Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lí hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ ở các trường mầm non thành phố nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

PHẠM THỊ LONG QUÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG
CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2017
1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

PHẠM THỊ LONG QUÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG
CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN LÊ


HÀ NỘI – 2017
2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Văn Lê. Các
số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên
cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó.
Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 04 năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Thị Long Quân

3


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm chân thành nhất tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Khoa Quản lý Giáo dục, Phòng Đào tạo sau
đại học trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội. cùng các thầy cô giáo đã quan
tâm tạo điều kiện cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Văn Lê người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, tận tình
chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Phòng GD &ĐT thành phố Nam Định, lãnh
đạo địa phương cùng các đồng chí CBQL, GV trường mầm non Thống
Nhất, MN 8/3, MN Hoa Thủy Tiên, MN Nam Phong, MN Số 3 đã tạo điều
kiện thuận lợi, giúp đỡ, góp ý, cung cấp số liệu cho tôi trong thời gian

nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã cố gắng, nỗ lực để hoàn
thành luận văn nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô giáo để luận văn được
hoàn thiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Long Quân

4


BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Viết tắt

STT

Viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2


CSVC

Cơ sở vật chất

3



Cao đẳng

4

ĐH

Đại học

5

GDMN

Giáo dục mầm non

6

GVMN

Giáo viên mầm non

7


GD

Giáo dục

8

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

9

GV

Giáo viên

10

KCN

Khu công nghiệp

11

MN

Mầm non

12


PHHS

Phụ huynh học sinh

13

PTVĐ

Phát triển vận động

14

QL

Quản lý

15

TC

Trung cấp

16

UBND

Ủy ban nhân dân

16


X

Điểm trung bình

17



Tổng

5


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VẬN
ĐỘNG CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON .................................... 6
1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ............................................................................ 6
1.1.2. Nghiên cứu pử Việt Nam ............................................................................ 7

1.2. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân.............................. 8
1.2.1. Mục tiêu của Giáo dục Mầm non .............................................................. 8
1.2.2. Vị trí, nhiệm vụ của trường Mầm non ....................................................... 9
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Mầm non ........................................... 9
1.3. Phát triển vận động của trẻ mầm non .................................................... 10
1.3.1. Mục tiêu giáo dục phát triển vận động cho trẻ........................................ 10
1.3.2. Nội dung giáo dục phát triển vận động cho trẻ Mầm non....................... 11
1.3.3. Phương pháp giáo dục phát triển vận động cho trẻ Mầm non................ 11
1.3.4. Hình thức giáo dục phát triển vận động cho trẻ Mầm non ..................... 14
1.4. Quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ Mầm non ................... 16
1.4.1. Khái niệm cơ bản ..................................................................................... 16
1.4.2. Nội dung quản lý thực hiện hoạt động PTVĐ cho trẻ mầm non ............. 19
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục phát triển vận
động cho trẻ Mầm non..................................................................................... 27
1.5.1. Yếu tố khách quan .................................................................................... 27
6


1.5.2. Yếu tố chủ quan........................................................................................ 28
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................. 29
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG CHO TRẺ TẠI CÁC
TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH .................................... 30
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ................................................................. 30
2.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 30
2.1.2. Tình hình kinh tế chính trị - xã hội ......................................................... 31
2.1.3. Tình hình văn hóa – xã hội ...................................................................... 32
2.2. Tình hình giáo dục mầm non thành phố Nam Định.............................. 33
2.2.1. Khái quát về giáo dục mầm non thành phố Nam Định ........................... 33

2.2.2. Đội ngũ giáo viên mầm non, đội ngũ cán bộ quarn lý mầm non ............ 33
2.2.3. Chất lượng nuôi dưỡng ............................................................................ 37
2.2.4. Chất lượng giáo dục ................................................................................ 39
2.3. Thực trạng thực hiện hoạt động phát triển vận động tại các trường
mầm non thành phố Nam Định ...................................................................... 41
2.3.1. Thực trạng các hoạt động phát triển vận động cho trẻ ........................... 41
2.3.2. Thực trạng chất lượng giáo dục phát triển vận động tại các trường mầm
non thuộc thành phố Nam Định ......................................................................... 46
2.3.3. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động phát
triển vận động cho trẻ ........................................................................................ 48
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ tại
các trường mầm non thuộc thành phố Nam Định ........................................ 49
2.4.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................... 49
2.4.2. Thực trạng các nội dung quản lý hoạt động giáo dục phát triển vận động
tại các trường mầm non thuộc thành phố Nam Định ........................................ 52
2.5. Đánh giá chung về thực trạng.................................................................. 70
2.4.1. Ưu điểm .................................................................................................... 70
2.4.2. Hạn chế .................................................................................................... 71
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................. 73
7


