Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở tỉnh quảng nam giai đoạn 2011 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------

VŨ THỊ BÍCH HẠNH

CHUYỂN DICH
CƠ CẤU KINH TẾ NGÀ NH
̣
THEO HƢỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI
HÓA Ở TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
Chuyên ngành: Kinh tế chính tri ̣
Mã số: 60.31.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c: PGS.TS.VŨ ANH TUẤN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ............................................................................ 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4
4. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 5


5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ....................................................................... 6
6. Những đóng góp – Ý nghĩa của đề tài ............................................................ 6
7. Kế t cấ u của đề tài ............................................................................................ 7
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NGÀNH THEO HƢỚNG CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ 8
1.1.

Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ................................ 8

1.1.1. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế ngành .......................................................... 8
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ............... 10
1.2.

Các mô hình lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành .................. 11

1.2.1. Lý thuyết của Mácxit .................................................................................... 11
1.2.2. Mô hình hai khu vực của Arthus Lewis ........................................................ 12
1.2.3. Mô hình hai khu vực của Harry T.Oshima ................................................... 13
1.2.4. Lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu (Moise Syquin) ........................................ 14
1.3.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hƣớng CNH, HĐH ................... 15

1.3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - tính quy luật của tiến trình CNH, HĐH ......... 15
1.3.2. Những đổi mới trong nhận thức lý luận về vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành
trong quá trình công nghiệp hóa ở Việt Nam ................................................ 17


1.4.


Những chỉ tiêu phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ............. 19

1.4.1. Cơ cấu GDP .................................................................................................. 20
1.4.2. Cơ cấu lao động đang làm việc trong nền kinh tế ......................................... 20
1.5.

Những nhân tố ảnh hƣởng tới sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
trong quá trình công nghiệp hóa ............................................................... 21

1.5.1. Các nguồn lực tự nhiên ................................................................................. 21
1.5.2. Nguồn lực con người ..................................................................................... 22
1.5.3. Nguồn vốn ..................................................................................................... 23
1.5.4. Khoa ho ̣c công nghê ̣ ...................................................................................... 24
1.5.5. Các nhân tố về cơ chế chính sách ................................................................. 24
1.6.

Chuyển dịch cơ cấu ngành ở một số địa phƣơng và bài học kinh nghiệm
cho tỉnh Quảng Nam ................................................................................... 25

1.6.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở một số địa phƣơng .................................... 25
1.6.1.1.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Khánh Hòa ........................................... 25

1.6.1.2.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tp. Đà Nẵng ............................................... 27

1.6.2. Bài học kinh nghiệm ................................................................................... 28

Kế t luâ ̣n chƣơng 1. ................................................................................................. 29
CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TỈNH QUẢNG NAM
GIAI ĐOẠN TỪ 2000 – 2010 ................................................................................ 30
2.1. Tổng quan về tỉnh Quảng Nam ...................................................................... 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 30
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 31
2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2001 – 2010 .................................................................................................... 34
2.2.1. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2001 – 2010 .............................................................................................................. 35
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động giai đoạn 2001 – 2010 .................................... 39


2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư giai đoạn 2001 – 2010 ................................. 41
2.3. Phân tích quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2001- 2010 ............................................................................................... 43
2.3.1. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ................................................................... 43
2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ................................................................... 53
2.3.3. Chuyển dịch cơ cấu thương mại – dịch vụ ..................................................... 56
2.4. Đánh giá chung ................................................................................................ 64
2.4.1 Những kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong thời gian qua của tỉnh
Quảng Nam .............................................................................................................. 64
2.4.2. Hạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải quyết ............................................. 65
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................. 66
Kế t luâ ̣n chƣơng 2 .................................................................................................. 68
CHƢƠNG III .......................................................................................................... 69
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH THEO HƢỚNG CNH, HĐH Ở TỈNH QUẢNG
NAM ....................................................................................................................... . 69

3.1. Những quan điểm, mục tiêu, phƣơng hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành tỉnh Quảng Nam ......................................................................................... 69
3.1.1. Quan điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành tỉnh Quảng Nam.................... 69
3.1.2. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành tỉnh Quảng Nam ....................... 70
3.1.3. Phương hướng chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành tỉnh Quảng Nam 71
3.1.3.1. Phương hướng phát triển công nghiệp theo hướng bền vững ..................... 71
3.1.3.2. Phương hướng phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn gắn kết đô
thị - nông thôn .......................................................................................................... 72
3.1.3.3. Phương hướng phát triển nông nghiệp nông thôn....................................... 73
3.2. Những giải pháp chủ yếu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo
hƣớng CNH, HĐH ở tỉnh Quảng Nam thời gian tới ........................................... 74
3.2.1. Giải pháp quy hoạch phát triển ngành ........................................................... 74


3.2.1.1. Phát triển cụm ngành và tái cơ cấu ngành................................................... 74
3.2.1.2. Phát triển du lịch ......................................................................................... 75
3.2.1.3. Phát triển nông nghiệp ................................................................................ 77
3.2.2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ............................................................................. 79
3.2.3. Đẩy mạnh thu hút nguồn vốn đầu tư, hướng vào các mục tiêu chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trong nền kinh tế .................................................................................... 82
3.2.4. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế .... 83
3.2.5. Đẩy mạnh giáo dục và đào tạo nguồn lao động và bồi dưỡng cán bộ để phục
vụ quá trỉnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ........................................................ 84
3.2.6. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................ 84
Kế t luâ ̣n chƣơng 3 .................................................................................................. 85
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 89


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


APEC

:

Diễn đàn Hơ ̣p tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương

BOT

:

Xây dựng – Khai thác – Chuyể n giao

CNH, HĐH :

Công nghiê ̣p hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa

CN – TTCN :

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

DNNN

:

Doanh nghiê ̣p nhà nước

DN

:


Doanh nghiệp

ĐHCĐ

:

Đa ̣i ho ̣c và cao đẳ ng

ĐT

:

Đường tỉnh

FDI

:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

:

Tổ ng sản phẩ m quố c nô ̣i

GNP

:


Tổ ng sản phẩ m quố c dân

ICOR

:

Tỷ lệ tăng vốn trên sản lượng

KCN

:

Khu công nghiê ̣p

KHCN

:

Khoa ho ̣c công nghê ̣

KTTĐ

:

Kinh tế tro ̣ng điể m

KTM

:


Kinh tế mở

KTT

:

Khu kinh tế

KVKTTDMT:

