
Phó các đơn vị và tương đương
Nhân viên Tư vấn,
Nhân viên Truyền thông,

Quan hệ công chúng
Nhân viên Kinh doanh,
Nhân viên Quan hệ khách hàng
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Kế toán
Lái xe

9.000.000
7.000.000
5.000.000

14.000.000
10.000.000
10.000.000

4.000.000

7.000.000

3.500.000

7.000.000

3.300.000

7.000.000

Phụ lục số 2
LƯƠNG THEO HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC
1. Chi trả lương theo hiệu quả công việc đối với bộ phận trực tiếp kinh doanh

Tỷ lệ thực
hiện chỉ tiêu

Tỷ lệ
chi trả

Thời
điểm chi
trả

Trên
100%

3%

Tháng

Trên
100%

5%

Quý

Trên
150%

7%

Trên

150%

Năm
10%

Lương mềm được nhận

phần doanh số vượt
trên 100% của tháng
phần doanh số
Lương mềm đã
vượt trên 100%
lĩnh các tháng
của quý
trong quý
phần
doanh số
phần doanh
vượt trên
số vượt từ
+ 10% *
100% đến
trên 150%
150% của
của năm
năm

3%
5%


7%

*

*

x

Lương
mềm đã
lĩnh các
quý
trong
năm

12


2. Chi trả lương mềm đối với thực hiện các hợp đồng dịch vụ tư vấn
Loại khách hàng

(1)
Lần đầu sử dụng dịch vụ
của Công ty
Khách hàng cũ, sử dụng sản
phẩm dịch vụ mới của Công
ty
Khách hàng từ lần thứ 2 trở
đi, sử dụng cùng 1 sản phẩm
dịch vụ


Nguồn khai thác khách
hàng

(2)
Chủ tịch
Nhóm/cá nhân tự
khai thác
Chủ tịch
Nhóm/cá nhân tự
khai thác
Chủ tịch
Nhóm/cá nhân tự
khai thác

Tỷ lệ giá trị hợp
đồng đạt được so
với Giá trị hợp
đồng dự kiến

Tỷ lệ các đối tượng tham gia được hưởng trên lợi nhuận của hợp đồng
Nhóm/cá nhân khai thác
Nhóm/cá nhân thực hiện hợp đồng
hợp đồng
Tối thiểu
Tối đa
Tối thiểu
Tối đa

(3)

100%

(4)
0%

(5)
0,2%

(6)
10%

(7)
20%

100%

2%

5%

10%

20%

100%

0%

0,5%


10%

20%

100%

2%

5%

10%

20%

100%

0%

0,5%

11%

22%

100%

1%

4%


11%

22%

>100%

+ 30% của phần giá trị vượt

Giải thích, hướng dẫn:
- Lợi nhuận của hợp đồng là giá trị được xác định trên giá trị hợp đồng trước thuế, trừ đi các khoản chiết khấu cho khách hàng, chi phí
triển khai thực hiện hợp đồng (vé các phương tiện đi lại, ăn ở, công tác phí, văn phòng phẩm, tổ chức hội thảo nghiệm thu hợp đồng….),
không bao gồm chi phí lương cứng, chi phí hoạt động tại văn phòng Công ty trong thời gian triển khai hợp đồng.
- Đối với những hợp đồng thương thảo được giá trị cao hơn so với giá dự kiến ban đầu, nhóm/cá nhân khai thác được hưởng thêm tối đa
30% phần giá trị vượt, ngoài các tỷ lệ dành cho nhóm khai thác. Nhóm/cá nhân triển khai thực hiện vẫn được hưởng các tỷ lệ theo lợi
nhuận hợp đồng như bảng trên.
- Tùy tính chất, độ phức tạp của hợp đồng, trước khi triển khai thực hiện, Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ thống nhất với các Trưởng đơn vị,
phê duyệt kế hoạch triển khai hợp đồng và xác định tỷ lệ lợi nhuận, tiền lương các nhóm/cá nhân được hưởng sau mỗi lần tạm ứng/tất
toán hợp đồng. Tỷ lệ phân chia lợi nhuận đạt được trong các nhóm cùng tham gia triển khai, như sau:
13


Hợp đồng

Tư vấn
Đào tạo
Tổ chức sự kiện

Nhóm/cá nhân khai thác
Quan hệ khách hàng
Chuyên gia


Tối đa 40%
50%
50%

Tối thiểu 60%
50%
50%

Nhóm/cá nhân thực hiện
Nhóm trực tiếp thực hiện
Nhóm hỗ trợ thực hiện

Tối thiểu 90%
Tối đa 30%
50%

Tối đa 10%
Tối thiểu 70%
50%

14



×