CHƯƠNG 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG CHO
TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH ........ 74
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................ 74
3.1.1. Định hướng đề xuất biện pháp ................................................................ 74
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................... 74
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non
thành phố Nam Định ....................................................................................... 75

3.2.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của
cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của hoạt động phát triển vận
động ở các trường mầm non thành phố Nam Định……………………………….75
3.2.2. Xây dựng chương trình phù hợp với việc tổ chức các hoạt động phát
triển vận động………………………………………………………………………... 78
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thực hiện chương trình hoạt động
phát triển vận động…………………………………………………………………... 81
3.2.4. Quản lý giáo viên phát huy tính sáng tạo trong việc thiết kế đồ dùng dạy
học và tổ chức hoạt động phát triển vận động…………………………………….84
3.2.5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng đồ chơi phục vụ
cho việc tổ chức hoạt động phát triển vận động…………………………………..86
3.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển vận động trong
trường mầm non……………………………………………………………………… 89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp………………………………………..92
3.4. Kết quả khảo nghiệm về tính cấn thiết, khả thi của các biện pháp .... 93
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm .............................................................................. 93
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................. 93
3.4.3. Mẫu khách thể khảo nghiệm .................................................................... 93
3.4.4. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả .......................................................... 94
3.4.5 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi .................................. 94
3.4.6. Kết quả khảo nghiệm sự tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ
khả thi của các biện pháp quản lý ..................................................................... 95
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................................. 97
8


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 98
1. Kết luận ........................................................................................................ 98
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 101

PHỤ LỤC ....................................................................................................... 104

9


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Trình độ đào tạo của đội ngũ GVMN năm học 2015 - 2016 ..... 34
Bảng 2.2. Trình độ đào tạo của đội ngũ CBQL năm học 2015 – 2016 ...... 36
Bảng 2.3. Mức độ và kết quả thực hiện hoạt động phát triển vận động qua
hoạt động thể dục sáng ........................................................................... 41
Bảng 2.4. Mức độ và kết quả thực hiện hoạt động phát triển vận động qua
hoạt động giờ thể dục .............................................................................. 42
Bảng 2.5. Mức độ và kết quả thực hiện hoạt động phát triển vận động qua
hoạt động học mọi lúc mọi nơi và trò chơi vận động .............................. 43
Bảng 2.6. Thống kê đội ngũ CBQL và GV các trường mầm non tham gia
khảo sát .................................................................................................. 49
Bảng 2.7. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về sự cần thiết phải
quản lý hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ ở trường MN ...... 52
Bảng 2.8. Mức độ thực hiện nội dung xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục
phát triển vận động tại các trường MN thuộc thành phố Nam Định…………..54
Bảng 2.9. Kết quả thực hiện nội dung xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục
phát triển vận động tại các nhà trường mầm non thành phố Nam Định………..55
Bảng 2.10. Mức độ thực hiện nội dung tổ chức các hoạt động giáo dục PTVĐ
trong và ngoài giờ lên lớp của các trường mầm non thành phố Nam Định.........56
Bảng 2.11. Kết quả thực hiện nội dung tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển
vận động trong và ngoài giờ lên lớp…………………………………………. 58
Bảng 2.12. Mức độ thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục phát triển vận động ở
trường mầm non………………………………………………………………...59
Bảng 2.13. Kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục phát triển vận động
tại các trường mầm non ..........................................…………………………….60

Bảng 2.14. Mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục
phát triển vận động ở các trường mầm non ................................………………61
Bảng 2.15. Kết quả thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục
phát triển vận động ở các trường mầm non…………………………………….62
Bảng 2.17. Mức độ thực hiện bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên về
hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ ở các trường mầm non………..64
10


