Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Biện pháp huy động các nguồn lực cộng đồng cho giáo dục mầm non ở quận hải an, thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

VŨ THỊ THÚY

HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG
THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON
Ở QUẬN HẢI AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

VŨ THỊ THÚY

HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG
THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON
Ở QUẬN HẢI AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: Giáo dục và Phát triển cộng đồng
Mã ngành: Thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Nhân Ái

HÀ NỘI, 2017



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam
đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hải Phòng, tháng 6 năm 2017
Tác giả

Vũ Thị Thúy


LỜI CÁM ƠN
Đề tài “Huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện xã hội hóa
giáo dục mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng” là một đề tài
khá mới mẻ. Trên cơ sở lý luận, vốn kiến thức và kinh nghiệm qua quá trình
công tác bản thân cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy, cô, sự giúp đỡ của
bạn, đồng nghiệp, tôi đã hoàn thành luận văn.
Tôi in trân tr ng cảm ơn tập th quý thầy, cô

hoa Tâm l – Giáo

dục, trư ng Đại h c Sư phạm Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi
trong quá trình h c tập, nghiên cứu, in trân tr ng cảm ơn cô hướng dẫn,
TS. Nguyễn Thị Nhân Ái đã giúp đỡ tôi nghiên cứu thành công luận văn này.
Xin cảm ơn Lãnh đạo Phòng GD ĐT quận Hải An, Ban giám hiệu, giáo viên
các trư ng mầm non trong quận Hải An, các đồng nghiệp bạn bè, gia đình…
đã giúp đỡ động viên tạo điều kiện cho tôi h c tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, song chắc chắn trong luận văn vẫn còn nhiều hạn

chế, tôi rất mong nhận được ý kiến góp ý đ luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Hải Phòng, tháng 6 năm 2017
Tác giả

Vũ Thị Thúy


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GD

:

Giáo dục

GDMN

:

Giáo dục mầm non

GD ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

NLCĐ


:

Nguồn lực cộng đồng

NXB

:

Nhà uất bản

TW

:

Trung ương

XHHGD

:

Xã hội hóa giáo dục

XHHGDMN

:

Xã hội hóa giáo dục mầm non


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do ch n đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đ ch nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. hách th và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4
4. Giả thuyết khoa h c ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 6
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC
CỘNG ĐỒNG THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON ..... 7
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................. 7
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 7
1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 12
1.2.1. Cộng đồng, nguồn lực và nguồn lực cộng đồng ................................... 12
1.2.2. Huy động, huy động cộng đồng ................................................................. 14
1.2.3. Giáo dục và Giáo dục Mầm non ........................................................... 15
1.2.4. Xã hội hóa, xã hội hóa giáo dục và xã hội hóa Giáo dục mầm non............. 17
1.2.5. Biện pháp và biện pháp huy động cộng đồng thực hiện xã hội hóa Giáo
dục mầm non ................................................................................................... 24
1.3. Định hướng của Đảng, Nhà nước về huy động các nguồn lực cộng đồng
thực hiện ã hội hóa giáo dục và đào tạo ........................................................ 25
1.4. Tầm quan tr ng của huy động nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa
Giáo dục mầm non .......................................................................................... 31


1.5. Công tác huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa Giáo
dục mầm non ................................................................................................... 34
1.5.1. Mục tiêu huy động nguồn lực cộng đồng thực hiện xã hội hóa Giáo dục

mầm non .......................................................................................................... 34
1.5.2. Nội dung huy động nguồn lực cộng đồng thực hiện xã hội hóa Giáo dục
mầm non .......................................................................................................... 36
1.5.3. Phương thức tổ chức huy động nguồn lực cộng đồng thực hiện xã hội
hóa Giáo dục mầm non ................................................................................... 36
1.5.4. Các lực lượng tham gia huy động nguồn lực cộng đồng thực hiện xã hội
hóa Giáo dục mầm non ................................................................................... 39
1.5.5. Kết quả huy động nguồn lực cộng đồng thực hiện xã hội hóa Giáo dục
mầm non .......................................................................................................... 41
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động các nguồn lực cộng đồng
thực hiện ã hội hóa Giáo dục mầm non ....................................................... 41
1.6. inh nghiệm ã hội hóa giáo dục ở một số nước trên thế giới ................ 42
Ti u kết chương 1............................................................................................ 44
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỘNG
ĐỒNG THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON Ở QUẬN
HẢI AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ........................................................ 45
2.1. Sơ lược đặc đi m kinh tế - ã hội của quận Hải An, thành phố Hải Phòng... 45
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành, vị trí địa lý, tình hình kinh tế - xã hội của
quận Hải An .................................................................................................... 45
2.1.2. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên quận Hải
An, thành phố Hải Phòng ................................................................................ 46
2.2. Tổ chức và phương pháp nghiên cứu thực trạng ..................................... 47
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 47
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................... 47
2.2.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 47


2.2.4. Phương pháp khảo sát ............................................................................. 48
2.2.5. Công cụ khảo sát .................................................................................... 48
2.2.6. Tiến hành khảo sát .................................................................................. 48

