Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Thích ứng với mô hình trường học mới của học sinh lớp 6 huyện Chương Mỹ Thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
----------

LẠI VŨ KIỀU TRANG

THÍCH ỨNG VỚI MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI
CỦA HỌC SINH LỚP 6 - HUYỆN CHƯƠNG MỸTHÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành

: Tâm lí học

Mã số

: 60.31.04.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÍ HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Đức Hợi

Hà Nội - 2017


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới th

-

TS Đ nh Đức Hợi - n ườ đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bả và động
viên em trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận văn nà .


Em xin cảm ơn c c th y cô giáo trong khoa Tâm lí – Giáo dục, trường
Đại học Sư phạm Hà Nội, các th



tr n BGH trường THCS Quảng

Bị và THCS Thụ Hươn – Chươn Mỹ - Hà Nộ đã quan tâm, tạ đ ều kiện
thuận lợ và đón

óp ch em nh ều ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện

đề tài này. Xin gửi lời cảm ơn tới các th y, cô giáo và các em học s nh trường
THCS Quảng Bị và THCS Thụ Hươn hu ện Chươn Mỹ đã nh ệt tình giúp
đỡ, tạ đ ều kiện cho tôi hoàn thành đề tài luận văn của mình.
Xin gửi lờ tr ân đến

a đình, bạn bè và nhữn n ườ thân êu đã

đỡ và động viên, khích lệ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu!
Hà Nội, tháng 06 năm 2017
Học viên

Lại Vũ Kiều Trang

úp


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐTB


Điểm trung bình

HS

Học sinh

TB

Trung bình

THCS

Trung học cơ sở

THM

Trường học mới

GV

Giáo viên


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích n h ên cứu..................................................................................... 2
3. Khách thể, đố tượng nghiên cứu .................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 2

5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3
7. Phươn ph p n h ên cứu .............................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÍCH ỨNG VÀ SỰ THÍCH ỨNG
CỦA HỌC SINH LỚP 6 VỚI MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI .............. 6
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề thích ứng ......................................... 6
1.1.1. N h ên cứu về thích ứn trên thế

ớ ..................................................... 6

1.1.2. N h ên cứu về thích ứn ở V ệt Nam ................................................... 13
1.2. Khái niệm công cụ của đề tài ................................................................ 16
1.2.1. Khái niệm thích ứng .............................................................................. 16
1.2.2. Khái niệm mô hình trường học mới ở Việt Nam .................................. 19
1.2.3. Kh n ệm thích ứn vớ mô hình trườn học mớ ............................... 25
1.3. Sự thích ứng với hoạt động học tập của học sinh lớp 6 với mô hình
trường học mới .............................................................................................. 25
1.3.1. Đặc đ ểm tâm sinh lý của học sinh lớp 6 .............................................. 26
1.3.2. Đặc đ ểm hoạt động học tập của học sinh lớp 6 ................................... 30
1.3.3. Những yếu tố ảnh hướn đến sự thích ứng của học sinh lớp 6 với mô
hình trường học mới ........................................................................................ 32
1.3.4. Sự thích ứng của học sinh lớp 6 vớ mô hình trường học mới ............. 35
1.3.5. Vai trò của sự thích ứng vớ mô hình trường học mới của học sinh lớp 6 .....37


TIỂU KẾT CHƯƠNG 1................................................................................... 40
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 41
2.1. Tổ chức nghiên cứu ................................................................................ 41
2.1.1. Mục đích n h ên cứu ............................................................................. 41

2.1.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 41
2.1.3. Tiến trình nghiên cứu ............................................................................ 41
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 44
2.2.1. Nhóm phươn ph p n h ên cứu lí luận................................................. 44
2.2.2. Nhóm phươn ph p n h ên cứu thực tiễn............................................. 44
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ THÍCH ỨNG VỚI MÔ HÌNH
TRƯỜNG HỌC MỚI CỦA HỌC SINH LỚP 6 - HUYỆN CHƯƠNG MỸ
- THÀNH PHỐ HÀ NỘI............................................................................... 58
3.1. Vài nét về khách thể và địa bàn nghiên cứu ........................................ 58
3.1.1. Khái quát về tình hình giáo dục huyện Chươn Mỹ - thành phố Hà Nội .........58
3.1.2. Một số đặc đ ểm của học sinh lớp 6 the mô hình trường học mới
VNEN năm học 2016 – 2017 .......................................................................... 59
3.2. Thực trạng sự thích ứng với mô hình trường học mới của học sinh
lớp 6 huyện Chương Mỹ - Thành phố Hà Nội............................................ 60
3.2.1. Thực trạng thích ứng mặt nhận thức vớ mô hình trường học mới của
học sinh lớp 6 huyện Chươn Mỹ - Thành phố Hà Nội ................................. 61
3.2.2. Thực trạng mặt th

độ của sự thích ứng vớ mô hình trường học mới

của học sinh lớp 6 theo mô hình VNEN huyện Chươn Mỹ .......................... 75
3.2.3.Thực trạng thích ứng mặt hành vi của học sinh lớp 6 theo mô hình
VNEN của học sinh lớp 6 huyện Chươn Mỹ - Thành phố Hà Nội .............. 84
3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thích ứng với mô hình VNEN của
học sinh lớp 6 huyện Chương Mỹ ................................................................ 92


3.3.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởn đến sự thích ứng với mô hình VNEN
của học sinh lớp 6 huyện Chươn Mỹ ............................................................ 92

