Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

giao an 11 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.25 KB, 70 trang )

Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
Ngày 04/ 09/ 2007
A. khái quát nền kinh tế xã hội thế giới
Tiết 1: Bài 1.Sự tơng phản về trình độ phát triển kinh tế
x hội của các nhóm nã ớc. Cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Biết đợc sự phân chia các nớc trên thế giới thành 2 nhóm: phát triển và đang phát
triển.
- Nhận biết sự tơng phản về trình độ kinh tế xã hội của các nhóm nớc: phát triển,
đang phát triển, các nớc NIC về các mặt: GDP, cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế, chỉ
số HDI.
- Phân tích đợc đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại.
- Trình bày đợc tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự
phát triển kinh tế về các mặt, xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, hình thành nền kinh tế cơ cấu.
2. Về kĩ năng
- Nhận xét sự phân bố các nhóm nớc trên bản đồ theo mức GDP bình quân đầu ngời
- Đọc các bảng số liệu và rút ra nhận xét cần thiết về GDP, GDP theo khu vực kinh tế
của các nhóm nớc, chỉ số HDI.
- Xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình 1. Phân bố các nớc và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức bình quân đầu ng-
ời (USD/ngời năm 2004). (Phóng to theo SGK)
- Bảng 1.1. Tỉ trọng GDP theo giá thực tế của các nhóm nớc. (Phóng to theo SGK)
- Bảng 1.2. cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nớc, năm 2004.
(Phóng to theo SGK)
- Bảng 1.3. Chỉ số HDI của thế giới và các nhóm nớc. (Phóng to theo SGK)


III. Hoạt động dạy và học
Hoạy động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân /cặp
Bớc 1: Yêu cầu mỗi HS tự đọc mục I
trong SGK để có những hiểu biết khái
quát về các nhóm nớc. Sau đó từng
cặp quan sát hình I và nhận xét sự
phân bố các nớc và vùng lãnh thổ trên
thế giới theo mức GDP bình quân đầu
ngời (USD/ngời). Hoặc có thể cho HS
I. Sự phân chia thành các nhóm nớc
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác
nhau của thế giới đợc chia làm 2 nhóm nớc:
phát triển và đang phát triển.
- Các nớc phát triển có GDP lớn, FDI nhiều,
HDI cao.
- Các nớc đang phát triển thì ngợc lại.
II. THIếT Bị DạY HọC. Sự tơng phản về
Nguyễn Thị Hồng Tình
1
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
tiếp tục làm việc cá nhân, hoàn thành
câu hỏi 1 phần phụ lục.
- Hãy kể tên một số nớc NIC (New
industrial countries)? Các nớc này
thuộc nhóm phát triển hay đang phát
triển? Hãy nêu một số đặc điểm tiêu
biểu của nớc NIC.
- Dựa vào đâu để phân biệt nhóm nớc
phát triển và đang phát triển?

- Dựa vào hình 1, em có thể kết luận
ngời dân của khu vực nào giàu nhất,
nghèo nhất?
HĐ 2: Nhóm
Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 6 HS, đợc giao cho một
trong những nhiệm vụ cụ thể sau:
Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, nhận
xét tỉ trọng GDP của 2 nhóm nớc:
phát triển và đang phát triển
Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận
xét cơ cấu GDP phân theo khu vực
kinh tế của các nhóm nớc.
Nhóm 3:Làm việc với bảng 1.3, và
bảng thông tin ở ô chữ, nhận xét sự
khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ
bình quân giữa nhóm nớc phát triển
và đang phát triển.
HĐ 3: Cả lớp
GV giảng về đặc trng của cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Giải thích và làm sáng tỏ khái niệm
công nghệ cao. Đồng thời làm rõ vai
trò của 4 công nghệ trụ cột.
Lu ý:
- Cần so sánh sự khác nhau cơ bản
giữa các cuộc cách mạng khoa học và
kĩ thuật:
- Phân tích vai trò của 4 công nghệ trụ
cột của cuộc cách mạng khoa học và

công nghệ hiện đại
+ Hãy so sánh cuộc cách mạng khoa
trnhf độ phát triển kinh tế xã hội của các
nhóm nớc.
Thông tin phản hồi câu hỏi học tập 2
III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại
- Xuất hiện vào cuối TK XX
- Bùng nổ công nghệ cao
- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, Vật
liệu, Năng lợng, Thông tin
- Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt
trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh
mẽ Nền kinh tế tri thức: nền kinh
tế dựa vào trên tri thức, kĩ thuật, công
nghệ cao.
Nguyễn Thị Hồng Tình
2
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
học công nghệ hiện đại với các cuộc
cách mạng kĩ thuật trớc đây?
+ Nêu một số thành tựu do bốn công
nghệ trụ cột tạo ra.
+ Hãy chứng minh cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại đã
làm xuất hiện nhiều ngành mới
+ Kể tên một số ngành dịch vụ cần
nhiều tri thức.
+ Em biết gì về nền kinh tế tri thức?

1. Trình bày những điểm tơng phản về trình độ phát triển kinh té xã hội của nhóm
phát triển và nhóm đang phát triển.
2. Dựa vào hình 1, nêu nhận xét về sự phân bố của các nớc có mức GDP bình quân
đầu ngời cao nhất và các nớc có mức GDP bình quân đầu ngời thấp nhất.
Nguyễn Thị Hồng Tình
3
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
Tiết 2: Bài 2. Xu hớng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày đợc các biểu hiện của toàn cầu hóa và hiệu quả của nó.
- Trình bày đợc các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu đợc nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nhớ đợc
một số tổ chức liên kết kinh té khu vực.
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, t liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trờng quốc tế
của các liên kết khu vực.
- Nhận thức đợc tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định
trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ
kinh tế, xã hội tại địa phơng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ các nớc trên thế giới
- Lợc đồ trống thế giới, trên đó GV đã khoanh ranh giới các tổ chức: NAFTA,
EU, ASEAN, APEC, MERCOUSUR, đánh số thứ tự từ 1 đến 5.
- Lợc đồ trống thế giới trên khổ giấy A4 (để giao cho lớp trởng photo cho cả lớp
làm bài tập vè nhà)
III. Hoạt động dạy và học
Mở bài:
Phơng án 1: GV hỏi: các công ty Honda, cocacola, Nokia, Samsung .thực chất là
của nớc nào mà hầu nh có mặt trên toàn thế giới? GV khẳng định đó là một dấu hiệu