2.2.7. Phương pháp xử lí số liệu ........................................................................ 48
2.3. Thực trạng thực hiện công tác ã hội hóa Giáo dục mầm non ở quận Hải
An, thành phố Hải Phòng ................................................................................ 48
2.3.1. Tầm quan trọng của công tác xã hội hóa Giáo dục mầm non ở quận
Hải An, thành phố Hải Phòng ......................................................................... 48
2.3.2. Mục tiêu của công tác xã hội hóa Giáo dục mầm non ở quận Hải An,
thành phố Hải Phòng ...................................................................................... 49
2.3.3. Trách nhiệm của mỗi thành viên trong công tác xã hội hóa Giáo dục
mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng ............................................. 51
2.3.4. Mức độ thực hiện nhiệm vụ của mỗi thành viên trong công tác xã hội
hóa Giáo dục mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng ...................... 52
2.3.5. Các lực lượng cộng đồng tham gia công tác xã hội hóa Giáo dục mầm
non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng ..................................................... 54
2.3.6. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện công tác xã hội hóa
Giáo dục mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng ............................. 58
2.4. Thực trạng huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa giáo
dục mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng ...................................... 59
2.4.1. Thực trạng nhận thức về huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện xã
hội hóa giáo dục mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng...................... 59
2.4.2. Thực trạng thực hiện huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện xã
hội hóa giáo dục mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng................. 61
2.5. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 72
2.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 72
2.5.2. Những vấn đề còn tồn tại ...................................................................... 72
2.5.3. Nguyên nhân.......................................................................................... 73
ết luận chương 2 ........................................................................................... 74


Chƣơng 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG CÁC
NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC

MẦM NON Ở QUẬN HẢI AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ................. 75
3.1. Nguyên tắc đề uất biện pháp .................................................................. 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo đảm bảo tính thực tiễn ........................................ 75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................................ 76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ....................................................... 77
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................... 77
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống. ....................................... 77
3.2.7. Nguyên tắc phối hợp hài hoà các lợi ích .............................................. 78
3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện
ã hội hóa giáo dục mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng...................... 78
3.2.1. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước về công tác xã hội hóa giáo dục mầm non............................. 78
3.2.2. Tham mưu cho các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương hoàn thiện cơ
chế chính sách về huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện xã hội hóa Giáo
dục mầm non phù hợp với đặc thù của địa phương ............................................ 80
3.2.3. Phát huy vai trò chủ đạo của các trường Mầm non trong công tác huy động
các nguồn lực cộng đồng thực hiện xã hội hóa Giáo dục mầm non...................... 82
3.2.4. Phát huy tính tích cực của các lực lượng trong công tác huy động các
nguồn lực cộng đồng thực hiện xã hội hóa Giáo dục mầm non ..................... 83
3.2.5. Đa dạng hóa các hình thức huy động các nguồn lực cộng đồng thực
hiện xã hội hóa Giáo dục mầm non ................................................................ 84
3.2.6. Sử dụng và quản lý sử dụng hiệu quả các nguồn lực cộng đồng thực
hiện xã hội hóa Giáo dục mầm non ................................................................ 85
3.2.7. Đổi mới công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả huy động các
nguồn lực cộng đồng thực hiện xã hội hóa Giáo dục mầm non ..................... 86
3.2.8. Thực hiện có hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng trong huy động
các nguồn lực cộng đồng thực hiện xã hội hóa Giáo dục mầm non ............... 87



3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 88
3.4. hảo nghiệm về mức độ cần thiết và t nh khả thi của các biện pháp nâng
cao hiệu quả huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục
mầm non ở Quận Hải An, thành phố Hải Phòng ............................................ 89
3.4.1. Khái quát về quá trình khảo nghiệm ..................................................... 89
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 91
ết luận chương 3 ........................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 106


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Nhận thức của cán bộ các cơ quan, ban, ngành, đoàn th ; cán bộ quản l ,
giáo viên và phụ huynh h c sinh các trư ng Mầm non về tầm quan tr ng của công
tác ã hội hóa GDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng ............................. 49
Bảng 2.2 Nhận thức của cán bộ các cơ quan, ban, ngành, đoàn th ; cán bộ
quản l , giáo viên và phụ huynh h c sinh các trư ng Mầm non về mục tiêu
của công tác ã hội hóa GDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng ......... 50
Bảng 2.3 Trách nhiệm của mỗi thành viên trong công tác ã hội hóa ........... 51
Giáo dục mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng ............................. 51
Bảng 2.4 Mức độ thực hiện nhiệm vụ của mỗi thành viên trong công tác xã
hội hóa Giáo dục mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng................. 53
Bảng 2.5 Thực trạng các lực lượng cộng đồng tham gia công tác ã hội hóa
Giáo dục mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng ............................. 54
Bảng 2.6 Thực trạng mức độ tham gia của các lực lượng cộng đồng trong công tác
ã hội hóa Giáo dục mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng ................. 56
Bảng 2.7 Hiệu quả thực hiện công tác ã hội hóa Giáo dục mầm non ở quận
Hải An, thành phố Hải Phòng ......................................................................... 57
Bảng 2.8 Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện công tác ã hội hóa

