Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Văn 6 HKII Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.01 KB, 13 trang )

Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==========================================================================================================
Ngữ văn Tuần 34 – Tiết 133
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
Bước đầu làm quen với loại hình bài học tổng kết chương trình của năm học. Ở đây là hệ
thống hóa văn bản; nắm được nhân vật chính trong các truyện, các đặc trưng thể loại của văn bản;
củng cố, nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ được vẽ đẹp của 1 số hình tượng văn học tiêu
biểu; nhận thức được hai chủ đề chính: truyền thống u nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống
văn bản đã học.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV.
2. HS: SGK, chuẩn bị bài ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1')
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 GV giới thiệu u cầu tiết học.
Bước 1: GV cho HS làm câu hỏi 1, 2 trong SGK.
BẢNG TỔNG KẾT PHẦN VĂN CẢ NĂM
TT Thể Loại Văn bản Khái niệm
1
2
3
4
Truyền
thuyết


- Con Rồng Cháu Tiên
- Bánh Chưng Bánh Giày
- Sơn Tinh-Thủy Tinh
- Sự Tích Hồ Gươm
- Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và
sự kiện có liên quan đến lịch sử thờ q khứ,
thường có q khứ tưởng tượng và kì ảo.
5
6
7
8
9
Cổ tích
- Thạch Sanh
- Em Bé Thơng Minh
- Cây Bút Thần
- Ơng Lão Đánh Cá Và Con
Cá Vàng
- Loại truyện dân gian kể cuộc đời của 1 số
nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân
vật có tài năng, nhân vật thơng minh và nhân
vật ngốc nghếch: nhân vật là động vật. Thường
có ỵếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ của
nhân dân về cái tốt đẹp.
10
11
12
13
Ngụ ngơn - Ếch Ngồi Đáy Giếng
- Thầy Bói Xem Voi

- Đeo Nhạc Cho Mèo
- Chân Tay,Tai,Mắt,Miệng
- Loại truyện kể bằng văn xi hay văn vần
mượn truyện đồ vật hoặc về con người để nói
bóng gió, kín đáo trong chuyện cm người
nhằm khun nhũ răn dạy con người.
14
15
Truyện
cười
- Treo biển.
- Lợn cưới, áo mới.
- Loại truyện kể về các hiện tượng đáng cười
trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua
vui hay phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.
16
17
Truyện
trung đại
- Con hổ có nghĩa.
- Mẹ hiền dạy con.
- Loại truyện văn si chữ Hán ra đời có nội
dung phong phú & thường mang tính chất giáo
===========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 1
Trửụứng THCS Huyứnh Hửừu Nghúa Giaựo aựn Ngửừ Vaờn 6
================================================================================================
18 - Thy thuc gii ct tm
lũng.

hun. Truyn va h cu, va gn vi kớ, vi
s.
19
20
21
22
23
- Bi hc ng i.
- Sụng nc C Mau.
- Bc tranh ca em gỏi tụi.
- Vt thỏc.
- Bui hc cui cựng.
- Loi vn miờu t vt, ngi, cnh thiờn
nhiờn, cnh sinh hot ca con ngi cú ran k
v biu cm, vn dng nng lc quan sỏt tinh
t, úc liờn tng, tng tng phong phỳ
cỏch dựng t ng gi t.
24
25
26
- ờm nay Bỏc khụng ng.
- ng Phong Nha.
- Lm.
27 Kớ - Cụ Tụ. - Loi vn, trong ú nh vn ghi li s vic ó
chng kin hay tham gia cú ghi ớt nhiu cm
ngh.
28
29
30
Tựy bỳt - Cõy tre Vit Nam

