Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi các trường mầm non huyện bình giang tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐÀO THỊ HUYỀN DỊU

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC
TRẺ MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN
TRẺ EM 5 TUỔI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN BÌNH GIANG TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐÀO THỊ HUYỀN DỊU

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC
TRẺ MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN
TRẺ EM 5 TUỔI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN BÌNH GIANG TỈNH HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Đức Hợi

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một công trình nào, các tài liệu tham khảo được
trích rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Đào Thị Huyền Dịu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành, tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa
Tâm lý giáo dục, các phòng chức năng, cùng toàn thể các thầy cô trường Đại học Sư
phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và quan tâm giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo - TS. Đinh Đức Hợi người thầy đã tận tình, trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện,
hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo Phòng Giáo dục và
Đào tạo, cán bộ quản lý và giáo viên các trường mầm non huyện Bình Giang, bạn bè
đồng nghiệp cùng gia đình đã động viên cổ vũ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành bản luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Đào Thị Huyền Dịu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................................vi

MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ........................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................4
7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu....................................................................................5
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO
DỤC MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI ...6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................................6
1.2. Một số khái niệm ....................................................................................................8
1.2.1. Quản lý .................................................................................................................8
1.2.2. Quản lý trường học .............................................................................................. 8
1.2.3. Quản lý trường mầm non .....................................................................................8
1.2.4. Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi .............................................................................9
1.2.5. Quản lý hoạt động CS-GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của Hiệu
trưởng trường mầm non .................................................................................................9
1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường mầm non. .................................10
1.3.1. Hoạt động chăm sóc ........................................................................................... 10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii





1.3.2. Hoạt động giáo dục ............................................................................................ 10
1.3.3. Đặc điểm phát triển của trẻ 5 tuổi ......................................................................11
1.3.4. Chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở
trường mầm non ...........................................................................................................13
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường mầm non. .................15
1.4.1. Quản lý việc lập kế hoạch chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi của giáo viên ..........................................................................15
1.4.2. Quản lý việc tổ chức hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ
chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của giáo viên ................................................................ 17
1.4.3. Chỉ đạo triển khai thực hiện hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. .......................................................................21
1.4.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi .....................................................................................22
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ MGL theo
Bộ chuẩn ......................................................................................................................22
1.5.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................................22
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................. 23
Kết luận chương 1 ........................................................................................................24
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO
DỤC TRẺ MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5
TUỔI CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN BÌNH GIANG,
TỈNH HẢI DƯƠNG ..................................................................................................26
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục của huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương ...................................................................................................................26
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Bình Giang .............................................26
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục huyện Bình Giang ..........................................26
2.2. Vài nét về giáo dục mầm non huyện Bình Giang .................................................27
2.2.1. Qui mô trường, lớp mầm non ............................................................................27
2.2.2. Số lượng, chất lượng trẻ MG tại các trường mầm non trong huyện ..................... 28


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.2.3. Đội ngũ CBQL, GVMN huyện Bình Giang ......................................................30
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường mầm non huyện Bình Giang....................31
2.3.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ..........................................................................31
2.3.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng ...........................................................................33
2.3.3. Khó khăn trong quản lý hoạt động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5
tuổi của Hiệu trưởng các trường mầ m non huyện Bình Giang....................................53
2.4. Những thành công và hạn chế trong công tác quản lý hoạt động CS - GD trẻ MGL
theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường MN huyện Bình Giang ............... 55
2.4.1. Những thành công .............................................................................................. 55
2.4.2. Những khó khăn, hạn chế ..................................................................................56
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................................57
Kết luận chương 2 ........................................................................................................59
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC
TRẺ MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH
HẢI DƯƠNG ..............................................................................................................60
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................................60
3.1.1. Nguyên tắc bám sát mục tiêu .............................................................................60
3.1.2. Nguyên tắc bám sát tính thực tiễn .....................................................................61
3.1.3. Nguyên tắc tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...........................................61
3.2. Các biện pháp đề xuất ........................................................................................... 62

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GVMN về ý nghĩa, nội dung bộ chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi trong chương trình chăm sóc giáo du ̣c trẻ mẫu giáo lớn................62
3.2.2. Bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm cho giáo
viên, đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non............................. 64
3.2.3. Chỉ đạo giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt
động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi ...................................................66
3.2.4. Quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi phục vụ
công tác CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi .............................................69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