3.3.2. Các yếu tố khách quan quan ảnh hưởn đến sự thích ứng với mô hình
VNEN của học sinh lớp 6 huyện Chươn Mỹ ................................................ 95
3.4. Nghiên cứu trường hợp điển hình về thích ứng với mô hình VNEN
của học sinh lớp 6 huyện Chương Mỹ ......................................................... 98
3.4.1. Trường hợp thứ nhất: học sinh có sự thích ứng ở mức độ cao ............. 98
3.4.2. Trường hợp thứ hai: học sinh thích ứng với mô hình VNEN ở mức
độ thấp ................................................................................................... 101
3.5. Kết quả thử nghiệm biện pháp tác động nhằm nâng cao mức độ thích
ứng của học sinh lớp 6 với mô hình VNEN .............................................. 104
3.5.1. Kết quả thử nghiệm biện ph p t c động nhằm nâng cao sự thích ứng
của học sinh lớp 6 với yêu c u : “Tự đ nh

t ến độ, quá trình và kết quả

học tập” .................................................................................................. 104
3.5.2. Kết quả thử nghiệm biện ph p t c động nhằm nâng cao sự thích ứng
của học sinh lớp 6 vớ hành v : “ Em trình bà ý tưởng của mình trong thảo
luận nhóm” .................................................................................................... 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 107
PHỤ LỤC ....................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thực trạng thích ứng mặt nhận thức về nội dung các yêu c u,
qu định học tập theo mô hình VNEN của học sinh lớp 6 huyện Chươn
Mỹ - thành phố Hà Nội ................................................................................... 62
Bảng 3.2. Thực trạng thích ứng mặt nhận thức về nội dung các yêu c u,
qu định học tập theo mô hình VNEN của học sinh lớp 6 ............................. 64
huyện Chươn Mỹ - thành phố Hà Nội .......................................................... 64
Bảng 3.3. So sánh mức độ thích ứng mặt nhận thức về nội dung các yêu

c u, qu định học tập theo mô hình VNEN của học sinh lớp 6 trường
THCS Quảng Bị và THCS Thụ Hươn ........................................................ 65
Bảng 3.4. Thực trạng thích ứng mặt nhận thức về nộ qu , qu định, yêu
c u chung của lớp học của học sinh lớp 6 huyện Chươn Mỹ - ..................... 67
thành phố Hà Nội ............................................................................................ 67
Bảng 3.5. So sánh sự khác nhau về thích ứng mặt nhận thức về nội quy,
qu định, yêu c u chung của lớp học của học sinh lớp 6 trường THCS
Quảng Bị và THCS Thụ Hươn .................................................................... 69
Bảng 3.6. Thực trạng thích ứng mặt nhận thức về vai trò của cá nhân và
vai trò của các lực lượng khác của học sinh lớp 6 huyện Chươn Mỹ Thành phố Hà Nội ........................................................................................... 71
Bảng 3.7. So sánh mức độ thích ứng mặt nhận thức về vai trò của cá nhân
và vai trò của các lực lượng khác của học sinh lớp 6 trường THCS Quảng Bị
và THCS Thụ Hươn – Chươn Mỹ - Hà Nội ................................................. 74
Bảng 3.8. Thực trạng thích ứng mặt th

độ về nội dung các yêu c u, quy

định học tập của học sinh lớp 6 theo mô hình VNEN huyện Chươn Mỹ ..... 75
Bảng 3.9. Thực trạng thích ứng mặt th độ về nộ qu , qu định, yêu c u
chung của lớp học của học sinh lớp 6 huyện Chươn Mỹ - ........................... 78
thành phố Hà Nội theo mô hình VNEN .......................................................... 78


Bảng 3.11. So sánh mức độ thích ứng mặt th độ với việc thể hiện vai trò
của bản thân và của các lực lượng khác của học sinh lớp 6 huyện Chươn
Mỹ - Thành phố Hà Nội theo mô hình VNEN................................................ 83
Bảng 3.12. Thực trạng thích ứng của học sinh về thực hiện nội dung các
yêu c u, qu định học tập của học sinh lớp 6 huyện Chươn Mỹ - ............... 85
Thành phố Hà Nội ........................................................................................... 85
Bảng 3.13. Thực trạng thích ứng của học sinh về thực hiện nội dung các

yêu c u, qu định học tập của học sinh lớp 6 huyện Chươn Mỹ - ............... 87
Thành phố Hà Nội ........................................................................................... 87
Bảng 3.14. Thực trạng thích ứng của học sinh về thực hiện các yêu c u,
nộ qu , qu định của lớp học của lớp 6 huyện Chươn Mỹ- ........................ 88
thành phố Hà Nội theo mô hình VNEN .......................................................... 88
Bảng 3.15. Thực trạng thích ứng của học sinh về thể hiện vai trò của cá
nhân và vai trò của các lực lượng khác ........................................................... 91
Bảng 3.16. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến sự thích ứng
của học sinh lớp 6 với mô hình VNEN ........................................................... 93
Bảng 3.17. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố kh ch quan đến sự thích
ứng của học sinh lớp 6 với mô hình VNEN .................................................... 95
Bảng 3.18. So sánh kết quả thử nghiệm biện ph p t c động nhằm nâng cao
sự thích ứng của học sinh lớp 6 với yêu c u : “Tự đ nh

t ến độ, quá

trình và kết quả học tập” trước và sau thực nghiệm ..................................... 105
Bảng 3.19. So sánh kết quả thử nghiệm biện ph p t c động nhằm nâng cao
sự thích ứng của học sinh lớp 6 vớ hành v : “ Em trình bà ý tưởng của
mình trong thảo luận nhóm” trước và sau thực nghiệm ............................... 106


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ thích ứng mặt nhận thức về nội dung các yêu
c u, qu định học tập theo mô hình VNEN của học sinh lớp 6 trường
THCS Quảng Bị và THCS Thụy Hươn ........................................................ 66
Biểu đồ 3.2. So sánh sự khác nhau về thích ứng mặt nhận thức về nội quy,
qu định, yêu c u chung của lớp học của học sinh lớp 6 trường THCS
Quảng Bị và THCS Thụ Hươn .................................................................... 70
Biểu đồ 3.3. Thực trạng thích ứng mặt th độ về nội dung các yêu c u, quy

định học tập của học sinh lớp 6 theo mô hình VNEN huyện Chươn Mỹ ..... 77
B ểu đồ 3.4. S s nh th độ về việc thực hiện nộ qu , qu định, yêu c u chung
của lớp học của học s nh trường THCS Quảng Bị và THCS Thụ Hươn ......... 80
Biều đồ 3.5. So sánh mức độ thích ứng của học sinh về thực hiện các yêu
c u, nộ qu , qu định của lớp học của lớp 6 trường THCS Quảng Bị .......... 90
và THCS Thụ Hươn .................................................................................... 90
Biểu đồ 3.6. So sánh kết quả thử nghiệm biện ph p t c động nhằm nâng
cao sự thích ứng của học sinh lớp 6 với yêu c u: “Tự đ nh

t ến độ, quá

trình và kết quả học tập” trước và sau thực nghiệm ..................................... 105