Khu vực kinh tế trọng điểm miền Trung

NSLD

:

Năng suấ t lao đô ̣ng

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

QL

:

Quố c lô ̣



THCN

:

Trung học chuyên nghiệp

TFP

:

Năng suấ t nhân tố tổ ng hơ ̣p

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VKTTĐ

:


Vùng kinh tế trọng điểm

WTO

:

Tổ chức thương ma ̣i thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số hiêụ

Tên Bảng

Trang

2.1

Đóng góp của các ngành vào tăng trưởng kinh tế của tin
̉ h

37

2.2

Tố c đô ̣ tăng tổ ng sản phẩm trên địa bàn (GDP) 10 năm
2001 – 2010 (%)

38


2.3

Cơ cấ u tổ ng sản phẩ m theo ngành trên điạ bàn (GDP) – (%)

38

2.4

Sản lượng lương thực bình quân đầu người qua các năm
(Đvt: kg)

44

2.5

Tổng hợp dự án đăng ký vào khu Kinh tế mở Chu Lai

55

2.6

Lượng khách du lịch (Đvt: Người)

59


DANH MỤC CÁC ĐỒ THI ̣
Số hiêụ


2.1

2.2

2.3

2.4

Tên đồ thi ̣

Tố c đô ̣ tăng trưởng của các nhóm ngành kinh tế Quảng Nam
Cơ cấ u tổ ng sản phẩ m theo ngành giai đoa ̣n 2001 – 2010 (%)
Cơ cấ u lao đô ̣ng theo ngành giai đoa ̣n 2001 – 2010 (%)
Lao đô ̣ng tăng thêm qua các năm từ 2001 – 2010

Trang

37

39

40

41

(Đvt. Người lao đô ̣ng)
2.5

2.6


Tỷ trọng vốn đầu tư theo ngành năm 2001 và năm 2010 (%)
Tố c đô ̣ tăng vố n đầ u tư theo ngành giai đoa ̣n 2001 - 2010 (%)

42

43


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đặc biệt là chuyển dịch về cơ cấu ngành là một
trong những nội dung chủ yếu trong phát triển kinh tế của cả nước nói chung và
Quảng Nam nói riêng. Từ năm 2000 đến năm 2011, cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng
Nam đã chuyển dịch theo hướng tích cực, trong đó tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp
và thủy sản trong tổng sản phẩm của tỉnh giảm từ 41.53% năm 2000 xuống 20.66%
năm 2011; tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng tương ứng từ
25.31% và 33.16% năm 2000 lên 40.51% và 38.83% năm 2011. Tuy nhiên, chất
lượng phát triển kinh tế - xã hội và năng lực cạnh tranh của Quảng Nam còn yếu
kém, tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa vào các yếu tố chiều rộng, hay nói cách khác
là dựa vào những ngành, những sản phẩm truyền thống, sử dụng nhiều tài nguyên,
vốn và lao động. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, chưa khai thác hết tiềm năng
phát triển ngành công nghiệp, du lịch, đặc biệt là du lịch. Cơ cấu đầu tư chưa hướng
mạnh vào chiều sâu. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiếu đồng bộ…Do đó, yêu cầu
về đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều sâu, đồng thời đưa Quảng Nam
phát triển ở tầm cao hơn trở thành yêu cầu cấp bách.
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và các yếu tố tác động đến chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế đã được nhiều tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên, các nghiên
cứu đó tập trung chủ yếu trên bình diện cả nước, tác giả nhận thấy nghiên cứu

chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Quảng Nam hiện nay vẫn còn ít. Hơn nữa,
trong bối cảnh hội nhập và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong thời gian tới, có nhiều
yếu tố tác động đến những điểm mạnh của Quảng Nam như dịch vụ du lịch, kinh tế
biển, cảng trung chuyển…Do đó, nghiên cứu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của Quảng Nam giai đoạn 2011 đến 2020 cũng như các giải pháp thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh dựa vào năng lực nội tại của tỉnh cũng như các
yếu tố tác động bên ngoài, từ đó giúp tỉnh đưa ra các quyết sách đúng đắn là hết sức
cấp thiết. Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo


2

hướng CNH, HĐH ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 – 2020” làm luận văn thạc
sĩ kinh tế chính trị của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Do vị trí và tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu, cho đến nay có nhiều công
trình nghiên cứu khoa học về vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế dưới nhiều góc độ,
phạm vi và mức độ khác nhau.
Ở nước ta, vấn đề xây dựng cơ cấu hợp lý đã được đại hội VI, VII và gần đây
đại hội XI của Đảng đã nêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một trong những mục tiêu
quan trọng trong việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
-

Trước thời kỳ đổi mới đã một số tác phẩm về cơ cấu kinh tế:
 Về cơ cấu kinh tế công nông nghiệp của viện chủ nghĩa xã hội khoa học

(tháng 4/1986). Tác giả đã trình bày một cách hệ thống các vấn đề lý luận về cơ cấu
kinh tế, tuy nhiên trong giai đoạn này tác giả chủ yếu chỉ đề cập đến hai lĩnh vực đó
là nông nghiệp và công nghiệp.
 Xây dựng cơ cấu hợp lý trong thời quá độ ở nước ta – Uỷ ban khoa học xã

hội Việt Nam, Viện kinh tế học (6/1986). Tác phẩm trên đã đi vào phân tích hệ
thống lý luận và thực tiễn của cơ cấu kinh tế nền kinh tế quốc dân trong điều kiện
cơ cấu kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp nên chỉ đề cập đến quan hệ giữa hai
ngành sản xuất vật chất công nghiệp và nông nghiệp mà rất ít đề cập đến vai trò của
thương mại, dịch vụ như một ngành của nền kinh tế quốc dân.
-

Đến thời kỳ đổi mới đã xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu khoa học của

nhiều cấp độ khác nhau về cơ cấu kinh tế:
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp, hiện đại hoá nền kinh tế
quốc dân 2 tập của GS.TS Ngô Đình Giao. Tác giả đã trình bày một cách có hệ
thống lý luận về cơ cấu kinh tế, mô hình công nghiệp hoá của một số quốc gia, mối
quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá.
 Sự chuyển dịch cơ cấu ngành trong quá trình công nghiệp hoá của các nền
kinh tế mới công nghiệp hoá ở Đông Nam Á và Việt Nam của Bùi Tất Thắng – Nhà