Giáo dục mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng ............................. 58
Bảng 2.9 Nhận thức về tầm quan tr ng của công tác huy động các nguồn lực
cộng đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục mầm non........................................ 59
Bảng 2.10 Nhận thức về mục tiêu của công tác huy động các nguồn lực cộng
đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục mầm non ................................................ 60
Bảng 2.11 Nội dung huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa
giáo dục mầm non ........................................................................................... 61
Bảng 2.12. Biện pháp huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa
giáo dục mầm non ........................................................................................... 63
Bảng 2.13. Tầm quan tr ng của các lực lượng tham gia gia huy động các nguồn
lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục mầm non ................................. 65


Bảng 2.14. Mức độ thực hiện của các lực lượng tham gia gia huy động các
nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục mầm non ...................... 66
Bảng 2.15. Mức độ phối hợp của cán bộ quản lý, giáo viên trư ng Mầm non
với các lực lượng dưới đây trong công tác huy động các nguồn lực cộng đồng
thực hiện ã hội hóa Giáo dục mầm non ........................................................ 68
Bảng 2.16. Hiệu quả huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa
giáo dục mầm non ........................................................................................... 70
Bảng 2.17. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động các nguồn lực cộng
đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục mầm non ................................................ 71
Bảng 3.1. Mẫu khách th khảo nghiệm ........................................................... 90
Bảng 3.2. Đánh giá về t nh cần thiết của các biện pháp nâng cao hiệu quả ........... 91
huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục ................ 91
mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng ............................................. 91
Bảng 3.3. Đánh giá về t nh khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu quả huy động
các nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục mầm non ................ 94
ở Quận Hải An, thành phố Hải Phòng ............................................................ 94



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Nội dung huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội
hóa giáo dục mầm non .................................................................................... 62
Biểu đồ 2.2. Biện pháp huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện .......... 64
ã hội hóa giáo dục mầm non ......................................................................... 64
Bảng 2.3. Tầm quan tr ng của các lực lượng tham gia gia huy động các nguồn
lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục mầm non ................................. 66
Biểu đồ 2.4. Mức độ thực hiện của các lực lượng tham gia gia huy động các
nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục mầm non ...................... 68
Biểu đồ 2.5. Mức độ phối hợp của cán bộ quản lý, giáo viên trư ng Mầm non
với các lực lượng dưới đây trong công tác huy động các nguồn lực cộng đồng
thực hiện ã hội hóa Giáo dục mầm non ........................................................ 69
Biểu đồ 2.6. Hiệu quả huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội
hóa giáo dục mầm non .................................................................................... 70
Biểu đồ 2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động các nguồn lực
cộng đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục mầm non........................................ 72
Biểu đồ 3.1. Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp nâng cao hiệu quả
huy động các nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục mầm non 93
ở Quận Hải An, thành phố Hải Phòng ............................................................ 93
Biểu đồ 3.2. Đánh giá về t nh khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu quả huy
động các nguồn lực cộng đồng thực hiện ã hội hóa giáo dục mầm non ....... 95
ở Quận Hải An, thành phố Hải Phòng ............................................................ 95


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục GD có vai trò đặc biệt quan tr ng với sự tồn tại và phát tri n
của mỗi quốc gia, dân tộc. Lịch sử phát tri n ã hội loài ngư i đã khẳng định
vai trò to lớn của GD đối với m i lĩnh vực của đ i sống ã hội, tác động mạnh

mẽ đến tương lai của mỗi cá nhân và cộng đồng ã hội. Nền GD có chất
lượng sẽ góp phần tạo dựng, bảo vệ, làm nền tảng cho ã hội phát tri n và
hưng thịnh, ngược lại, nếu nền GD có chất lượng thấp thì quốc gia, dân tộc
không th phát tri n được.
Đất nước ta đang trong giai đoạn những năm đầu của thế kỷ XXI, thế
kỷ của nền văn minh tr tuệ, nền kinh tế tri thức, th kỷ của hội nhập khu vực
và quốc tế. Đảng và Nhà nước ta đã ác định phát tri n giáo dục và đào tạo
GD ĐT cùng với khoa h c công nghệ là quốc sách hàng đầu. Chủ trương
này được uyên suốt trong các Nghị quyết của Đảng, từ Nghị quyết TW 4
khoá VII đến Nghị quyết TW 2 khoá VIII, Văn kiện Đại hội đại bi u toàn
quốc lần thứ IX và Văn kiện Đại hội đại bi u toàn quốc lần thứ X. Đảng ta
khẳng định, phát tri n GD ĐT là một động lực quan tr ng thúc đẩy sự
nghiệp Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, là điều kiện đ phát huy
nguồn lực con ngư i.
Sinh th i Chủ tịch Hồ Ch Minh đã dạy: “Vì lợi ích 10 năm thì phải
trồng cây. Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”. Con ngư i vừa là mục
tiêu vừa là động lực của sự phát tri n kinh tế - ã hội giáo dục là sự nghiệp
“Trồng người” cũng trên tinh thần như vậy, văn kiện Đại hội đại bi u toàn
quốc lần thứ VIII của Đảng ác định: “Xuất phát từ nhận thức chăm lo cho
con người, cho cộng đồng xã hội là trách nhiệm của toàn xã hội, của mỗi đơn
vị, của từng gia đình, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và toàn dân, chúng ta
chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội theo tinh thần xã hội hoá, trong đó
Nhà nước giữ vai trò nòng cốt... sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp của nhân

