Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Bồi dưỡng thường xuyên chu kì III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.05 KB, 51 trang )

Båi dìng thêng xuyªn – Chu kú III Hµ LÖ Thuû
Båi dìng thêng xuyªn – Chu kú III Hµ LÖ Thuû
NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHU KÌ III
NĂM HỌC 2007-2008
I. Nhiệm vụ:
- Đổi mới nội dung phương pháp GD phổ thông gắn trực tiếp với đổi mới
điều kiện và phương tiện dạy học cùng phương pháp dạy học gắn với đặc trưng
phân môn.Tuy nhiên trong 2 thời gian khá dài, do nhiều yếu tố khách quan,
phương pháp dạy học bộ môn Ngữ Văn trong nhà trường phổ thông còn nhiều
thụ động: Gv dạy chạy với lối đọc chép cho học sinh hoặc đối thoại trên lớp,
HS tiếp thu thụ động, không hứng thú với việc học tập bộ môn.
- Từ đó nảy sinh những yêu cầu sử dụng với bất cập, thiếu thốn các
phương tiện và đồ dùng dạy học cho phù hợp với chương trình đổi mới cho
phương pháp dạy học mới môn Ngữ Văn. Vì dù trong hoàn cảnh nào việc dạy
học trong nhà trường vẫn phải tìm cách đạt được yêu cầu đổi mới của kế hoạch
dạy học mới. Do nhu cầu cấp thiết của việc bồi dưỡng Gv tài liệu bồi dưỡng chu
kì III được biên soạn theo tinh thần đổi mới , phù hợp với việc tự học, tự bồi
dưỡng của Gv ở cấu trúc và dưới các hình thức hoạt động của người dạy học
giúp Gv học tập tích cực và từng bước hỗ trợ để tự đánh giá kết quả và điều
chỉnh học tập trong qua trình bồi dưỡng.
- GV thực hiện ngiêm túc điều lệ trường học cũng như các điều lệ nguyên
tắc trong chuyên môn nghiệp vụ về bộ môn. Giúp Gv củng cố và nâng cao chất
lượng, hiệu quả GD toàn diện, chú trọng đổi mới phương pháp dạy học, công tác
đổi mới chương trình, sáng tạo khi sử dụng và làm các phương tiện dạy học,
trong khai thác SGK, các tài liệu hỗ trợ. Phấn đấu nâng cao chất lượng dạy học,
đảm bảo chất lượng đạt yêu cầu vững vàng, giỏi, bồi dưỡng cho HS hứng thú
với môn học 100%
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
- Vỡ vy BDTX l 1 nhim v khụng th thiu trong trng PT ca ngi
Gv. ề l 1 ti liu b tr cú ý ngha quan trng trong vic tớch cc tỡm kim,
sỏng to dy hc trong dy hc ca GV.


II. Cụng tỏc c giao:
- Ging dy Ng Vn 7
III. K hoch thc hin:
HC TP BI DNG THNG XUYấN
Tuần 1 tháng 4 năm 2007
Bài 7
S DNG CC PHNG TIN DY HC
TRONG BI DNG THNG XUYấN B MễN NG VN
I. Mc tiêu
1. V kin thc
- Nm c s a dng ca phng tin dy hc.
- Bit s dng phng tin dy hc theo phng phỏp tích cc.
2. V k nng
- K nng la chn, sử dng phng tin dy hc Ng vn THCS.
3. V thái
- Nhn thc c ý ngha quan trng ca vic s dng phng tin trong dy hc.
- Tích cc tìm kim, sáng to phng tin nâng cao cht lng dy hc.
II. Ni dung
Ni dung chính:
1. Khỏi nim v phng tin dy hc.
2. S dng tranh, nh trong SGK Ng vn THCS.
3. S dng bng hỡnh, bng ting.
4. S dng biu , bng.
5. S dng mt s thit b hin i.
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
* Hot ng1. Khỏi nim v phng tin dy hc v tỏc dng ca
phng tin dy hc
1. Nờu khỏi nim v phng tin dy hc
- Bao gm: Sỏch, tranh nh, dựng dy hc, thit b ...c s dng trong qua
trỡnh dy hc.