3

xuất bản khoa học xã hội (1994). Tác giả kế thừa kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành trong quá trình công nghiệp hoá của các nền kinh tế mới.
 Xác định cơ cấu kinh tế lãnh thổ theo hướng phát triển có trọng điểm ở Việt
Nam của PGS.PTS Ngô Doãn Vịnh và PTS Nguyễn Văn Phú đồng chủ biên (1998).
Tác giả đã kế thừa phân tích các vùng kinh tế trọng điểm từ đó so sánh với vùng cực
Nam Trung Bộ.
 Ngoài ra trong cuốn: “Chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế ở Việt nam trong
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” NXB Chính trị Quốc gia, 2005, tác giả Nguyễn
Thị Bích Hường đã trình bày những vấn đề có tính lý luận về chuyển đổi cơ cấu

ngành kinh tế, hội nhập khu vực và quốc tế. Phân tích mối quan hệ giữa hội nhập
kinh tế với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Phân tích và đánh giá chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế của nước ta. Đề ra một số phương hướng và giải pháp chủ yếu
cho việc thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong điều kiện hội nhập với khu vực và thế giới.
Công trình nghiên cứu khoa học của tập thể tác giả thuộc Viện nghiên cứu
kinh tế và phát triển – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Do PGS.TS. Lê Du Phong
và PGS.TS. Nguyễn Thành Độ (đồng chủ biên) – Nhà xuất bản Chính trị quốc gia
(1999). Tác giả đã kế thừa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đặc điểm chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nước ta và phần giải pháp cần rà xét điều chỉnh, hoàn thiện và nâng cao
chất lượng quy hoạch chiến lược phát triển các ngành, các vùng và các địa phương.
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XXI. Do
TS. Nguyễn Trần Quế (chủ biên) – Viện Khoa học xã hội, Viện Kinh tế và Chính trị
thế giới – Nhà xuất bản khoa học xã hội (2004). Tác giả đã kế thừa một phần định
hướng chung và chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu kinh tế vùng.
 Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam của PGS.TS. Bùi Tất Thắng (
Chủ biên ) - Nhà xuất bản Khoa học Xã hội (2006). Tác giả đã khái quát lý luận về
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hoá, nêu ra những thực


4

trạng, quan điểm và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành ở nước ta giai
đoạn hiện nay.
Các công trình trên khẳng định:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá vừa là
giải pháp thực hiện, vừa là bộ phận chủ yếu cấu thành chiến lược công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là yêu cầu khách quan nhằm chuyển nền

kinh tế chủ yếu nông nghiệp, sản xuất nhỏ tự cấp, tự túc thành nền kinh tế theo
hướng sản xuất hàng hoá giảm tỷ trọng nông nghiệp, phát triển sản xuất công
nghiệp và dịch vụ để đạt được trạng thái cân đối giữa nông nghiệp, công nghiệp và
dịch vụ.
Các công trình nghiên cứu, bài viết trong thời kỳ đổi mới đã gắn chuyển dịch
cơ cấu kinh tế với cơ chế thị trường, với điều kiện kinh tế hội nhập khu vực và thế
giới, gắn công nghiệp hoá với hiện đại hoá, đặc biệt gắn việc xây dựng và thực hiện
cơ cấu kinh tế đó trong thực tiễn. Tuy nhiên tác giả nhận thấy đề tài nghiên cứu
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở tỉnh
Quảng Nam hiện nay còn rất ít, ý thức được yêu cầu khách quan của quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá kinh tế của tỉnh có nhiều tiềm năng chưa phát huy tối ưu
hoá ngành nghề, nên chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá là đòi hỏi cấp bách, vừa là giải pháp chủ yếu để thực hiện tốt
chiến lược công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh, nên luận văn đã chọn đề tài:
“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở tỉnh
Quảng Nam”.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
(nông nghiê ̣p, công nghiê ̣p, dịch vụ) của tỉnh Quảng Nam.
Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu vấ n đề tro ̣ng yế u nhấ t của chuyể n dich
̣ cơ cấ u
kinh tế đó là chuyể n dich
̣ cơ cấ u ngành kinh tế . Đây cũng là khiá ca ̣nh kinh tế sôi


5

đô ̣ng, đă ̣t ra nhiề u yêu cầ u cấ p bách , đòi hỏi lý giải sâu hơn nhi ều vấn đề lý luận ,
phương pháp luâ ̣n và thực tiễn


nhằ m góp phầ n thực hiê ̣n thành công quá trình

chuyể n dich
̣ cơ cấ u kinh tế đó .
 Phạm vi
-

Về không gian : Luâ ̣n văn nghiên cứu chuyể n dich
̣ cơ cấ u ngành kinh tế trên

điạ bàn tin̉ h Quảng Nam
-

Về thời gian: Luâ ̣n văn đánh giá quá trình chuyể n dich
̣ cơ cấ u ngành kinh tế

từ năm 2000 đến năm 2010, xác định xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
và các giải pháp để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh t ế trong thời gian tới
(từ năm 2011 đến năm 2020)
4. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của luận văn là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ngành của tỉnh Quảng Nam trong thời gian qua, từ đó đề xuất những giải
pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Để đạt mục đích trên luận văn đề ra các nhiệm vụ:
- Hệ thống hoá các vấn đề có liên quan đến cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế, làm rõ các khái niệm, thực chất nội dung tính tất yếu và ý nghĩa
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế hợp lý, các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế.
- Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một số

địa phương, từ đó rút ra các bài học có thể vận dụng vào điều kiện cụ thể của tỉnh
Quảng Nam.
- Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, đánh giá tác động
của các nhân tố chủ yếu đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, những thành tựu đạt
được, những hạn chế, nguyên nhân hạn chế.
- Xác định mục tiêu, phương hướng và đề xuất những nhóm giải pháp chủ
yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của tỉnh Quảng Nam trong
thời gian tới.


6

5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Cơ sở phương pháp luận của việc nghiên cứu của luận văn là phép duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử, xuyên suốt toàn bộ luận văn. Luận văn nghiên cứu cơ
cấu ngành kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong mối quan hệ với quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
-

Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu:

 Phương pháp phân tích, tổng hợp nhằm tìm ra các mối quan hệ để luận giải
về các vấn đề có liên quan đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
 Phương pháp thống kê (thu thập, điều tra và xử lý thông tin dưới dạng thứ
cấp), mô tả so sánh đối chiếu được sử dụng để có thể đưa ra nhìn tổng quát, từ đó
phân tích số liệu để đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế của tỉnh thời gian qua. Trên
cơ sở đó xem xét hiệu quả kinh tế - xã hội do quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế mang lại.
 Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.