3.2.5. Chỉ đạo giáo viên đánh giá sự phát triển của trẻ thông qua các hoạt động CS GD trẻ MGL và theo các chỉ số của bộ chuẩn PTTE 5 tuổi ........................................72
3.2.6. Kiểm tra, điều chỉnh việc tổ chức thực hiện hoạt động CS - GD trẻ mẫu giáo
lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ...................................................................75
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...........................................................................78
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi, tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ....................79
3.4.1. Quy trình khảo nghiệm ......................................................................................80
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .........................................................................................81
Kết luận chương 3 ........................................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................86
1. Kết luận ....................................................................................................................86
2. Khuyến nghị .............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................89
PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Đọc là

CBQL

Cán bộ quản lý



Cao đẳng

CS-GD

Chăm sóc - giáo dục

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH


Đại học

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDMN

Giáo dục mầm non

GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên mầm non

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

MGL

Mẫu giáo lớn


MN

Mầm non

PTTE

Phát triển trẻ em

QLGD

Quản lý giáo dục

QLGDMN

Quản lý giáo dục mầm non

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng và loại hình trường mầm non của huyện Bình Giang ......... 27
Bảng 2.2. Số lượng trẻ em mẫu giáo lớn (5-6 tuổi) được nuôi dưỡng, chăm sóc và
giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non của huyện Bình Giang (số
liệu từ năm học 2011 - 2012 đến tháng 12/2015) .............................. 28
Bảng 2.3. Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo tại các cơ sở GDMN
huyện Bình Giang ............................................................................ 29

Bảng 2.4. Chất lượng giáo dục trẻ MGL tại các trường MN huyện Bình Giang 30
Bảng 2.5. Nhận thức về tầm quan trọng của bộ chuẩn PTTE 5 tuổi trong việc
thực hiện chương trình CS-GD trẻ MGL .......................................... 33
Bảng 2.6. Nhận thức của Hiệu trưởng trường MN về nội dung QL hoạt động CSGD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi .......................................... 35
Bảng 2.7. Mức độ thực hiện các biện pháp QL kế hoạch thực hiện hoạt động CS GD trẻ MGL theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng
trường MN ...................................................................................... 37
Bảng 2.8. Khả năng thực hiện chương trình, kế hoạch GD của 60 GV mẫu giáo
theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi .............................................................. 38
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các biện
pháp QL giáo viên tổ chức hoạt động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn
PTTE 5 tuổi của HT trường MN ...................................................... 39
Bảng 2.10. Về sử dụng các biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động CS-GD
trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của GV mẫu giáo ............................. 42
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá chất lượng giờ dạy, hoạt động thực hiện đổi mới
phương pháp của giáo viên mầm non ............................................... 43
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng sử dụng CSVC, ĐDĐC nhằm
thực hiện tốt hoạt động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi
của Hiệu trưởng trường MN ............................................................. 44
Bảng 2.13. Thực trạng QL giáo viên đánh giá trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5
tuổi của Hiệu trưởng trường MN huyện Bình Giang ......................... 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL, giáo viên các trường mầm non huyện Bình
Giang về mức độ thực hiện các biện pháp bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên nhằm thực hiện tốt hoạt động CS - GD trẻ

MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi ..................................................... 48
Bảng 2.15. Nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ nhằm thực hiện tốt hoạt
động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của đội ngũ
GVMN (60 giáo viên) ...................................................................... 51
Bảng 2.16. Khó khăn trong quản lý HĐ chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ
chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi đối với CBQL trường mầm non ......................... 53
Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ....................... 81
Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất .......................... 82
Bảng 3.3 Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Bước vào thế kỷ 21, Việt Nam chủ động hội nhập quốc tế trên các lĩnh vực