2. Tỏc dng ca phng tin dy hc
- Hỗ trợ triển khai bài học
- Làm tờng minh các khái niệm trừu tợng , giúp quá trình lĩnh hội của
- HS tiếp thu nhanh và hiệu quả hơn.
- Tạo môi trờng trực quan sinh động trong dạy học
- Tác dụng của tranh ảnh trong SGK Ngữ Văn, sử dụng băng hình, băng
tiếng, sử dụng biểu đồ, bảng,máy chiếu..
- Là một trong các phơng tiện góp phần quan trọng trong việc thực hiệnmục tiêu,
yêu cầu dạy học Ngữ Văn.- Nhận thức qua hình ảnh trực quan
- Gợi liên tởng
- Tạo cảm hứng thẩm mĩ, hứng thú.
* Hot ng 2: Sử dụng các loại phơng tiện dạy học
1. Sử dụng tranh ảnh trong SGK Ng Vn THCS
- Loại tranh vẽ theo ý tởngcủa SGK.
- Loại tranh vẽ của hoạ sĩ.
- Loại ảnh chụp:
- Loại tranh vẽ của chính tác giả.
+ Yêu cầu khi sử dụng tranh ảnh, vật thể.
- Nghiên cứu, nhận xét về chất lợng , giá trị của trực quan sinh động,
trừu tợng khi sử dụng.
- Định hớng khai thác nội dung nào.
- S dng vo thi im no trong quỏ trỡnh dy hc
- M rng thờm trc quan ngoi SGK tng cng tớnh thc tin
- Quan sỏt, mụ t, liờn tng: Phỏt hin, phõn tớch, thc hnh..
- mc khỏc nhau khụng s dng tranh nh 1 cỏch hỡnh thc.
- Mở rộng thêm trực quan ngoài SGK để tăng cờng yếu tố thực tiễn
2. Sử dụng các loại băng hình, băng tiếng.
- Băng t liệu
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
- Băng t liệu hớng dẫn nghiệp vụ

- Băng mẫu.
+ Yêu cầu chọn băng:
- Hình ảnh thật, sinh động, kỹ thuật hiện đại.
- Mẫu chuẩn.
- S dng vo lỳc no: Gi hc hay ngoi khoỏ
3. Sử dụng biểu đồ, bảng
- Biểu đồ hình khối
- Biểu đồ biểu bảng.
a. Sử dụng bảng:
-Bảng viết chính
-Bảng viết phụ
* Bng vit chớnh:
- Treo c nh, dựng php vit chia lm 3 ct:
+ Ct 1+2: Ghi kin thc c bn( Khụng xoỏ)
+ Ct 3: Nh ghi bng nhỏp( Xoỏ thng xuyờn)
- Yêu cầu:
+ Chữ viết đẹp, rõ ràng,gạch chân đề mục, nội dung đầy đủ.
+Trỡnh by khoa hc, mch lc, y .
+ Khụng che phn ang vit.
+Gch chõn ý ln
+ Cú th ghi nhiu hn k c ý cht ca GV.
* Bng vit ph:
- Bng lt, bng cho hc sinh hot ng nhúm, cỏc bng biu.
b. Biu :
- Thng dựng vi ni dung tng kt, khỏi quỏt.
- Máy chiếu đa năng: đầu máy , giấy trong, màn hình.
- Sử dụng để chuyển tải :các mô hình khái quát hoá, các tổng hợp, các ngữ
liệu, các trình bày của học sinh, các nhấn mạnh.
- Máy đa năng: Là thiết bị kết hợp với máy vi tính để chiếu chuyển tải, hỗ
trợ các nội dung dạy học.