Tài liệu nghiên cứu bao gồm các tư liệu thống kê, điều tra kinh tế – xã hội
của Cục thống kê của tỉnh; tư liệu của các ngành, các cấp trong tỉnh, cùng các tư
liệu của các cơ quan nghiên cứu khác. Luận văn kế thừa và phát triển kết quả của
các công trình nghiên cứu trước đây.
6. Những đóng góp – Ý nghĩa của đề tài
Kế t quả nghiên cứu của đề tài đã góp phầ n vào việc hệ thống hóa và làm rõ
hơn mô ̣t số vấ n đề lý luâ ̣n về cơ cấ u và chuyể n dich
̣ cơ cấ u kinh tế .
Về cơ cấ u kinh tế và chuyể n dich
̣ cơ cấ u kinh tế tin
̉ h Quảng Nam cũng đã có
mô ̣t số bài báo , bài nghiên cứu, đánh giá , tuy nhiên còn ít và chỉ dừng lại ở mức độ
đánh giá cơ cấ u kinh tế nói chung chứ chưa có bài đi sâu vào quá trình chuyể n dich
̣
cơ cấ u kinh tế ngành . Đề tài giúp cho địa phương có cái nhìn một cách khoa học và
toàn diện cũng như ứng dụng vào thực tiễn trong việc thúc đẩy chuyể n dich
̣ cơ cấ u
kinh tế ngành của tin̉ h trong thời gian tới.


7

7. Kế t cấ u của đề tài
Ngoài phần mở đầu , phầ n kế t luâ ̣n , phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo ,
luâ ̣n văn gồ m có 3 chương.
 Chương 1: Cơ ở lý lu ận về cơ cấ u kinh tế v à chuyển dịch cơ cấu kinh t ế
ngành theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
 Chương 2: Thực tra ̣ng chuyể n dich
̣ cơ cấ u ngành tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2000 – 2010.

 Chương 3: Phương hướng và những giải pháp chủ yế u chuyể n dich
̣ cơ cấ u
kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở tỉnh Quảng Nam.


8

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NGÀNH THEO HƢỚNG CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
1.1. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
1.1.1. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế ngành
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm cơ cấu kinh tế , các cách tiếp
câ ̣n này thường bắ t đầ u từ khái niê ̣m “cơ cấ u” . Là một phạm trù triết học , khái niệm
cơ cấ u đươ ̣c sử dụng để biểu thị cấu trúc bên trong, tỷ lệ và mối quan hệ giữa các bộ
phâ ̣n hơ ̣p thành của mô ̣t hê ̣ thố ng . Cơ cấ u đươ ̣c biể u hiê ̣n như là tâ ̣p h ợp những mối
liên hê ̣ liên kế t hữu cơ, các yếu tố khác nhau của một hệ thống nh ất định. Cơ cấ u là
thuô ̣c tiń h của mô ̣t hê ̣ thố ng.
Trong khi phân tích quá trình phân công lao động nói chung, Các Mác đã chỉ
ra, cơ cấu kinh tế, đó là: “một sự phân chia về chất lượng và một tỷ lệ về số lượng
của những quá trình sản xuất xã hội” [11; 102]. Cách hiểu đó đã được Các Mác sử
dụng thường xuyên khi nghiên cứu những mối quan hệ qua lại giữa quan hệ sản
xuất và lực lượng sản xuất. Trong lời tựa cho cuốn “góp phần phê phán kinh tế
chính trị học”, Mác nhấn mạnh “cơ cấu kinh tế của xã hội là toàn bộ những quan hệ
sản xuất phù hợp với trình độ phát triển nhất định của các lực lượng sản xuất vật
chất” [12; 7]. Tính thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong cơ
cấu cũng đã được C. Mác khẳng định rằng “do tổ chức quá trình lao động và phát
triển kỹ thuật mạnh mẽ mà làm đảo lộn toàn bộ cơ cấu kinh tế của xã hội” [13; 47].
Theo quan điể m duy vâ ̣t


biê ̣n chứng và lý thuyế t hê ̣ thố ng cơ cấ u kinh tế

đươ ̣c hiể u là mô ̣t tổ ng thể hơ ̣p thành bởi nhiề u yế u tố kinh tế của nề n kinh tế quố c
dân, giữa chúng có mố i quan hê ̣ hữu cơ , những tương tác qua la ̣i cả về số lươ ̣ng và
chấ t lươ ̣ng, trong những không gian và điề u kiê ̣n kinh tế – xã hội cụ thể , chúng vận
đô ̣ng hướng vào những mu ̣c tiêu nhấ t đinh.
̣ [33; 11].
Trong kinh tế ho ̣c , cơ cấ u kinh tế đươ ̣c hiể u là tâ ̣p hơ ̣p mố i quan hê ̣ của các
bô ̣ phâ ̣n cấ u thành trong tổng thể nền kinh tế. Cơ cấ u kinh tế là kế t quả của quá trình
phát triển kinh tế , đươ ̣c đinh
̣ da ̣ng ta ̣i mô ̣t thời điể m nhấ t đinh
̣ th ông qua mố i tương


9

quan giữa các bô ̣ phâ ̣n kinh

tế cấ u thành và quan hê ̣ củ a từng cấ u thành với đa ̣i

lươ ̣ng tổ ng. Vì vậy, để mô tả cơ cấu kinh tế , các tỷ lệ được sử dụng để thay thế cho
các định mức và có thể sử dụng các đơn vị đo lường khác nhau để tính các tỷ trọng
này như giá cả, số lươ ̣ng và giá trị.
Nhìn chung các cách tiếp cận trên đã phản ánh được mặt bản chất chủ yếu
của cơ cấu kinh tế . Từ đó , cơ cấ u kinh tế đươ ̣c khái niê ̣m : Là tổng thể những mối
quan hê ̣ chủ yế u cả về chấ t và lươ ̣ng giữa các bô ̣ phâ ̣n hơ ̣p thành, những bô ̣ phâ ̣n đó
nhấ t thiế t phải gắ n bó hữu cơ với nhau , tác động phụ thuộc lẫn nhau , làm điều kiện
cho nhau trực tiế p trong liñ h vực sản xuấ t hay gián tiế p trong khâu kinh tế .
Xét trên tổng thể cơ cấu kinh tế gồ m:
Cơ cấ u ngành kinh tế