- Lũng yờu nc
- Lao xao
- Loi vn khụng cú ti, b cc rừ rt, vn
dng nhiu th loi, th hin cỏc cm xỳc sõu
m v mt i tng no ú trong cuc sng.
31
32
33
Nht dng - Cu Long Biờn...
- Bc th th lnh...
- ng Phong Nha
- Loi vn bn thuc bt c kiu vn bn hay
bt c th loi no, tp trung vo cỏc ti ln
v xó hi cú tớnh cp nht trờn th gii v
trong nc
Bc 2: Tỡm hiu cõu hi 3.
- GV gi 1 HS c yờu cu cõu hi.
GV cho HS quan sỏt mu k trong SGK, yờu cu HS lm theo.
Phn ny GV cho HS chun b nh, nờn tit ny, GV ch yờu gi HS tr li.
BNG THNG Kấ CC NHN VT CHNH
stt Tờn vn
bn
Nhõn vt
chớnh
Tớnh cỏch, v trớ, ý ngha ca nhõn vt chớnh
1 Con Rng
chỏu Tiờn
Lc Long
Quõn
u C

- LLQ: L v thn thuc nũi rng, sc khe phi thng, cú nhiu
phộp l, tr c yờu quỏi.
- u C: nũi tiờn, xinh p tuyt trn, kt duyờn vi LLQ, sinh
ra bc trm trng, n thnh trm ngi con trai.
Giỏi thớch ngun gc con rng, chỏu tiờn ca ngi VN.
2 Bỏnh
chng
bỏnh giy
Lang Liờu - Chm lm, thụng minmh. Nh thn mỏch bo, chng lm ra 2
loi bỏnh ngon t go np. Lang Liờu c vua cha truyn ngụi
bỏu.
cao ngi ti c, chuyờn cn.
3 Thỏnh
Giúng
Thỏnh Giúng - Sinh ra 3 nm khụng bit núi, i. Khi gic n xõm lc, Giúng
xin i ỏnh gic. Sau khi gp s gi, Giúng ln nhanh nh thi
v vn vai thnh trỏng s nhy lờn ngc st xụng ra ỏnh gic.
Gic tan, Giúng bat v tri. Vua ghi nh cụng n, lp n th v
======================================================================================
Trang : 2
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==========================================================================================================
phong hiệu là Phù Đổng Thiên Vương.
 Thánh Gióng tiêu biểu cho lòng u nước, căm thù giặc và ý
chí chiến thắng qn xâm lược của dân tộc ta.
4 Sơn Tinh
Thủy Tinh
Sơn Tinh,
Thủy Tinh
- Hai nhân vật đều có tài, cùng cầu hơn Mị Nương. Sơn Tinh

được vợ, Thủy Tinh nổi giận dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng
thất bại. Tuy thế, hàng năm Thủy Tinh vẫn dâng nước đánh Sơn
Tinh gây lũ lụt.
 Sơn Tinh tượng trưng cho tinh thần chiến thắng thiên tai của
nhân dân ta.
 Thủy Tinh tượng trưng cho sức phá hoại của lũ lụt hàng năm.
5 Sự tích
Hồ Gươm
Lê Thận, Lê
Lợi
- Lê Thận kéo lưới nhặt được lưỡi gươm thần.
- Lê Lợi là chủ tướng bắt được chi gươm. Được gươm thần,
Lê Lợi cùng nghĩa qn Lam Sơn đã đánh đuổi giặc Minh ra
khỏi bờ cõi. Sau khi Lê Lợi lên làm vua, trong một lần dạo chơi
trên hồ, Rùa vàng hiện lên đòi lại gươm thần. Nhà vua trả gươm
từ đó hồ mang tên là Hồn Kiêm.
 Lê Thận tiêu biểu cho nhân dân tham gia khởi nghĩa đánh
đuổi qn thù.
 Lê Lợi tượng trưng cho sức mạnh tồn dân và ý chí quyết
chiến, quyết thắng của dân tộc ta.
6 Thạch
Sanh
Thạch Sanh,
Lí Thơng
- Thạch Sanh: khỏe mạnh, cần cù, chân thật, cà tin. Chàng có
nhiều phép lạ nên đã diệt chằn tinh, đại bàng cứu cơng chúa.
Cuối cùng được nhà vua gã cơng chúa cho. Thạch Sanh đề cao
người lao động có tài, có đức, là ước mơ cơng lí, hạnh phúc cho
người xưa.
- Lí Thơng: tham lam, độc ác, xấu xa, ích kỉ. Nhiều lần mưu hại