4. S dng mt s thit b hin i
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
a. Mỏy chiu (OHV)
- S dng truyn ti: Cỏc mụ hỡnh, cỏc tng hp, cỏc ng liu cỏc trỡnh by
ca hc sinh, cỏc nhn mnh.
- S dng nhiu trong cỏc phõn mụn: Ting Vit, tp lm van.
-Khng lm dng trong cỏc tit dy vn vỡ nhng tiờts vn cú nhng c im
riờng.
b. Mỏy a nng:
- Dựng kt hp vi mỏy vi tớnh h tr ni dung bi hc.
III .Bài tập phát triển kĩ năng
Làm thiết bị dạy học sáng tạo : Chiếc nón kì diệu.
* Cách sử dụng:
- Học sinh sẽ quay chiếc nón và khi mũi kim chỉ đến chữ cái nào thì học sinh đó
sẽ phải đọc một câu tục ngữ, ca dao , dân ca bắt đầu bằng chữ cái mà học sinh vừa
quay vào.
- Phơng tiện này giúp HS thoải mái ,và hứng thú nhớ bài hơn trong việc tiếp cận
với tục ngữ , ca dao, dân ca.
Tuần 3 tháng 10 năm 2007
B i 8
LP K HOCH DY HC
I. Mc tiờu
1. V kin thc
- Hiu c khỏi nim k hoch b i h c.
- Nm c lp k hoch b i h c theo hng tớch cc.
2. V k nng
- K nng phõn tớch tng hp lp k hoch b i h c trong dy hc.
3. V thỏi
- Nhn thc c tm quan trng ca lp k hoch b i h c trong dy hc.
- Tng cng kh nng sỏng to tớch cc ch ng trong dy hc.

II. Ni dung
Ni dung chớnh:
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
1. K hoch dy hc v t m quan trng ca lp k hoch dy hc.
2. K hoch dy hc.
3. Cỏc bc tin h nh l p k hoch dy hc Ng
* Hot ng 1: K hoch bi hc v tm quan trng ca K hoch dy hc:
1. Kế hoạch dạy hoc Bài học là gì?
- Kế hoạch là: Toàn bộ nói chung những điều vạch ra một cách hệ thống về những
công việc dự định làm trong một thời gian nhất định, về cách tức, trình tự , thời
hạn tiến hành.
- Kế hoạch dạy học gắn với mục tiêu giáo dục, với yêu cầu , nội dung dạy học trên
lớp và cả ngoài giờ lên lớp, với các hình thức giáo dục, với các điều kiện thực tiễn
phong phú và đa dạng...
- Kế hoạch dạy học xem xét ở các góc độ cụ thể gắn với Bài học. Kế hoạch dạy
học chính là bản thiết kế các hoạt động của GV và HS theo trình tự thời gian của
một tiết học, các hoạt động ngoài gi lên lớp.
2. Tm quan trng ca k hoch dy hc
Lập kế hoạch bài học giúp gv:
- Hiểu rõ mục tiêu, yêu cầu của bài học.
- Chuẩn bị , lựa chọn các hoạt động phù hợp với mục tiêu, nội dung của bài, với
phơng tiện dạy học đợc sử dụng trong bài và trình bày các hoạt động một cách có
hệ thống.
- Dự kiến khoảng thời gian thích hợp dành cho từng bộ môn.
- Xác định phơng pháp dạy học chủ yếu sẽ đợc tổ chức
- Lờng trớc đợc nhiều tình huống có thể xả ra.
- Tự tin làm chủ đợc giờ dạy
* Hot ng 2: K hoch dy hc
1. Cu trỳc khung k hoch dy hc
- Tiờu : S GD- T...