Cơ cấ u vùng kinh tế
Cơ cấ u thành phầ n kinh tế
-

Cơ cấ u ngành kinh tế là tổ hơ ̣p các ngành hơ ̣p thành các tương quan tỷ lê ̣

,

biể u thi ̣mố i quan hê ̣ giữa các nhóm ngành của nề n kinh tế quố c dân . Cơ cấ u ngành
phản ánh phần nào trình độ phân công lao động xã hội chung của nền kinh tế và
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất . Thay đổ i ma ̣nh mẽ cơ cấ u ngành là nét
đă ̣c trưng của các nước đang phát triể n . Khi phân tích cơ cấ u ngành của một quốc
gia người ta thường phân tić h theo ba nhóm ngành chin
́ h:
o Nhóm ngành nông nghiệp bao gồm: nông, lâm, ngư nghiê ̣p
o Nhóm ngành công nghiệp bao gồm: công nghiê ̣p và xây dựng
o Nhóm ngành dịch vụ bao gồm: thương mại, bưu điê ̣n,du lich..
̣
-

Cơ cấ u vùng kinh tế đươ ̣c hình thành bởi viê ̣c bố trí sản xuấ t theo không gian

điạ lý . Trong cơ cấ u kinh tế lañ h thổ có sự biể u hiê ̣n của cơ cấ u ngành trong điề u
kiê ̣n cu ̣ thể của không gian lañ h thổ . Tùy theo tiề m năng phát triể n kinh tế , gắ n liề n
với sự hiǹ h thành phân bố dân cư trên lañ h thổ để phát triể n tổ ng hơ ̣p hay ưu tiên
mô ̣t vài ngành kinh tế nào đó .
-

Cơ cấ u thành phầ n kinh tế biể u hiê ̣n hê ̣ thố ng tổ chức kinh tế v ới các chế độ


sở hữu khác nhau có khả năng thúc đẩ y sự phát triể n , thúc đẩy phân công lao động


10

xã hội. Theo nghiã đó , cơ cấ u thành phầ n kinh tế cũng là mô ̣t nhân tố tác đô ̣ng đế n
cơ cấ u ngành kinh tế và cơ cấ u vùng.
Ba bô ̣ phâ ̣n cơ bản hơ ̣p thành cơ cấ u kinh tế là cơ cấ u ngành kinh tế , cơ cấ u
thành phần kinh tế, cơ cấ u vùng kinh tế có mố i quan hê ̣ chă ̣t chẽ với nhau . Trong đó
cơ cấ u ngành kinh tế có vai trò quan tro ̣ng hơn cả vì nó quyế t điṇ h sự thay đổ i các
cơ cấ u kinh tế khác .
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấ u kinh tế luôn luôn biế n đô ̣ng vì nó gắ n liề n với sự biế n đổ i , phát triển
không ngừng của bản thân các yế u tố bô ̣ phâ ̣n tron g nề n kinh tế và của những mố i
quan hê ̣ giữa chúng . Đó là sự thay đổ i về số lươ ̣ng các ngành hoă ̣c sự thay đổ i về
quan hê ̣ tỷ lê ̣ giữa các ngành , các vùng , các thành phần do sự xuất hiện hoặc biến
mấ t của mô ̣t số ngành và tốc độ tăng trưởng giữa các yếu tố cấu thành cơ cấu kinh
tế là không đồ ng đề u . Sự thay đổ i của cơ cấ u kinh tế từ tra ̣ng thái này sang tra ̣ng
thái khác cho phù hợp với môi trường phát triển được gọi là sự chuyển dịch
kinh tế . Đây không phải đơn thuầ n là sự thay đổ i vi ̣trí

cơ cấ u

, mà là sự biến đổi cả về

lượng và chất trong nội bộ cơ cấ u. Viê ̣c chuyể n dich
̣ cơ cấ u kinh tế phải dựa trên cơ
sở mô ̣t cơ cấ u hiê ̣n có , do đó nô ̣i dung chuyể n di ̣ ch cơ cấ u là cải ta ̣o cơ cấ u cũ la ̣c
hâ ̣u chưa phù hơ ̣p để xây dựng cơ cấ u mới tiên tiế n , hoàn thiện và bổ sung cơ cấu
cũ thành cơ cấu mới hiện đại và phù hợp hơn . Như vâ ̣y, trong khi cơ cấ u kinh tế mô

tả mối quan hệ tỷ lệ “tiñ h” giữa các bô ̣ phâ ̣n cấ u thành ta ̣i mô ̣t thời điể m nhấ t đinh
̣
thì chuyển dịch cơ cấu mô tả sự thay đổi “động” về tỷ lệ của các cấu thành so với
trước. Vì vậy mà chuyển dịch cơ cấu cũng có nhiều loại , tương ứng với các loại cơ
cấ u kinh tế tùy vào mu ̣c đích phân tích , tiêu chí lựa cho ̣n , ví dụ chuyển dịch cơ cấu
thành phần, chuyể n dich
̣ cơ cấ u vùng, chuyể n dich
̣ cơ cấ u ngành.
Chuyể n dich
̣ cơ cấ u ngành kinh tế là sự thay đổ i tỷ tro ̣ng củ a các ngành hơ ̣p
thành nền kinh tế . Cùng với quá trình hoạt động kinh tế , chuyể n dich
̣ cơ cấ u ngành
diễn ra thường xuyên , liên tu ̣c. Đó là kế t quả của sự di chuyể n hay phân bổ nguồ n
lực như vố n , lao đô ̣ng, công nghê ̣,…giữa các ngành. Khi nguồ n lực di chuyể n đế n
mô ̣t ngành sẽ tác đô ̣ng đế n đầ u ra của ngành

(như sản lươ ̣ng , năng suấ t lao đô ̣ng )


11

dẫn đế n thay đổ i tỷ tro ̣ng của ngành so với trước , đồ ng thời tác đô ̣ng tới tăng trưởng
năng suấ t của tổ ng t hể nề n kinh tế . Mô ̣t kế t quả nữa của quá trình di chuyể n nguồ n
lực đó là làm thay đổ i cơ cấ u của chin
́ h bản thân nó (vố n, lao đô ̣ng) giữa các ngành.
Nói cách khác , sự di chuyể n mô ̣t yế u tố sản xuấ t có thể vừa làm thay đ

ổi cơ cấu

ngành, vừa làm thay đổ i cơ cấ u chính nguồ n lực đó .

1.2.