của toàn cầu hóa. GV hỏi tiếp: Vởy toàn cầu hóa là gì? Đặc trng của toàn cầu hóa?
Toàn cầu hóa và khu vực toàn cầu hóa có gì khác nhau?
Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung chính
HĐ 1: cả lớp
GV nêu tác động của cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại trên
phạm vi toàn cầu làm rõ nguyên
nhân của toàn cầu hóa kinh tế. Sau đó
dẫn dắt HS cùng phân tích các biểu
hiện của toàn cầu hóa kinh tế và hệ
quả của nó đối với nền kinh tế thế giới
và của từng quốc gia. Có thể yêu cầu
học sinh lần lợt trả lời các câu hỏi
sau:
- Nêu biể hiện rõ nét của toàn cầu hóa
kinh tế?
- Nêu và phân tích mặt tích cực và
tiêu cực của toàn cầu hóa kinh tế.
I. Xu hớng toàn cầu hóa kinh tế
1. Biểu hiện
- Thơng mại thế giới phát triển mạnh
- Đầu t nớc ngoài tăng trởng nhanh.
- Thị trờng tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò
ngày càng lớn.
2. Hệ quả
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng tr-
ởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu t và khai thác triệt để
khoa học công nghẹ, tăng cờng sự hợp tác

quốc tế.
- Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách
giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa
Nguyễn Thị Hồng Tình
4
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
HĐ 2: Cả lớp/nhóm/cá nhân
Bớc 1: GV yêu cầu HS đọc phần kênh
chữ trong SGK, tìm hiểu nguyên nhân
xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế
khu vực. Nêu ví dụ cụ thể.
Bớc 2: Yêu cầu HS phân thành nhóm
từ 4 đến 6 em, tham khảo bảng 2. Một
số tổ chức liên kết kinh tế khu vực,
dựa vào bản đồ các nớc trên thế giới
và lợc đồ trống trên bảng, xác định
các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
phù hợp với các số thứ tự ghi trên lợc
đồ trống (giới hạn trong 2 phút).
HĐ 3: Cả lớp
GV hớng dẫn HS cùng trao đổi trên
cơ sở câu hỏi:
- Khu vực hóa có những mặt tích cực
nào và đặt ra những thách thức gì cho
mỗi quốc gia?
- Khu vực hóa và toàn cầu hóa có mối
quan hệ nh thế nào?
- Liên hệ với VN trong mối quan hệ
kinh tế với các nớc ASEAN hiện nay.
các nớc.

II. Xu hớng khu vực hóa kinh tế.
1. Các tổ chức liên kết kinh tế
khu vực
a. Nguyên nhân hình thành
- Do sự phát triển không đều và sức ép
cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới,
các quốc gia có những nét tơng đồng
chung đã liên kết lại với nhau.
b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh
tế khu vực
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
- Tích cực
+ Thúc đẩy sự tăng trởng và phát triển
kinh tế.
+ Tăng cờng tự do hóa thơng mại, đầu t
dịch vụ.
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa của thị tr-
ờng từng nớc tạo lập những thị trờng
khu vực rộng lớn thức đẩy quá trình
toàn cầu hóa
- Tiêu cực:
Đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về kinh tế,
quyền lực quốc gia .
IV. đánh giá
1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hóa nền kinh tế.
2. Các tổ chức liên kết khu vực đợc hình thành trên cơ sở nào?
Nguyễn Thị Hồng Tình
5
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
Tiết 3. : Bài 3. Một số vấn đề mang tính toàn cầu

I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Giải thích đợc tình trạng bùng nổ dân số ở các nớc đang phát triển và già hóa
dân số ở các nớc phát triển.
- Biết và giải thích đợc đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nớc phát triển,
nhóm nớc đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày đợc một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trờng; phân tích
hậu quả của ô nhiễm môi trờng; nhận thức đợc sự cần thiết phải bảo vệ môi tr-
ờng.
- Phân tích các bảng số liệu 3.1, 3.2, rút ra một số nhận xét về đặc điểm dân số
thế giới. Phân tích hình 3.1, 3.2 để biết đợc một số hậu quả của hoạt động
công nghiệp và sinh hoạt.
- Nhận thức đợc để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác và
đoàn kết toàn nhân loại.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số ảnh về ô nhiễm môi trờng trên thế giới và Việt Nam
- Bảng 3.1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960 2005. (phóng to theo
SGK)
- Bảng 3.2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, thời kì 2000 2005. ( phóng to theo
SGK)
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm đánh số thứ tự
từ 1 đến 6
Bớc 1:
- Các nhóm 1, 2, 3 thực hiện nhiệm
vụ: Tham khảo thông tin ở mục 1 và
phân tích bảng 3.1, trả lời câu hỏi
kèm theo bảng.

- Các nhóm 3, 4, 5 thực hiện nhiệm
vụ: Tham khảo thông tin ở mục 2 và
phân tích bảng 3.2, trả lời câu hỏi
kèm theo bảng.
Gợi ý cho nhóm 1, 2, 3: Nhận xét về
sự thay đổi của tỉ suất gia tăng dân số
tự nhiên qua các thời kì, đồng thời so
sánh về sự chênh lệch về tỉ suất gia
tăng dân số tự nhiên giữa hai nhóm
nớc trong từng thời kì rút ra nhận
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh, 6477
triệu ngời năm 2005.
- Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay
chủ yếu ở các nớc đang phát triển
(80% số dân, 95% số dân tăng hàng
năm của thế giới)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì
giảm nhanh ở nhóm nớc phát triển và
giảm chậm ở nhóm nớc đang phát
triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giữa 2 nhóm nớc ngày càng lớn.
- Dân số nhóm đang phát triển vẫn
tiếp tục tăng nhanh, nhóm nớc phát
triển đang có xu hớng chững lại.
Nguyễn Thị Hồng Tình
6
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11

định cần thiết.
HĐ 3: Cặp
Bớc 1: Từng cặp HS nghiên cứu SGK,
kết hợp với hiể biết cá nhân, hoàn
thành câu hỏi học tập 1.
Bớc 2: Đại diện vài nhóm lên trả lời.
Bớc 3: GV kết luận và nhấn mạnh tính
nghiêm trọng của các vấn đề về môi
trờng trên phạm vi toàn thế giới. Từ
đó có thể hỏi tiếp: Thế giới đã có
những hành động gì để bảo vệ môi tr-
ờng? Trong khi hớng dẫn HS trả lời
câu hỏi này. GV kết hợp làm rõ câu
hỏi 2 ở phần câu hỏi và bài tập cuối
bài của SGK.
HĐ 3: cả lớp
Bớc 1: GV thuyết trình (có sự tham
gia tích cực của HS) về: chủ nghĩa
khủng bố, hoạt động kinh tế ngầm.
Kết hợp một số mẩu chuyện về hoạt
động khủng bố diễn ra ở Nga, Mĩ,
Indonexia, Tây Ban Nha, Anh, .và
các hoạt động kinh tế ngầm (buôn lậu
vũ khí, rửa tiền, sản xuất, vận chuyển,
buôn bán ma túy, ) đang diễn ra ở
nhiều nớc trên thế giới (Nga, một số
nớc Đông Nam á khác ). GV nhấn
mạnh sự cấp thiết phải chống chủ
nghĩa khủng bố và các hoạt động kinh
tế ngầm.