Trng.........
+ Tờn giỏo viờn:
+ Thi gian thc hin:
+ Tờn bi hc:
+ Thit k bi hc:
2. Mụ hỡnh khung chi tit
S GD-T...
Trng.......
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
K HOCH DY HC MễN NG VN
- H tờn giỏo viờn:
- Thi gian thc hin:
- i tng: Lp:...
- Thit k bi hc(Bi son ca giỏo viờn)
Bi...........tit.................
TấN BI HC
A. Mc tiờu cn t
B. Chun b ca thy v trũ
C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy v hc:
H ca thy H ca trũ Ni dung cn t
- Cỏc hot ng ngoi gi hc
- H tr cỏc HS yu kộm
- T chc ngoi khoỏ.
3. Yờu cu ca Kh dy hc
- m bo mc tiờu, yờu cu
- Sỏt i tng, iu kin
- Tip cn i mi
- Tip cn cụng ngh thụng tin hin i
- Sỏng to, phỏt huy tớch cc dy hc
* Hot ng 3: Lp k hoch dy hc

1. Lập kế hoạch bài học phải theo những bớc nào?
Bớc1: chuẩn bị :
+ Nội dung kiến thức bài học
+ Tìm hiểu về HS
+ Điều kiện sách vở, trang thiết bị dạy học.
+ Tài liệu, phơng tiện ......
Bớc 2.xây dựng kế hoạch:
+Tổ chức dạy học triển khai Bài học :
+ Gắn với yêu cầu đạt mỗi Bài học trong SGK
+ Cải tiến cách thức soạn giáo án.
+ Tăng cờng áp dụng khoa học công nghệ.
+ Không đi chệch trọng tâm của bài.
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
+ Gắn kết với cuộc sống.
Bớc 3. Đánh giá , điều chỉnh kế hoạch:
+ Dựa trên các chỉ số mục tiêu chung và cụ thể các quy chế và quy định, kinh
nghiệm dạy học cá nhân và đồng nghiệp
III. Bi tp phỏt trin k nng
Phõn tớch phỏc tho k hoch dy hc ( Bi son kt hp ni dung bi 7+8 t
kiu bi dng thng xuyờn chu kỡ III-THCS)
S GD-T QUNG NINH
Trng PTDT Ni trỳ
K HOCH
DY HC MễN NG VN
- H v tờn giỏo viờn: H L Thu
- Thi gian lp k hoch: 20-10-2007
- Thi gian thc hin: 23-10-2007
- i tng: Lp 7
- Thit k bi hc( Bi son ca Giỏo viờn)


Tiết: 11
Văn bản
Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
(Hồ Chí Minh)
A/ Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh hiểu đợc
1. Kiến thức:
Tinh thần yêu nớc là một truyền thống quý báu của dân tộc .
2. Kkĩ năng
Nắm đựơc nghệ thuật nghị luận chặt chẽ của văn nghị luận, sáng gọn, có tính
mẫu mực của bài văn.
Nhớ đợc câu chốt của bài văn và những hình ảnh so sánh.
3. Thái độ:
Có tinh thần yêu nớc, yêu quê hơng.
B/ Chuẩn b ca thy v trũ:
- GV: Một số tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
- HS: Soạn bài
V ghi, SGK,SBT
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
C/ Phơng pháp:
- HĐ cá nhân, nhóm và cả lớp
- PP: Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm...
D/ Tiến trình bài dạy:
1. n định:
2. KTBC:
Câu hỏi:
Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ về con ngời và xã hội và giải thích nghĩa đen,
nghĩa bóng1 câu mà em cho là lí thú.
Đáp án:
Học sinh đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ( 5 điểm)
Giải thích đợc 1 câu tục ngữ( 5 đểm)