1


dân, do nhân dân và vì nhân dân. Nhà nước và nhân dân cùng làm, mọi việc
đều phải dựa vào nhân dân” [12]. Văn kiện Đại hội đại bi u toàn quốc lần
thứ IX của Đảng ta khẳng định: “...Đẩy mạnh xã hội hoá sự nghiệp GD&ĐT,

khuyến khích mạnh mẽ các thành phần kinh tế đầu tư phát triển GD ở tất cả
các bậc học...”[13]. Nghị quyết Đại hội đại bi u toàn quốc lần thứ IX của
Đảng đã chỉ rõ “Chăm lo phát tri n Giáo dục mầm non GDMN ”, thực hiện
“Chuẩn hoá, hiện đại hoá, ã hội hoá”. Xã hội hoá sự nghiệp GDMN là một
quy luật và là khâu then chốt đ thực hiện “Chuẩn hoá”, “Hiện đại hoá”. Thực
hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước ta đên năm 2020 là “Xây dựng hoàn
chỉnh và phát triển bậc học Mầm non cho hầu hết trẻ em trong độ tuổi; phổ
biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các gia đình”.
Luật Giáo dục năm 2005 của nước Cộng hoà ã hội chủ nghĩa Việt Nam
khẳng định rõ ở điều 12 về “Xã hội hoá sự nghiệp GD” [31]. Theo tinh thần của
Luật Giáo dục, công tác Xã hội hóa Giáo dục mầm non XHHGDMN cần gắn
với công tác vận động ã hội mới đem lại hiệu quả cao. GD có một vai trò đặc
biệt quan tr ng đối với sự tồn tại và phát tri n của mỗi dân tộc cũng như toàn th
nhân dân. Chiến lược GD, chiến lược con ngư i là bộ phận quan tr ng của chiến
lược kinh tế - ã hội... Bởi chức năng chủ yếu của GD là hình thành và phát tri n
nhân cách thế hệ trẻ. Phát tri n GD nói chung và GDMN nói riêng không phải
chỉ quan tâm đến quy mô, tốc độ, số lượng mà đặc trưng chủ yếu là tổ chức các
quá trình GD, thông qua việc tổ chức dạy và h c dưới nhiều hình thức nhằm
chuẩn bị cho thế hệ trẻ đi vào cuộc sống ã hội. Trẻ em hôm nay sẽ là chủ nhân
đất nước mai sau, vì thế cần phải bắt đầu từ việc chăm sóc, giáo dục trẻ em từ
tuổi mầm non và trách nhiệm này không chỉ thuộc về nhà trư ng Mầm non mà
còn là trách nhiệm của gia đình và của toàn ã hội.
Quận Hải An là quận mới của thành phố Hải Phòng được thành lập
theo nghị định 106/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2002 của Ch nh phủ.
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của các cấp, đặc biệt là Quận uỷ,

2


HĐND, UBND quận Hải An, thành phố Hải Phòng, công tác huy động các

nguồn lực cộng đồng NLCĐ thực hiện XHHGDMN đã được ngành GD ĐT
tiến hành dưới nhiều hình thức, ã hội đang đóng góp nhân lực, tài lực, vật lực,
các nguồn đầu tư cho GDMN của Quận, thực hiện đa dạng hóa các loại hình
trư ng lớp, gắn kết GD nhà trư ng với cộng đồng ã hội.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành t ch đã đạt được, việc huy động các
NLCĐ thực hiện XXHGD nói chung, huy động các NLCĐ thực hiện
XHHGDMN nói riêng của ngành GD ĐT quận Hải An, thành phố Hải Phòng
vẫn gặp không t khó khăn, trở ngại như: Một số cấp uỷ, ch nh quyền, đoàn th ,
phụ huynh trẻ mầm non vẫn chưa nhận thức được đầy đủ và được về vị tr , tầm
quan tr ng của việc huy động NLCĐ đ thực hiện XHHGDMN. Hơn nữa
không t quan niệm khác nhau cho rằng nội dung ch nh của huy động NLCĐ
chỉ là huy động kinh ph trong nhân dân, hoặc cho rằng là đ dân lo là ch nh
dẫn đến việc đầu tư nguồn lực cho phát tri n GDMN trên địa bàn Quận chưa
được quan tâm thoả đáng. Mặt khác, việc huy động các NLCĐ thực hiện
XHHGDMN cũng còn thiếu một số biện pháp phù hợp, hiệu quả. Ch nh vì
vậy, nghiên cứu phát tri n công tác huy động các NLCĐ thực hiện
XHHGDMN là vấn đề có ý nghĩa cấp thiết. Đặc biệt, tại Việt Nam hiện nay,
chưa có công trình nào nghiên cứu sâu sắc về vấn đề này.
Xuất phát từ những l do nêu trên, chúng tôi lựa ch n đề tài “Huy động
các nguồn lực cộng đồng thực hiện xã hội hóa Giáo dục mầm non ở quận
Hải An, thành phố Hải Phòng” đ tiến hành nghiên cứu, góp phần đẩy mạnh
công tác XHHGDMN trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng trong
giai đoạn tiếp theo.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở l luận về huy động các các NLCĐ thực hiện công tác
XHHGDMN và khảo sát thực trạng huy động các NLCĐ thực hiện công tác
XHHGDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng, trên cơ sở đó đề uất một số
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác này trên địa bàn nghiên cứu.

