Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý dạy học môn toán theo tiếp cận năng lực học sinh ở các trường THCS huyện mỹ đức, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

LÊ VĂN HIẾN

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN MỸ ĐỨC - THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

LÊ VĂN HIẾN

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN MỸ ĐỨC - THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn: PGS.TS Đỗ Thị Thúy Hằng


HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết
quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố
trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Văn Hiến

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám hiệu, các
thầy giáo, cô giáo của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, các cấp lãnh đạo, các
bạn đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
Khoa Quản lí Giáo dục, Phòng Sau Đại học và Thư viện trường Đại học Sư
phạm Hà Nội đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, trách nhiệm, tạo điều
kiện để em hoàn thiện Luận văn của mình.
Đặc biệt, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đỗ Thị Thúy
Hằng, Học viện QLGD - Người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn em
trong quá trình hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn đến các cấp lãnh đạo Sở GD&ĐT Hà Nội

UBND huyện Mỹ Đức, Phòng GD&ĐT Mỹ Đức; cán bộ quản lí, các thầy giáo,
cô giáo, nhân viên và học sinh của các trường THCS huyện Mỹ Đức, thành phố
Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành
đề tài.
Mặc dù rất cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy giáo, cô giáo cùng các đồng
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Văn Hiến

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ II
MỤC LỤC .................................................................................................................III
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................. VII
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... VIII
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...............................................................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU........................................................................................3
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................4
3.1 Khách thể nghiên cứu ....................................................................................4
3.2 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................4
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC .......................................................................................4
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................................................4

6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................................4
6.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu .......................................................................5
6.2 Giới hạn khách thể và thời gian ....................................................................5
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................5
7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận ...................................................................5
7.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................5
8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ............................................................................5
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ..................................................................................6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN TOÁN ........................7
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................................................................7
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...............................................................................9
1.2.1. Quản lí .......................................................................................................9
1.2.2. Quản lí giáo dục ......................................................................................10
1.2.3. Quản lí nhà trường ..................................................................................11
1.2.4. Hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy học ...................................11
1.2.4.1 Hoạt động dạy học .............................................................................11
1.2.4.2 Quản lí hoạt động dạy học ................................................................13
1.2.5. Năng lực học sinh ....................................................................................14
1.2.6. Biện pháp quản lí .....................................................................................15
1.2.7 Cấu trúc chung của năng lực ....................................................................15
1.3. DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ...........16
1.3.1. Đặc điểm của môn Toán trung học cơ sở ................................................16
1.3.2. Định hướng dạy học môn Toán phát triển năng lực học sinh .................17
1.3.3. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học môn Toán theo hướng
phát triển năng lực học sinh ..............................................................................20

iii


1.3.4. Kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học môn Toán theo định hướng

phát triển năng lực học sinh ..............................................................................21
1.4. NỘI DUNG QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................ 26
1.4.1.Quản lý thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học .....................................27
1.4.2. Quản lý chương trình và nội dung dạy học theo định hướng
phát triển năng lực .............................................................................................29
1.4.3.Quản lý sử dụng phương pháp và các điều kiện hỗ trợ dạy học ..............31
1.4.4 Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ...........................................................32
1.5. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ........................................................................... 36
1.5.1 Yếu tố khách quan .....................................................................................36
1.5.2 Yếu tố chủ quan ........................................................................................37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................38
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN MỸ ĐỨC - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ...........................40
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN MỸ ĐỨCTHÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................................... 40
2.1.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội ..........................................................................40
2.1.2 Tình hình giáo dục và đào tạo ..................................................................40
2.1.2.1 Tình hình chung .................................................................................40
2.1.2.2 Tình hình giáo dục các bậc học trên địa bàn huyện Mỹ Đức ............42
2.1.2.3 Tình hình giáo dục trung học cơ sở ...................................................42
2.2. TÌNH HÌNH DẠY HỌC MÔN TOÁN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................................................... 43
2.2.1. Đội ngũ giáo viên dạy Toán.....................................................................43
2.2.2. Công tác triển khai thực hiện dạy học môn Toán ....................................44
2.2.3. Kết quả học tập môn toán ........................................................................46
. 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN MỸ ĐỨC,

THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................................... 49
2.3.1. Thực trạng quản lí thực hiện mục tiêu dạy học môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ...................................................................49
2.3.2. Thực trạng quản lí thực hiện chương trình, nội dung dạy học
môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ..................................51
2.3.3 Thực trạng quản lý thực hiện phương pháp và các điều kiện
hỗ trợ hoạt động dạy học ...................................................................................54
2.3.4 Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn toán.............56
2.4. THỰC TRẠNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HS Ở CÁC TRƯỜNG THCS
HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................... 62

iv


2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG............................................................................................64
2.5.1.Thuận lợi ...................................................................................................64
2.5.2.Khó khăn ...................................................................................................64
2.5.3 Nguyên nhân .............................................................................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................66
CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN TOÁN .............................68
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ..................................................................68
3.1.1 Đảm bảo tính khoa học .............................................................................68
3.1.2 Đảm bảo tính toàn diện ............................................................................68
3.1.3 Đảm bảo tính thực tiễn .............................................................................69
3.1.4 Đảm bảo tính kế thừa................................................................................69
3.2. NỘI DUNG BIỆN PHÁP QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN TOÁN TRONG CÁC TRƯỜNG
THCS HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH .............................................................................................. 70
3.2.1. Phân cấp trong công tác quản lí, chú trọng phát huy vai trò của tổ

chuyên môn trong quản lí hoạt động dạy học ...................................................70
3.2.2 Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn chú trọng vào hoạt động
dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn và nghiệp vụ ...................................................................................73
3.2.3 Tăng cường hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ giáo viên toán theo hướng đổi mới PPDH nhằm nâng cao
chất lượng dạy học.............................................................................................75
3.2.4 Quản lí việc khai thác và sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học,
ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp dạy học
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục .................................................................76
3.2.5 Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực HS nhằm nâng cao chất lượng dạy học..........79
3.2.6 Đổi mới công tác thi đua, khen thưởng nhằm phát huy trách nhiệm
và sự sáng tạo trong dạy học môn toán theo định hướng phát triển
năng lực HS của đội ngũ giáo viên ....................................................................82
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH KHẢ THI VÀ TÍNH CẦN THIẾT CỦA CÁC BIỆN PHÁP
ĐỀ XUẤT ................................................................................................................. 84
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .............................................................................84
3.4.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm ..................................................84
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ...............................................................................84
3.4.4. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp............................................................................................................89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................92
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................92
2. KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................................93
2.1. Với Sở GD&ĐT Hà Nội ..............................................................................93

v



2.2. Với UBND huyện Mỹ Đức ..........................................................................93
2.3. Với Phòng GD&ĐT huyện Mỹ Đức ............................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................95
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN ............................................................98
PHỤ LỤC 2: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN ........................................................104

vi


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Tên bảng/Biểu đồ

Bảng 1.1

Dấu hiệu khác biệt cơ bản giữa đánh giá năng lực học sinh

Trang
23

và đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh
Bảng 2.1

Tổng hợp các cấp học MN, TH, THCS Huyện Mỹ Đức

42

Bảng 2.2

Tổng hợp các trường THCS Huyện Mỹ Đức


42

Bảng 2.3

Số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên dạy Toán

44

Bảng 2.4

Kết quả học tập môn toán trong các trường THCS

46

Bảng 2.5

Danh sách các trường tiến hành khảo sát

49

Bảng 2.6

Kết quả quản lí việc thực hiện mục tiêu dạy học môn toán

50

Bảng 2.7

Kết quả quản lí việc thực hiện chương trình, nội dung dạy


51

học
Bảng 2.8

Kết quả quản lí hồ sơ chuyên môn của giáo viên

53

Bảng 2.9

Kết quả quản lý thực hiện phương pháp và các điều kiện hỗ

55

trợ dạy học
Bảng 2.10

Đánh giá kết quả quản lí việc soạn bài lên lớp của giáo viên

57

Bảng 2.11

Đánh giá kết quả quản lí việc dự giờ của giáo viên

58

Bảng 2.12


Kết quả quản lí hoạt động học của học sinh

60

Bảng 2.13

Kết quả quản lí hoạt động kiểm tra học tập của học sinh

61

Bảng 2.14

Kết quả đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến quản lí dạy học môn 63
Toán theo theo tiếp cận năng lực