kinh tế, xã hội trong đó việc quan tâm và đầu tư cho giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non có vị trí quan trọng, là khâu
đầu tiên đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách cho trẻ và chuẩn bị
những tiền đề cần thiết cho trẻ vào lớp 1. Trong báo cáo chính trị của Ban Chấp hành
trung ương Đảng đã trình bày tại Đại hội toàn quốc lần thứ IX có nói: “Chăm lo phát
triển mầm non, mở rộng hệ thống nhà trẻ và trường lớp mẫu giáo trên mọi địa bàn
dân cư, đặc biệt là nông thôn và những vùng khó khăn”[16]. Trong văn kiện Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta xác định: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu. Ðổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” [17].
Để thực hiện tốt nhiệm vụ mà Đảng đề ra, đòi hỏi các ban ngành đặc biệt là
các cơ sở giáo dục mầm non cần nghiêm túc nghiên cứu mục tiêu, nhiệm vụ của
ngành để có biện pháp thực hiện đạt kết quả tốt, một trong các mục tiêu đó là: nâng
cao chất lượng hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em theo mục tiêu đào
tạo của ngành.
Cùng với việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non trên phạm vi toàn
quốc, Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010 - 2015 với
những nội dung: “Đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục mầm non;
Ban hành và hướng dẫn sử dụng bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi”; Thông tư
23/2010/TT-BGDĐT ngày 22/7/2010 hướng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em
5 tuổi với mục đích “Hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm non, nhằm nâng
cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em 5 tuổi vào lớp1”.
Công văn chỉ đạo hướng dẫn nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục và đào tạo cũng
chỉ rõ: “Các địa phương cần xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên dạy mẫu
giáo 5 tuổi về sử dụng Bộ chuẩn. Tuyên truyền rộng rãi cho các bậc cha mẹ trẻ và
cộng đồng về mục đích xây dựng và cách sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
trong việc theo dõi sự phát triển của trẻ để có biện pháp phối hợp tác động kịp thời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1




giữa gia đình và nhà trường. Mở rộng diện thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi
theo kế hoạch lộ trình trong năm học và những năm học tiếp theo nhằm nâng cao chất
lượng thực hiện chương trình GDMN” [12, tr. 5].
Theo Bộ chuẩn phát triển của trẻ năm tuổi của Bộ Giáo dục và Đào tạo, việc dạy
trẻ năm tuổi phải đạt được các “chuẩn” về giáo dục thể chất, chuẩn về phát triển ngôn
ngữ và giao tiếp, chuẩn về phát triển tình cảm và quan hệ xã hội. Trong đó, có nhiều
“chuẩn” cụ thể như sau: Trẻ năm tuổi phải hiểu biết và thực hành chăm sóc sức khỏe
dinh dưỡng như biết một số hành vi ăn uống có hại cho sức khỏe; thể hiện văn hóa giao
tiếp; làm quen với việc đọc, biết tôn trọng người khác, sử dụng lời nói với mục đích khác
nhau... Như vậy, với các tiêu chuẩn trên, các trường mầm non cần phải nâng cấp đội ngũ
giáo viên, cơ sở vật chất để đảm bảo hiệu quả tổ chức hoạt động cho trẻ.
Năm học 2012 - 2013, Bình Giang là một trong 12 huyện trong tỉnh được Sở
Giáo dục và Đào tạo tập huấn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. Thực hiện
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đó là:“Mở rộng giáo dục mầm non,
hoàn thành phổ cập mầm non 5 tuổi”, “Ðổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình,
phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp, bậc học”. Qua mấy năm thực hiện, GDMN
huyện Bình Giang đang tích cực tìm mọi biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục
nhằm từng bước thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước. Đồng thời,
thực hiện nhiệm vụ năm học theo công văn số 4618/BGDĐT-GDMN ngày 08/9/2015
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Giang đã triển
khai hướng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi đối với 100% số lớp 5 tuổi
trong các trường mầm non trên phạm vi toàn huyện. Đây là một vấn đề mới nên việc
quản lý sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường mầm
non trong huyện còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc từ nhận thức của cán bộ giáo
viên, phụ huynh học sinh đến quá trình triển khai thực hiện về nội dung, phương

pháp, cách thức sử dụng cũng như xây dựng bộ công cụ để đánh giá trẻ 5 tuổi theo
chuẩn. Việc quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi trong giai đoạn hiện nay trở thành nhu cầu cấp thiết đối với
việc nâng cao chất lượng GDMN huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