3



3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác XHHGDMN trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp huy động các NLCĐ thực hiện XHHGDMN ở quận Hải An,
thành phố Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác huy động các NLCĐ thực hiện XHHGDMN ở quận Hải An,
thành phố Hải Phòng chưa thực sự đạt được kết quả như mong muốn. Nếu đánh
giá một cách toàn diện về thực trạng của công tác này, trên cơ sở đó đề ra những
biện pháp mang t nh khoa h c và hợp lý thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả huy
động các NLCĐ thực hiện XHHGDMN trên địa bàn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở l luận về huy động các NLCĐ thực hiện
XHHGDMN.
5.2.

hảo sát, đánh giá thực trạng huy động các NLCĐ thực hiện

XHHGDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng
5.3. Đề uất biện pháp huy động các NLCĐ thực hiện XHHGDMN ở
quận Hải An, thành phố Hải Phòng
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về biện pháp huy động các NLCĐ thực
hiện XHHGDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng
Cụ th , đề tài nghiên cứu công tác huy động các NLCĐ thực hiện
XHHGDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng trên các mặt cơ bản sau:

- Sự lãnh đạo của cấp ủy, ch nh quyền địa phương đối với công tác huy
động các nguồn lực

ã hội của các trư ng Mầm non trong thực hiện

XHHGDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
- Các biện pháp của Hiệu trưởng trư ng Mầm non quận Hải An, thành
phố Hải Phòng trong công tác huy động các NLCĐ.

4


- Sự phối hợp của các cơ quan, đoàn th , các ban ngành, các tổ chức ch nh
trị, tổ chức ã hội trong Quận đ phát tri n và nâng cao chất lượng GDMN.
6.2. Về khách thể khảo sát
Chúng tôi tiến hành khảo sát trên 50 cán bộ quản l và 50 giáo viên, 100
phụ huynh trẻ mầm non ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
6.3. Về thời gian nghiên cứu
Từ tháng 8 năm 2016 đến tháng 3 năm 2017
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận.
7.1.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết: Luận văn phân t ch
và tổng hợp các tài liệu, l luận liên quan, bao gồm:
- L luận về huy động các NLCĐ thực hiện XHHGDMN.
- Các văn kiện, văn bản chỉ đạo, điều hành công tác huy động các
NLCĐ thực hiện XHHGDMN.
- Các công trình khoa h c, các bài báo đã được công bố.
7.1.2 Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: Luận văn sử
dụng phương pháp phân loại và hệ thống hóa kiến thức đ sắp ếp phân loại
các nghiên cứu về huy động các NLCĐ thực hiện XHHGDMN.

7.2. Nhóm hương pháp nghiên cứu thực tiễn:
7.2.1.Phương pháp quan sát.
Quan sát các hình thức bi u hiện của công tác huy động các NLCĐ
thực hiện XHHGDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
7.2.2. Phương pháp điều tra giáo dục.
Đề tài ây dựng phiếu hỏi nhằm thu thập các thông tin, số liệu về thực trạng huy
động các NLCĐ thực hiện XHHGDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục.
Trên cơ sở nghiên cứu phân t ch các sản phẩm hoạt động trải nghiệm đ
có cái nhìn toàn diện hơn về công tác huy động các NLCĐ thực hiện
XHHGDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

5


7.2.4. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm
Đề tài em ét lại những kết quả thực tiễn huy động các NLCĐ thực hiện
XHHGDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng, từ đó rút ra những bài h c
kinh nghiệm, những kết luận khoa h c bổ ch, những ưu đi m cần h c hỏi và phát
tri n; làm cơ sở đ đề uất các biện pháp nâng cao hiệu quả huy động các NLCĐ
thực hiện XHHGDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
7.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm các biện pháp huy động các NLCĐ thực hiện
XHHGDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng, từ đó, kết hợp với kết quả
điều tra và quan sát, tiến hành đánh giá kết quả thực nghiệm.
7.2.6. Phương pháp chuyên gia
Trực tiếp làm việc với một số chuyên gia hoặc gián tiếp bằng phiếu hỏi
trao đổi những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu: Tâm l h c và Giáo dục h c.
Đặc biệt


in ý kiến về các biện pháp huy động các NLCĐ thực hiện

XHHGDMN ở quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
7.3. Các phương pháp xử lí thông tin
Thông tin được ử l bằng toán h c thống kê, đồ thị và bi u đồ. Mã hóa
thông tin hợp l đ sử dụng các phần mềm tin h c thực hiện thống kê toán
h c, vẽ đồ thị và bi u đồ.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, Luận văn có 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1. Cơ sở l luận về huy động các NLCĐ thực hiện XHHGDMN.
Chương 2. Thực trạng huy động các NLCĐ thực hiện XHHGDMN ở
quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Chương 3. Biện pháp huy động các NLCĐ thực hiện XHHGDMN ở
quận Hải An, thành phố Hải Phòng