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Sau chiến thắng biên giới và trung du, Đại hội Đảng lần thứ II
đã diễn ra tại chiến khu Việt Bắc vào tháng 2.1951 chủ tịch Hồ Chí Minh đã trình bày
trớc Đại hội Đảng bản báo cáo chính trị. Văn bản:Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
là một phần nhỏ trong bản báo cáo chính trị ấy.
Văn bản này đợc xem nh một kiểu mẫu văn chứng minh, tiêu biểu cho phong cách
chính luận của HCM: Ngắn gọn, súc tích, cách lập luận chặt chẽ, lí luận hùng hồn, dẫn
chứng vừa cụ thể, vừa khái quát.
b) Các hđ dạy học:
HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt
Nhắc lại những nét chính
về tác giả Hồ Chí Minh?
Xuất xứ của tác phẩm?
Nêu yêu cầu đọc của tác
phẩm: Mạch lạc, rõ ràng,
dứt khoát ,
GV đọc mẫu
GV : gọi 3 học sinh đọc
3 đoạn tiếp theo .
- SGK
Đọc đoạn văn
I. Tìm hiểu tác giả, tác
phẩm.
1. Tác giả:
-Sinh năm 1890-1969.
-Là nhà văn, nhà thơ lớn
và là vị lãnh tụ vĩ đại của
dân tộc Việt Nam.
2. Tác phẩm:
- Trích trong văn bản

chính trị tại đại hội Đảng
lần thứ II tháng 2-1951.
3. Đọc và chú thích:
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
? Đặng là gì?
? Rơng là gì?
? Văn bản này nghị luận
vấn đề gì?
? Tìm câu chốt thâu tóm
nội dung vấn đề nghị
luận trong bài ?
? Lòng yêu nớc của
nhân dân ta có rất nhiều
biểu hiện đa dạng cả
trong sự nghiệp xây
dựng và trong công cuộc
chiến đấu chống kẻ thù
xâm lợc nhng bài viết
này trong lúc kháng
chiến chống Pháp đang
diễn ra ác liệt vì vậy chủ
tịch HCM chỉ nhấn
mạnh và biểu dơng
những biểu hiện của tinh
thần yêu nớc trong công
cuộc kháng chiến chống
ngoại xâm cuả dân tộc.
? Tìm hiểu bố của bài
văn và lập dàn ý cho bài
văn?

- Để
- Hòm gỗ đựng đồ dùng
- Lòng yêu nớc của nhân
dân ta.
- 2 câu đầu.
- Mở bài : Từ đầu: lũ
cuớp nớc-> nêu lên vấn
đề nghị luận: Tinh thần
yêu nớc là một truyền
thống quý báu của nhân
dân ta.
- Thân bài: Nồng nàn yêu
nớc -> Chứng minh tinh
thần yêu nớc trong lịch sử
và trong cuộc kháng
chiến hiện tại
- Kết bài: Còn lại ->
Nhiệm vụ phát huy tinh
thần yêu nớc tỏng công
cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp.
- Đọc đoạn mở bài.
II. Phân tích văn bản.
1.Bố cục: 3 phần .
2.Phân tích:
a.Nhận định chung về
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
Gv: Gọi học sinh đọc
đoạn văn bản mở bài.
? Em hiểu nồng nàn

nghĩa là gì?
? Vậy tình cảm nh thế
nào đợc gọi là Nồng
nàn yêu nớc
? Lòng yêu nớc nồng
nàn của nhân dân ta đợc
tác giả nhấn mạnh trên
lĩnh vực nào?
? Tại sao ở lĩnh vực đó,
lòng yêu nớc của nhân
dân ta lại đợc bộc lộ
mạnh mẽ, to lớn nhất?
? HCM đã so sánh lòng
yêu nớc của nhân dân ta
bằng hình ảnh nào?
? Nghệ thuật nào đã đợc
tác giả nhấn mạnh khi
tạo hình ảnh này?
Tác dụng của hình ảnh
và nghệ thuật này là gì?
Cách nêu vấn đề của tác
giả thật ngắn gọn,sinh
động, hấp dẫn theo lối
trực tiếp, khẳng định , so
sánh cụ thể và mở rộng
1 cách nêu vấn đề mẫu
mực.
GV: Gọi học sinh đọc
phần thân bài.
? Phần thân bài chủ tịch