Các mô hình lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

1.2.1. Lý thuyết của Mácxit.
Theo Mác đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kỹ thuật là các yếu tố cơ bản tác
động đến quá trình tái sản xuất, trong đó Mác cho rằng đất đai là sự giới hạn của
tăng trưởng còn lao động là một hàng hoá đặc biệt, có thể tạo ra giá trị lớn hơn giá
trị bản thân nó. Phần lớn lên đó là giá trị thặng dư. Phần giá trị thặng dư sau khi nhà
tư bản tiêu dùng cho sinh hoạt, được sử dụng cho tái sản xuất cả theo chiều rộng và
chiều sâu.
Ở mức độ trừu tượng hoá rất cao, Mác mở đầu sự phân tích quá trình tái sản
xuất tư bản xã hội bằng việc phân chia nền sản xuất xã hội thành hai khu vực lớn:
khu vực (I) tư liệu sản xuất và khu vực (II) vật phẩm tiêu dùng. Ở mỗi khu vực,
Mác lại phân chia chúng theo khía cạnh cấu thành kỹ thuật và giá trị. Giá trị tổng
sản phẩm xã hội: (C+V+M)= giá trị tổng sản phẩm xã hội của các ngành thuộc khu
vực I: (c+v+m)+ Giá trị tổng sản phẩm của các ngành thuộc khu vực II: (c+v+m).
Dựa trên cách phân chia này, Mác tiến hành giải trình các mối quan hệ giữa
các ngành thuộc hai khu vực sản xuất xã hội. Cũng lại bằng phương pháp trừu
tượng hoá, Mác bắt đầu từ quá trình tái sản xuất giản đơn rồi suy ra các mối quan hệ
giữa hai khu vực trong quá trình tái sản xuất mở rộng. Để có tái sản xuất mở rộng,
tiền đề đầu tiên là phải có tích luỹ, tức là “một bộ phận m được chi tiêu như là thu
nhập, còn một bộ phận khác thì chuyển thành tư bản”[6,tr.15]. Bộ phận m tích luỹ
để mở rộng sản xuất nằm ở hai khu vực, bởi chúng là điều kiện không thể thiếu
được cho nhau, dù ở mỗi khu vực, nó được dùng dưới hình thức mở rộng thêm cơ
sở sản xuất sẵn có hay xây dựng thêm nhà máy mới thì cũng như vậy.


12


Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của tư bản thông
qua khái niệm “cấu thành kỹ thuật” Mác đã nêu lên “qui luật về sự tăng lên nhanh
hơn của bộ phận bất biến của tư bản so với bộ phận khả biến.
Cũng như vậy, trong “Bàn về cái gọi là vấn đề thị trường”(1893), sau khi
tóm tắt lại toàn bộ những điều trình bày về tái sản xuất của Mác và dựa trên công
thức trung tâm là I(v+m)>IIc, Lê nin đã nhận xét rằng:”Từ công thức của Mác trình
bày ở trên, hoàn toàn không thể rút ra một kết luận nào về ưu thế của khu vực I so
với khu vực II; vì theo công thức đó cả hai khu vực đều phát triển song song”[32,
tr.96]. Tuy nhiên với sự thay đổi cấu tạo hữu cơ (c/v) vào công thức và tính toán sự
thay đổi qua một số năm liên tục và sau khi phân chia khu vực (I) ra làm hai khu
vực nhỏ (một sự phát triển hơn so với Mác), là khu vực sản xuất ra tư liệu sản xuất
và khu vực sản xuất tư liệu sản xuất để sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, cũng như suy
luận Lôgic về tư bản bất biến tăng nhanh hơn tư bản khả biến” Lê nin đi đến nhận
xét là “Sản xuất tư liệu để chế tạo tư liệu sản xuất tăng nhanh nhất, sau đó đến sản
xuất tư liệu sản xuất để chế tạo tư liệu tiêu dùng; và chậm nhất là sự phát triển của
phát triển sản xuất tư liệu tiêu dùng”[ 31,tr.98]
Như vậy, lý luận Macxit đề cập đến phân công lao động xã hội đề cập đến
những điều kiện để phân chia nền sản xuất xã hội ra thành các ngành kinh tế khác
nhau, thì lý luận tái sản xuất đề cập đế điều kiện của sự kết hợp giữa các ngành đó
với nhau trong quá trình vận động và phát triển. Nói cách khác có thể coi đây là hai
mặt của cùng một quá trình phát triển nền sản xuất xã hội. Trong điều kiện quan
trọng nhất của mặt thứ nhất là sự gia tăng năng lao động nông nghiệp, thì mặt thứ
hai, đó là sự tăng lên nhanh hơn của những ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất.
Chính trong điều kiện vận động này mà quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành theo
hướng công nghiệp hoá đã diễn ra.
1.2.2. Mô hình hai khu vực của Arthus Lewis
Đa ̣i diê ̣n cho trường phái này là nhà kinh tế ho ̣c Arthus Lewis

(1954). Lý


thuyế t của Lewis cho rằ ng các nề n kinh tế có hai khu vực kinh tế song song tồ n ta ̣i :
Khu vực truyề n thố ng, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và có đặc trưng là rất trì trệ ,


13

năng suấ t lao đô ̣ng rấ t thấ p và lao đô ̣ng dư thừa ; khu vực công nghiê ̣p hiê ̣n đa ̣i có
đă ̣c trưng năng suấ t lao đô ̣ng cao và có khả năng tự tích lũy

. Do đó lao đô ̣ng dư

thừa, nên viê ̣c chuyể n mô ̣t phầ n lao đô ̣ng thă ̣ng dư từ khu vực nông nghiê ̣p sang
khu vực công nghiê ̣p không gây ảnh hưởng gì đế n sản lươ ̣ng

nông nghiê ̣p . Do có

năng suấ t lao đô ̣ng cao và tiề n công cao hơn nên khu vực công nghiê ̣p thu hút lao
đô ̣ng dư thừa từ khu vực nông nghiê ̣p chuyể n sang , và do lao động trong khu vực
nông nghiê ̣p quá dư thừa và tiề n công thấ p hơn nên giớ

i chủ công nghiê ̣p có thể

thuê mướn nhiề u nhân công mà không phải tăng thêm tiề n công , lơ ̣i nhuâ ̣n của ho ̣
ngày càng tăng ; giả định rằng toàn bộ lợi nhuận sẽ được đem tái đầu tư thì nguồn
tích lũy để mở rộng sản xuất trong khu vực công nghiê ̣p ngày càng tăng lên .
Như vâ ̣y, để thúc đẩy sự phát triển , các quốc gia đang phát triển cần phải mở
rô ̣ng khu vực công nghiê ̣p hiê ̣n đa ̣i bằ ng mo ̣i giá mà không quan tâm đế n khu vực
truyề n thố ng . Sự tăng trưởng củ a khu vực công nghiê ̣p tự nó sẽ thu hút hế t lươ ̣ng
lao đô ̣ng dư thừa trong nông nghiê ̣p chuyể n sang và từ tra ̣ng thái nhi ̣nguyên