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG
THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Đối với Giáo dục mầm non, quan đi m về Giáo dục mầm non và XHH
Giáo dục mầm non ở các nước còn nhiều ý kiến khác nhau. Song về phương thức,
giải pháp thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non đều có sự giống nhau cơ bản. Đó
là việc HĐ m i thành phần kinh tế, m i tổ chức ã hội, cá nhân cùng với nhà nước
tham gia phát tri n sự nghiệp Giáo dục mầm non. Có th nói, u thế XHH Giáo
dục mầm non, tăng cư ng đầu tư cho Giáo dục mầm non, tâm tâm đến Giáo dục

mầm non đã mang t nh t nh toàn cầu. Trong một bản báo cáo trình tại Hội nghị
quốc tế về ch nh sách phát tri n Giáo dục mầm non tổ chức tại Stockhom,
Thụy Đi n từ ngày 13 đến 15 tháng 6 năm 2001 đã viết: Chính phủ các
nước thuộc OECD hiện đã nhận ra tầm quan trọng của việc đầu tiw ngân
sách nhà nước cho giáo dục mầm non nên ngày càng tăng mức độ đầu tư
lớn cho giáo dục mầm non. Việc đầu tư cho giáo dục mầm non được bắt đầu
từ lúc trẻ sinh cho đến 6 tuổi, tính về t lệ GDP đầu tư cao nhất là Australia,
Anh và Hoa K . Trong khối các nước thuộc EOCD có sự chia sẻ kinh ph
giữa nhà nước, cha m và doanh nghiệp nhưng Ch nh phủ vẫn đóng vai t ròn
chủ yếu. Hầu hết các nước trong khối Giáo dục mầm non, các bậc cha m
đóng góp từ 25-30

chi ph cho GDMN, trừ Phần Lan 15

.

Tại Australia, Ch nh phủ đã trợ giúp cho việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ
thông qua “Chương trình các dịch vụ trẻ em” do Bộ Y tế và dịch vụ cộng
đồng quản l . Trong ch nh sách tài trợ cho các dịch vụ chăm sóc trẻ, Ch nh
phủ dành ưu tiên trên 80

các chi ph của chương trình trợ giúp cha m đi

làm. Việc chăm sóc giáo dục trẻ được em chủ yếu là nhiệm vụ của mỗi cá

7


nhân, giao đình; chăm sóc trẻ độc lập ở nhóm trẻ có đăng k ; các trung tâm
chăm sóc trẻ của cha m ; các mạng lưới chăm sóc tập th ; các trung tâm chăm

sóc quay vòng ở gia đình; các trung tâm hoạt động phát tri n trẻ; mô hình
trung tâm chăm sóc trẻ do cha m tổ chức, trư ng mẫu giáo.
Một số nước trong khu vực châu Á, việc tham gia vào Giáo dục mầm
non cũng được th hiện rất đa dạng.

Trung Quốc, giáo dục mẫu giáo được

coi là một bộ phận của giáo dục ã hội chủ nghĩa, Ủy ban giáo dục quốc gia
đã yêu cầu Bộ và các Vụ Giáo dục tăng cư ng quản l giáo dục mẫu giáo. Bộ
và các Vụ Y tế đảm nhận trách nhiệm về chăm sóc sức khỏe, vệ sinh nhà ở
các nhà trẻ, các vấn đề giáo dục, đào tạo cô nuôi trẻ, quản l nhà trẻ thì được
gắn với GDMN. Nguồn kinh ph cho các nhà trẻ, trư ng mẫu giáo là các cơ
quan nhà nước, các doanh nghiệp

nghiệp tập th và tư nhân. Nhà trẻ nhận trẻ

dưới 3 tuổi, lớp trước ti u h c 1 năm thư ng gắn vào các trư ng ti u h c với
mục tiêu giúp trẻ làm quen môi trư ng giáo dục ti u h c. Việc quản l có sự khác
nhau vụ Giáo dục địa phương quản l nhà trẻ, hướng dẫn thống nhất cho các nhà
trẻ và trư ng mẫu giáo nhận trẻ 3-6 tuổi. Ngoài ra, Nhà nước mở hình thức giáo
dục không ch nh quy gắn với giáo dục gia đình, phát tri n sân chơi, thư việ với
các sách đồ chơi, hình thức nhà trẻ – maai giáo chủ nhật do cha m tình nguyện
làm. Các hoạt động này do Hội phụ nữ đảm nhiệm, đứng ra hướng dẫn, quản l ,
nhằm huy động sự đóng góp của ã hội, cộng đồng và cá nhân.
Thái Lan, từ th i vua Rama V, Ch nh phru đã nhận thức tầm quan
tr ng của chăm sóc giáo dục trước ti u h c. Có 3 loại chương trình trước ti u
h c là: giáo dục mẫu giáo ch nh quy 2 năm cho trẻ 4-6 tuổi. Một số mẫu giáo
tư thục nhận trẻ từ 3 tuổi; Các lớp trước ti u h c 1 năm thư ng gắn với trư ng
ti u h c cho trẻ 5-6 tuổi. Giáo dục không ch nh quy trong các trung tâm
trung tâm phát tri n trẻ, trung tâm dinh dưỡng, trung tâm nuôi dạy trẻ, trung

tâm chăm sóc trẻ em , nhận trẻ từ sơ sinh đến 7 tuổi, mục đ ch ch nh là cung
cấp dịch vụ nâng cáo sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ em. Do giáo dục trước