Bảng 2.18. Kết quả thực hiện bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên về
hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ ở các trường mầm non………..66
Bảng 2.19. Mức độ thực hiện xây dựng môi trường hoạt động giáo dục phát triển
vận động cho trẻ tại các trường mầm non………………………………………67
Bảng 2.20. Kết quả thực hiện xây dựng môi trường hoạt động giáo dục phát triển
vận độngở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Nam Định……………68
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục phát triển vận động………………………….94
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý ………………………………………………………….95
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý giáo dục phát triển vận động…………………………………....96

11


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hòa chung với xu thế phát triển của thế giới, Việt Nam đang bước
vào thời kỳ hội nhập khu vực quốc tế, với mục tiêu đến năm 2020 cơ bản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Để thực hiện thành công

mục tiêu đó, Đảng và Nhà nước ta đã đặt giáo dục vào vị trí quốc sách hàng
đầu, coi con người là trung tâm, đầu tư cho con người là đầu tư cho phát
triển. Trong hệ thống giáo dục quốc dân nước ta, giáo dục mầm non là bậc
học đầu tiên, là nền tảng cho sự phát triển giáo dục tiểu học và các bậc học
tiếp theo, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự
hình thành và phát triển nhân cách con người. Mục tiêu của giáo dục mầm
non đó là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình
thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách con người, chuẩn bị tâm thế cho
trẻ vào lớp 1. Bác Hồ nói: “Dạy trẻ cũng như trồng cây non. Trồng cây non
được tốt thì sau này cây lên tốt. Dạy trẻ nhỏ tốt thì sau này các cháu thành
người tốt”. Thấy rõ tầm quan trọng của bậc học mầm non, Bộ Giáo dục và Đào
tạo luôn chú trọng việc nâng cao chất lượng giáo dục trẻ và coi chất lượng giáo
dục trẻ mầm non là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu đối với bậc học
mầm non. Một trong những mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng của bậc học mầm
non là nuôi dạy các con khoẻ mạnh để có đủ sức khỏe tham gia vào các hoạt
động tập thể cũng như có thể phát triển một cách toàn diện. Đặc biệt là hoạt
động giáo dục phát triển thể chất trong các nhà trường là một trong những
hoạt động quan trọng không thể thiếu trong sự nghiệp chăm sóc giáo dục
trẻ. Góp phần thực hiện mục tiêu: nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào
tạo nhân tài, đào tạo ra thế hệ trẻ “phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về
thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức”. Điều đó khẳng
định rằng: Giáo dục phát triển vận động là bộ phận không thể thiếu để góp
phần thúc đẩy sự phát triển toàn diện của trẻ.
Ngành GD & ĐT thành phố Nam Định luôn là đơn vị dẫn đầu toàn tỉnh
các mặt hoạt động giáo dục trong suốt 15 năm qua. Với 35 trường mầm non
12


trong đó có 32 trường mầm non công lập, 3 trường mầm non ngoài công lập
và 76 nhóm lớp tư thục. Để nâng cao chất lượng giáo dục, Phòng GD&ĐT

thành phố Nam Định đã chú trọng đến việc quản lý xây dựng và phát triển
chương trình, quản lý đổi mới hình thức dạy học, triển khai các kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ năm học, các chuyên đề. Đối với bậc học mầm non năm
học 2016 – 2017 tiếp tục triển khai thực hiện chuyên đề “Nâng cao chất
lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non” là
chuyên đề trọng tâm trong năm học. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại hạn
chế như việc: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện hoạt động chưa đáp
ứng được mục tiêu đề ra. Giáo viên lựa chọn nội dung đưa vào kế hoạch
giảng dạy còn chưa quan tâm nhiều đến phát triển kỹ năng cho trẻ. Bên
cạnh đó việc bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên chưa được chú
trọng. Mặt khác việc đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị đồ dùng đồ chơi
phục vụ cho hoạt động phát triển thể chất còn hạn chế. Công tác kiểm tra
đánh giá của các nhà trường đã được quan tâm, hàng năm xây dựng kế
hoạch kiểm tra chuyên đề, kiểm tra chất lượng đầu năm song mới chỉ thực
hiện theo kế hoạch, các biện pháp đánh giá trong công tác quản lý, chất
lượng đội ngũ, sự phát triển khả năng của trẻ trong từng lĩnh vực chưa thực
sự đổi mới.
Xuất phát từ yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn trên, tôi thấy việc
nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phát triển
vận động cho trẻ là hết sức quan trọng và cần thiết. Vì vậy, tôi chọn đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với tiêu đề: “Quản lý hoạt động phát
triển vận động cho trẻ tại các trường mầm non thành phố Nam Định”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng, đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động phát triển vận động nhằm nâng cao chất lượng phát
triển vận động cho trẻ ở các trường Mầm non thành phố Nam Định.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
13