Thạch Sanh để cướp cơng lao, cuối cùng bị trời sai thiên lơi
đánh chết.
 Thạch Sanh: đề cao người lao động có tài, có sức là ước mơ,
cơng lí, hạnh phúc của người xưa “Ở hiền gặp lành”.
 Lí Thơng: phê phán cái xấu xa, độc ác bị trừng trị thích đáng
“Ở ác gặp ác”.
7 Em bé
thơng
minh
Em bé thơng
minh
- Có trí thơng minh kì lạ và cách ứng xử khéo léo, giải quyết
được mọi tình huống một cách mau lẹ.
 Tiêu biểu cho trí tuệ dân gian. Nhờ trí tuệ mà con người có
thể vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.
8 Cây bút
thần
Mã Lương. - Say mê học vẽ, lại được tiên ơng ban cho cây bút thần nên có
thể vẽ mọi thứ như thật. ML ln giúp đỡ người nghèo, thẳng
tay trừng trị lũ vua quan tham lam, độc ác.
 Nhân vật ML tượng trưng cho quan niệm nhân dân về mục
đích phục vụ của nghệ thuật chân chính về cơng lí xã hội và thể
hiện niềm mơ ước có khả năng kì diệu chiến thắng mọi kẻ thù.
9 Ơng lão
đánh cá
Ơng lão, mụ
vợ
- Ơng lão đánh cá: hiền lành, thật thà nhưng sợ vợ.
- Mụ vợ: tham lam, bội bạc, tiêu biểu cho lòng tham khơng đáy.
===========================================================================================================

Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 3
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
================================================================================================
và con cá
vàng
1
0
Éch ngồi
đáy giếng
Ếch - Quen sống dưới đáy giếng nhỏ hẹp nên cứ tưởng bầu trời nhỏ
bé và nó là chúa tể của mn lồi. Khi ra khỏi giếng, ếch vẫn
giữ thói kiêu căng ngạo mạn nên bị trâu giẫm bẹp.
 Phê phán những kẻ hiểu biết biết kém cỏi, hạn hẹp nhưng
kiêu căng, ngạo mạn, coi trời bằng vung.
11 Thầy bói
xem voi
Năm ơng thầy
bói
- Năm ơng thầy bói mù cùng xem voi bằng tay. Mỗi ơng chỉ
được tiếp xúc với một bộ phận của con voi cho nên nhận xét về
hình dáng con voi khác nhau. Ơng nào cũng cho rằng ý kiến của
mình là đúng nhất.
 Khun nhủ người muốn nhận biết đúng bản chất của sự vật
nào thì phải xem xét kĩ lưỡng và tồn diện sự vật đó.
12 Đeo nhạc
cho mèo
Làng chuột - Làng chuột vốn sợ mèo. Chúng định chống lại mèo bằng cách
đeo nhạc cho mèo nhưng chẳng con nào dám nhận cơng việc
nguy hiểm ấy. Cuối cùng chuột Chù phải nhận. Gặp mèo, Chù

sợ run, bỏ chạy tháo thân. Cuối cùng chuột vẫn sợ mèo.
 Phê phán những ý tưởng viễn vơng và khun người ta trước
khi làm một việc gì đó thì phải cân nhắc đến điều kiện và khả
năng thực hiện.
13 Chân,
Tay, Tai,
Mắt,
Miệng
Chân, Tay,
Tai, Mắt,
Miệng
- Vì ganh tỵ với Miệng nên Chân, Tay, Tai, Mắt đã bảo nhau
khơng chịu làm việc. Kết quả là tất cả đều kiệt sức và họ đã
nhận ra sai lầm của mình.
 Có ý nghĩa nhắc nhở: mỗi cá nhân khơng thể tách khỏi cộng
đồng. Mọi người phải biết hổ trợ nhau để cùng duy trì cuộc
sống.
14 Treo biển Chủ cửa hàng
bán cá
- Nhân vật này có tính hồ đồ, ba phải ai nói gì cũng nghe.
 Khun mọi người khi làm việc phải có chủ kiến, biết suy
nghĩ, cân nhắc trước ý kiến của người khác.
15 Lợn cưới,
áo mới
Anh chàng có
con lợn cưới
và anh có áo
mới.
- Hai nhân vật này đều có tính khoe của một cách lố bịch.
 Phê phán thói khoe khoang, hợm của, thói xấu ấy làm cho