8


ti u h c không bắt buộc nên việc phân bổ ngân sách của ch nh phủ còn a
mới đáp ứng được nhu cầu. Năm 1984: 71
cha m , các hội, các nhà hảo tâm ; 29

nguồn tài ch nh là do tư nhân

nguồn tài ch nh là do ch nh phủ, chủ

yếu giảm cho giáo dục trước ti u h c 5-6 tuổi ; ở các mẫu giáo tư thục cha
m trả toàn bộ h c ph và các chi ph khác, một số nhận được sự hỗ trợ t ỏi
của Ch nh phủ. Còn mẫu giáo công, chủ yếu ở đô thị, Ch nh phủ chỉ cho ây
dựng nhà cửa, trang thiết bị, lương giáo viên và các chi ph khác.
Đi m qua tình hình Giáo dục mầm non ở các nước trên thế giới đã cho
thấy vai trò, khả năng và nội dung hoạt động mà ã hội, cộng đồng có th
tham gia làm tốt cho Giáo dục mầm non. Từ đó, có th thấy rõ ã hội hóa sự
nghiệp GDMN là u thế chung ở các nước có nền giáo dục tiên tiến trên thế
giới và trong khu vực. Phương thức huy động cộng đồng tham gia cùng làm
Giáo dục mầm non được bi u hiện qua một số đi m ch nh là: Quy mô Giáo dục
mầm non được mở rộng , đa dạng hóa nhiều loại hình, nhiều chương trình h c
đáp ứng m i nhu cầu của cộng đồng, chuy n hướng chi phụ vụ cho một số đối
tượng nhất định sang nền giáo dục có t nh đại chúng, chuy n hoạt động giáo
dục từ chỗ chỉ cho ngành giáo dục, do nhà nước đảm trách đến việc quản đại
hóa các nhiệm vụ giáo dục – đào tạo cho m i tập th , cá nhân, cộng đồng
cùng tham gia. Tất nhiên, t nh chất, mức độ và mục đ ch của nền giáo dục ở

mỗi nước có khác nhau nhưng điều đặc biệt cần quan tâm là huy động cộng
đồng tham gia phát tri n Giáo dục mầm non đ Giáo dục mầm non đáp ứng
được nhu cầu của ã hội, phục vụ con ngư i. Song cần có sự quản l thống
nhất của nhà nước có cơ chết và tỷ lệ th ch hợp giữa đầu tư của nhà nước với
sự tham gia của ã hội, của cộng đồng đối với GDMN đ trở thành phương
thức thực sự có hiệu quả trong phát tri n sự nghiệp giáo dục.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trước năm 1945, dưới th i Pháp thuộc ở Việt Nam không có nền giáo
dục trước tuổi h c. Trong cả nước chỉ có vài trại tế bần nuôi trẻ mồ côi. Sau

9


Cách mạng tháng Tám, cùng với việc hình thành chế độ mới, lần đầu tiên ở
Việt Nam có bậc giáo dục trước tuổi h c ch nh thức được ra đ i. Nghị định số
05 ngày 10/9/1945 của Bộ Cứu tế ã hội đã ghi: “ huyến kh ch các nhà bảo
anh, dục anh, ấu trĩ viên…” Điều 3 Sắc lệnh số 146/SL ngày 10/08/1946 đã
khẳng định: “Bậc h c ấu trĩ nhận giáo dục trẻ em dưới 7 tuổi và sẽ tổ chức tùy
theo điều kiện do Bộ Quốc gia giáo dục ấn đinh sau” 21].
Vấn đề XHHGD từ chỗ hầu như không có gì, trải qua những năm tháng
khó khăn, gian khổ của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và M , vượt qua
th i k chao đảo trong sự chuy n đổi sang nền kinh tế thị trư ng theo định
hướng ã hội chủ nghĩa, chủ trương XHH sự nghiệp GDMN trên diện rộng đã
được tri n khai thực hiện ở những khu vực có điều kiện, tạo nên sự chuy n
biến rõ rệt.
Đứng trước những yêu cầu và thách thức của việc thực hiện chiến lược
phát tri n GDMN, nhằm phát tri n GDMN theo tinh thần Nghị Quyết Trung
trong 2 khóa VIII và Nghị Quyết Đại hội Đảng toàn quốc: lần thứ IX, ngày
25/06/2002 Thủ tướng Ch nh phủ tổ chức Hội nghị bàn về công tác GDMN,
đề ra những giải pháp cơ bản, trong đó nhấn mạnh: Tiếp tục đẩy mạnh biện

pháp ã hội hóa GDMN, đa dạng hóa các loại hình GDMN. Ngày 15/11/2002
Thủ tướng Ch nh phủ ra Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg về một số ch nh
sách phát tri n GDMN đến năm 2010 đã khẳng định: Nhà nước tiếp tục tăng
đầu tư phát triển giáo dục mầm non, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa sự
nghiệp giáo dục mầm non, mở rộng hệ thống nhà trẻ và lớp mẫu giáo trên
mọi địa bàn dân cư..”
Quyết định 161/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Ch nh phủ được coi như
chiếc “chìa khóa vàng” đ mở cánh cửa cho GDMN phát tri n. Nh

đó

GDMN đã có sự chuy n biến quan tr ng, u hướng đa dạng hóa các loại hình
trư ng, lớp, quy mô trư ng, lớp mầm non được mở rộng, khắc phục được
chiều hướng giảm sút trong những năm đầu thập kỷ 90. Xã hội hóa GDMN