Bảng 3.1

Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp

85

Bảng 3.2

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của 6 biện pháp

87

Bảng 3.3


Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các 89
biện pháp

Biểu đồ 3.1

Mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất

87

Biểu đồ 3.2

Mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất

89

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGH

Ban Giám hiệu

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa


CBQL

Cán bộ quản lí

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HĐDH


Hoạt động dạy học

HT

Hiệu trưởng

HS

Học sinh

HSG

Học sinh giỏi

PHHS

Phụ huynh học sinh

PPCT

Phân phối chương trình

PPDH

Phương pháp dạy học

PHT

Phó hiệu trưởng


QLGD

Quản lí giáo dục

SGK
TBDH

Sách giáo khoa
Thiết bị dạy học

THCS
TTCM

Trung học cơ sở
Tổ trưởng chuyên môn

viii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Giáo dục phổ thông Việt Nam đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục theo tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học, nghĩa
là việc quan tâm đến việc HS học được cái gì sang việc quan tâm đến HS vận
dụng được cái gì qua việc học. Để đạt được mục tiêu đó, ngành giáo dục nhất
định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối
“Truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện
kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất, bên cạnh việc học tập những tri

thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề
học tập tích hợp liên môn nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức
hợp, từ đó tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động dạy
học và giáo dục.
Luật Giáo dục số 35/2005/QH11, điều 28 quy định: “Phương pháp giáo
dục phổ thông phải phát huy tính tịch cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp
tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho
học sinh”. Nghị quyết số 29 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về
đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát
triển phẩm chất năng lực của người học”; “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy học và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động
sáng tạovà vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền
thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ,
khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ
năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình
thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,nghiên cứu khoa
học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học”.
Đây là những cơ sở và môi trường pháp lý cho việc đổi mới giáo dục nói chung,
1


đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học theo hướng chú trọng phát triển năng
lực người học.
Chiến lược phát triển GD giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết
định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ đã chỉ rõ: Tiếp
tục đổi mới PPDH và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học.

Quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết 29 cũng xác định rõ: Chuyển mạnh quá trình
giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và
phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lí luận gắn với thực tiễn; giáo dục
nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Ở các trường THCS hiện nay, việc dạy học môn toán chủ yếu dạy học
sinh để phục vụ các kỳ thi kiểm tra.Trong khi đó, việc thi và kiểm tra dựa trên
cơ sở kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học là trọng tâm. Do đó việc dạy
học sinh khả năng vận dụng sáng tạo tri thức, rèn luyện năng lực giải quyết vấn
đề gắn với thực hành, gắn với tình huống thực tiễn của cuộc sống và nghề
nghiệp chính là mục tiêu dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực cần
hướng tới trong giai đoạn hiện nay. Dạy học môn toán theo hướng phát triển
năng lực là công tác trọng tâm mà công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay đặt ra,
đó chính là yêu cầu khách quan của sự nghiệp phát triển Giáo dục và đào tạo
của đất nước.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của giáo dục phổ thông,
hoạt động đổi mới dạy học môn toán ở các trường THCS theo hướng phát triển
năng lực được quan tâm thông qua việc tổ chức các hội thảo, các lớp bồi dưỡng,
tập huấn, đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo cụm, miền, “dựa trên nghiên cứu
bài học, tổ chức hội thi giáo viên giỏi các cấp, triển khai áp dụng phương pháp
“Bàn tay nặn bột”… Đa số giáo viên và cán bộ quản lý có nhận thức đúng đắn
về đổi mới dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực. Tuy nhiên, số
giáo viên toán thường xuyên, chủ động sáng tạo trong việc phối hợp các phương
pháp dạy học cũng như sử dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích

2


cực, tự lực sáng tạo của người học chưa nhiều. Chương trình, sách giáo khoa
môn toán phổ thông còn mang nặng tính hàn lâm.
Cho đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu về đề tài quản lý dạy

học môn toán ở các trường THCS trong giai đoạn hiện nay nhưng quản lý dạy học
môn toán theo hướng phát triển năng lực ở các trường THCS huyện Mỹ Đức,
Thành phố Hà Nội chưa được nghiên cứu. Vì thế, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn
của vấn đề quản lý dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực nhằm tìm ra
các biện pháp quản lý chất lượng dạy học bộ môn là vấn đề cấp thiết.
Mỹ Đức là một huyện ngoại thành thuộc tỉnh Hà Tây cũ, nay thuộc Thành
phố Hà Nội, có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho phát triển kinh
tế, trình độ dân trí ngày càng được nâng cao, khuyến học - khuyến tài ngày càng
được coi trọng. Các trường THCS của huyện Mỹ Đức đã có nhiều cố gắng nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện, nhiều trường đã được công nhận trường
chuẩn quốc gia, một số được kiểm định chất lượng và công nhận chuẩn chất
lượng giáo dục. Tuy nhiên, với cương vị là một cán bộ trực tiếp quản lí, chỉ đạo
công tác chuyên môn giáo dục và đào tạo, từ thực tiễn công tác của mình, với
góc nhìn khoa học quản lí tôi nhận thấy:
Hoạt động quản lí dạy học của HT các trường Trung học cơ sở trên địa
bàn huyện Mỹ Đức vẫn còn những vấn đề bất cập, các biện pháp quản lí của
HT chưa được khoa học, đồng bộ, kém năng động, chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển chung, cần phải trao đổi, bổ
sung, rút kinh nghiệm để kịp thời đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi cấp thiết của sự phát
triển của kinh tế, văn hoá, giáo dục. Đặc biệt là quản lí dạy học nói chung và
quản lí dạy học môn Toán theo tiếp cận phát triển năng lực HS nói riêng. Đó là
lí do lựa chọn đề tài: “Quản lí hoạt động dạy học môn Toán ở các trường THCS
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội theo định hướng phát triển năng lực” là
hướng nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn toán trong các
trường THCS Huyện Mỹ Đức hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu

3



Nghiên cứu lý luận quản lý dạy học trung học cơ sở và thực trạng quản lý
dạy học ở các trường THCS huyện Mỹ đức từ đó đề xuất những biện pháp quản
lý dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội nhằm góp phần quản lý một cách hiệu quả chất
lượng dạy học nói chung và dạy học môn toán nói riêng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn toán và quản lý dạy học môn toán theo định
hướng phát triển năng lực của học sinh THCS.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường THCS huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học

Chất lượng dạy học môn toán của trường THCS huyện Mỹ Đức, thành
phố Hà Nội những năm gần đây đã thu được nhiều kết quả tốt. Tuy nhiên bên
cạnh đó vẫn còn những vướng mắc và bất cập trong quản lý hoạt này với nhiều
nguyên nhân khác nhau. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý dạy học theo
hướng phát triển năng lực một cách hệ thống sẽ góp phần nâng cao chất lượng
dạy học môn toán cho các trường THCS nói chung và các trường THCS Huyện
Mỹ Đức nói riêng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở.
5.2 Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng dạy học môn toán và
quản lý dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường trung học cơ sở huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
5.3 Đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học môn toán theo định

hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Mỹ
Đức, thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
4


6.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quản lý dạy học môn toán theo hướng
phát triển năng lực của 12 trường THCS công lập của huyện Mỹ Đức, thành
phố Hà Nội.
6.2 Giới hạn khách thể và thời gian
Khảo sát quản lý dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực HS
của Hiệu trưởng, PHT, tổ nhóm trưởng và giáo viên môn toán của các trường
THCS trên địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội trong 3 năm từ năm học
2013 – 2014 đến năm học 2015 - 2016.
Khách thể nghiên cứu bao gồm: cán bộ quản lý phòng GD & ĐT Mỹ
Đức, HT, PHT các trường THCS; GV toán của 12 trường THCS..
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu và phân tích các nguồn tư liệu, số liệu sẵn có về khoa học
giáo dục, khoa học quản lý giáo dục và các tài liệu có liên quan đến quản lý
dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực để xây dựng cơ sở lý luận
chủ yếu của đề tài.
7.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng các phiếu hỏi
dành cho CBQL, GV toán nhằm thu thập thông tin về thực trạng quản lý dạy
học môn toán theo hướng phát triển năng lực ở các trường THCS huyện Mỹ
Đức, thành phố Hà Nội.
7.2.2 Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Tham khảo các bản

kế hoạch năm học, báo cáo tổng kết năm học của các trường, của ngành và
một số báo cáo hội thảo về công tác chuyên môn nhằm tổng kết các kinh
nghiệm quản lý dạy học môntoán.
7.2.3 Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
- Phương pháp xử lý số liệu thống kê.
- Phương pháp so sánh để xử lý các kết quả nghiên cứu.
8. Đóng góp mới của luận văn
5