Xuất phát từ những lý do trên nên đề tài “Quản lý hoạt động chăm sóc - giáo
dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi các trường mầm non
huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương” được lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục
trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non
huyện Bình Giang, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường
mầm non, nâng cao chất lượng chăm sóc - giáo dục, chuẩn bị cho trẻ em 5 tuổi vào lớp 1
và góp phần thực hiện thành công đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn ở các trường
mầm non huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ
chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non.
4. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian qua, việc quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo

lớn theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi đã được triển khai ở các trường mầm non
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương và đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy
nhiên, kết quả còn hạn chế do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có nguyên
nhân do công tác quản lý chưa thực sự phù hợp. Nếu đề xuất và áp dụng các biện
pháp quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi phù hợp thì sẽ nâng cao được chất lượng GDMN huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt mục đích trên, luận văn tập trung thực hiện các nhiệm vụ nghiên
cứu sau:
- Khái quát hóa cơ sở lý luận cho đề tài.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




- Khảo sát, phân tích và đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc
- giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng
các trường mầm non huyện Bình Giang.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu
giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi cho Hiệu trưởng trường mầm non
huyện Bình Giang.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập tài liệu, đọc sách có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, sử dụng các
phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa, hệ thống hoá để nghiên cứu các vấn
đề lý luận về vai trò của Hiệu trưởng và giáo viên trường mầm non trong việc nâng

cao chất lượng giáo dục mầm non và quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu
giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động của trẻ mẫu giáo 5 tuổi để nắm được các biện pháp
quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi của Hiệu trưởng ở trường mầm non trong công tác này.
6.2.2. Phương pháp điều tra viết (an ket)
Xây dựng các phiếu trưng cầu ý kiến cho tất cả CBQL và GV nhằm thu thập
thông tin về quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường mầm non tỉnh Hải Dương.
6.2.3. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến của các chuyên gia về sự cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đã đề xuất nhằm nâng cao công tác quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ
mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi trong trường mầm non.
6.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh lớp mẫu
giáo 5 tuổi một số trường mầm non trên địa bàn huyện Bình Giang nhằm thu thập
thông tin về hiệu quả của việc sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi trong công
tác chăm sóc và giáo dục trẻ mẫu giáo lớn.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




Sử dụng công thức toán thống kê để xử lý các số liệu thu được trong quá trình
nghiên cứu.

7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục
trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường
mầm non huyện Bình Giang.
7.2. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Đề tài nghiên cứu tại 21 trường mầm non huyện Bình Giang (được lựa chọn
theo phương pháp chọn mẫu) bao gồm cả trường mầm non công lập và trường mầm
non ngoài công lập.
7.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
Chúng tôi tiến hành khảo sát trên: 81 khách thể, trong đó có 21 cán bộ quản lý
và 60 giáo viên thuộc 21 trường mầm non.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo và
Phụ lục, luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu
giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo
lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn
theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5





Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SÓC GIÁO DỤC MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN
PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Năm 1992, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc
UNESCO đã chỉ rõ: “Không có sự tiến bộ và thành đạt nào mà có thể tách khỏi sự tiến bộ
và thành đạt trong lĩnh vực giáo dục” [31].
Nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo, tại Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ IX, Đảng khẳng định: “Con người và nguồn nhân lực là yếu tố quyết
định sự phát triển đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cần tạo chuyển
biến cơ bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo” [16, tr 14]. Đây là yêu cầu cấp bách đối với
toàn xã hội, trong đó ngành giáo dục giữ vai trò quan trọng nhất.
Nhận thức đúng các quan điểm giáo dục của Đảng và Nhà nước, huyện Bình
Giang đã có nhiều giải pháp nhằm phát triển GDMN ngày càng ổn định, phát triển về
quy mô trường, lớp và chất lượng chăm sóc, giáo dục. GDMN huyện Bình Giang
đang có rất nhiều thuận lợi như: các điều kiện CSVC được tăng cường; đội ngũ giáo
viên ngày càng trẻ hoá, chuẩn hoá về trình độ đào tạo; chế độ chính sách cho giáo
viên được quan tâm và luôn có sự điều chỉnh cho phù hợp, giúp giáo viên tâm huyết,
gắn bó với nghề, không còn tình trạng giáo viên bỏ nghề, chuyển nghề như trước.
Trong lĩnh vực QLGD, đã có những công trình nghiên cứu về CBQL các cấp học,
bậc học. Các công trình nghiên cứu, tài liệu về QLGD được công bố. Đã có nhiều tác giả
trong và ngoài nước đi sâu vào nghiên cứu QLGD nói chung và đã đưa ra các khái niệm
cơ bản về QLGD, các chức năng QLGD, quản lý nhà trường, nội dung và phương pháp
quản lý nhà trường. Ở Việt Nam, các nhà khoa học cũng có một số công trình nghiên
cứu về quản lý trường mầm non như:
+ Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996), “Quản lý hệ thống mẫu giáo từ vi mô đến vĩ
mô”, Trường Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương I, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