Hoạt động phát triển vận động cho trẻ ở các trường Mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ ở các trường Mầm non
thành phố Nam Định.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ ở các trường Mầm non
thành phố Nam Định đã đạt được nhiều thành tựu nhưng vẫn còn một số tồn
tại như: Chỉ đạo thiết kế và tổ chức thực hiện nội dung chương trình chưa
đáp ứng tốt mục tiêu đề ra; Bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
chưa được chú trọng…Vì vậy nếu đề xuất và thực thi các biện pháp quản lý
hoạt động phát triển vận động phù hợp với lý luận phát triển vận động và
đặc trưng hoạt động của trẻ, nhất là đổi mới chương trình bồi dưỡng giáo
viên và tăng cường điều kiện vật chất cho hoạt động này thì sẽ nâng cao
chất lượng phát triển vận động cho trẻ tại các trường mầm non.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung
vào ba nhiệm vụ cơ bản sau:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phát triển vận
động cho trẻ mầm non.
5.2. Khảo sát thực trạng hoạt động phát triển vận động và quản lý
hoạt động phát triển vận động cho trẻ ở các trường mầm non thành phố
Nam Định và phân tích nguyên nhân của thực trạng.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ
ở các trường mầm non thành phố Nam Định.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động phát triển vận động và quản lý
hoạt động phát triển vận động cho trẻ ở các trường mầm non thành phố
Nam Định.

6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
14


- Nghiên cứu: Cán bộ quản lý: 12 người; giáo viên: 100 người
6.3. Giới hạn về địa bàn khảo sát
- Nghiên cứu tại 5 trường mầm non trên địa bàn thành phố Nam Định
+ Trường mầm non Thống Nhất
+ Trường mầm non 8/3
+ Trường mầm non Nam Phong
+ Trường mầm non Hoa Thủy Tiên
+ Trường mầm non Số 3
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc, tìm hiểu, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, khái quát và hệ thống hóa
các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài, nhận định của các nhà khoa học về
vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
- Quan sát đàm thoại: Đàm thoại với cán bộ quản lý, giáo viên và trẻ ở
trường Mầm non.
- Quan sát và ghi biên bản: Dự giờ, quan sát quá trình hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ
- Xử lý từng bảng, lập kết quả tổng hợp: Lập bảng tổng hợp kết quả
- Định lượng, kết quả quan sát nghiên cứu( qua bảng số và sơ đồ): Sử
dụng một số công thức toán học để xử lý các số liệu.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu
Lập phiếu hỏi (xác định loại câu hỏi phù hợp với người được hỏi).
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng các bước để xin ý kiến chuyên gia:

- Bước 1: Xác định tiêu chí và xin ý kiến về phiếu điều tra
- Bước 2: Lựa chọn chuyên gia (số lượng, thành phần). Các chuyên gia
có nhiều công trình nghiên cứu trong giáo dục mầm non và đóng góp xây dựng
chương trình giáo dục mầm non mới.
15


- Bước 3: Xin ý kiến chuyên gia về xử lý kết quả của phiếu điều tra.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
- Sử dụng phần mềm xử lý số liệu (SPSS) và phương pháp thống kê để
xử lý số liệu thu thập được từ phiếu khảo sát.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển vận động
cho trẻ tại các trường Mầm non.
Chương 2: Thực trạng hoạt động phát triển vận động và quản lý hoạt
động phát triển vận động cho trẻ tại các trường Mầm thành phố Nam Định.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động phát triển vận động cho
trẻ tại các trường Mầm non thành phố Nam Định.