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mô hình trườn học mớ tạ V ệt Nam "V et Nam Escuela Nueva" ( ọ
tắt là VNEN) xuất ph t từ mô hình trườn học mớ Escuela Nueva (EN), được
khở n uồn từ C l mb a nhữn năm 1995 -2000 để dạ học s nh tr n nhữn
lớp lắp hép ở vùn m ền nú khó khăn, the n u ên tắc lấ học s nh làm
trung tâm.
Mô hình trường học mới (VNEN) áp dụng tại Việt Nam từ năm học
2012 – 2013 đến na đã nhân rộng trên toàn quốc vớ hơn 2000 trường tiểu
học và hơn 1.000 trường trung học cơ sở.
Được đưa và thí đ ểm ở Việt Nam từ năm học 2012 – 2013 vì thế
nên học sinh lớp 6 của mô hình trường học mới hiện na được trải nghiệm
trên cả hai mô hình: mô hình dạy học truyền thống của Việt Nam và mô hình
trường học mớ VNEN. Mô hình nà đò hỏi cả n ười dạ và n ười học tính
tích cực, chủ động, sáng tạ và tính tươn t c ca . Tr n qu trình học tập
như vậy, học sinh gặp phải rất nhiều nhữn khó khăn. Sự thích ứn là đ ều

kiện quan trọn để vượt qua nhữn khó khăn, trở ngại, giúp học sinh tích
cực, chủ động trong học tập, hình thành hệ thống tri thức, kỹ năn , kỹ xảo
cho chính bản thân.
Học sinh lớp 6 là lứa tuổ đ u trung học cơ sở với sự phát triển về tâm
sinh lý, nhất là các quá trình tâm lý chủ định trở nên chiếm ưu thế.Cùng với
việc bước sang một cấp học mới với nội dung học tập mang tính trìu tượng
ca hơn, độn cơ, phươn ph p và hình thức học tập cũn có nh ều sự thay
đổi. Chính vì vậy mà sự thích ứn còn

úp c c em vượt qua nhữn khó khăn,

đồng thờ đặt nền móng cho cả quá trình học tập ở bậc THCS.
Bên cạnh những mặt tích cực do mô hình mang lại thì trên nhiều
phươn t ện thôn t n đạ chún cũn đưa ra những bất cập, khó khăn: kết quả
1


học tập chưa ca , học s nh khó khăn kh làm quen với cách học mớ …Chính
vì vậy nghiên cứu sự thích ứng vớ mô hình trường học mới của học sinh lớp
6 sẽ thiết thực cho việc khắc phục khó khăn tr n học tập và mang lại kết quả
học tập ca hơn.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi quyết định nghiên cứu đề tài:
“Thích ứng với mô hình trường học mới của học sinh lớp 6 - huyện Chương
Mỹ - Thành phố Hà Nội.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về sự thích ứng với mô hình
trường học mới của học sinh lớp 6, đ nh

được mức độ thích ứng của học


sinh khi theo học chươn trình trường học mới, từ đó đề xuất một số biện pháp,
kiến nghị nhằm nâng cao mức độ thích ứng vớ mô hình trường học mới.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Học sinh lớp 6 trên địa bàn huyện Chươn Mỹ, thành phố Hà Nội
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Mức độ thích ứng vớ mô hình trường học mới của học sinh lớp 6 theo
chươn trình VNEN
4. Giả thuyết khoa học
4.1. Mức độ thích ứng vớ mô hình trường học mới của học sinh lớp 6
của học sinh theo học mô hình trường học mới của ha trườn THCS trên địa
bàn huyện Chươn Mỹ - Thành phố Hà Nội có sự thích ứng ban đ u với mô
hình VNEN trên các mặt: nhận thức, th
mặt nhận thức và mặt th

độ, hành vi. Tr n đó, thích ứng về

độ ở mức độ cao, thích ứng về mặt hành vi ở mức

độ trung bình.
4.2. Sự thích ứng ở học sinh ở ha trường có sự khác biệt.
4.3. Có cả yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan ảnh hưởn đến sự
thích ứn . Tr n đó, ếu tố chủ quan là yếu tố ảnh hưởng nhất.

2


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tổng hợp và phân tích nhữn cơ sở lý luận l ên quan đến đề tài:
xây dựng các khái niệm của đề tài. Khái niệm: thích ứng, mô hình…

5.2. Khả s t, đ nh

thực trạng mức độ thích ứng của học sinh lớp 6

vớ mô hình trường học mớ . Đồng thời tìm hiểu, phân tích những nguyên
nhân ảnh hưởn đến sự thích ứng của học sinh với mô hình VNEN trong quá
trình học tập.
5.3. Đưa ra những biện pháp khắc phục và đề xuất những kiến nghị
nhằm giúp học sinh lớp 6 tăn cường khả năn thích ứng vớ mô hình trường
học mới VNEN.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung tìm hiểu sự thích ứng với hoạt động học tập của
học sinh vớ mô hình trường học mới
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu : Đề tài tập trung nghiên cứu sự thích ứng
về ba mặt: nhận thức, th độ, hành vi về các khía cạnh sau :
+ (1) Về yêu c u của hoạt động học tập.
+ (2) Về vai trò của bản thân, của các lực lượng khác trong quá trình
học tập
+ (3) Về kỉ luật tự giác, tích cực
6.2. Giới hạn về khách thể: Đề tài nghiên cứu trên 138 học sinh lớp 6 thuộc 2
trường THCH Quảng Bị và THCH Thụ Hươn , hu ện Chươn Mỹ, thành
phố Hà Nội.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phân tích những tài liệu l ên quan đến đề tài: nhữn văn bản pháp
quy,nhữn qu định của ngành Giáo dục đến mô hình trường học mới, những tài

3



liệu chuyên khảo, nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu l ên quan đến chươn
trình VNEN.
- Phân tích, khái quát hóa hoạt động học tập của học sinh, khả năn
thích ứng của học sinh vớ mô hình trường học mới.
- Tìm hiểu về than đ nh
tr n đ nh

Bl

m và c ch thức thiết kế thang Bloom

dục.