10


được chú tr ng chỉ đạo thực hiện, mở rộng khả năng đóng góp của m i ngư i,
cũng như sự hưởng thụ GDMN của trẻ. Đặc biệt, trẻ em dưới 5 tuổi được huy
động từ 80-85 , góp phần đáng k hoàn thành các mục tiêu phổ cập giáo dục
ti u h c. Cùng với việc đổi mới hình thức, phương pháp giáo dục, các điều
kiện hỗ trợ trẻ h c tập được đầu tư, mục tiêu nâng cao chất lượng dân số
chăm sóc sức khỏe và giáo dục dinh dưỡng được chú tr ng, tỷ lệ trẻ suy dinh
dưỡng giảm nhanh trong các cơ sở GDMN, có nơi dưới 20 . Những nơi có điều
kiện đã tổ chức cho trẻ được làm quen với tin h c, ngoại ngữ… Cơ sở GDMN
được đầu tư, nhiều trư ng trở thành trư ng tr ng đi m, trư ng đạt chuẩn quốc gia
và nhiều trư ng lớp ở các loại hình khác đều đáp ứng được yêu cầu chăm sóc giáo
dục trẻ. Đ i sống giáo viên mầm non được quan tâm hơn, từ khi có Chỉ thị
18/2001/ TTg của Thủ tướng Ch nh phủ, 29,2


số giáo viên mầm non ngoài biên

chế được hưởng chế độ bảo hi u ã hội và bảo hi m y tế 4 .
Nhìn vào các hình thức GDMN có th khẳng định đây là bậc h c được
XHH cao hơn bất k bậc h c nào. XHH sự nhiệp GDMN là sự th hiện sinh
động nguyên tắc Nhà nước, ã hội và nhân dân cùng làm. Song việc nghiên
cứu về XHH sự nghiệp GDMN còn hết sức hạn chế. Trong báo cáo tổng quan
về tình hình nghiên cứu XHHGD của Ban

hoa giáo Trung ương đã nhận

định: Có th thấy đã có một số nghiên cứu chuyên đề về XHH sự nghiệp giáo
dục. Các nghiên cứu này góp phần làm rõ, bổ sung thêm những nghiên cứu
chung. Tuy nhiên, vẫn còn những vấn đề chưa được nghiên cứu sâu như XHH
đối với GDMN, dạy nghề… Trong Đề án xã hội hóa giáo dục và đào tạo”
năm 1998, Vụ GDMN – Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đánh giá những thành tựu
và hạn chế, thiếu sót của mư i năm qua trong hoạt động XHHGD và đào tạo.
Năm 1999, Ban Nghiên cứu mầm non Viện Nghiên Cứu phát tri n giáo dục
đã có đề tài Nghiên cứu các giải pháp phát triển giáo dục mầm non nông
thôn” trong đó, XHH sự nghiệp giáo dục cũng chỉ được đề cập là một trong
những giải pháp của hệ thống, nhưng chưa đi sâu nghiên cứu riêng giải pháp
XHH sự nghiệp GDMN.

11


Từ các nghiên cứu đó có th có nhận ét như sau:
- Vấn XHH Giáo dục mầm non đã được quan tâm nghiên cứu ở Việt
Nam và các nước trên thế giới, tuy nhiên, phần lớn mới chỉ dừng lại ở những

giải pháp mang tầm vĩ mô.
- Các công trình nghiên cứu về huy động các nguồn lực cộng đồng thực
hiện XHH Giáo dục mầm non còn chưa nhiều.
- Chưa có công trình nào nghiên cứu về huy động các nguồn lực cộng
đồng thực hiện XHH Giáo dục mầm non trên địa bàn quận Hải An, thành phố
Hải Phòng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Cộng đồng, nguồn lực và nguồn lực cộng đồng
1.2.1.1. Cộng đồng
Cộng đồng community được hi u theo nghĩa chung nhất là: “một cơ
th sống/ cơ quan/ tổ chức nơi sinh sống và tương tác giữa cái này với các
khác”. Trong khái niệm này, điều đáng chú ý, được nhấn mạnh: cộng đồng là
“cơ th sống”, có sự “tương tác” của các thành viên. Tuy nhiên, các nhà khoa
h c, trong khái niệm này không chỉ cụ th “cái này” với “cái khác” là cái gì,
con gì. Đó có th là các loại thực vật, cũng có th là các loại động vật, cũng
có th là con ngư i – cộng đồng ngư i.
Cộng đồng ngư i có t nh đa dạng, t nh phức tạp hơn nhiều so với các
cộng đồng sinh vật khác. Trong đ i sống ã hội, khái niệm cộng đồng có
nhiều tuyến nghĩa khác nhau đồng th i cộng đồng cũng là đối tượng nghiên
cứu của nhiều ngành khoa h c khác nhau: ã hội h c, dân tộc h c, y h c…
hi nói tới cộng đồng ngư i, ngư i ta thư ng quy vào những “nhóm xã
hội” có cùng một hay nhiều đặc đi m chung nào đó, nhấn mạnh đến đặc đi m
chung của những thành viên trong cộng đồng.
Theo quan đi m Mác – X t, cộng đồng là mối quan hệ qua lại giữa các cá
nhân, được quyết định bởi sự cộng đồng hóa lợi ch giống nhau của các thành viên

12



×