Bớc 2: Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi
cuối bài Tại sao nói chống khủng bố
không phải là việc riêng của chính
phủ, mà còn là nhiệm vụ của mỗi cá
nhân.
- Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng
nề đối với tài nguyên môi trờng, phát
triển kinh tế và chất lợng cuộc sống.
2. Già hóa dân số.
Dân số thế giới ngày càng già đi.
a. Biểu hiện
- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên
65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng
tăng.
- Nhóm nớc phát triển có cơ cấu dân số già.
- Nhóm nớc đang phát triển có cơ cấu dân
số trẻ.
b. Hậu quả:
- Thiếu lao động.
- Chi phí phục lợi cho ngời già lớn.
II. Môi trờng
1. Biến đổi khí hậu và suy giảm tầng ô dôn
2. Ô nhiễm nguồn nớc ngọt, biển và đại d-
ơng
3. Suy giảm đa dạng snh học
II. Một số vấn đề khác
- Nạn khủng bố đã xuất hiện trên toàn
thế giới.
- Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở
lại thành mối đe dọa đối với hòa bình

và ổn định thế giới
IV. Đánh giá
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra ở các nhóm nớc đang phát
triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nớc phát triển.
2. Kể tên các vấn đề môi trờng toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giả
quyết.
Nguyễn Thị Hồng Tình
7
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
Bài 4. Thực hành:
Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối
với các nớc đang phát triển
i. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Biết đợc các cơ hội và thách thức đối với các nớc đang phát triển trong bối
cảnh toàn cầu hóa.
- Rèn luyện đợc các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết
báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
- Nhận thức rõ ràng, cụ thể những khó khăn mà Việt Nam phải đối mặt
II. Thiết bị dạy học
- Các tài liệu tham khảo: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình đề cập đến sự phát
triển của các ngành công nghiệp hiện đại, các hội nghị về môi trờng, các hoạt
động bảo vệ môi trờng, sự hoạt động của các công ty xuyên quốc gia, giới
thiệu về các tổ chức hợp tác có qui mô thế giới (WTO ), các hiệp hội mang
tính khu vực (ASEAN, ).
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động: Nhóm
Bớc 1:
- GV nêu lên mục đích yêu cầu của tiết thực hành
- GV giới thiệu khái quát: Mỗi ô kiến thức trong SGK là nội dung về 1 cơ hội và

thách thức của toàn cầu đối với các nớc đang phát triển.
Bớc 2:
- HS đọc các ô kiến thức trong SGK, dựa vào các tài liệu tham khảo và kiến thức
đã học để rút ra kết luận về các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải đợc diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề
cập đến
- Sắp xếp các kết luận theo tuần tự của các ô kiến thức: Ví dụ:
+ Kết luận 1 (sau ô 1):
+ Kết luận 2 (sau ô 2):
- Kết luận chung về cơ hội đối với các nớc đang phát triển.
- Kết luận chung về thách thức đối với các nớc đang phát triển
Bớc 3:
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
- GV chuẩn kiến thức
IV. Đánh giá
A. Trắc nghiệm
1. Câu nào dới đây không chính xác
A. Toàn cầu hóa đem đến nhiều cơ hộ cho các nớc đang phát triển.
B. Toàn cầu hóa tạo nen nhiều thách thức lớn cho các nớc đang phát triển
Nguyễn Thị Hồng Tình
8
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
C. Toàn cầu hóa chỉ tạo cơ hội đón đầu các công nghệ hiện đại cho các nớc phát
triển.
D. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc
đến mọi mặt mặt của đời sống kinh tế thế giới
2. Động lực chính của sự phát triển của kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu
thế kỉ 21 là:
A. Những thành tựu khoa học kĩ thuật
B. Những thành tựu về di truyền học

C. Những thành tựu về khoa học công nghệ.
D. Những thành tựu vợt bậc về y học
3. Phát triển bền vững đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của cộng đồng quốc
PTế biểu hiện ở:
A. Việc kí kết hàng loạt các hợp đồng kinh tế quốc tế.
B. Việc dần thay thế sự phát triển các ngành truyền thống bằng các công nghệ
cao.
C. Việc kí kết hàng loạt thỏa thuận quốc tế về môi trờng.
D. Việc chú trọng phát triển các ngành có hàm lợng chất xám cao
4. Cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính ở châu á xảy ra vào cuối thé kỉ XX:
A. Chỉ ảnh hởng đến các nớc trong khu vực
B. ảnh hởng đến châu á và một vài nớc lân cận
C. ảnh hởng đến toàn bộ nền kinh tế thế giới.
D. Không ảnh hởng gì đến sự phát triển kinh tế thế giới.
5. Toàn cầu hóa gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên là:
A. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác triệt để hơn
B. Hàng rào thuế quan giữa các nớc bị bãi bỏ.
C. Các ngành điện tử tin học, công nghệ sinh học ngày càng phát triển.
D. Công nghệ hiện đại đợc áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế xã hội.
B. Tự luận
Hãy tìm ví dụ để chứng minh, trong thời đại ngày nay khoa học và công nghệ đã tác
động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới.
V. Hoạt động nối tiếp
- Về nhà mỗi HS hoàn thành bài báo cáo hoàn chỉnh từ 150 200 từ, với tiêu đề:
Một số đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
Nguyễn Thị Hồng Tình
9
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
Bài 5. một só vấn đề của châu lục và khu vực
Tiết 1. một số vấn đề của châu phi

i. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Biết đợc Châu Phi là châu lục giàu khoáng sản nhng có nhiều khó khăn do khi
hậu khô nóng.
- Hiểu đợc đời sống xã hội ở Châu Phi: Dân số tăng nhanh, tình trạng đói nghèo,
dịch bệnh, chiến tranh là những khó khăn ảnh hởng sâu sắc tới cuộc sống ngời
dân.
- Giải thích đợc vì sao nền kinh tế của đa phần các nớc châu Phi kém phát triển.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lợng đồ, bảng số liệu và thông tin.
- Có thái độ cảm thông, chia sẻ với ngời dân châu Phi
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Bản đồ kinh tế châu Phi
- Tranh ảnh về các cảnh quan, con ngời và các hoạt động kinh tế ở châu Phi
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
GV khái quát về vị trí tiếp giáp và
cung cấp cho HS tọa độ địa lí của
châu Phi
38
0
B
18
0
T 51
0
Đ
35
0

N
Bớc 1:
Dựa vào hình 5.1 SGK, hệ tọa độ,
tranh ảnh GV cung cấp và vốn hiểu
biết trả lời câu hỏi sau:
- Đặc điểm khí hậu của cảnh
quan châu Phi
Gợi ý:
- Kể tên các hoang mạc ở Châu
phi
- Nguyên nhân hình thành các
hoang mạc
Dựa vào kênh chữ trong SGK và hình
5.1 hãy:
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Khí hậu đặc trng: khô nóng
- Cảnh quan chính: hoang mạc,
xavan
- Tài nguyên: Bị khai thác mạnh
+ Khoáng sản: cạn kiệt
+ Rừng ven hoang mạc bị khai
thác mạnh xa mạc hóa
Biện pháp khắc phục:
- Khai thác hợp lí tài nguyên
thiên nhiên
- Tăng cờng thủy lợi hóa.
II. Một số vấn đề về dân c xã hội
1. Dân c
- Dân số tăng nhanh
- Tỷ lệ sinh cao