6


+ Nguyễn Ngọc Quang (1989), “Những khái niệm cơ bản về lý luận Quản lý
giáo dục”, Trường Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương I, Hà Nội.
+ Đinh Văn Vang (1997), “Một số vấn đề quản lý trường mầm non”, Đại học
Sư phạm - Đại học quốc gia Hà Nội.
Những năm gần đây, GDMN được quan tâm nhiều hơn, vai trò quản lý của
Hiệu trưởng trường MN cũng được đề cập ở một số công trình nghiên cứu cụ thể:
+ Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý
trường mầm non ở trường bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội - Luận văn Thạc sĩ của
Hồ Nguyệt Ánh - Trường CBQLGD TW1, 2000.
+ Một số biện pháp nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ lãnh đạo các
trường mầm non huyện Văn Giang - tỉnh Hưng Yên - Luận văn Thạc sĩ của Đặng Thị
Bích Thủy - Đại học Sư phạm Hà Nội, 2001.
+ Các biện pháp nâng cao năng lực quản lý chuyên môn của Hiệu trưởng
trường mầm non Hà Nội - Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Bích Thủy - Đại học sư
phạm Hà Nội, 2002.
+ Thực trạng và các biện pháp góp phần nâng cao năng lực quản lý của Hiệu
trưởng các trường mầm non quận Cầu Giấy - Luận văn Thạc sĩ của Lê Thị Đức - Đại
học Sư phạm Hà Nội, 2000.
+ Những giải pháp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý bậc học mầm
non tỉnh Thái Nguyên - Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Mai Loan, Đại học Sư
phạm Hà Nội, 2002.
Từ khi Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn
2010 - 2015 với những nội dung “Đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giáo
dục mầm non; Ban hành và hướng dẫn sử dụng Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi”,
thì việc nghiên cứu công tác quản lý hoạt động CS - GD trẻ mẫu giáo nói chung, CS GD trẻ MGL theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi nói riêng của HT trường MN vẫn
chưa được đề cập cụ thể và hệ thống trong các công trình nghiên cứu. Hơn nữa, việc

nghiên cứu vấn đề QL hoạt động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của
HT trường MN đang diễn ra trong toàn quốc nói chung và trong toàn huyện Bình
Giang nói riêng chứ không thể hiện ở một đơn vị riêng lẻ hay một trường điểm nào
trong huyện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Quản lý
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối
tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ
của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện môi trường luôn biến động.
1.2.2. Quản lý trường học
Quản lý trường học thực chất là hoạt động có định hướng, có kế hoạch của các
chủ thể quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực lượng
giáo dục khác cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục, để nâng cao chất
lượng giáo dục nhà trường.
1.2.3. Quản lý trường mầm non
Điều 18 của Luật Giáo dục: “GDMN thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ từ 3 tháng đến 6 tuổi”[23]. Điều này đã khẳng định vị trí của GDMN
trong hệ thống giáo dục quốc dân, đó là khâu đầu tiên, đặt nền móng cho sự hình
thành và phát triển nhân cách trẻ em.
Trường MN là nơi thực hiện mục tiêu GDMN. QL trường MN là một khâu
quan trọng của hệ thống quản lý ngành học. Chất lượng QL trường MN có ảnh hưởng
trực tiếp và quyết định đến chất lượng CS-GD trẻ, góp phần tạo nên chất lượng quản
lý của ngành. Vì thế, trường MN trở thành khách thể cơ bản nhất, chủ yếu nhất của

các cấp QLGD mầm non. Mọi hoạt động chỉ đạo của ngành đều nhằm tạo điều kiện
tối ưu cho sự vận hành và phát triển của các cơ sở GDMN.
QLGDMN là một bộ phận của QLGD, quản lý xã hội. Cũng như công tác
QLGD nói chung, việc quản lý con người cũng là yếu tố trung tâm của công tác quản
lý GDMN.
Xuất phát từ tính thống nhất của mục tiêu GDMN, công tác QLGDMN cũng
có tính thống nhất, thể hiện ở kế hoạch chỉ đạo thống nhất về mục tiêu, nội dung,
phương pháp, hình thức giáo dục giữa gia đình, nhà trường và với các trường mầm
non của địa phương.
Như vậy, quản lý trường mầm non là quá trình tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên để chính họ tác động trực tiếp đến
quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đối với từng độ
tuổi và mục tiêu chung của bậc học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8