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phươn ph p quan s t: dự

ờ, quan s t phươn ph p tổ chức lớp,

quan s t b ểu h ện của học s nh tr n và n à

ờ học

- Phươn pháp đ ều tra bằn bản hỏ : Sử dụn bản hỏ vớ
v ên, học s nh lớp 6 đan the mô hình VNEN.
- Phươn ph p phỏn vấn sâu: T ến hành phỏn vấn sâu vớ một số
học s nh,

v ên đan

ản dạ the mô hình trườn học mớ , c n bộ quản


lý nhà trườn .
-

Phươn ph p n h ên cứu sản phẩm : N h ên cứu nhữn k ến thức,

kỹ năn học s nh đạt được sau bà học.
- Phươn ph p chu ên

a: Phỏn vấn nhữn

v ên trực t ếp tham

a qu trình dạ học và nhữn c n bộ quản lý của nhà trườn THCS.
- Phươn ph p thực n h ệm: Thực n h ệm sư phạm vớ một số b ện
ph p nhằm nân ca khả năn thích ứn của học s nh lớp 6 vớ mô hình
VNEN.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê
- Phươn ph p t n thốn kê, t n học để xử lý số l ệu qua đ ều tra và
khả n h ệm.
- Dùn ph n mềm SPSS để xử lý kết quả thực trạn và kết quả thực
n h ệm sư phạm.

4


8. Cấu trúc luận văn
Luận văn có cấu trúc 3 chươn :
Chươn 1: cơ sở lý luận về sự thích ứng và sự thích ứng của học sinh
lớp 6 vớ mô hình trường học mới.

Chươn 2: Tổ chức và phươn ph p n h ên cứu
Chươn 3: Thực trạng mức độ thích ứng vớ mô hình trường học mới
của học sinh lớp 6 – huyện Chươn Mỹ - Thành phố Hà Nội.

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÍCH ỨNG VÀ SỰ THÍCH ỨNG
CỦA HỌC SINH LỚP 6 VỚI MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề thích ứng
1.1.1. Nghiên cứu về thích ứng trên thế giới
Nghiên cứu về vấn đề thích ứn đã có nh ều tác giả nghiên cứu và công
bố. Trong tâm lý học, các lý thuyết đều đề cập đến vấn đề thích ứng.
1.1.1.1.Vấn đề thích ứng trong thuyết phát sinh nhận thức trí tuệ của
J.Piget
Thuyết phát sinh nhận thức trí tuệ của Jean Piaget – nhà tâm lý học
n ười Thụy Sỹ đã đưa ra nhiều nghiên cứu về tâm lý và những ứng dụn độc
đ

tr n phươn ph p

dục.

Lĩnh vực sinh học mà J.Piaget nghiên cứu là sự thích nghi của loài
nhuyễn thể. Thành tựu khoa học tr n lĩnh vực nà đã đưa ôn đến kết luận:
Sự phát triển sinh học là một quá trình thích nghi.
Theo J.Piaget,mọ cư xử, dù là hành v được triển khai bên ngoài hay
nội hiện thành ý n hĩ đều là biểu hiện của sự thích nghi hay tái thích nghi
của cá nhân. Cá nhân chỉ hành động khi nó cảm nhận một nhu c u, tức là khi
c n bằng tạm thời giữa mô trường vớ cơ thể bị phá vỡ nhằm xuất hiện hành

động nhằm lặp lại sự cân bằng mớ để tái thích nghi. Mọ cư xử như vậy bao
hàm hai mặt chủ yêu phụ thuộc với nhau: mặt xúc cảm và mặt nhận thức.
Mặt cảm xúc tạ ra động lực, năn lượng cho một hành vi ứng xử, còn mặt
nhận thức là sự sơ đồ hóa, định hướng cho hành vi, giúp cá nhân thiết lập sự
cân bằng vớ mô trường [30,52]. Dựa trên những dữ liệu từ thực nghiệm,
Piaget xây dựng học thuyết về sự hình thành và phát triển trí tuệ. Học thuyết
này coi trí tuệ là sự phối hợp c c hành động bên trong của chủ thể, đó là
những thao tác. Theo ông, trí tuệ không bất biến mà phát triển theo từng cấp

6


độ phụ thuộc và

a đ ạn và các thờ kì được hoà nhập kế tiếp nhau bởi

c c đ ều kiện sinh lí của sự phát triển. Nó là sản phẩm của sự t c động qua
lại giữa chủ thể và mô trường.
Ôn đưa ra kh

n ệm đồn hóa và đ ều ứn . Kh cơ thể t c động lên

các khách thể xun quanh nó, qua đó hấp thụ các chất d nh dưỡng và biến đổi
chúng phù hợp với cấu trúc của cơ thể, quá trình này gọ là đồng hóa
(assimilation). Mặt kh c, mô trườn t c độn lên cơ thể, do biến động nào
đó. Sự đ p lại tích cực của cơ thể dẫn đến làm tha đổi các cấu trúc đã có ch
phù hợp vớ mô trường. Quá trình biến đổ nà

được gọ là đ ều ứng


(Accommodation). Đồn hóa và đ ều ứng tạo ra sự cân bằn . Như vậy, có thể
định n hĩa thích n h là sự cân bằng giữa đồn hòa và đ ều ứng. Quá trình
này có hai mặt: tổ chức và thích nghi. Hai mặt này không thể tách rời mà bổ
sung nhau của một chu kỳ thích nghi, còn thích nghi là mặt bên ngoài
[31,177].
Cũn dựa và đó, ôn

ải thích sự phát sinh nhận thức và trí tuệ theo

cách riêng: Sự t c động qua lại giữa cá nhân trẻ em vớ mô trường dẫn tới
hình thành c c tha t c trí khôn. Cơ chế của qu trình nà là đồn hóa, đ ều
ứng và cân bằng giữa chúng.
Như vậy, có thể thấ , J.P et đồng nhất khái niệm thích ứng và thích
n h . The đó, ôn đưa ra c c mức độ thích nghi khác nhau (1): thích nghi
sinh học, (2) Thích nghi tâm lý, (3) Thích nghi trí tuệ.
Như thế, J.P a et đã đưa ra những mức độ thích nghi khác nhau, song
đ ều này khiến ta nhận thấy rằng: ông chỉ chú trọng tới thích nghi ở mức độ
sinh học mà chưa quan tâm đến ph n bản chất xã hội, lịch sử của sự thích nghi.
1.1.1.2. Vấn đề thích ứng trong thuyết hành vi
Đố tượng nghiên cứu của Tâm lý học the trường phài này là hành vi
của c nhân. Đó là sự phản ứng trực tiếp của cơ thể với các kích thích. Quan