- Tuổi thọ trung bình thấp
- Trình đọ dân trí thấp
2. Xã hội
- Xung đột sắc tộc
- Tình trạng đói nghèo nặng nề
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt
Nguyễn Thị Hồng Tình
10
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
- Nhận xét sự phân bố và hiện
trang khai thác khoáng sản ở châu
Phi?
- Hởu quả việc khai thác tài
nguyên ở rừng châu Phi?
- Biện pháp khắc phục tình trạng
khai thác quá mức các nguồn tài
nguyên trên?
HĐ 2: cặp đôi
Bớc 1:
HS dựa vào bảng 5.1, kênh chữ và
thông tin bổ sung sau bài học trong
SGK.
- So sánh và nhận xét tình hình sinh
tử, gia tăng dân số của châu Phi với
thế giới và các châu lục khác?
Dựa vào hình ảnh về cuộc sống của
ngời dân châu Phi, kênh chữ và bảng
thông tin trong SGK hãy:
- Nhận xét chung về tình hình xã hội
châu Phi.

HĐ 3: Cả lớp
Dựa vào bảng 5.2 và kênh chữ trong
SGK hãy:
- Nhận xét vè tình hình phát triển kinh
tế của châu Phi?
Gợi ý:
- So sánh tốc độ tăng trởng kinh tế của
1 số khu vực thuộc châu Phi với thế
giới và Mĩ La Tinh
- Đóng góp vào GDP toàn cầu của
châu Phi cao hay thấp?
- Những nguyên nhân làm cho nền
kinh tế châu Phi kém phát triển?
rét
- Chỉ số HDI thấp
Nhiều tổ chức quốc tế giúp đỡ
Việt Nam: hỗ trợ về giảng
dạy, t vấn kĩ thuật
III. Một số vấn đề về kinh tế
- Kinh tế kém phát triển
+ Tỉ lệ tăng trởng GDP
+ Tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn
cỗu thấp
+ GDP/ ngời thấp
+ Cơ sở hạ tầng kém.
- Nguyên nhân:
+ Từng bị thực dân thống trị tàn
bạo
+ Xung đột sắc tộc
+ Khả năng quản lí kém

+ Dân số tăng nhanh
V. Đánh giá
1. Ngời dân châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai
thác, bảo vệ tự nhiên ?
2. Dựa vào bảng 5.1(tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2005). Nhận xét về tỉ suất
sinh, tỉ suất tử tỉ suất gia tăng tự nhiên của châu Phi.
Nguyễn Thị Hồng Tình
11
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
Bài 5. một só vấn đề của châu lục và khu vực (Tếp theo)
Tiết 2. một số vấn đề của mĩ la tinh
i. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần
- Nhận thức đợc Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhien thuận lợi cho việc phát triển
kinh tế.
- Biết và giải thích đợc tình trạng nền kinh tế Mĩ La Tinh thiếu ổn định và
những biện pháp để giải quyết khó khăn.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích lợc đồ, bảng số liệu, bảng thông tin.
- ủng hộ các biện pháp của Mĩ La tinh.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên các nớc Mĩ La tinh.
- Bản đồ kinh tế các nớc Mĩ La tinh
- Tranh ảnh về cảnh quan, con ngời và các hoạt động kinh tế tiêu biể của Mĩ La
tinh.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp.
GV khái quát về vị trí tiếp giáp và
cung cấp cho HS tọa độ địa lí của Mĩ
La tinh.

38
0
B
108
0
T 35
0
T
49
0
N
Bớc 1:
Dựa vào hình 5.3 SGK, hệ tọa độ,
tranh ảnh giáo viên cung cấp và vốn
hiểu biết trả lời câu hỏi sau:
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan
của Mĩ La tinh
+ Kể tên các đới khí hậu của Mĩ La
tinh
+ Kể tên các đới cảnh quan của Mĩ La
tinh
- Nhận xét sự phân bố khoáng
sản của Mĩ La tinh?
HĐ 2: Cặp đôi
Bớc 1: HS dựa vào bảng 5.3 phân tích
nhận xét tỉ trọng thu nhập của các
I. một số vấn đề tự nhiên, dân c và xã
hội
1. Tự nhiên
- Giàu tài nguyên khoáng sản:

Kim loại màu, kim loại quí,
nhiên liệu.
- Đất đai, khí hậu thuận lợi chăn
nuôi gia súc lớn, trồng cây
nhiệt đới.
2. dân c xã hội
- Cải cách ruộng đất không triệt để
- Mức sống chênh lệch quá lớn
- Đô thị hóa tự phát
II. Một số vấn đề kinh tế
- Kinh tế tăng trởng không đều
- Tình hình chính trị thiếu ổn
định
- Đầu t nớc ngoài giảm mạnh
- Nợ nớc ngoài cao
- Phụ thuộc vào t bản nớc ngoài
Nguyên nhân:
- Duy trì chế độ phong kiến lâu
Nguyễn Thị Hồng Tình
12
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
nhóm dân c trong GDP 4 nớc?
+ Tính giá trị GDP của 10% dân số
nghèo nhất.
+ Tính giá trị GDP của 10% dân số
giàu nhất
+ So sánh mức độ chênh lệch GDP
của 2 nhóm dân ở mỗi nớc.
+ nhận xét chung về mức độ chênh
lệch.

- Dựa vào kênh chữ trong SGK và
vốn hiểu biết của bản thân, giải thích
vì sao có sự chênh lệch lớn giữa 2
nhóm?
HĐ 3: Nhóm
Bớc 1: HS các nhóm dựa vào hình 5.4
trong SGK, giải thích ý nghĩa của biểu
đồ và rút ra kết luận cần thiết?
HĐ 4: Cặp đôi
Bớc 1: Dựa vào bảng 5.4 trong SGK,
nhận xét về tình trạng nợ nớc ngoài
của Mĩ La tinh?
- Tổng số nợ nớc ngoài so với tổng
GDP của mỗi nớc.
- Nhận xét tình trạng nợ của mỗi nớc.
HĐ 5: Cả lớp
Bớc 1: Dựa vào kênh chữ trong SGK
và hiểu biết của bản thân tìm hiểu
nguyên nhân và các giải pháp của Mĩ
La tinh?
dài
- Các thế lực thiên chúa giáo cản
trở
- Đờng lối phát triển kinh tế cha
đúng đắn.
Giải pháp
- Củng cố bộ máy nhà nớc
- Phát triển giáo dục
- Quốc hữu hóa 1 số ngành kinh
tế