HCM đã chứng minh
điều gì?Trong thời kì
nào?
? Trong quá khứ HCM
- Trạng thái tình cảm sôi
nổi mãnh liệt của tâm
hồn
- Đấu tranh chống giặc
ngoại xâm
- Dân tộc ta luôn có giặc
ngoại xâm nên luôn cần
đến lòng yêu nứơc nỗ lực
thi đua yêu nớc.
- Nó kết thành làn sóng ..
- Đại từ nó.
- Động từ: kết thành, lớt
qua, nhấn chìm.
- Trong lịch sử chống
giặc ngoại xâm .
-Trong cuộc kháng chiến
hiện tại .

lòng yêu n ớc.
- Nồng nàn yêu nớc ->
Tinh yêu nớc ở độ mãnh
liệt, sôi nổi, chân thành->
So sánh lòng yêu nớc
bằng hình ảnh Làn
sóng
- Lặp lại đại từ nó,

động từ mạnh-> Gợi tả
sức mạnh của lòng yêu n-
ớc.
b. Những biểu hiện của
lòng yêu n ớc.
- Lòng yêu nớc trong
quá khứ: Bà Trng , Bà
Triệu, Trần Hng Đạo...
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
đã đa ra những dẫn
chứng nào về lòng yêu
nớc?
?E m có nhận xét gì về
cách đa dẫn chứng trong
đoạn văn này?
? Để chứng minh cho
lòng yêu nớc của đồng
bào ta trong cuộc kháng
chiến hiện tại tác giả đã
đa ra những biểu hiện
nào của lòng yêu nớc?
? Dẫn chứng ở đây đợc
sắp xếp theo mô hình
nào?
? Cấu trúc , dẫn chứng
ấy có quan hệ cới nhau
nh thế nào?
? Đoạn văn này đợc viết
bằng cảm xuc nào của
tác giả?

?Tinh thần yêu nớc của
nhân dân ta đợc HCT so
sánh nh thế nào?
? Em hiểu nh thế nào về
lòng yêu nớc trng bày
và lòng yêu nớc Giấu
kín trong đoạn văn này?
? Tóm tắt lại phần kết
bài nêu lên nhiệm vụ của
ai?
- Tiêu biểu liệt kê theo
trình tự thời gian.
- Dùng dẫn chứng để
chứng minh 1 cách thuyết
phục cho lòng yêu nớc
trong lịch sử dân tộc.
- Từ cụ già tóc bạc ...
- Từ những chiến sĩ...
- Từ những nam nữ công
nhân....
- Cùng liên kết làm sáng
tỏ chủ đề.
- Cảm phục ngỡng mộ
lòng yêu nớc của đồng
bào ta trong cuộc kháng
chiến chống Pháp.
- Bố cục chặt chẽ, lập
- Lòng yêu nớc trong
cuộc kháng chiến hiện tại
:

+ Tất cả mọi ngời.
-Từ tiền tuyến đến hậu
phơng
- Mọi nghề nghiệp tầng
lớp-> đều có lòng yêu n-
ớc
-> Nghệ thuật: Liệt kê,
mô hình liên kết: Từ...
đến.
c. Nhiệm vụ của chúng ta
- Tinh thần yêu nớc nh
các của quý.
+ Có thể nhìn thấy
+ Có thể không nhìn
thấy.
->Cả 2 đều đáng quý
-> 2 trạng thái của tinh
thần yêu nớc.
->Nhiệm vụ của Đảng ->
Phát huy tinh thần yêu n-
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
?Theo em nghệ thuật
nghị luận ở đây có gì đặc
sắc?
GV gọi học sinh đọc ghi
nhớ
luận mạch lạc.
- Lí lẽ thống nhất với dẫn
chứng, dẫn chứng phong
phú, lí lẽ đợc diễn đạt dới

dạng hình ảnh so sánh
nên sinh động và dễ
hiểu .
- Giọng văn tha thiết
giàu cảm xúc.
- Đọc ghi nhớ.
ớc trong mọi công việc
kháng chiến.
III.Tổng kết.
* Ghi nhớ ( SGK)
IV. Luyện tập:
4. Củng cố:
? Nhắc lại dàn ý theo lập luận của bài ?
5. Hớng dẫn HS học và chuẩn bị bài:
- Làm bài tập phần luyện tập( Học thuộc lòng đoạn 1.2)
- Nắm đợc nội dung và nghệ thuật nghị luận của bài.
- Soạn bài: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
E/rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
Tuần 3 tháng 11năm 2007
B i 14
CCH T chức CHO HC SINH HOT NG
PHT TRIN K NNG VIT
I. Mc tiờu
1. V kin thc