7


đ ểm hoàn toàn mới về đố tượng nghiên cứu của tâm lý học, thuyết hành vi
đã

ải quyết vấn đề “thích ứn ” the một phươn hướng khác. Lý luận thích


ứng của Watson dựa trên những thành tựu của ngành tâm lý học động
vật được áp dụng trong nghiên cứu tâm lý c n n ườ (Th rnd ke, M r an…).
Watson cho rằng : Tất cả mọi hành vi ứng xử vớ n hĩa là thích ứn đều được
hình thành thông qua quá trình học tập, tiếp thu kinh nghiệm của cá thể (tập
nhiễm).Đó là qu trình cá nhân học được những hành vi mới cho phép giải
quyết những yêu c u đò hỏi của cuộc sống. Sự kém thích ứng là không học
hỏ được hoặc hành vi học khôn đ p ứn được yêu c u mô trường.
E.C.Tolman với thuyết hành vi mục đích – là một trong nhữn n ười
đ u tiên kế thừa thuyết hành vi cổ đ ển của J.Watson. Theo ông, hành vi là
tổng thể các phản ứn hướn đích của cá thể. Thuyết hành vi có mục đích là
hệ thống của E.C Tolman kết hợp trong những nghiên cứu khách quan về
hành v để đạt được mục đích nà đó, kh c s vớ Wats n. The ôn , đặc
đ ểm quan trọng của hành vi tổng thể là bao giờ cũn phả đạt tới một khách
thể có lợ ch cơ thể (tìm kiếm thức ăn), h ặc tránh một khách thể có hại. Bất
kì hành v nà cũn có mục đích hướng vào một khách thể dựa trên một số
phươn t ện nhất định, Qua đó có thể thấy hành vi có mục đích là để thích
ứng vớ mô trường sống của động vật.
1.1.1.3. Vấn đề thích ứng trong Phân tâm học
Theo lý thuyết của Sigmund Freud, nhân cách là một cấu trúc tổng thể
gồm ba yếu tố: "cái nó", "cái tôi" và "cái siêu tôi". Ba yếu tố này có vai trò và
chức năn kh c nhau tr n qu trình hình thành nhân c ch c n n ười. Trong
đó, "c nó" là n uồn cung cấp năn lượng cho mọi hoạt động của con n ười.
"Cái nó" hoạt động theo nguyên tắc thoả mãn, đò hỏi phải giảm căn thẳng
ngay lập tức. Nhưn "c nó" luôn luôn bị cấm đ n bởi "cái siêu tôi". Trong sự
vận hành của ba thành tố này thì "cái tôi" luôn nằm ở giữa. "Cái tôi" phải trì

8


hoãn những đò hỏi của "c nó" và đ p ứng khát vọn vươn tới sự hoàn thiện

của "cái siêu tôi". "Cái tôi" phả đ p ứng cả hai bằn c ch hướng tới sự cân
bằng giữa đò hỏi của "cái nó" và "cái siêu tôi: Sự cân bằn đó chính là sự thích
ứng. Và như vậy theo Freud c n n ườ có được là do hành vi thích nghi, là có
khả năn chế ngự kiểm s t được c c xun năn , có khả năn

ải quyết tốt

xung khắc giữa “c nó” và “c s êu tô ”. Các nhà phân tâm học mớ đã chú ý
hơn đến vai trò của yếu tố xã hội trong hành vi thích ứng của nhân cách. Erik
Er ks n đã chỉ ra sự thích ứng tâm lý là sự thiết lập các quan hệ xã hội của các
cá nhân với nhữn n ười xung quanh. Các nhà tâm th n học theo Freud cho
rằn “thích ứng của c n n ười là khả năn du trì quan hệ giữa cá nhân với
mô trường sống của mình, được x c định bằng mức độ thoả mãn các nhu c u
cơ bản và mức độ chấp nhận về mặt xã hội của hệ thống ứng xử đó. Vì vậy
thực chất quá trình hình thành nhân cách là quá trình cá nhân thích ứng với xã
hộ ” [17].
Như vậy, vấn đề thích ứng mà Phân tâm học đề cập đến chính là sự cân
bằng giữa “c nó” là những yêu c u bản năn của c n n ười vớ “c s êu tô ”
là nhữn

ì lý tưởng, hoàn thiện. Tr n qu trình đó tự hoàn thiện nhân cách

của bản thân.
1.1.1.4. Vấn đề thích ứng trong các nghiên cứu sau này
Sau này, có nhiều đề tài về thích ứn được nghiên cứu. V ệc n h ên
cứu về vấn đề thích ứn có thể được ch a thành 3 hướn n h ên cứu chính:
* Hướng thứ nhất nghiên cứu sự thích ứng nghề nghiệp, thích ứng
lao động.
- Ở Ph n Lan, M.V. Vôlanen quan tâm đến vấn đề thích ứn n hề
n h ệp và tâm thế xã hộ đố vớ v ệc làm của thanh n ên. Kết quả n h ên cứu

của ôn ch thấ

ữa v ệc học n hề và la độn n hề của thanh n ên tồn tạ

một thờ kỳ chu ển t ếp có thể ké dà từ 5 – 7 năm, được đặc trưn bở hàn

9


l ạt c c sự k ện như: thất n h ệp, nhữn côn v ệc tạm thờ , thậm chí cả sự
tha đổ n hề. T c

ả xem đâ là nhữn

a đ ạn thích ứn n hề của thanh

n ên và tâm thế của họ đố vớ v ệc làm phụ thuộc và

a đ ạn nà có d ễn

ra sự thích ứn n hề ha khôn .
Ở một hình th

kh c, H lland đã n h ên cứu sự phù hợp của c c hình

th , c c k ểu nhân c ch vớ nhữn mô trườn n hề n h ệp tươn ứn . Đâ là
cơ sở ch côn t c hướn n h ệp. The ôn sự phụ thuộc và tính c ch vớ
mô trườn n hề tươn ứn sẽ hạn chế rất nh ều nhữn khó khăn mà c n
n ườ