, nề n

kinh tế sẽ chuyể n sang mô ̣t nề n kinh tế công nghiê ̣p phát triể n .
1.2.3. Mô hình hai khu vực của Harry T.Oshima
Dựa trên nghiên cứu của mô hin
̀ h 2 khu vực của Arthus Lewis và của trường
phái Tân cổ điển và đặc điểm riêng của các nước châu Á gió mùa (nề n nông nghiê ̣p
mang tiń h chấ t thời vu ̣ cao nên lao đô ̣ng thấ t nghiê ̣p cũng có tin
́ h ch

ất thời vụ );

Harry Toshima đã quan tâm đế n viê ̣c đầ u tư phát triể n kinh tế theo 3 giai đoa ̣n:
+ Giai đoa ̣n bắ t đầ u của quá trin
̀ h tăng trưởng : tạo việc làm trong thời gian
nhàn rỗi theo hướng tăng cường đầu tư phát triển nông nghiệ

p, phù hợp với khả

năng vố n , trình độ kỹ thuật của nông thôn giai đoạn đầu . Cụ thể là đa dạng hóa sản
xuấ t nông nghiê ̣p , xen xanh , tăng vu ̣, mở rô ̣ng chăn nuôi , trồ ng cây lâm nghiê ̣p .
Đồng thời để nâng cao năng suất lao động cần

đầ u tư xây dựng hê ̣ thố ng kênh

mương, đâ ̣p tưới tiêu nước , hê ̣ thố ng vâ ̣n tải nông thôn để trao đổ i hàng hóa

, hê ̣

thố ng giáo du ̣c và điê ̣n khí hóa nông thôn. Kế t thúc khi nông nghiê ̣p có quy mô lớn .

+ Giai đoa ̣n 2: Hướng tới có viê ̣c làm đầ y đủ bằ ng cách đầ u tư phát triể n
đồ ng thời cả công nghiê ̣p , nông nghiê ̣p và dich
̣ vu ̣ theo chiề u rô ̣ng . Bên ca ̣nh viê ̣c


14

tiế p tu ̣c phát triể n đa da ̣ng hóa sản xuấ t nông nghiê ̣p

, cầ n phát triể n những ngành

công nghiê ̣p, dịch vụ cần nhiều lao động và các ngành thu hút nhiều lao động . Nhờ
đó vừa giải quyế t lao đô ̣ng dư thừa vừa mở rô ̣ng thi trươ
̣
̀ ng cho ngành công nghiê ̣p .
Kế t thúc khi tăng trưởng viê ̣c làm nhanh hơn tăng trưởng lao đô ̣ ng, tiề n lương thực
tế tăng.
+ Giai đoa ̣n 3: Thực hiê ̣n phát triể n các ngành kinh tế theo chiề u sâu nhằ m
giảm cầu lao động . Công nghiê ̣p trong nước bắ t đầ u vươn ra nước ngoài , dịch vụ
phát triển, công nông nghiê ̣p tăng ma ̣nh thiế u lao đô ̣ng. Đẩy mạnh đầu tư đưa khoa
học công nghệ vào nhằm thay thế lực lượng lao động đang dần trở nên thiếu hụt

.

Các ngành sử dụng ít lao động đang dần thay thế các ngành sử dụng nhiều lao động
trong cơ cấ u kinh tế .
Mô hiǹ h của Oshima là mô hin
̀ h tiế n bô ̣ nhấ t và cũng gầ n gũi nhấ t với điề u
kiê ̣n Viê ̣t Nam. Bởi vâ ̣y những kế t luâ ̣n mô hình đưa ra rấ t đáng lưu tâm . Theo đó ,
cơ cấ u đầ u tư biể u hiê ̣n những ưu tiên của nề n kinh tế trong từng giai đoa ̣n


. Chính

nó quyết định cơ cấu kinh tế . Đo đó kiế n nghi ̣mà Oshima đưa ra là sử du ̣ng sự thay
đổ i từng bước trong cơ cấ u đầ u tư để mang la ̣i chuyể n dich
̣ cơ cấ u kinh tế .
1.2.4. Lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu (Moise Syquin)
Có thể tóm tắt lý thuyết chuyển dịch cơ cấu kinh tế của M. Syrquin gồm ba
giai đoạn: (1) sản xuất nông nghiệp, (2) công nghiệp hóa và (3) nền kinh tế phát
triển.
Giai đoạn 1: có đặc trưng chính là sự thống trị của các hoạt động của khu
vực khai thác, đặc biệt là nông nghiê ̣p. Nếu xét ở mặt cung, thì trong giai đoạn 1 có
những đặc trưng chính là tỷ lệ tích lũy tư bản còn khiêm tốn nên tỷ lệ đầu tư thấp,
tốc độ tăng trưởng cao của lực lượng lao động, và tốc độ tăng trưởng tổng năng suất
nhân tố (TFP) rất thấp, và nhân tố sau cùng này tác động mạnh đến tốc độ tăng
trưởng kinh tế chung hơn là yếu tố tỷ lệ đầu tư thấp.
Giai đoạn 2 hay là giai đoạn công nghiệp hóa: có đặc điểm nổi bật là tầm
quan trọng trong nền kinh tế đã được chuyển từ khu vực nông nghiệp sang khu vực
chế biến và chỉ tiêu chính để đo lường sự dịch chuyển này là tầm quan trọng của