- Tiến hành công nghiệp hóa
- Tăng cờng và mở rộng buôn
bán với nớc ngoài.
IV. Đánh giá
1. Vì sao các nớc Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nh-
ng tỉ lệ ngời nghèo khổ ở khu vực này lại cao?
2. Dựa vào hình 5.4, lập bảng thống kê thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh và
nêu nhận xét.
Bài 5. một só vấn đề của châu lục và khu vực (Tếp theo)
Nguyễn Thị Hồng Tình
13
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
Tiết 2. một số vấn đề của khu vực tây nam á và khu vực
trung á
i. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần đạt đợc các yêu cầu sau:
- Mô tả đợc đặc trng về vị trí địa lí, đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân c và xã
hội của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á.
- Trình bày đợc các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung
cấp dầu mỏ và các mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo.
- Đọc đợc bản đồ, lợc đồ Tây Nam á, Trung á
- Phân tích đợc bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời
sự quốc tế.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Phóng to các biểu đồ, lợc đồ trong SGK (nếu có thể)
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Làm việc theo nhóm

Bớc 1: GV chia lớp thành 2 nhóm và
giao nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Quan sát hình 5.4, và bản
đồ Tự nhien châu á treo tờng, hãy
điền các thông tin vào câu hỏi học tập
1.
- Nhóm 2: Quan sát hình 5.6, và bản
đồ Tự nhiên châu á treo tờng, hãy
điền các thông tin vào câu hỏi học tập
1.
- Em hãy cho biết giữa hai khu vực có
điểm gì giống nhau?
HĐ 2: Cá nhân/ cặp
Bớc 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu cá
nhân, bảng 5.7, trao đổi với bạn cùng
cặp để trả lời các câu hỏi sau:
- Khu vực nào khai thác đợc lợng dầu
thô nhiều nhất, ít nhất?
- Khu vực nào có lợng dầu tho tiêu
dùng nhiều nhất, ít nhất?
- Khu vực nào có khả năng vừa thỏa
mãn nhu cầu dầu thô của mình, vừa
I. Đặc điểm của khu vực Tây nam á
và khu vực Trung á
1. Khu vực Tây Nam á
2. Khu vực Trung á
3. Hai khu vực có đặc ddiemr chung
là:
- Cùng có vị trí địa lí - chính trị rất
chiến lợc.

- Cùng có nhiều dầu mỏ và các tài
nguyên khác.
- Tỉ lệ dân c theo đạo Hồi cao
II. Một số vấn đề của khu vực Tây
Nam á và khu vực Trung á
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ
Giữ vai trò quan trọng trong việc cung
cấp dầu mỏ cho thế giới.
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn
khủng bố.
a. Hiện tợng
- Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh,
xung đột giữa các quốc gia, giữa các
dân tộc, giữa các tôn giáo, giữa các
Nguyễn Thị Hồng Tình
14
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
cung cấp dầu thô cho thế giới, tại sao?
Bớc 2: HS trình bày kết quả, GV giúp
HS chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cá nhân/ toàn lớp
- Cả hai khu vực Tây Nam á và Trung
á vừa qua đang nổi lên những sự kiện
chính trị gì đáng chú ý?
- Những sự kiện nào của khu vực Tây
Nam á đợc cho là diễn ra một cách
dai dẳng nhất, cho đến nay vẫn cha
chấm dứt?
- Em giải thích nh thế nào về các
nguyên nhân của sự kiện đã xảy ra ở

cả hai khu vực?
- Theo em, các sự kiện đó ảnh hởng
nh thế nào đến đời sống ngời dân, đến
sự phát triển kinh tế xã hội của
mỗi quốc gia và trong khu vực?
Em có đề xuất gì trong việc xây dựng
các giải pháp nhằm chấm dứt việc
xung đột sắc tộc tôn giáo và chấm dứt
nạn khủng bố?
giáo phái trong Hồi giáo, nạn khủng
bố.
- Hình thành các phong trào li khai, tệ
nạn khủng bố ở nhiều quốc gia.
b. Nguyên nhân
- Do tranh chấp quyền lợi: Đất đai, tài
nguyên, môi trờng sống sống.
- Do khác biệt về t tơng, định kiến về
tôn giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch
sử.
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp
nhằm vụ lợi.
c. Hởu quả:
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia
rong khu vực và làm hởng tới các khu
vực khác.
đời sống nhân dân bị đe dọa và không
đợc cải thiện,kinh tế bị hủy hoại và
chậm phát triển.
ảnh hởng tới giá dầu và phát triển
kinh tế của thế giới.

IV. Đánh giá
2. Nêu đề xuất giải pháp cho các vấn đề của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung
á, giả pháp của em sẽ tác động vào tầng nào của sơ đồ trên, tại sao?
b. địa lí khu vực và quốc gia
Bài 6. hợp chủng quốc gia hoa kì
Nguyễn Thị Hồng Tình
15
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
Tiết 1. Tự nhiên và dân c
i. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày đợc đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì
- Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi và ảnh hởng của vị trí địa lí đến sự phát triển
kinh tế xã hội của Hoa Kì.
- Hiểu và trình bày đợc các loại tài nguyên thiên nhiên trong từng vùng và ảnh
hởng của chúng đến sự phát triển kinh tế của vùng
- Hiểu đợc sự thay đổi về số dân, về sự gia tăng tự nhiên và cơ cấu dân số qua
các thời kì.
- Trình bày đợc thành phần, sự phân bố dân c của Hoa Kì và các hệ quả của nó.
- Xác định trên bản đồ vị trí, lãnh thổ Hoa Kì và các vùng tự nhiên của Hoa Kì.
- Phân tích, rút ra kết luận về dân số Hoa Kì qua bảng 6.1 và 6.2
II Thiết bị dạy học
- Bản đồ các nớc trên thế giới
- Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ
- Bản đồ các nớc châu Mĩ
- Lợc đồ địa hình và khoáng sản Hoa Kì (phóng to)
- Tranh ảnh về tự nhiên, quần c của Hoa Kì
- Bảng 6.1 số dân Hoa Kì thời kì 1800 2005
- Bảng 6.2 sự thay đổi dân số Hoa Kì.
III. Hoạt động dạy và học

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
Bớc 1: Yêu cầu HS lên bảng xác định
lãnh thổ Hoa Kì: và nêu nhận xét hình
dạng lãnh thổ phần trung tâm Hoa Kì
trên bản đồ các nớc Bắc Mĩ
- HS dựa vào SGK đọc số liệu về
diện tích và tìm vị trí của thủ
đô Oa sinh tơn trên bản
đồ.
Bớc 2: GV xác định lãi lãnh thổ Hoa
Kì trên bản đồ thế giới. Sau đó mô tả
một số đặc điểm phần ở trung tâm
Bắc Mĩ về chiều dài, chiều rộng,
những đặc điểm tự nhiên thay đổi từ
ven biển vào nội địa, từ phía nam lên
phía Bắc. Có thể bổ sung các câu hỏi
sau trong lúc giảng.
- Dựa vào SGK hãy nêu diện tích,
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí.
1. Lãnh thổ
- Phần rộng lớn ở trung tâm bắc Mĩ,
bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:
+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn
8 triệu km
2
, Đông Tây: 4500km,
Bắc Nam: 2500km.
+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống

Nam, từ ven biển vào nội địa.
2. Vị trí địa lí
- Nằm ở bán cầu Tây
- Giữa đại Tây Dơng và Thái Bình D-
ơng
- Giáp ca na da và Mê hi
cô.
- Gần các nớc Mĩ la tinh.
Nguyễn Thị Hồng Tình
16
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
chiều dài và chiều rộng của vùng
trung tâm.
- Hãy nêu và giải thích sự phân hóa
khí hậu theo chiều Bắc Nam và từ
ven biển vào nội địa.
- ảnh hởng của độ lớn và hình dạng
lãnh thổ phần trung tâm đối với sự
phân bố sản xuất và phát triển giao
thông?
HĐ 2: Cả lớp
GV dựa vào bản đồ thế giới và hình
6.1. Địa hình và khoáng sản Hoa Kì
mô tả những nét cơ bản về vị trí địa lí
và hình dạng lãnh thổ Hoa Kì. Sau đó
yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong bài:
hãy cho biết vị trí của Hoa Kì có
thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế?
HĐ 3: Cặp/cả lớp
Bớc 1: HS đọc SGK, phân tích hình

6.1, bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ thảo luận
và hoàn thành câu hỏi học tập 1.
Bớc 2: Đại diện HS lên trình bày, GV
chuẩn xác kiến thức
Trong quá trình hớng dẫn HS thảo
luận, GV có thể bổ sung các câu hỏi
sau.
- Dựa vào lợc đồ địa hình và
khoáng sản Hoa Kì em hãy:
+ Xác định các vùng phía Tây, vùng
trung tâm và vùng phía Đông của Hoa
Kì?
+ Kể tên các loại tài nguyên khoáng
sản trong từng vùng.
+ Xác định trên bản đồ hệ thống sông
Mi xi xi pi và nêu giá trị kinh
tế của nó.
+ Hãy chứng minh điều kiện tự nhiên
của Hoa Kì là một trong những điều
kiện tiên quyết dẫn đến vị trí kinh tế
số 1 thế giới của Hoa Kì.
+ Hãy phân tích những khó khăn do
II. Điều kiện tự nhiên
Phần trung tâm của lãnh thổ Hoa Kì
phân hóa thành 3 vùng tự nhiên lớn.
III. Dân c Hoa Kì
1. Dân số
- Đứng thứ 3 thế giới sau ấn Độ và
Trung Quốc.
- Tăng nhanh, chủ yếu do nhập c

đem lại tri thức, nguồn vốn, lực l-
ợng lao động lớn.
- Có xu hớng già hóa.
2. Thành phần dân c
- Phức tạp: Nguồn gốc Âu: 83%; Phi
> 10%; á và Mĩ La tinh: 6%; dân bản
địa: 1% sự bất bình đẳng giữa các
nhóm dân c nhiều khó khăn cho sự
phát triển kinh tế xã hội.
3. Phân bố dân c.
- Phân bố không đều: đông ở
vùng đông bắc, ven biển và đại
dơng; Tha thớt ở vùng trung
tâm và vùng núi hiểm trở phía
Nguyễn Thị Hồng Tình
17
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
tự nhiên mang lại.
HĐ 3: Cá nhân
Bớc 1: Yêu cầu HS làm câu hỏi học
tập 2
Gợi ý cho câu 3:
- Nhận xét chung: Hay giảm qua
các năm
- Nhận xét chi tiết: Năm đầu tiên
và năm sau cùng cách nhau bao
nhiêu lần? Bình quân số dân
tăng hàng năm? Những năm
cuối xu hớng tăng nhanh hay
tăng chậm lại?

HĐ 4: Cả lớp
- Em có nhận xét gì về thành phần
dân c của Hoa Kì.
- Giải thích tại sao lại có thành phần
nh vậy. Nhắc lại ảnh hởng của dân
nhập c đến sự phát triển kinh tế xã hội
Hoa Kì (thuận lợi và khó khăn)
HĐ 5: Cá nhân/cặp
Bớc 1:
Yêu cầu HS quan sát lợc đồ phân bố
dân c Hoa kì năm 1998 nêu:
- Các đô thị trên 10 triệu ngời.
- Các bang có mật độ dân c cao (hơn
300, từ 100 300 ngời/km
2
).
- Các bang có phân bố dân c trung
bình ( từ 50 59 và từ 25 49).
- Các bang có dân c tha thớt (từ 10
-24 và dới 10).
Tây.
- Xu hớng từ đông bắc chuyển về
Nam và ven bờ Thái Bình D-
ơng.
- Dân thành thị chiếm 79%
(2004). 91,8% dân tập trung ở
các thành phố vừa và nhỏ
hạn chế những mặt tiêu cực của
đô thị.
IV. Đánh giá

1. Hãy phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí của Hoa Kì đối với sự phát triển kinh tế
xã hội.
2. Hãy chứng minh Hoa Kì là cờng quốc vè tài nguyên thiên nhiên .
3. Hãy phân tích ảnh hởng của dân nhập c đến sự phát triển KTXH của Hoa Kì.
Bài 6. hợp chủng quốc gia hoa kì (Tiếp theo)
Tiết 2. Kinh tế
i. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
Nguyễn Thị Hồng Tình
18
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
- Chứng minh đợc Hoa Kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới.
- Hiểu đợc các ngành dịch vụ, cụ thể là ngoại thơng, giao thông vận tải, tài
chính, thông tin liên lạc và du lịch phát triển vào loại hàng đầu thế giới.
- Trình bày đợc đặc điểm các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì và hiểu đợc
vai trò của chúng đối với thế giới. Xác định đợc sự thay đổi về tỉ trọng, sự
phân hóa lãnh thổ của các ngành công nghiệp và giải thích đợc nguyên nhân.
- Trình bày đợc những đặc điểm cơ bản của nông nghiệp Hoa Kì.
- Phân tích đợc bảng 6.3 để thấy đợc vị trí của nền Kinh tế Hoa Kì so với thế
giới và các châu lục.
- Phân tích bảng 6.4 để thấy đợc vai trò của ngành công nghiệp Hoa Kì so với
thế giới.
- Xác định sự phân bố một số vùng chuyên canh của Hoa Kì qua hình 6.6
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ kinh tế Hoa Kì.
- Bảng 6.3 và 6.4 phóng to theo SGK.
- Hình 6.6. Phân bố sản xuất nông nghiệp Hoa Kì, phóng to theo SGK.
- Tranh ảnh về các thành tựu của các ngành dịch vụ, công nghiệp và nông
nghiệp Hoa Kì.
III. Hoạt động dạy và học

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
Bớc 1: Yêu cầ HS hoàn thành câu hỏi
học tập 1
HĐ 2: Cả lớp/ nhóm
Bớc 1: GV vẽ phác nhanh biểu đồ
tròn về cơ cấu GDP nhân theo khu
vực kinh tế của Hoa Kì, Năm 2001,
nông nghiệp: 2%; CN: 26%; DV:
72%; năm 2005; nông nghiệp: 1%;
CN: 20,7%, DV: 78%. Yêu cầu HS
nhận xét.
GV từ năm 2001 2005 tỉ trọng
nông nghiệp, CN giảm và tăng mạnh
ở khu vực dịch vụ biểu hiện của
nền kinh tế rất phát triển.
Bớc 2: Chia lớp thành 6 nhóm
Nhóm 1 & 2: Hoàn thành câu hỏi học
tập 2a.
Nhóm 3 & 4: Hoàn thành câu hỏi học
tập 2b.
Nhóm 5 & 6: Hoàn thành câu
I. Nền kinh tế
mạnh nhất thế giới.
- Giữ vị trí đứng đầu thế giới từ
1890 đến nay.
- GDP 11667,5 > 1/4 thế giới.
- GDP/ngời: 39739 USD.
II. Các ngành kinh tế
1. Các ngành dịch vụ