16


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới

- J.A.Coomenxki ( 1592 – 1670) người Tiệp Khắc được coi là “ Ông
tổ của nền giáo dục cận đại”, là người đặt nền móng cho khoa học giáo dục
nói chung và GDMN nói riêng. Nội dung giáo dục trẻ mầm non được ông
ấn định trong chương trình hướng tới phát triển toàn diện cho trẻ, cụ thể:
+ Giáo dục thể chất: Phát triển vận động, các điều kiện giáo dục thể
chất, coi trò chơi là phương tiện giáo dục thể chất cho trẻ.
+ Giáo dục đạo đức: Giáo dục trẻ mong muốn được hoạt động, yêu
lao động, trung thực, ngăn nắp, gọn gàng.
+ Giáo dục lao động: kỹ năng lao động phù hợp với lứa tuổi
+ Giáo dục trí tuệ: Nội dung giáo dục cần quan tâm đến việc cung cấp
cho trẻ biểu tượng đơn giản về thế giới xung quanh. [23]
- Trò chơi vận động dành cho trẻ mẫu giáo, Tác giả E.A.
Chimôpphaêva, Nxb TP. Hồ Chí Minh, 1986. [11]
- Lí luận và phương pháp giáo dục thể chất cho trẻ trước tuổi đi học,
Tác giả A.V.Kenheman và Đ.V.Khuckhalaieva, Nxb Thể dục thể thao, 1979
[1].
- Maria Montessori là nhà giáo dục người Ý, bản chất của phương pháp
Montessori đó là hoạt động tự do của trẻ trong môi trường được chuẩn bị
sẵn với sự hướng dẫn hạn chế của giáo viên. Trẻ mẫu giáo chủ động tích
cực học còn giáo viên trở thành đối tác nhạy cảm của trẻ, sẵn sàng giúp trẻ
vào thời điểm cần thiết. Giáo viên chủ yếu làm việc với từng trẻ và nhóm
trẻ, trong khi đó các trẻ khác sẽ hoạt động với vật liệu mà chúng đã biết. Bà
coi giáo dục là giúp trẻ cả về thể chất lẫn tinh thần ngay từ khi mới sinh ra.

17


Điều kiện và phương tiện chủ yếu giúp trẻ tự phát triển bên môi trường đã
có là giáo viên, người được đào tạo chuyên môn, nắm vững phương pháp
làm việc với trẻ nhỏ. [ 17]

Những công trình nghiên cứu khoa học về phương pháp của các nhà
lý luận người Nga có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển lý luận và thực
tiễn của giáo dục thể chất mầm non. Cùng với các tác giả khác, họ đã
nghiên cứu chương trình giáo dục thể chất cho trẻ, giáo trình giảng dạy cho
trường Trung học Sư phạm và những trò chơi vận động cho các trường mầm
non.
Các nhà giáo dục trên thế giới chủ yếu nghiên cứu về giáo dục mầm
non hay về giáo dục phát triển thể chất, những trò chơi vận động. Đây là
những tiền đề cho hướng nghiên cứu về phát triển vận động tại trường mầm
non.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Khi sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá rất cao sự nghiệp giáo
dục “ Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải
trồng người” và người đã nêu ra quan điểm giáo dục đó là: Giáo dục là bình
đẳng cho mọi người, đặc biệt phải quan tâm đến giáo dục mầm non. Tù y
theo từng độ tuổi mà đưa ra mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục
cho phù hợp. Giáo dục toàn diện là phải giáo dục cho người học về tất cả
các mặt.
Ngày nay, Đảng và nhà nước ta rất coi trọng giáo dục, đặc biệt là
quan tâm đến giáo dục mầm non; có nhiều nhà khoa học nghiên cứu một
cách cụ thể, có tính hệ thống về khoa học GDMN nói chung và giáo dục
phát triển vận động nói riêng. Như các công trình nghiên cứu sau:
- Nguyễn Văn Lê (2007), Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục mầm
non đáp ứng nhu cầu đổi mới, Đề tài cấp Bộ. [24]
- Hoàng Thị Bưởi ( 2001), Phương pháp giáo dục thể chất cho trẻ, NXB
Đại học Quốc Gia Hà Nội. [8]