15

khu vực chế biến trong đóng góp và tăng trưởng kinh tế chung ngày càng tăng lên.
Xét ở mặt cung, sự đóng góp vào tăng trưởng của nhân tố tích lũy tư bản vẫn được
giữ ở mức cao trong hầu hết giai đoạn 2 do có sự gia tăng mạnh của tỷ lệ đầu tư.
Giai đoạn 3: là giai đoạn của một nền kinh tế phát triển. Sự chuyển tiếp từ
giai đoạn 2 sang giai đoạn 3 có thể được hiểu theo nhiều cách. Nếu xét về mặt cầu,
tỷ trọng của khu vực công nghiệp trong cơ cấu nhu cầu nội địa bắt đầu giảm xuống.
Khu vực dịch vụ trở thành khu vực quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong

cơ cấu GDP cũng như cơ cấu lao động. Ở mặt cung, sự khác biệt chủ yếu giữa giai
đoạn 2 và giai đoạn 3 là sự suy giảm trong đóng góp vào tăng trưởng của cả hai
nhân tố sản xuất tư bản và lao động theo cách tính qui ước.
Có thể nói rằng , lý thuyết chuyển dịch cơ cấu của M. Syrquin là một bức
tranh tổng thể khá chính xác về sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế
giới thời kỳ hiện đại . Đặc biệt , lý thuyết này đi sâu hơn các lý thuyết trước trong
viê ̣c phân tić h tác đô ̣ng của từng nguồ n lực trong đầ u tư phát triể n đế n chuyể n dich
̣
cơ cấ u kinh tế trong từng giai đoa ̣n.
1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hƣớng CNH, HĐH
1.3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - tính quy luật của tiến trình CNH, HĐH
Khái niệm CNH xuất hiện từ cuối thế kỷ thứ XVIII , đươ ̣c sử du ̣ng để biể u thi ̣
cho sự ra đời và phát triể n của phương thức sản xuấ t chuyể n từ kỹ th
truyề n thố ng sang sản xuấ t công nghiê ̣p dựa trên nề n tảng kỹ thuâ ̣t

uâ ̣t thủ công
, sử du ̣ng máy

móc hiện đại đi đôi với hình thành các loại hình tổ chức sản xuất mới như nhà máy ,
xí nghiệp, CNH là mô ̣t quá trin
̣ sử
̀ h , diễn ra tr ong mô ̣t giai đoa ̣n và có ý nghiã lich
đố i với phát triể n của các quố c gia.
Sự thay đổ i của cơ cấ u ngành phản ánh trin
̀ h đô ̣ phát triể n của lực lươ ̣ng sản
xuấ t và phân công lao đô ̣ng xã hô ̣i, biể u hiê ̣n chủ yế u trên hai mă ṭ : mô ̣t là, lực lươ ̣ng
sản xuất càng phát triển càng tạo điều kiện cho quá trình phân công lao động xã hội
trở nên sâu sắ c ; và hai là, sự phát triể n của phân công lao đô ̣ng đế n lươ ̣t nó la ̣i càng
làm cho mối quan hệ kinh tế thị trường càng củng cố và phát triển. Như vâ ̣y, sự thay
đổ i về số lươ ̣ng và chấ t lươ ̣ng của cơ cấ u kinh tế , đă ̣c biê ̣t là cơ cấ u ngành phản ánh



16

trình độ phát triển của sức sản xuất xã hội . Và thời kỳ công nghiệp hóa nó phản ánh
mức đô ̣ đa ̣t đươ ̣c của quá trình công nghiê ̣p hóa . Chính vì vậy mà ngày nay, chuyể n
dịch cơ cấu ngành đươ ̣c coi là nội dung trụ cột phản ánh quá trình công nghiệp hóa
của một quốc gia. Sự khẳ ng đinh
̣ này là bước tiế n rấ t quan tro ̣ng trong nhâ ̣n thức và
tư duy về chính sách kinh tế trong thời kỳ công nghiê ̣p hóa . Bởi vì, thực tế cho thấ y
rằ ng, ở nhiều quốc gia đang phát triển tuy đạt tốc độ tăng trưởng GDP và thu nhập
bình quân đầu ng ười cao, nhưng cơ cấ u ngành và lao đô ̣ng vẫn ít thay đổ i . Sự tách
biê ̣t giữa khu vực sản xuấ t hiê ̣n đa ̣i với khu vực nông nghiê ̣p la ̣c hâ ̣u cũng có ý
nghĩa là đông đảo nông dân nghèo khó vẫn không được chia sẽ những thành quả
của tăng trưởng và phát triển.
Trong quá triǹ h phát triể n , tỷ trọng của khu vực công nghiệp và dịch vụ trong
GDP và trong tổ ng nguồ n lao đô ̣ng xã hô ̣i tăng

, trong khi tỷ tro ̣ng nông nghiê ̣p

giảm. Đồng thời dân cư thành thị tăng , dân cư nông thôn giảm . Sự thay đổ i cơ cấ u
kinh tế phản ánh mức đô ̣ thay đổ i của phương thức sản xuấ t theo hướng ngày càng
hiê ̣n đa ̣i, những khu vực có năng suấ t lao đô ̣ng cao , giá trị gia tăng lớn có tốc độ
phát triển cao hơn và thay thế dầ n những khu vực sản xuấ t , kinh doanh có năng suấ t
lao đô ̣ng và giá tri ̣gia tăng thấ p .
Do quá trình công nghiê ̣p hóa là mô ̣t giai đoa ̣n phát triể n đă ̣c biê ̣t của lich
̣ sử
phát triển kinh tế của bất kỳ quốc gia nào , trong đó nô ̣i dung cơ bản là chuyể n toàn
bô ̣ nề n sản xuấ t xã hô ̣i từ mô ̣t nề n kinh tế sản xuấ t nhỏ dựa trên kỹ thuâ ̣t thủ công
truyề n thố ng lên mô ̣t nề n kinh tế sản xuấ t theo lố i công nghiê ̣p dựa trên nề n tảng

của kỹ thuật công nghê ̣ hiê ̣n đa ̣i nên có thể thấ y là trong thời kỳ công nghiê ̣p hóa , cơ
cấ u kinh tế có sự thay đổ i rấ t ma ̣nh mẽ . Dù quá trình công nghiệp hóa diễn ra theo
bấ t cứ mô hiǹ h nào thì thay đổ i mang tin
́ h cơ cấ u đáng kể nhấ t vẫn là

thay đổ i về

mố i quan hê ̣ tỷ lê ̣ của các ngành kinh tế và của lao đô ̣ng giữa các ngành . Xu hướng
chung là tỷ tro ̣ng khu vực nông nghiê ̣p truyề n thố ng sẽ giảm đi , đồ ng thời tỷ tro ̣ng
công nghiê ̣p , dịch vụ sẽ tăng lên . Lịch sử cô ng nghiê ̣p hóa suố t 300 năm qua cho
thấ y bước chuyể n đổ i khái quát của quá trình công nghiê ̣p hóa là chuyể n nề n kinh tế
chủ yếu dựa trên sản xuất nông nghiệp với trình độ kỹ thuật sản xuất lạc hậu sang


×