Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Chất thải y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 48 trang )

BÁO CÁO MÔN HỌC:
QUẢN LÍ & XỬ LÍ CHẤT THẢI ĐỘC HẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG & TNTN
Cán bộ hướng dẫn Nhóm sinh viên thực hiện:
NGUYỄN VÕ CHÂU NGÂN NGUYỄN THỊ THANH CHI
TRỊNH QUỐC ĐẠT
NGUYỄN TẤN LỢI
HUỲNH THANH TÂM
HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ CTYT BỆNH
VIỆN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU – BẾN TRE
Chuyên đề
Chuyên đề
 Page 2
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỆNH VIỆN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI Y TẾ.
CHƯƠNG III: QUẢN LÍ CTYT BVĐK NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU – BẾN TRE.
CHƯƠNG IV: ẢNH HƯỞNG CỦA CTYT ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI.
CHƯƠNG V: TÌNH HÌNH XỬ LÍ CTYT TẠI BVĐK NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU.
CHƯƠNG VI: MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÍ CTYT TẠI VIỆT NAM.
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ.
NỘI DUNG
 Page 3
1.1. Đặc điểm tình hình.
1.2. Nguồn lực.
1.2.1. Tình hình nhân lực.
1.2.2. Hoạt động tài chính.
1.2.5 Thuận lợi và khó khăn.
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ BV NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU.
NỘI DUNG
- Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu nằm trên đường Đoàn Hoàng


Minh thị xã Bến Tre, thành lập năm 1953, diện tích 4.2 ha.
- Tổ chức bệnh viện năm 2007 gồm:

Ban Giám đốc

7 phòng chức năng

25 khoa lâm sàng và cận lâm sàng.
1.1. Đặc điểm tình hình.
 Page 4
Một số hình ảnh về Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre
 Page 5
1.2. Nguồn lực.
Tổng số CBVC: 757 người

Sau đại học: 86 người

Đại học: 103 người

Trung học: 434 người

Sơ học: 56 người

Nhân viên khác: 78 người
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ BV NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU.
NỘI DUNG
1.2.2. Hoạt động tài chính.

Kinh phí thường xuyên: 19.013.308.000 đ


Kinh phí SXH: 2.490.909.500 đ


Kinh phí cúm gia cầm: 300.200.000 đ


Kinh phí đào tạo: 482.000.000 đ


Viện phí: 27.810.423.669 đ

Bảo hiểm y tế: 30.122.834.991 đ
 Page 6
2.1. Khái niệm chất thải y tế

CTYT là chất thải từ các hoạt động khám chữa
bệnh, chăm sóc, xét nghiệm, nghiên cứu…

CTYT nguy hại là chất thải có các thành phần như:
máu, dịch cơ thể, chất bài tiết, các bộ phận, cơ
quan, bơm, kim tiêm, vật sắc nhọn, dược phẩm hóa
chất, chất phóng xạ… thường ở dạng rắn, lỏng, khí
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI Y TẾ.
NỘI DUNG

CTYT được xếp là chất thải nguy hại, cần có phương
thức lưu trữ, xử lí, nếu không sẽ gây nguy hại cho
sức khỏe và an toàn môi trường


Rác y tế là phần chất thải y tế ở dạng rắn, không tính
chất thải dạng lỏng và khí, được thu gom và xử lí
riêng.
2.1. Khái niệm chất thải y tế
 Page 7
2.2. Phân loại.

Chất thải lâm sàng.

Chất thải gây độc tế bào.

Chất thải phóng xạ.

Chất thải hóa học

Các loại bình chứa khí có áp

Chất thải sinh hoạt.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI Y TẾ.
NỘI DUNG
2.3.Tính chất của chất thải y tế.

Tính chất vật lí.

Tính chất hóa học và giá trị nhiệt lượng.
 Page 8

Tính chất vật lí.
a. Thành phần.
b. Độ ẩm.

c. Tỉ trọng.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI Y TẾ.
NỘI DUNG
2.3.Tính chất của chất thải y tế.

Tính chất vật lí.
a. Thành phần chất thải (rác sinh hoạt y tế):
+ Giấy và giấy thấm: 60%
+ Plastic: 20%
+ Thực phẩm thừa: 10%
+ Kim loại, thủy tinh, chất vô cơ: 7%
+ Các loại hỗn hợp khác:3%
 Page 9
b. Thành phần chất thải nhiễm khuẩn:
+ Giấy và quần áo: 50 – 70%
+ Plastic: 20% - 60%
+ Thủy tinh: 10 – 20%
+ Chất dịch: 1 – 10%

Tính chất vật lí.
2.3. Tính chất của chất thải y tế.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI Y TẾ.
NỘI DUNG

Tính chất hóa học và giá trị nhiệt lượng.
a. Tính chất hóa học.
b. Giá trị nhiệt lượng.
 Page 10
 Page 11
NỘI DUNG

3.1. Tổng quan về nguồn phát sinh rác thải y tế.
3.2. Tổng quan về thành phần rác thải y tế.
3.3. Tình hình quản lí rác tại BV Nguyễn Đình Chiểu.
3.4. Công tác chống nhiễm khuẩn.
3.5 Thực trạng về lượng chất thải phát sinh tại bệnh viện.
CHƯƠNG III: QUẢN LÍ CTYT BVĐK NGUYỄN
ĐÌNH CHIỂU – BẾN TRE.
 Page 12
Toàn bộ lượng chất thải của bệnh viện đa khoa
Nguyễn Đình Chiểu sản sinh hàng năm do quá trình điều
trị bệnh và chất thải từ sinh hoạt.
3.1. Tổng quan về nguồn phát sinh rác thải y tế.
CHƯƠNG III: QUẢN LÍ CTYT BVĐK NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU – BẾN TRE.
NỘI DUNG
 Page 13
3.2. Tổng quan về thành phần rác thải y tế.