2. Công nghiệp
3. Nông nghiệp
Nguyễn Thị Hồng Tình
19
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
hỏi học tập 2c
- Tại sao gần đây Hoa Kì luôn
nhập siêu? Điều ấy có mâu
thuẫn gì với nền kinh tế hàng
đầu thế giới?
- Hãy chứng minh ngành ngân
hàng và tài chính có mặt trên
toàn thế giới đang tạo ra nguồn
thu lớn và tạo nhiều u thế cho
kinh tế Hoa Kì.
- Hãy chứng minh Hoa Kì có nền
CN hàng đầu thế giới. (Yêu cầ
khai thác bảng 6.4)
- Dựa vào hình 6.6, trình bày sự
phân bố một số nông sản chính
của Hoa Kì.
IV. Đánh giá
B. Tự luận
1. hãy chứng minh Hoa Kì có nền kinh tế hàng đầu thế giới.
2. Dựa vào bảng số liệu dới đây, hãy chứng minh các đặc điểm chính của nền nông
nghiệp Hoa Kì.
Một số nông sản Hoa Kì năm 2004
Các loại Sản lợng Thứ tự trên thế giới
Ngô (triệu tấn) 198,2 1
Lúa mì (triệu tấn) 68,0 3

Lúa gạo (triệu tấn) 10,2 11
Bông (triệu tấn) 9,8 2
Đờng (triệu tấn) 7,1 4
Đàn bò (triệu con) 94,9 4
Đàn lợn (triệu con) 60,4 2
Bài 6. hợp chủng quốc gia hoa kì (Tiếp theo)
Tiết 3. Thực Hành
Tìm hiểu sự phân hóa l nh thổ sản xuất của Hoa kì.ã
i. mục tiêu bài học
Nguyễn Thị Hồng Tình
20
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
Sau bài học, HS:
- Hiểu và trình bày đợc phân hóa lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì thông qua sự
phân hóa kanhx thổ các loại nông sản chính: cây lơng thực, cây công nghiệp
và cây ăn quả và gia súc.
- Trình bày đợc sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì thông qua sự phân bố
của trọng tâm công nghiệp, sự phân hóa lãnh thổ các ngành công nghiệp
truyền thông và hiện đại.
- Xác định trên bản đợ phân bố các loại nông sản chính của Hoa Kì, hoàn thành
bảng hệ thống Sự phân bố lãnh thổ nông nghiệp.
- Xác định sự phân bố các ngành công nghiệp của Hoa Kì trên bản đồ, hoàn
thành bảng hệ thống Sự phân bố lãnh thổ công nghiệp.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì hoặc tự nhiên Bắc Mĩ.
- Bản đồ kinh tế Hoa Kì
- Tranh ảnh về các nhà máy, các sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp nổi
tiếng của Hoa Kì.
III. Hoạt động dạy và học
Khởi động:

- GV yêu cầu HS trình bày đặc điểm phân bố sản xuất công nghiệp Hoa Kì.
- GV nói: Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về sự phân hóa sản xuất công
nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì.
1. Phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
*. Bài tập số 1: Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các loại nông sản chính
HĐ 1: Cả lớp/ cá nhân/ cặp
Bớc 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1, kẻ bảng trang 45 vào vở (bảng 1).
Bớc 2: Yêu cầu HS quan sát hình 6.1 và 6.6 trong SGK và trên bảng, tự xác định trên
hình 6.6 các khu vực trong bảng 1.
Bớc 3: Yêu cầu cả lớp quan sát hình 6.6. Phân bố sản xuất nông nghiệp Hoa Kì và
hình 6.1. Địa hình và khoáng sản Hoa Kì trên bảng, lần lợt gọi HS lên bảng xác định
các khu vực trong bảng 1 trên bản đồ. Bớc 4: Dựa vào hình 6.1 và 6.2 trong SGK và
trên bảng, mỗi HS hoặc tằng cặp hoàn thành bảng 1 Lập bảng sự phân hóa lãnh
thổ nông nghiệp Hoa Kì.
Nông sản chính
Khu vực
Cây lơng thực
Cây CN và cây
ăn quả
Gia súc
Phía đông Lúa mì
Đỗ tơng,
rau quả
Bò thịt, bò sữa
Trung tâm
Các bang phía Bắc Lúa mạch Củ cải đờng Bò, lợn
Các bang ở giữa Lúa mì và ngô
Đỗ tơng,
bông, thuốc lá


Các bang phía Nam Lúa gạo
Nông sản
nhiệt đới
Bò, lợn
Nguyễn Thị Hồng Tình
21
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
Phía Tây Lúa mạch
Lâm nghiệp,
đa canh
Chăn nuôi bò, lợn
- Xác định các vùng nông nghiệp Hoa Kì và các sản phẩm chính của vùng.
- Giải thích sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì.
Bài tập số 2: Lập bảng theo mẫu và điền vào bảng các ngành công nghiệp
chính của Hoa Kì.
HĐ 2: Cá nhân
Bớc 1: Yêu cầu HS lên bảng xác định vùng Đông Bắc, Tây và Nam của Hoa Kì trên
lợc đồ Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, sau đó hớng dẫn lớp hoàn
thành câu hỏi học tập 1.
HĐ 3: Cả lớp/cá nhân
Bớc 1: Yeu cầu HS dựa vào bảng chú giải của hình 6.7, sắp xếp các ngành công
nghiệp Hoa Kì thành 2 nhóm: Các ngành công nghiệp truyền thống và các ngành
công nghiệp hiện đại. GV chuẩn xác kiến thức.
Ngành công nghiệp truyền thống: Luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, đóng tàu
biển, hóa chất, dệt may, thực phẩm.
Ngành công nghiệp hiện đại: Điện tử, viễn thông, chế tạo tên lửa vũ trụ, chế tạo máy
bay, sản xuất ô tô, hóa dầu.
Kể tên các trung tâm công nghiệp của từng vùng.
- Kể tên các ngành công nghiệp của từng vùng kết luận về nhóm ngành công
nghiệp chính của từng vùng.