1.2.4. Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
* Chuẩn
Theo từ điển Tiếng Việt: “Chuẩn là cái được coi là hướng để theo đó làm
cho đúng” [34].
Theo quy định về Bô ̣ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi (Ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2010/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo) thì “Chuẩn là những mong đợi mà trẻ em năm tuổi biết và có thể
làm được”.
* Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
Để hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm non, nhằm nâng cao chất

lượng chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em năm tuổi vào lớp 1, Bộ Giáo
dục và Đào tạo vừa ban hành Thông tư quy định về Bô ̣ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi được thể hiện:
- Là những mong đợi về những gì trẻ nên biết và có thể làm được dưới tác
động của giáo dục.
- Những kỳ vọng hợp lý của quốc gia đối với trẻ em 5 tuổi tại một giai đoạn.
- Là xu hướng chung của các nước trên thế giới nhằm nâng cao và giám sát
chất lượng giáo dục trẻ mẫu giáo.
- Là cơ sở để thiết kế và điều chỉnh chương trình giáo dục trẻ mẫu giáo lớn.
Tóm lại: Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi là những tuyên bố thể hiện sự mong
đợi về những gì trẻ em nên biết và có thể làm được dưới tác động của giáo dục.
1.2.5. Quản lý hoạt động CS-GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của Hiệu
trưởng trường mầm non
Quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ MGL theo bộ chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non là những tác động của Hiệu trưởng vào
hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ được tiến hành bởi giáo viên, trẻ mẫu giáo lớn và
sự hỗ trợ của các lực lượng giáo dục khác nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ giáo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




dục cụ thể là nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em
5 tuổi vào lớp 1.
1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo
lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường mầm non.
1.3.1. Hoạt động chăm sóc

Theo Điều 24, Điều lệ trường mầm non (Ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo) thì hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em bao gồm chăm sóc dinh dưỡng; chăm
sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khoẻ và đảm bảo an toàn.
* Hoạt động chăm sóc trẻ trong trường mầm non bao gồm:
+ Chế độ sinh hoạt: Chế độ sinh hoạt của trẻ được xây dựng trên cơ sở đặc điểm
tâm lý của trẻ ở từng độ tuổi và phù hợp với điều kiện hoàn cảnh thực tế của trường. Phải
thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt và thỏa mãn một cách hợp lý các nhu cầu ăn, ngủ,
nghỉ ngơi, vui chơi, học tập của trẻ; giúp trẻ phát triển hài hòa, cân đối về thể chất và tinh
thần, hình thành ở trẻ nề nếp, thói quen tốt trong mọi hoạt động.
+ Nuôi dưỡng: Nuôi dưỡng có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của trẻ.
Công tác nuôi dưỡng trong trường mầm non góp phần thực hiện mục tiêu bảo vệ
sức khỏe cho trẻ. Kế hoạch nuôi dưỡng trẻ là một phần không thể thiếu được trong
kế hoạch năm học của trường với mục tiêu cụ thể và biện pháp rõ ràng.
Trong trường mầm non, quy trình tổ chức nuôi dưỡng luôn được quản lý chặt
chẽ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, cải tiến chế biến các món ăn cho phù hợp
với khẩu vị của trẻ, tổ chức tốt bữa ăn cho trẻ, tạo thói quen văn hóa, vệ sinh trong ăn
uống. Trường cũng thường xuyên theo dõi tình hình sức khỏe của trẻ để điều chỉnh
chế độ ăn uống; kết hợp với cán bộ y tế trong trường để có kế hoạch kiểm tra công tác
nuôi dưỡng ở tất cả mọi khâu, tuyệt đối không để hiện tượng ngộ độc xảy ra trong
trường mầm non.
+ Chăm sóc sức khỏe và bảo vệ an toàn cho trẻ: Trẻ khỏe mạnh, an toàn là
nhiệm vụ hàng đầu của trường mầm non. Vì vậy hoạt động chăm sóc bao gồm thường
xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ và tiêm chủng cho 100% số trẻ trong trường; cân đo
và theo dõi sức khỏe cho trẻ bằng biểu đồ trăng trưởng hàng tháng, hàng quý; thực
hiện chế độ vệ sinh chăm sóc trẻ, công tác phòng bệnh theo mùa; tuyên truyền hướng
dẫn kiến thức chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho trẻ cho các bậc phụ huynh để giảm tỷ lệ
trẻ suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ mắc các bệnh thông thường ở trường mầm non.
1.3.2. Hoạt động giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