Luận văn đóng góp những biện pháp hay có tính thực tiễn, áp dụng có hiệu
quả vào việc quản lý dạy học ở cấp THCS nói chung, quản lý dạy học môn toán ở các
trường THCS trên địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội theo định hướng phát
triển năng lực, nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn toán trong các nhà trường,
đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
9. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu; kết luận, khuyến nghị; mục lục và tài liệu tham
khảo, nội dung luận văn được cấu trúc trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn toán theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học môn toán ở các trường trung học
cơ sở huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội theo định hướng phát triển năng lực
học sinh
Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học môn toán ở các trường trung học
cơ sở huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội theo định hướng phát triển năng lực
học sinh

6



Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN TOÁN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

Dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực
hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết
vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn
hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập
trong nhóm, đổi mới quan hệ GV – HS theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan
trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và
kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập
phức hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.
Từ nhiều năm nay, cùng với việc đổi mới Giáo dục nói chung, việc đổi
mới phương pháp dạy học là một hoạt động có ý nghĩa vô cùng quan trọng,
quyết định chất lượng đào tạo. Xã hội và Giáo dục luôn gắn bó hữu cơ trong
cùng một thực thể, nên luôn có sự đòi hỏi lẫn nhau. Hiện nay, đất nước đang
trong các giai đoạn đổi mới, xu thế hội nhập toàn cầu hiện diện rất rõ ràng; bởi
vậy giáo dục không thể đóng cửa mà không chịu tác động. Thực tế, Bộ giáo
dục và Đào tạo đã chọn “Đổi mới phương pháp giảng dạy” như là một giải pháp
ưu tiên trong quá trình đổi mới từng bước các lĩnh vực khác. Chọn đổi mới
PPDH là nhằm vào hệ thống giáo viên – nhân tố quyết định và là trung tâm của
quá trình dạy học bao gồm Thầy – Trò. Đây là hệ thống rộng trên địa dư toàn
quốc, số lượng đông đảo, trình độ nhận thức và ứng dụng cái mới khác nhau.
Vấn đề quản lý hoạt động dạy học trong các cơ sở đào tạo luôn là vấn đền thời
sự được các nhà quản lý giáo dục quan tâm và đó cũng là công việc không đơn
giản.
Đứng trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục – đào tạo nói chung và đổi mới

nội dung, phương pháp dạy học nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu giáo dục học,
tâm lý học quan tâm đến những về vấn đề có liên quan đến đổi mới phương
7


pháp dạy học theo hướng tăng cường sự tương tác giữa người dạy và người
học, lấy người học làm trung tâm từ đó có cách dạy phù hợp, thể hiện trong các
nghiên cứu của các tác giả như: Phạm Minh Hạc, Nguyễn Ngọc Quang, Đặng
Thành Hưng,…Ngoài ra, trên các tạp chí khoa học trong nước và quốc tế cũng
có những bài báo viết về dạy học và quản lý dạy học theo định hướng phát triển
năng lực người học, cùng nhiều luận văn thạc sỹ quan tâm đến quản lý hoạt
động dạy học trong các cơ sở giáo dục từ mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học. Điểm khác
nhau cơ bản của nội dung luận văn là địa bàn và phạm vi nghiên cứu, đặc biệt
thời điểm cũng như thực trạng quản lý hoạt động dạy học khác nhau, các biện
pháp đề xuất có thể tương tự nhau về mục đích đạt được nhưng cách tiến hành
và điều kiện thực hiện về cơ bản có nhiều điểm khác nhau.
Một số luận văn thạc sĩ như: "Nghiên cứu biện pháp kiểm tra hoạt động
dạy học của Hiệu trưởng THCS Thành Vĩnh - Huyện Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh"
của Tác giả Bùi Sao Băng. Nội dung của luận văn này tác giả đề cập đến việc
dạy học học trong trường THCS như thế nào và Hiệu trưởng làm gì để kiểm tra
được hoạt động này trong trường; nghiên cứu "Biện pháp quản lý hoạt động
dạy học môn toán tại các trường THCS huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc trong
bối cảnh hiện nay" của tác giả Nguyễn Tuấn . Nội dung luận văn này tác giả
tập trung chính vào quản lý hoạt động dạy học bộ môn toán học với đặc điểm
riêng của bộ môn khoa học cơ bản và phù hợp với đối tượng học sinh ở khá xa
trung tâm, chưa có nhiều các điều kiện thuận lợi cả về kinh tế, văn hóa và xã
hội.
Nghị quyết phát triển giáo dục của Đảng ta trong đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ X cũng nêu rõ: Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới

những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục
tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện;
đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản
trị của các cơ sở giáo dục-đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã
hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. Trong quá
8


trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố
mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn
chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống,
tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp
phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp. Phát
triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận
gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo
dục xã hội.
Mặc dù cho đến nay, có khá nhiều công trình nghiên cứu nội dung liên
quan đến dạy học và quản lý dạy học trong các trường THCS từ chung đến từng
môn học cụ thể. Các công trình nghiên cứu khoa học của những tác giả trên đã
được áp dụng và mang lại hiệu quả trong quản lí dạy học nhưng cơ bản mới chỉ
tập trung vào quản lí dạy học ở trường THCS với đặc thù riêng biệt của từng địa
phương. Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu nào về công tác quản lí dạy
học môn Toán theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Vì vậy, trên cơ sở lí luận của khoa học quản
lí nhằm tìm hiểu thực trạng quản lí dạy học môn Toán theo hướng phát triển
năng lực HS ở các trường THCS trên địa bàn nghiên cứu, từ đó đề ra biện pháp
quản lí dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực HS, mong muốn
góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS, để áp dụng khả thi,

hiệu quả trên địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
1.2. Một số khái niệm cơ bản

1.2.1. Quản lí
Quản lí là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm, nó xuất hiện từ khi
con người bắt đầu hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu mà họ
không thể đạt được với tư cách là những cá nhân riêng lẻ, nó là một yếu tố cần
thiết để phối hợp những nỗ lực cá nhân hướng tới những mục tiêu chung.

9


Quản lí là một hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt được những mục tiêu của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lí
là hình thành một môi trường mà con người có thể đạt được các mục đích của
nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư cách thực
hành thì quản lí là nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức thì quản lí là khoa học.
Quản lí là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lí (người quản lí, tổ chức quản lí) lên khách thể (đối tượng quản lí) về các
mặt: chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính
sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi
trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng.
Như vậy, quản lí là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức của chủ
thể quản lí lên đối tượng quản lí thông qua các cơ chế quản lí, nhằm sử dụng có
hiệu quả cao nhất các nguồn lực trong điều kiện môi trường biến động để hệ
thống ổn định, phát triển, đạt những mục tiêu đã định.
Quản lí có 4 chức năng cơ bản, 4 chức năng có mối quan hệ mật thiết, bổ
sung, hỗ trợ cho nhau trong quá trình quản lí, bao gồm: kế hoạch hoá, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra.
1.2.2. Quản lí giáo dục

Con người là tổng hòa các mối quan hệ của xã hội, con người là sản phẩm
của xã hội, mỗi xã hội tồn tại một nền giáo dục để phục vụ cho xã hội đó. Giáo
dục là quá trình đào tạo con người một cách có mục đích, nhằm cung cấp cho
con người những hành trang về đạo đức, tri thức, sức khỏe, để tham gia đời
sống xã hội, tham gia vào lao động sản xuất, bằng cách tổ chức truyền thụ và
lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử của xã hội loài người. Để đạt được mục
đích trên thì giáo dục phải có tổ chức, quản lí giáo dục.
Quản lí giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy
luật của chủ thể quản lí, nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối nguyên
lí của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa điểm hội
tụ là quá trình Dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu
dự kiến tiến bộ trạng thái về chất.
10