Chất thải khoa điều trị.

Chất thải phòng mổ.

Chất thải phòng khám.

Chất thải khoa xét nghiệm huyết học.

Chất thải khoa xét nghiệm vi sinh, hoá sinh.

Chất thải phòng thí nghiệm.


Chất thải sinh hoạt từ bệnh nhân, nhân viên y tế và
người nhà bệnh nhân.
CHƯƠNG III: QUẢN LÍ CTYT BVĐK NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU – BẾN TRE.
NỘI DUNG
3.3. Tình hình quản lí rác tại bệnh viện.

Phân loại rác thải y tế tại bệnh viện:

Rác thông thường chuyển ra nhà rác

Rác y tế nguy hại: chuyển ra lò đốt rác bệnh viện.

Rác phóng xạ, hóa chất độc hại. để tại phòng chờ
hết thời gian bán hũy chất phóng xạ thì bỏ theo rác
thải (8 tuần).
 Page 14
Một số hình ảnh về phân loại rác thải y tế tại bệnh viện:
NỘI DUNG
 Page 15

Thu gom chất thải bệnh viện:
Việc thu gom rác thải y tế tại bệnh viện
Nguyễn Đình Chiểu hoàn toàn do công ty làm sạch
Hoàn Mỹ đảm nhận.
3.3. Tình hình quản lí rác tại bệnh viện.
CHƯƠNG III: QUẢN LÍ CTYT BVĐK NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU – BẾN TRE.
NỘI DUNG


Lưu trữ chất thải bệnh viện.
Rác được tập trung tại khoa chống nhiễm khuẩn, điểm
tập trung rác được trang bị mái che cách li với khu vực
người bệnh tương đối tốt.
 Page 16
Hình 5: Nhà phân lo i rác và khu ch a rác t i khoa CNKạ ư ạ
 Page 17

Vận chuyển chất thải ngoài cơ sở y tế
Nhân viên của công ty môi trường đô thị đến thu
gom các túi chất thải của bệnh viện chủ yếu là rác thải
sinh hoạt.
3.3. Tình hình quản lí rác tại bệnh viện.
CHƯƠNG III: QUẢN LÍ CTYT BVĐK NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU – BẾN TRE.
NỘI DUNG

Thành lập hội đồng CNK và sinh hoạt định kỳ

Thường xuyên kiểm tra vệ sinh nội ngoại cảnh; quy
trình CNK tại các khoa lâm sàng

Kiểm tra vi sinh nhiễm khuẩn tại các khoa trọng
điểm
3.4. Công tác chống nhiễm khuẩn.

Ước tính tổng lượng rác năm 2006 và trước tháng
9/07.

Lươ

̣
ng ra
́
c tha
̉
i ha
̀
ng nga
̀
y: 572 kg.

Lượng chất thải rắn phát sinh 2250 kg/ ngày.
3.5 Thực trạng về lượng chất thải phát sinh.
 Page 18
4.1. Các nguy cơ của chất thải y tế.
4.2. Các ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng của rác
thải y tế.
CHƯƠNG IV: ẢNH HƯỞNG CỦA CTYT ĐẾN
SỨC KHỎE CON NGƯỜI
NỘI DUNG
a. Các nguy cơ từ chất thải truyền nhiễm và các vật sắc
nhọn.
b. Những mối nguy cơ từ loại chất thải hóa chất và dược
phẩm.
c. Những nguy cơ từ chất thải gây độc gen (genotoxic).
d. Những nguy cơ từ các chất thải phóng xạ.
4.1. Các nguy cơ của chất thải y tế.

Ảnh hưởng của loại chất thải truyền nhiễm và các vật
sắc nhọn.


Ảnh hưởng của chất thải hóa chất và dược phẩm.

Những ảnh hưởng của các chất thải gây độc gen.

Những ảnh hưởng của chất thải phóng xạ.

Chất thải vaccin.
4.2.Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng của CTYT.
 Page 19

Tạo nguy cơ gây chấn thương và nhiễm khuẩn.

Ước tính mỗi nǎm toàn thế giới sử dụng 12.000 bơm
tiêm.

Hàng nǎm có khoảng 8-16 triệu người viêm gan B,
2,3-4,7 triệu người viêm gan C và 8000-16.000
nhiễm HIV do tái sử dụng bơm kim tiêm không tiệt
trùng

Ảnh hưởng của chất thải truyền nhiễm và các vật sắc
nhọn.
CHƯƠNG IV: ẢNH HƯỞNG CỦA CTYT ĐẾN
SỨC KHỎE CON NGƯỜI

Các nhân viên y tế, đặc biệt là y tá là những đối
tượng có nguy cơ nhiễm cao nhất, do phải thường
xuyên tiếp xúc với những vật sắc nhọn bị nhiễm máu
bệnh nhân gây nên.


Cho đến nay thì ở Việt nam vẫn chưa có một công
trình nghiên cứu nào phản ảnh được tình trạng tổn
thương do nghề nghiệp của các nhân viên y tế.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×