18



- Đặng Hồng Phương( 2014) Giáo trình lý luận và phương pháp giáo dục
thể chất cho trẻ lứa tuổi mầm non, NXB Đại học Sư phạm. [28]
- Trần Lan Hương, Trần Thị Nga, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thị
Thư ( 2014), Hướng dẫn các hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mầm non,
NXB Giáo dục Việt Nam. [21]
- Nguyễn Bá Minh ( chủ biên), ( 2015), Hướng dẫn tổ chức các hoạt
động giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non, NXB Giáo
dục Việt Nam. [26]
Đề tài “Quản lý giáo dục thể chất thông qua giáo dục vận động cho
trẻ mầm non 3-4 tuổi ở trường Mầm non Nhật Tân – Tây Hồ - Hà Nội” của
tác giả Vũ Thị Đoan Trang 2014), Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục. [32]
Đề tài “ Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý giáo dục mầm non tại cơ
sở thuộc thành phố Hà Nội” tác giả Nguyễn Thúy Nhân ( 2009), Luận văn Thạc
sĩ Khoa học giáo dục, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.[27]
Các công trình nghiên cứu trên đã góp phần nâng cao chất lượng
trong công tác giáo dục cũng như quản lý bậc học mầm non. Các công trình
đó đã góp phần quan trọng làm nên những thành tựu to lớn, căn bản của
giáo dục nước ta, đặc biệt là giáo dục phát triển thể chất ở trường mầm non.
Tuy nhiên các công trình kể trên chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập
đến vấn đề: “ Quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ tại các trường
mầm non thành phố Nam Định”. Vì vậy đây là vấn đề cần được nghiên cứu
tiếp, nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục mầm non của thành phố
Nam Định nói riêng và của tỉnh Nam Định nói chung.
1.2. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.2.1. Mục tiêu của Giáo dục Mầm non
Mục tiêu chung của GDMN là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị
cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm
sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần
thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn,

19


đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
[2]
1.2.2. Vị trí, nhiệm vụ của trường Mầm non
Theo Điều 21 - Điều 22, Luật GD sửa đổi một số điều khẳng định: “GDMN
thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, GD trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi.
Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm
mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học
lớp một”. [4]
Điều 6, Điều lệ trường MN có vị trí, nhiệm vụ là (Ban hành kèm theo
quyết định số 05/2014/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 2 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT). [3]
Nhà trường, nhà trẻ có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Nhà trường, nhà trẻ hỗ trợ các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập trên cùng
một địa bàn theo sự phân công của cấp có thẩm quyền và thực hiện các nhiệm
vụ nêu tại Điều 2 của Điều lệ này.
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Mầm non
1.2.3.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Mầm non
Theo Điều 2, Điều lệ trường MN (Ban hành kèm theo quyết định số
05/2014/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT)
[3]
+ Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, GD trẻ em từ ba tháng
tuổi đến sáu tuổi theo chương trình GDMN do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành.
+ Huy động trẻ em lứa tuổi MN đến trường; tổ chức GD hòa nhập cho
trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật; thực hiện phổ cập GDMN cho
trẻ em năm tuổi. Hằng năm, tự kiểm tra theo tiêu chuẩn quy định về phổ cập
GDMN cho trẻ em năm tuổi, báo cáo cấp có thẩm quyền bằng văn bản.

+ Quản lý cán bộ, GV, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng,
chăm sóc và GD trẻ em.
+ Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
20


+ Xây dựng CSVC theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa hoặc theo yêu
cầu tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn.
+ Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc và GD trẻ em.
+ Tổ chức cho cán bộ quản lý, GV, nhân viên và trẻ em tham gia các hoạt
động xã hội trong cộng đồng.
+ Thực hiện kiểm định chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và GD trẻ em
theo quy định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng [3]
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức
thực hiện kế hoạch giáo dục từng năm học; báo cáo; đánh giá kết quả thực hiện
trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền quyết định;
- Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng,
thuyên chuyển, khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo
quy định;
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà
trường, nhà trẻ;
- Tiếp nhận trẻ, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em của nhà trường, nhà trẻ, quyết định khen thưởng, phê duyệt kết
quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em do
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;
tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ trong một tuần; được hưởng chế độ phụ

cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;
- Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức
chính trị - xã hội trong nhà trường, nhà trẻ hoạt động nhằm nâng cao chất lượng
chăm sóc giáo dục trẻ;
- Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với
cộng đồng.
21