người khác rất khó chịu.
16 Con hổ có
nghĩa
Hai con hổ - Hổ đực cần sự giúp đỡ nên tìm đến bà đỡ Trần. Khi được bà
tận tình giúp cho hổ cái đẻ được, hổ đực cảm ơn chu đáo.
- Hổ trán trắng bị hóc xương, được bác tiều phu cứu giúp. Hổ đã
trả ơn bác rất hậu.
 Khun mọi người phải sống có tình, có nghĩa.
17 Mẹ hiền
dạy con
Bà mẹ của
Mạnh Tử
* Cách dạy con của bà mẹ thể hiện ở 3 ý sau:
- Mơi trường sống ảnh hưởng rất lớn đến việc hình thành nhân
cách.
- Đề cao chữ tín trong cuộc sống.
- Tác dụng to lớn của hành động và lời nói của người lớn đổi
với trẻ.
======================================================================================
Trang : 4
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==========================================================================================================
 Nhắc nhở về phương pháp giáo dục con cái. Mẹ thương con
thơi chưa đủ mà biết dạy con nên người.
1
8
Thầy
thuốc giỏi
cốt nhất ở
tấm lòng

Lương y họ
Phạm
- Vị thầy thuốc này hết lòng vì dân nghèo, qn mình cứu
người, bất chấp quyền uy.
 Đề cao bản lĩnh, trí tuệ và lòng nhân ái của thầy thuốc chân
chính.
19 Dế Mèn
phiêu lưu

Dế Mèn - Cậy khỏe, kiêu ngạo, hung hăng hay gây gổ, bắt nạt những con
vật yếu đuối, thích ra oai.
 Phê phán lối kiêu căng, tự mãn.
2
0
Bức tranh
của em
gái tơi
Hai anh em - Người anh: khơng có tài năng gì nổi bật nhưng hay ganh ghét,
đố kị với em gái.
- Người em: vơ tư, hồn nhiên, có tài năng vẽ, q mến anh trai.
 Khơng nên đố kị trước thành cơng và tài năng của người
khác. Lòng nhân hậu và sự độ lượng giúp con người sống thanh
thản hơn, tốt đẹp hơn.
21 Vượt thác Dượng Hương
Thư
- Là một người chống thuyền vượt thác rất thơng minh, dũng
cảm và tài ba.
 Hình ảnh đêp đẽ, khỏe mạnh của người lao động trên sơng
nước.
22 Buổi học

cuối cùng
Thầy Ha-men
và Prăng
- Tính cách thầy Ha-men: u thương và nghiêm khắc với học
sinh. Có ý thức sâu sắc về lòng tự hào về tiếng mẹ đẻ.
- Prăng: vốn ham chơi, lười học. Buổi học cuối cùng đã khơi
dậy lòng chú tình u đổi với tiếng Pháp và sự kính trọng, biết
ơn với người thầy.
 Ý nghĩa: Bảo vệ tiếng nói dân tộc là biểu hiện cụ thể của
lòng u nước.
23 Lao xao Nhân vật
“tơi”
- u mến thiên nhiên trên q hương mình. Tác giả đã vẽ nên
bức tranh sinh động phong phú về thế giới các lồi chim
 Làng q tuy đơn sơ nghèo khó nhưng gắn bó thân thiết với
mỗi con người bằng những kĩ niệm đẹp đẽ, khó qn.
Bước 4: Tìm hiểu các câu hỏi còn lại.
* Câu 4:
(?) Trong các nhân vật chính kể ở trên, hãy chọn 3 nhân vật mà em thích nhất. Vì sao?
- HS tự trả lời.
* Câu 5:
(?) Vể phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm gì
giống nhau?
- HS suy nghĩ trả lời. HS khác nhận xét. GV kết luận.
 Giống nhau: loại truyện nào cũng dùng tự sự để thuật lại diễn biến của sự việc.
* Câu 6:
(?) Hãy liệt kê từ văn 6, tập 2 những văn bản thể hiện truyền thống u nước và những văn
bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta?
- HS trả lời. GV kết luận.
===========================================================================================================

Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×