Quản lí giáo dục theo nghĩa tổng quan là điều hành phối hợp các lực
lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ theo yêu cầu phát triển của xã
hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo
dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên Quản lí giáo
dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân.
Từ ý kiến của các nhà khoa học, cho thấy quản lí giáo dục là hệ thống
tác động có hướng đích của chủ thể quản lí đến đối tượng quản lí ở các cơ sở
giáo dục khác nhau trong toàn bộ hệ thống giáo dục, nhằm phát triển quy mô
cả về số lượng và chất lượng để đạt tới mục tiêu giáo dục.
1.2.3. Quản lí nhà trường
Nhà trường là bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân. Nhà
trường - nơi truyền bá những kinh nghiệm lịch sử của xã hội loài người, nền
văn hóa nhân loại cho một nhóm dân cư nhất định của xã hội đó.
Quản lí nhà trường là thực hiện đường lối của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lí giáo dục để

tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục với thệ hệ
trẻ và từng HS. Quản lí nhà trường là hệ thống những tác động có hướng đích
của hiệu trưởng đến con người (CB, GV, NV, HS) đến các nguồn lực (CSVC,
tài chính, thông tin…) nhằm đẩy mạnh các hoạt động của nhà trường theo
nguyên lí giáo dục, tiến tới mục tiêu giáo dục hợp với quy luật.
Như vậy, quản lí nhà trường là hoạt động của chủ thể quản lí (HT) nhằm
tổc chức các hoạt động của GV và HS, các lực lượng hỗ trợ giáo dục khác, đồng
thời phát huy hết khả năng của các nguồn lực giáo dục để đạt được chất lượng
cao trong đào tạo của nhà trường.
1.2.4. Hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy học
1.2.4.1 Hoạt động dạy học
Trong nhà trường nói chung và trường THCS nói riêng thì hoạt động dạy
học là hoạt động trung tâm. Đó là con đường thuận lợi nhất giúp học sinh trong
khoảng thời gian ngắn nhất có thể nắm vững một khối lượng tri thức với chất
lượng cần thiết. Dạy học bao gồm hai hoạt động, đó là hoạt động dạy của thầy
11


và hoạt động học của trò. Hai hoạt động này gắn bó mật thiết và hỗ trợ đắc lực
cho nhau tạo nên một thể hoàn chỉnh đó chính là hoạt động dạy học . Chỉ có tác
động qua lại giữa thầy và trò thì mới xuất hiện quá trình dạy - học, trong đó có
các hoạt động đó là:
* Hoạt động dạy của thầy
Là truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển hoạt động chiếm lĩnh tri thức
của học sinh, giúp học sinh nắm vững được kiến thức, hình thành kỹ năng, thái
độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển nội dung học
theo chương trình quy định. Có thể hiểu hoạt động dạy là quá trình hoạt động
sư phạm của thầy, làm nhiệm vụ truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển hoạt
động nhận thức của học sinh.
Trong trường THCS, giáo viên có nhiệm vụ:

Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy
học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà
trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm
về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng;
Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương
pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn
luyện phương pháp tự học của học sinh;
Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng,
chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;
Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học
sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các
quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo
dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và
lành mạnh;
12


Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh trong dạy học và giáo dục học sinh;
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
* Hoạt động học của trò
Là quá trình tự điều khiển chiếm lĩnh khái niệm khoa học, học sinh tự
giác, tích cực dưới sự điều khiển của thầy nhằm chiếm lĩnh khái niệm khoa học.
Hoạt động học cũng có chức năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển quá trình
chiếm lĩnh khái niệm khoa học một cách tự giác, tích cực nhằm biến tri thức

của nhân loại thành học vấn của bản thân. Có thể hiểu hoạt động học của học
sinh là quá trình lĩnh hội tri thức, hình thành hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn và hoàn thiện nhân cách của bản thân. Hai
hoạt động dạy và học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nó tồn tại song song
và phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho nhau, kết
quả hoạt động học của học sinh không thể tách rời kết quả hoạt động dạy của
thầy và kết quả hoạt động dạy của thầy không thể tách rời kết quả hoạt động
học tập của học sinh.
Hoạt động học của học sinh bao gồm:
Phối hợp hoạt động với giáo viên trên lớp, học sinh tiếp thu các kiến
thức, kỹ năng mới.
Học sinh tự học ở nhà để hiểu sâu, mở rộng kiến thức, vận dụng kiến
thức mới để giải các bài tập. Học sinh ghi nhớ các kiến thức, kỹ năng cơ bản
để có thể biểu đạt lại thành lời nói, chữ viết cho giáo viên và người khác hiểu
được.
Quá trình học là quá trình học sinh biến kinh nghiệm xã hội lịch sử loài
người thành kiến thức, kinh nghiệm bản thân, từ đó mà hình thành và phát triển
nhân cách
1.2.4.2 Quản lí hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học là quá trình người HT hoạch định, tổ chức,
điều khiển, kiểm tra hoạt động dạy học của GV nhằm đạt mục tiêu đề ra. Trong
13