10




Tại Điều 24, Điều lệ trường mầm non (Ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo) thì hoạt động giáo dục trẻ bao gồm: hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao
động; hoạt động ngày hội, ngày lễ. Hoạt động học ở trường mầm non trong chương
trình GDMN hiện nay bao gồm các hoạt động ở 5 lĩnh vực: Phát triển thể chất, phát
triển ngôn ngữ, phát triển nhận thức, phát triển tình cảm - kĩ năng xã hội, phát triển
thẩm mỹ. Các lĩnh vực phát triển này được thiết kế theo hướng đồng tâm phát triển thể
hiện ở chương trình khung dành cho các độ tuổi. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức
và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ
tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với
cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng
bước hoà nhập vào cuộc sống.
Đặc biệt, các hoạt động giáo dục trong chương trình GDMN không bó khuôn
mà có độ mở, tạo cơ hội cho giáo viên lựa chọn các hoạt động giáo dục phù hợp với
các điều kiện thực tế và yếu tố vùng miền, tạo điều kiện cho trẻ trải nghiệm những vấn
đề gần gũi, thiết thực trong môi trường xung quanh của trẻ. Phù hợp với sự phát triển
tâm sinh lý của trẻ em, hài hoà giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em
phát triển cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kỹ năng sống phù hợp
với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy
giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên,
yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học. Hoạt động giáo dục đã tạo điều kiện
cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình
thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học,
học bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và

tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động
một cách vui vẻ. Kết hợp hài hoà giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá
nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ
chức hợp lí các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với
độ tuổi của nhóm/lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với
điều kiện thực tế, từ đó đạt được mục đích giáo dục cao nhất.
1.3.3. Đặc điểm phát triển của trẻ 5 tuổi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11




Trẻ em lứa tuổi mẫu giáo là giai đoạn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
chuẩn bị các mặt cho trẻ bước vào trường phổ thông.
Nếu nói rằng giai đoạn từ 0 đến 3 tuổi là giai đoạn kiến tạo những cấu trúc về
mặt cơ thể và tâm lý thì giai đoạn từ 3 - 5 tuổi là giai đoạn tiếp nhận những kỹ năng
và kiến thức làm nền tảng cho sự hình thành nhân cách và năng lực.
Khi trẻ được 5 tuổi thì bé đã có khả năng tiếp thu một lượng kiến thức không
nhỏ. Theo các nhà giáo dục Nga thì nền tảng của giáo dục chủ yếu được xây dựng từ
trước 5 tuổi, nó chiếm đến 90% chất lượng của cả quá trình giáo dục.
Về đặc điểm tâm lý, đa số trẻ trong giai đoạn này phát triển tốt kỹ năng sử
dụng bàn tay, biết cầm bút chì và cắt bằng kéo, nhận ra phần lớn các mẫu tự và cách đọc
các mẫu tự này, nhận ra sự khác biệt của các hình khối, biết phân biệt lớn - bé, cao - thấp,
xa - gần… Vì thế, một mặt người lớn cần phải tích cực giúp các em thu đạt được những
kỹ năng quan trọng và cần thiết, nhưng mặt khác không nên nhồi nhét những điều vượt
quá mức phát triển mà các em có thể đạt được để khi bước vào lớp 1, có thể làm trẻ sớm
mệt mỏi trước khố i lượng kiến thức khá lớn mà trẻ sẽ phải tiế p thu trong suốt thời gian ở