1.3. Phát triển vận động của trẻ mầm non
1.3.1. Mục tiêu giáo dục phát triển vận động cho trẻ [28]
* Mục tiêu phát triển vận động cho trẻ nhà trẻ:
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa
tuổi.
- Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
- Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.
- Có một số tố chất vận động ban đầu ( nhanh nhẹn, khéo léo, thăng
bằng cơ thể)
- Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.
* Mục tiêu phát triển vận động cho trẻ mẫu giáo:
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa
tuổi.
- Thực hiện được vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp
nhàng, biết định hướng trong không gian.
- Có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.
1.3.2. Nội dung giáo dục phát triển vận động cho trẻ Mầm non[28]
* Nội dung giáo dục phát triển vận động cho trẻ nhà trẻ:
- Phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Phát triển các vận động cơ bản: lẫy, bò, trườn, đi, chạy, trèo, ném…

- Phát triển các cử động bàn tay, ngón tay.
* Nội dung giáo dục phát triển vận động cho trẻ mẫu giáo:
- Tập vận động các nhóm cơ và hệ hô hấp.
- Tập các vận động cơ bản và biết lợi ích của việc luyện tập đối với sức khỏe.
- Tập các cử động bàn tay, ngón tay phát triển hoàn thiện, khéo léo.
1.3.3. Phương pháp giáo dục vận động phát triển cho trẻ Mầm non.
[28]
* Nhóm phương pháp trực quan:

22


- Làm mẫu: Là thông qua thị giác để hình thành biểu tượng về bài tập
vận động. Phương pháp này sử dụng khi dạy bài tập mới cho trẻ hoặc khi ôn
luyện nếu thấy cần thiết.
+ Cô làm mẫu cho trẻ xem 1- 2 lần, lần 1 làm mẫu toàn phần, lần 2
làm mẫu từng phần làm chậm kết hợp giải thích.
+ Yêu cầu: Giáo viên phải chọn vị trí tập sao cho tất cả trẻ đều nhìn
thấy và nhận đúng mẫu. Khi làm mẫu cô phải tập đúng, chính xác, nhẹ
nhàng để giúp trẻ có biểu tượng đúng về động tác từ đó kích thích trẻ thích
thực hiện tốt.
- Sử dụng vật chuẩn định hướng:
+ Thính giác: Sử dụng vật phát ra âm thanh để giúp trẻ định hướng mà thực
hiện bài tập dễ dàng như dùng trống lắc gõ nhịp để trẻ tập bài tập thể dục.
+ Thị giác: Sử dụng vật chuẩn để cho trẻ dễ nhìn mà thực hiện bài tập
như dùng cờ làm vật chuẩn cho trẻ định hướng để bò…
Chú ý: Khi sử dụng vật chuẩn thì vật chuẩn phải đẹp, đúng yêu cầu,
âm thanh đúng, có độ lớn nhỏ, không gây nguy hiểm cho trẻ, không sử dụng
tùy tiện tránh làm cho trẻ tuân theo 1 hiệu lệnh cứng nhắc.
- Mô phỏng:

+ Mô phỏng tức là trẻ bắt chước những hoạt động của con vật, hiện
tượng tự nhiên, xã hội nhằm thực hiện động tác cho dễ dàng. Ví dụ: Bắt
chước tiếng gà gáy Ò ó o o!…. để rèn luyện cơ hô hấp.
+ Phương pháp này dựa vào đặc điểm tâm sinh lý của trẻ là thích bắt
chước, cảm giác vận động chưa bền vững, dễ chán nản…
+ Sử dụng phương pháp này giúp trẻ tập nhiều lần không chán, hứng
thú, dễ rèn luyện.
+ Tránh gò ép trẻ, nên kích thích cho trẻ làm giống, không cười trẻ
khi trẻ chưa thực hiện giống.
- Sử dụng tài liệu trực quan:
+ Tài liệu trực quan: Tranh vẽ, ảnh chụp, mô hình, phim…