toàn bộ quá trình quản lí nhà trường thì quản lí hoạt động dạy học là hoạt động
cơ bản của người HT. Nó chiếm thời gian và công sức rất lớn của người HT,
bởi vì nhiệm vụ hàng đầu của quản lí hoạt động dạy học là quản lí có hiệu quả
các thành tố cấu trúc của hoạt động dạy học, cần phải tạo điều kiện và tác động
cho sự cộng tác tối ưu giữa GV và HS nhằm xác định đúng mục tiêu, lựa chọn
nội dung phù hợp kế hoạch, áp dụng hài hoà các phương pháp, tận dụng các

phương tiện và điều kiện hiện có, tổ chức linh hoạt các hình thức dạy học.
Quản lí hoạt động dạy học là quản lí việc chấp hành các quy định (Điều
lệ, Quy chế, nội quy…) về hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập
của HS, bảo đảm cho các hoạt động đó được diễn ra một cách tự giác, có nề
nếp, có chất lượng và đạt hiệu quả.
Như vậy, ta có thể khẳng định quản lí hoạt động dạy học là một hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lí tới
khách thể quản lí trong quá trình dạy học nhằm đạt mục tiêu đề ra.
1.2.5. Năng lực học sinh
Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành
động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống thay đổi thuộc
các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ
xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động.
Năng lực của HS được nhận định là một cấu trúc động (trừu tượng), có
tính mở, đa thành tố, đa tầng bậc, hàm chứa trong nó không chỉ là kiến thức, kỹ
năng,... mà cả niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã hội... thể hiện ở tính sẵn sàng
hành động của HS trong môi trường học tập phổ thông và những điều kiện thực
tế đang thay đổi của xã hội.
Năng lực của HS là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng,
thái độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào
thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt
ra cho chính các em trong cuộc sống.
Năng lực của HS phổ thông chính là khả năng vận dụng kết hợp kiến thức,
kĩ năng và thái độ để thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập, giải quyết có hiệu quả
những vấn đề có thực trong cuộc sống của các em.
14


Từ các quan niệm trên cho thấy năng lực của HS là khả năng làm chủ,
vận dụng, kết nối những hệ thống kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm, thái độ…

phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí vào thực hiện
thành công vào nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho
chính các em trong cuộc sống.
1.2.6. Biện pháp quản lí
Biện pháp quản lý là những cách thức tác động nhằm thay đổi chuyển
biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái nhất định .., tựu trung lại, nhằm
đạt được mục đích hoạt động. Biện pháp càng thích hợp, càng tối ưu, càng giúp
con người nhanh chóng giải quyết những vấn đề đặt ra. Tuy nhiên, để có được
những biện pháp có tính khả thi cao, cần phải dựa trên những cơ sở lý luận và
thực tiễn đáng tin cậy.
Như vậy, có thể hiểu, Biện pháp quản lí là tổ hợp tác động có định hướng,
có tổ chức của chủ thể quản lí lên đối tượng quản lí thông qua các cơ chế quản
lí, nhằm sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn lực trong điều kiện môi trường
biến động để hệ thống ổn định, phát triển, đạt những mục tiêu đã định.
1.2.7 Cấu trúc chung của năng lực
Năng lực chuyên môn: Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn
cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phương
pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội
dung - chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức tâm lý vận động.
Năng lực phương pháp: Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch,
định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực
phương pháp bao gồm năng lực phương pháp chung và phương pháp chuyên
môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là ngững khả năng tiếp nhận, xử
lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua việc học
phương pháp luận - giải quyết vấn đề.
Năng lực xã hội: Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống
giao tiếp ứng xử xã hội cũng như những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp
chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao tiếp.
15



×