ặp phả tr n côn v ệc, nó kh c đ sự phù hợp nà sẽ đẩ nhanh qu

trình thích ứn n hề. H lland đã đưa ra bộ trắc n h ệm nhân c ch và định
hướn ch côn t c hướn n h ệp.
- Ở L ên Xô trước đâ và nước N a h ện na , thích ứn xã hộ , thích
ứn văn hóa, thích ứn học tập, thích ứn n hề là nhữn vấn đề được nh ều
nhà tâm lý học quan tâm n h ên cứu.
Năm 1969, E.A.Erm leava đã n h ên cứu “Đặc điểm sự thích ứng xã
hội và nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp trường sư phạm”. T c
rằn ,

dục chính là sự

n h ệp. Đồn thờ đưa ra kh

úp đỡ c c chu ên

ả ch

a trẻ thích ứn vớ n hề

n ệm thích ứn , c c chỉ số đặc trưn của thích

ứn n hề (4 chỉ số kh ch quan và 3 chỉ số chủ quan) và sau cùn đưa ra c c
thờ đ ểm của sự thích ứn .
Năm 1972, D.A.Andreeva tr n cuốn “Thanh niên và giáo dục” t c
đã đ sâu phân tích kh




n ệm “thích ứn ”, từ đó vạch rõ sự kh c nhau cơ bản

ữa ha kh n ệm “thích n h ” và “thích ứn ”. Đ ểm đ n chú ý là tác

ả đã

vận dụn quan đ ểm của tâm lí học h ạt độn và n h ên cứu vấn đề thích
ứn . Từ đâ , vấn đề thích ứn luôn được ắn vớ h ạt độn có đố tượn của
chủ thể. Ha qu trình nà d ễn ra đồn thờ , tr n đó sự thích ứn là t ền đề
ch h ạt độn có h ệu quả của nhân c ch vớ c c va trò xã hộ kh c nhau.

10


Ha t c

ả O.I.Dotova, I.K.Kariagieva ch rằn : tr n “xã hộ h ”

nhân c ch trước hết là đố tượn của c c t c độn xã hộ , còn qu trình “thích
ứn ” nhân c ch là chủ thể của qu trình đó. Qúa trình “xã hộ h ” d ễn ra
l ên tục tr n suốt cuộc đờ c n n ườ và khôn tuỳ thuộc và ý thức chủ
quan của c nhân, nó t c độn đến mọ mặt tr n đờ sốn tâm lí của c nhân.
Còn qu trình “thích ứn ” chỉ d ễn ra kh c n n ườ

ặp nhữn h àn cảnh

mớ . Tu nh ên, tr n thực tế chún ta khôn nên t ch rờ ha qu trình nà
mà phả nhận thức đún đắn về sự đan xen

ữa chún tr n h ạt độn của


c n n ườ vớ mô trườn xun quanh để ph t tr ển nhân c ch của mình.
Năm 1979, A.E.G l mst

c kh n h ên cứu về “Sự lựa chọn nghề

nghiệp và giáo dục nhân cách cho học sinh”, t c

ả đã khôn sử dụn thuật

n ữ “thích ứn ” mà sử dụn thuật n ữ “thích hợp” để nó lên sự thích n h
đặc b ệt của c n n ườ vớ n hề n h ệp. Tr n đó, t c
mặt tình cảm của qu trình thích hợp n hề n h ệp và c
tính của nhân c ch. N

à ra, A.E.G l mst

ả nhấn mạnh đến
đó như là một thuộc

c còn phê ph n c c quan n ệm

tru ền thốn chỉ xem sự thích ứn như là một qu trình lĩnh hộ , thâm nhập
và c c đ ều k ện mớ . Đồn thờ , ôn cũn nêu lên lý thu ết về sự thích
ứn n hề n h ệp phù hợp vớ nhữn tà l ệu thực n h ệm của tâm lí học h ện
đạ . Tu nh ên, ôn cũn chỉ mớ đề cập tớ vấn đề thích hợp n hề n h ệp
nó chun chứ chưa đ sâu và một n hề cụ thể [11].
* Hướng thứ hai nghiên cứu sự thích ứng với môi trường văn hóa mới,
thích ứng xã hội.
Sau ch ến tranh thế


ớ thứ ha , c n n ườ bắt đ u có hành trình d cư

và từ đó nả s nh rất nh ều nhữn vấn đề tâm lý mớ để phù hợp vớ đặc đ ểm
văn hóa của nhữn nơ họ đến. Chính vì vậ mà v ệc n h ên cứu sự thích ứn
vớ mô trườn văn hóa mớ , thích ứn xã hộ được thực h ện vớ nh ều nộ
dun kh c nhau, vớ nhữn nhóm dân cư kh c nhau.

11


K. Ober , nhà nhân chủn học n ườ Mỹ, đưa ra kh
hóa”. The ôn , c n n ườ

n ệm “sốc văn

a nhập và một nền văn hóa mớ kèm theo

nhữn vấn đề về sức khỏe t nh th n, nhữn cảm xúc t êu cực: cảm

c đ nh

mất bạn bè, địa vị, khôn th ả m , sự khó khăn tr n định hướn

trị và

mâu thuẫn nộ tâm.
Vấn đề sốc văn hóa sau đó được nh ều t c

ả quan tâm n h ên cứu,


chẳn hạn như: P.S. Adler, E.H. Jac bs n, A.C. Garza – Guerrer ... và mặc
dù, mỗ t c

ả đưa ra nhữn

a đ ạn kh c nhau của sốc văn hóa nhưn

họ đều ch rằn tr ệu chứn của sốc văn hóa rất đa dạn : từ sự bất an
thườn xu ên về chất lượn thực phẩm, nước uốn , đ ều k ện vệ s nh, sợ
t ếp xúc vớ n ườ kh c, mất n ủ, th ếu tự t n...
Ở một khía cạnh kh c, một số nhà tâm lý đã n h ên cứu sự thích ứn
của s nh v ên nước n

à kh học tập tr n mô trườn văn hóa mớ . A.