23


+ Cách sử dụng: Giáo viên không trực tiếp làm mẫu mà chỉ đạo cho
trẻ xem tài liệu rồi cô hướng dẫn giải thích cho trẻ hiểu. Tài liệu trực quan
làm đa dạng mẫu cho trẻ, nên cho trẻ tiếp xúc nhiều với phương pháp này.
* Nhóm phương pháp sử dụng lời nói:
- Sử dụng gọi tên bài tập:
+ Là gợi lên hình ảnh biểu tượng đó thông qua tên gọi mà trẻ biết
được nội dung của bài tập đó.
+ Phương pháp này chọn tên bài tập chính xác với nội dung, giúp trẻ
nhớ nhanh, biết vận động vào cuộc sống hằng ngày. Ví dụ: Động tác cuộn
tháo len – tính chất động tác là quay cẳng tay – tư thế quay tay vào trong và
ra ngoài.
- Miêu tả: Dùng lời nói diễn đạt từng phần của bài tập liên tục theo 1
trình tự nhất định. Khi diễn đạt phải kết hợp với làm mẫu để giúp trẻ hiểu từ
đầu đến cuối động tác 1 cách liên tục. Miêu tả giúp trẻ phát triển ngôn ngữ
mạch lạc.

- Giải thích:
+ Dùng lời nói giải thích về tính chất động tác. Ví dụ động tác này
giống gì? Tại sao phải làm như vậy? Làm như thế nào mới đúng?...
+ Chú ý lời nói phải ngắn gọn dễ hiểu, chính xác giúp trẻ tư duy tích
cực và hiểu kỹ thuật động tác. Giải thích khi trẻ đã nắm được biểu tượng
chung của động tác, khi giải thích nếu cần có thể làm mẫu chậm.
- Chỉ dẫn:
+ Dùng khẩu lệnh, mệnh lệnh để củng cố kỹ năng, kỹ xảo vận động cho trẻ.
+ Khẩu lệnh: Chỉ dẫn xác định nội dung chính xác giúp trẻ phản ứng kịp
thời khi bắt đầu và kết thúc động tác, xác định tốc độ vận động. Khẩu lệnh gồm có:
Dư lệnh, động lệnh. Dư lệnh là phần chuẩn bị, động lệnh là phần thực hiện.
+ Mệnh lệnh: Dùng lời truyền đạt của giáo viên để hướng dẫn bài tập,
động tác.
- Đàm thoại:

24


+ Là sự trao đổi sơ bộ về thực hiện động tác, vận động mới hay cũ,
nên sử dụng các câu hỏi để hướng dẫn trẻ tập theo yêu cầu của bài tập đồng
thời phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
+ Đàm thoại có thể sử dụng trước hay sau bài tập luyện vận động.
- Kể chuyện:
+ Trong quá trình luyện tập có thể dùng truyện, thơ, câu đố… để giúp
trẻ làm chính xác hóa vận động. Sử dụng phương pháp này giúp cho trẻ
hứng thú, làm cho nội dung bài tập vận động thêm sinh động và hấp dẫn.
+ Kể chuyện được thực hiện khi vận động đó đã được trẻ thực hiện
tốt.
* Nhóm phương pháp thực hành:
- Luyện tập:

+ Phương pháp này được tiến hành khi giáo viên làm mẫu xong, giáo
viên sẽ hướng dẫn cho trẻ thực hiện.
+ Tùy theo mức độ của bài tập có thể chia làm nhiều phần dễ hướng
dẫn. Lúc đầu tập 1 chi tiết, tiếp theo 1 chi tiết nữa có kết hợp sửa sai…, sau
làm cả bài tập (Nếu cần có thể làm mẫu lại cho trẻ xem).
- Trò chơi:
+ Là hình thức gây hứng thú khi tiến hành củng cố, luyện tập vận
động có tác dụng rèn luyện và phát triển các tố chất vận động.
+ Trò chơi được tổ chức ngày sau vận động cơ bản của tiết thể dục
hoặc tổ chức ngoài giờ…
- Thi đua:
+ Là hình thức nhằm hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo vận động và phẩm
chất vận động.
+ Thi đua gồm 2 hình thức: cá nhân, nhóm (tập thể). Thi đua được tổ
chức khi trẻ nắm vững vận động và tổ chức lồng ghép vào trò chơi.
- Sửa chữa động tác sai
+ Tìm nguyên nhân, sửa những động tác sai cơ bản của trẻ.

25


×