Bớc 2: HS dựa vào hình 6.7 làm việc cá nhân hoặc cặp, hoàn thành bảng 2.
Trong khi HS làm bài tập. Gv kẻ bảng 2 lên bảng
Bớc 3: lần lợt gọi HS lên bảng điền các thông tin vào bảng 2. GV có thể treo bảng
thông tin phản hồi đã chuẩn bị từ trớc để HS tự đối chiếu.
Thông tin phản hồi bảng 2
Vùng
Các
ngành CN chính
Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía Tây
Các ngành công
nghiệp truyền thông
Hóa chất, thực
phẩm, luyện kim
đen, luyện kim
màu, đóng tàu
biển, dệt, cơ khí.
Đóng tàu, thực
phẩm, dệt ..
Đóng tàu, sản
xuất, luyện
kim màu.
Các ngành công
nghiệp hiện đại
Điện tử viễn
thông, sản xuất ô

Chế tạo máy bay,
chế tạo tên lửa vũ
trụ, hóa dầu, điện tử,
viễn thông, sản xuất

ô tô
Điện tử, viễn
thông, chế tạo
máy bay, sản
xuất ô tô
Nguyễn Thị Hồng Tình
22
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
GV có thể yêu cầu HS dựa vào lợc đồ trên bảng giải quyết các câu hỏi sau:
- Xác định vùng công nghiệp Đông Bắc, xác định các trung tâm công nghiệp
trong vùng, kể tên các ngành công nghiệp trong vùng.
- Xác định vùng công nghiệp phía Nam, xác định các trung tâm công nghiệp
trong vùng, kể tên các ngành công nghiệp trong vùng.
- Xác định vùng công nghiệp phía Tây, xác định các trung tâm công nghiệp
trong vùng, kể tên các ngành công nghiệp trong vùng.
Cho HS xem tranh ảnh về công nghiệp Hoa Kì.
GV kết luận: Nhìn chung các ngành công nghiệp truyền thông (luyện kim,
đóng tàu, ô tô, hóa chất, dệt, ) tập trung ở vùng Đông Bắc. Ngành công
nghiệp hiện đại (hóa dầu, điện tử viễn thông, chế tạo tên lửa vũ trụ,
chế tạo máy bay, ) chủ yếu tập trung ở phía Tây và phía Nam. Mặc dù hiện
nay phân bố công nghiệp đã mở rộng sang phía Tây và xuống phía Nam, nh-
ng vùng Đông Bắc vẫn là nơi tập trung nhiều ngành và nhiều trung tâm công
nghiệp hơn cả.
IV. Đánh giá
1. Dựa vào hình 6.6 và 6.7 em hãy trình bày một số nét cơ bản về sự phân bố nông
nghiệp và công nghiệp Hoa Kì.
2. Trình bày và giải thích sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì.
3. Vì sao vùng Đông Bắc Hoa Kì phát triển các ngành công nghiệp truyền thống còn
phía Tây và phía Nam lại rất có u thế về các ngành công nghiệp hiện đại?
Nguyễn Thị Hồng Tình

23
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
Bài 7: Liên minh châu âu (EU)
Tiết 1: EU Liên minh khu vực lớn trên thế giới
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày đợc lí do hình thành: Quy mô, vị trí, mục tiêu, thể chế của EU và
biểu hiện của mối liên kết toàn diện giữa các nớc EU.
- Chứng minh đợc EU là trung tâm hàng đầu thế giới.
- Nêu sự khác biệt về không gian kinh tế ở EU.
- Phân tích đợc bảng số liệu, sơ đồ, lợc đồ trong SGK.
II. Thiết bị dạy học
- Các bản đồ: Các nớc châu Âu. Quá trình phát triển EU, sự phân hóa trong
không gian kinh tế ở EU.
- Các biểu đồ, các bảng số liệu có trong SGK (phóng to)
III. hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân/cặp
Bớc 1: HS
HS dựa vào kênh hình ở hình 7.2, kênh
chữ trong SGK, hãy trình bày về sự ra đời
và phát triển của EU?
GV gợi ý: Chú ý các mốc thời gian:
1951, 1957, 1958 và hiện nay.
- Số lợng các thành viên.
- Mức độ liên kết.
- .
HĐ 2: Cặp/nhóm
Bớc 1: Dựa vào hình 7,3, kênh chữ trong
SGK để trả lời các câu hỏi sau:

- Mục đích của EU là gì? Xác định
nền tảng cho việc thực hiện mục
đích đó.
- Hãy nêu tên các cơ quan đầu não
của EU. Các cơ quan đầu não có
chức năng gì?
- Trình bày nội dung của 3 trụ cột
của EU theo hiệp ớc Ma a
xtrich.
Bớc 2: HS trả lời, bổ sung, GV chuẩn xác
kiến thức.
HĐ 3: Nhóm
Bớc 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ
I. Quá trình hình thành và phát trển.
1. Sự ra đời và phát triển
- Số lợng các thành viên tăng liên tục.
Năm 1957: 6 thành viên, đến năm 2007
là 27 thành viên.
- EU đợc mở rộng theo các hớng khác
nhau của không gian và địa lí.
- Mức độ liên kết thông nhất ngày càng
cao.
2. Mục đích và thể chế.
- Mục đích của EU: Xây dựng và phát
triển một khu vực tự do lu thông hàn hóa,
dịch vụ, con ngời, tiền vốn giữa các nớc
thành viên và liên minh toàn diện.
- Các cơ quan đầu não của EU.
+ Quốc hội châu Âu
+ Hội đồng châu Âu.

+ Tòa án châu Âu
+ Ngân hàng trung ơng châu Âu.
+ Các ủy ban của EU.
+ Cơ quan kiểm toán châu Âu. Những cơ
quan này quyết định các vấn đề quan
trọng về kinh tế và chính trị.
II. EU Liên kết khu vực lớn nhất trên
thế giới
Nguyễn Thị Hồng Tình
24
Trờng THPT Hồng Lĩnh Giáo án Địa Lí 11
(1, 2 .) và giao cho các nhóm nhiệm vụ
cụ thể nh sau:
- Nhóm 1: Dựa vào nội dung bài
học phần II, phân tích bảng 7.1 và
hình 7.5 tìm ý chứng minh EU là
trung tâm kinh tế hàng đầu thế
giới.
- Nhóm 2: Dựa vào SGK, bảng 7.1,
hình 7.5 nêu bật vai trò chính sách
EU trong thơng mại quốc tế.
Bớc 2: Các nhóm cử đại diện trình bày
kết quả. Các nhóm khác bổ sung. GV
giúp HS chuẩn kiến thức.
1. EU Liên kết khu vực lớn nhất trên
thế giới.
- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn
nhất thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2005)
- Dân số chỉ chiếm 8% thế giới nhng

chiếm 26,5 % tổng giá trị kinh tế của thế
giới và tiêu thụ 19% năng lợng của thế
giới (2004)
2. Tổ chức thơng mại hàng đầu thế giới.
- EU chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của
thế giới.
Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới
và tỷ trọng xuất khẩu GDP của EU đều
đứng đầu thế giới, vợt xa Hoa Kì, Nhật
Bản.
IV. Đánh giá.
1. Trình bày tóm tắt quá trình hình thành và mục đích của liên minh châu Âu.
2. Liên minh châu Âu mong muôn đạt đợc những liên minh và hợp tác gì trong quá
trình phát triển?
Nguyễn Thị Hồng Tình
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×