Anum n e t ến hành phỏn vấn 150 s nh v ên châu Ph học tập ở Anh và đưa
ra hàn l ạt nhữn n u ên nhân â hẫn hụt của s nh v ên tr n mô trườn
văn hóa mớ . Tr n số nà , nhữn n u ên nhân về văn hóa ch ếm một tỉ lệ
lớn. The ôn , chính sự khôn thích ứn vớ mô trườn văn hóa kh ến s nh
viên châu Phi ặp nh ều nhữn khó khăn tr n qu trình học tập tạ Anh. Và
hệ quả của nó là nhữn rắc rố nả s nh tr n đờ sốn tâm lý của họ.
Một số nhà tâm lý học kh c hướn sự chú ý và vấn đề sức khỏe t nh
th n kh c n n ườ chu ển san mô trườn xã hộ mớ , nền văn hóa mớ .
Chẳn hạn, kh t ến hành khả s t sức khỏe t nh th n ở s nh v ên Anh và s nh
v ên nước n à tạ Hồn Kôn . R. St ll nhận thấ tỉ lệ s nh v ên Anh có vấn
đề về tâm lý là 14%, tr n kh tỉ lệ nà ở s nh v ên nước n
A cập: 22.5%; N

à luôn ca hơn:


ên a: 28.1%; Thổ Nhĩ Kỳ: 21%; Ấn Độ: 17.6%..

Nhữn n h ên cứu đa dạn trên ch thấ nhữn khía cạnh kh c nhau
của đờ sốn tâm lý c n n ườ kh chu ển san một mô trườn văn hóa mớ

12


vớ nhữn chuẩn mực mớ và v ệc khôn thích ứn vớ nó sẽ d n đến nhữn
hậu quả t êu cực tr n đờ sốn và h ạt độn của c n n ườ [11].
* Hướng thứ ba nghiên cứu thích ứng với hoạt động học tập
Năm 1962-1964, t c

ả B.Bar s va và M.Baxrusev đã n h ên cứu qu

trình thích ứn học tập của s nh v ên. C c t c

ả đã n h ên cứu ảnh hưởn

của độn cơ, th độ trước kh và học của s nh v ên đố vớ sự thích ứn học
tập. Tất cả c c s nh v ên đã nhập trườn được ch a thành ba nhóm, ứn vớ ba
l ạ độn cơ, th

độ học tập là tích cực, bình thườn và ếu. C c t c

ả đã

chỉ ra kết quả thích ứn học tập của ba nhóm s nh v ên h àn t àn kh c nhau.
Qua đó, họ đưa ra nhữn


ả ph p đẩ nhanh qu trình thích ứn .

Năm 1968, N.D.Carsev, L.N.Khadeeva, K.D.Pavl v, đã côn bố t c
phẩm “Những tiêu chuẩn sinh lí của sự thích ứng”. Tr n t c phẩm nà , c c
t c

ả đã trình bà kh sâu cơ sở s nh lí của sự thích ứn ở học s nh đố vớ

chế độ học tập và rèn lu ện tr n nhà trườn , nhữn phản ứn s nh lí, nhữn
b ến đổ của c c hệ, c c cơ quan, đặc b ệt là hệ tu n h àn và hệ th n k nh
được c c t c

ả quan tâm và chỉ ra nhữn b ến đổ rất cụ thể.

San thập n ên 80 của thế kỷ XX, cũn có nh ều nhữn côn trình
n h ên cứu kh c. Đ n chú ý là côn trình c ủa A.V. Petr vsk và c c cộn sự
cũn đã n h ên cứu một c ch hệ thốn về “Sự thích ứng học tập của sinh
viên trường Đại học tổng hợp Matxcơva” ..v.v.
1.1.2. Nghiên cứu về thích ứng ở Việt Nam
Ở nước ta ch đến na v ệc n h ên cứu sự thích ứn vớ c c h ạt độn
của c n n ườ được c c nhà tâm lý học dành nh ều sự quan tâm n h ên cứu.
Các công trình ngh ên cứu về sự thích ứn của c c t c

ả V ệt Nam được t ến

hành the nh ều hướn kh c nhau.
* Hướng thứ nhất: nghiên cứu sự thích ứng với hoạt động học tập
Tr n kh ản thờ


an từ 1994 – 1996, tạ v ện Kh a học

dục, t c

ả Vũ Thị Nh cùn một số nhà kh a học đã t ến hành n h ên cứu đề tà “Sự

13


thích ứn vớ h ạt độn học tập của học s nh t ểu học”. C c t c

ả của đề tà

xem sự thích ứn vớ HĐHT là một dạn của thích ứn xã hộ và ba

ồm ha

khía cạnh chính: thứ nhất là sự thích ứn vớ c c mố quan hệ tr n học tập
mà chủ ếu là quan hệ

v ên - học s nh; thứ ha là thích ứn với các yêu

c u của HĐHT. [33].
Năm 1996, n h ên cứu s nh Đỗ Mạnh Tôn đã bả vệ thành côn luận
n t ến sỹ vớ đề tà “N h ên cứu sự thích ứn đố vớ học tập và rèn lu ện
của học v ên c c trườn sỹ quan quân độ ”. Tr n luận n, khi phân tích
nhữn cơ sở lí luận của đề tà , t c

ả ch rằn “thích ứn vớ học tập và rèn


lu ện của học v ên c c trườn sỹ quan quân độ là một phẩm chất phức hợp
và cơ độn của nhân c ch học v ên, b ểu h ện ở qu trình n ườ học tự tổ chức
h ạt độn học tập, rèn lu ện của mình dướ sự định hướn của n ườ th



nhà trườn nhằm ph t tr ển c c chức năn s nh lí, c c phẩm chất tổn hợp của
nhân c ch, đạt tớ sự phù hợp tố đa vớ nhữn đ ều k ện và học tập và rèn
lu ện ở trườn sỹ quan [45].
Năm 2000, tạ trườn ĐHSP Hà Nộ , t c

ả Phan Quốc Lâm đã bả vệ

thành côn luận n t ến sỹ vớ đề tà “ Sự thích ứn vớ h ạt độn học tập của
học s nh lớp 1”. Kết quả n h ên cứu của luận n cũn chỉ ra nhưn

ếu tố cơ

bản ảnh hưởn đến sự thích ứn của h ạt độn học tập của học s nh lớp 1, đó
là h àn cảnh

a đình,

ớ tính, trình độ ph t tr ển trí tuệ của học s nh, sự

chuẩn bị về mặt tâm lý ch h ạt độn học tập... Trên cơ sở đó, nhằm nân ca
mức độ thích ứn của học s nh, t c

ả luận n đã thử n h ệm t c độn đến


học s nh thôn qua 6 b ện ph p: nân ca h ểu b ết của

v ên về thích

ứn , hình thành nhữn hành v phù hợp n a từ đ u kh trẻ mớ tớ trườn ,
tăn cườn tính x c định của tình huốn học tập, có th

độ ứn xử phù hợp

vớ đặc đ ểm tâm lý học s nh, c b ệt hóa tr n dạ học và phố hợp vớ
đình học s nh [26].