tiể u ho ̣c để rồi sẽ gặp nhiều khó khăn ở các cấp học cao hơn.
Một đặc điểm tâm lý quan trọng trong độ tuổi này là ý thức bản ngã (cái tôi)
phát triển. Trẻ bắt đầu biết phân biệt một cách rõ ràng giữa bản thân và những người
xung quanh. Trẻ có ý thức về tính sở hữu, biết cái gì của mình và cái gì của người
khác. Tuy nhiên, điều này tùy thuộc khá nhiều vào cách giáo dục của cha mẹ. Nếu trẻ
là con một hay được cưng chiều thì khả năng phân biệt và nhận thức về những giới hạn
của quyền sở hữu có thể rất kém, chỉ biết ích lợi của bản thân mà không để ý đến quyền
lợi của những người xung quanh.
Về sự phát triển xúc cảm và ngôn ngữ, ở lứa tuổi này, tình cảm đã bắt đầu
phức tạp và phân hóa, trẻ bắt đầu có nhu cầu giao lưu tình cảm nhiều hơn giữa trẻ và
những người xung quanh. Trẻ đòi hỏi sự quan tâm chăm sóc một cách cụ thể và đa
dạng hơn, vì vậy đã xuất hiện ở trẻ những biểu hiện về tình cảm rõ ràng cũng như
những phản ứng chống đối dưới nhiều hình thức khác nhau. Điều này khiến cho trẻ
dễ có những tổn thương sâu sắc nếu không nhận được sự cảm thông hay được đáp
ứng từ phía cha mẹ.
Hoạt động và sở thích của trẻ 5 tuổi xoay quanh gia đình và nhà trường. Trẻ
thích chơi với đồ chơi của mình ở nhà nhưng cũng biết chia sẻ đồ chơi với bạn bè ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12


trường. Trẻ 5 tuổi vẫn thích chơi qua trí tưởng tượng. Con gái thường thích chơi nấu
nướng, chăm sóc búp bê, tái hiện cuộc sống ở gia đình và nhà trường trong khi chơi.
Con trai bên cạnh việc chơi những trò chơi sắm vai làm siêu nhân hay hiệp sĩ, robot
hay quái vật… cũng có thể chơi như vậy, nếu như không bị giễu cợt và chắc chắn là
chúng ta không nên giễu cợt trẻ. Ở lứa tuổi này trẻ dễ có sự sợ hãi các con vật, bóng
tối và một số người chung quanh đã vô tình hay cố ý hù doạ trẻ. Điều này cũng một
phần do tác động từ các câu chuyện kể và do sự phát triển trí tưởng tượng khá phong
phú của trẻ.

Đây là lứa tuổi phát triển khá hoàn chỉnh về khả năng giao tiếp, trẻ có thể nói
những câu đầy đủ, đôi khi phức tạp cũng như hiểu được những câu nói dài của người
khác. Điều này là cơ sở cho trẻ tiếp nhận những kiến thức của lớp 1 và các cấp học
tiếp theo.
Vào tuổi mẫu giáo lớn, hoạt động vui chơi mà trung tâm là trò chơi đóng vai
theo chủ đề là hoạt động chủ đạo, chi phối toàn bộ đời sống của trẻ.
Các quá trình tâm lý của trẻ cũng phát triển mạnh. Tư duy trực quan hình
tượng chiếm ưu thế và bắt đầu nảy sinh những yếu tố của tư duy logic. Cũng chính ở
lứa tuổi này, trẻ có nhu cầu rất lớn trong việc tìm hiểu và tham gia tích cực vào cuộc
sống xung quanh.
1.3.4. Chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi ở trường mầm non
1.3.4.1. Mục đích của Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
- Hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm non, nhằm nâng cao chất lượng
chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em năm tuổi vào lớp 1.
+ Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi là cơ sở để cụ thể hóa mục tiêu, nội
dung chăm sóc - giáo dục, lựa chọn và điều chỉnh hoạt động chăm sóc - giáo dục cho
phù hợp với trẻ mẫu giáo 5 tuổ i.
+ Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi là cơ sở để xây dựng bộ công cụ theo
dõi đánh giá sự phát triể n của trẻ mẫu giáo năm tuổ i.
- Bô ̣ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi là căn cứ để xây dựng chương trình, tài
liệu tuyên truyền, hướng dẫn các bậc cha mẹ và cộng đồng trong việc chăm sóc, giáo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13





×