14

a


* Hướng thứ hai: nghiên cứu sự thích ứng với hoạt động nghề nghiệp
Tr n 2 năm học 2002 – 2003 và 2003 – 2004 nhằm mục đích định
hướn ch h ạt độn rèn lu ện n h ệp vụ sư phạm của s nh v ên tạ trườn
ĐH sư phạm Hà Nộ , t c

ả N u ễn Xuân Thức đã t ến hành n h ên cứu sự

thích ứn vớ h ạt độn rèn lu ện n h ệp vụ sư phạm của s nh v ên ĐH Sư
phạm Hà Nộ trên ba mặt: Nhận thức về c c nộ dun rèn lu ện n h ệp vụ sư
phạm, th

độ đố vớ v ệc rèn lu ện n h ệp vụ sư phạm và hành v rèn lu ện


n h ệp vụ sư phạm. Kết quả n h ên cứu đưa t c

ả đến kết luận rằn , nhìn

chun tất cả c c s nh v ên đều thích ứn vớ h ạt độn rèn lu ện n h ệp vụ sư
phạm nhưn mức độ thích ứn khôn ca , chỉ ở mức trun bình và kh ; hơn
nữa sự thích ứn của s nh v ên là khôn đồn đều trên c c mặt được n h ên
cứu. Bên cạnh đó, n h ên cứu cũn chỉ ra ha nhóm n u ên nhân chủ quan và
kh ch quan cản trở sự thích ứn vớ h ạt độn rèn lu ện n h ệp vụ sư phạm
của s nh v ên [44].
Lĩnh vực thích ứn la độn , thích ứn n hề cũn được một số nhà tâm
lý quan tâm. Một số t c

ả như Đà Thị Oanh, Tr n Trọn Thủ t ến hành

n h ên cứu về mặt lý luận nhằm phục vụ n h ên cứu, học tập của
s nh v ên, học v ên ca học có chu ên n ành l ên quan. Còn t c

ản v ên,

ả Lê Hươn

lạ đề cập trên thực t ễn vấn đề rất man tính thờ sự của nền k nh tế thị
trườn n n trẻ nước ta, đó là mố l ên hệ

ữa th

độ đố vớ côn v ệc và

năn lực thích ứn , cạnh tranh của n ườ la độn h ện na .

* Hướng thứ ba: nghiên cứu sự thích ứng văn hóa
Cùn vớ sự ph t tr ển của k nh tế hàn hóa, sự tăn cườn của xu thế
hộ nhập trên thế

ớ , thích ứn dân tộc, thích ứn văn hóa, thích ứn của

nhữn h ạt độn cư dân vớ nhữn tha đổ tr n xã hộ trở thành vấn đề cấp
th ết. Đ n kể nhất tr n số nà là đề tà cấp bộ “Tâm trạn và n u ện vọn
của cư dân Tâ Nam Bộ tr n v ệc xâ dựn và củn cố khố đạ đ àn kết

15


dân tộc”, d Viện tâm lý học thực h ện năm 2004. Đề tà đã đề cập nh ều khía
cạnh kh c nhau của thích ứn dân tộc, thích ứn văn hóa, ví dụ như “Mức độ
t ếp nhận văn hóa dân tộc K nh của dân tộc Khơme và dân tộc H a ở Tâ
Nam Bộ, “ Đồn nhất dân tộc ở đồn bắn sôn Cửu L n ”.
Như vậ , vấn đề thích ứn mà trước hết là c c l ạ thích ứn xã hộ như
thích ứn học tập, thích ứn văn hóa, thích ứn la độn , thích ứn n hề đã
bước đ u được quan tâm n h ên cứu ở nước ta. Tr n c c côn trình n h ên
cứu đã được t ến hành, c c t c

ả vừa tập trun và làm rõ vấn đề thích ứn

về mặt lí luận, vừa cố ắn n h ên cứu thực trạn vấn đề trên nhữn mẫu
n h ên cứu cụ thể, chỉ ra đặc trưn và nhữn

ếu tố ảnh hưởn đến sự thích

ứn . Đặc b ệt, c n h nhận sự nỗ lực của một số t c


ả tr n v ệc ứn dụn

c c kết quả n h ên cứu của mình và h ạt độn thực t ễn thôn qua c c thực
n h êm t c độn đến kh ch thể n h ên cứu nhằm tăn cườn h ệu quả của qu
trình thích ứn .
1.2. Khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Khái niệm thích ứng
Thuật ngữ thích ứn được đề cập đến từ rất lâu và được sử dụng rộng
rã tr n c c lĩnh vực khác nhau của đời sống.
Trong tiếng anh, thuật ngữ “adapt”, “adaptat n” có n hĩa là thích ứng.
Trong từ đ ển Advanced Learner’s Enc cl ped c D ct nar , động từ “adapt”
có n hĩa là làm ch phù hợp với hoàn cành mớ , đ ều kiện mới hay cách thức
sử dụng mới. Danh từ “adaptat n” là thuật ngữ sinh học dùn để chỉ hành
động hoặc quá trình thích nghi, thích ứng.[48,5]
Trong Từ đ ển Tiếng Việt, thuật ngữ “thích ứn ” có ha n hĩa:
(1) - Có nhữn tha đổi cho phù hợp vớ đ ều kiện mới, yêu c u mới;
(2) - Như thích n h , tức là có những biến đổi nhất định cho phù hợp với hoàn
cảnh, mô trường mới [35]. Từ óc độ sinh học, thích ứng là sự biến đổi cấu

16


×