- Nhn thc ý ngha v gii hn hot ng vit trong nh trng ph thụng
THCS thụng qua m rng tỡm hiu cụng vic vit vn.
- Trỡnh by c phng phỏp dy vit theo hng phỏt huy tớnh tớch cc ca
ch th:
+ Nm chc khỏi nim v sỏu loi vn bn vit; c im, phng thc sỏng to
v phong cỏch. Túm lc h thng bi trong SGK.
+ Kinh nghim vn dng cỏc tri thc c trng v tng hp vo bi dy vit.
2. V k nng
- Su tm ti liu, nghiờn cu, la chn, lp h s thit k bi dy vit vn bn.
- T chc dy mt bi vn t lun theo phng phỏp tớch cc.
3. V thỏi
- Quyt tõm nõng cao tri thc v k nng dy vit v vn dng c cỏc tri thc
trỡnh cao hn t chc c cho HS hot ng phỏt trin k nng vit.
II. Ni dung
Ni dung chớnh:
1. í ngha ca hot ng vit trong nh trng qua tỡm hiu ý ngha ca hot
dng vit vn.
2. Tỡm hiu mt s th loi vn bn vit c gii thiu trong sỏch Ng vn
THCS.
* Hot ng 1: í ngha ca hot ng vit trong nh trng qua tỡm
hiu ý ngha ca hot ng vit vn
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
Học xong chuyên đề này, qua tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động qua các khái
niệm, cấu trúc và tiếp cận văn bản, ta có thêm những kinh nghiệm để phát triển kĩ
năng viết vì việc đa ra các định nghĩa ,các khái niệm và các t liệu , chính là một
cách rèn tập, ôn luyện và chuẩn bị công tác tổ chức cho học sinh hoạt động để
phát triển kĩ năng viết.
Qua đây ta có thể vận dụng tri thức về 6 loại văn bản đã học để nhận diện những
văn bản khác .
1. Vn bn T s

- T s (K chuyn) l phng thc trỡnh by mt chui cỏc s vt, s vt ny
dn n s vt khỏc. cui cựng dn n 1 kt thc, th hin 1 ý ngha.
Vớ d:
+ K chuyn v 1 k nim ỏng nh
+ K v 1 cuc gp g.
+ K v mt thy cụ giỏo ca em
+ K v 1 ngi bn tt
+ K chuyn tng tng: V mỏi trng ca em 10 nm sau
2. Vn miờu t
L loi vn giỳp ngi c, ngi nghe hỡnh dung nhng c im , tớnh
cht ni bt ca 1 s vt,s vic,con ngi phong cnh... lm cho nhng cỏi ú
nh hin lờn trc mt.
-> Vi 2 loa k truyn v miờu t.
- Trc ht: nờn t ra nhng yờu cu v t thc, gi m nhng ý tng trờn c
s hi thc, cho HS thy v p riờng ca nhng cnh ng, hon cnh, chõn
dung nhõn võt, phỏt huy c cỏch cm nhn riờng ca mi hc sinh.
+ M rng gii hn ca bi: Vớ d( Nhng loi cõy ca th gii sinh vt
(Theo t in sinh hc hay sỏch bỏo)
Thay i hoc m rng ch . Cú th l s phong phỳ kỡ diu ca th gii sinh
vt, 1 k nim vui hay bun. Mt bc chõn dung hon thiờn hoc cha hon
thiờn nhng riờng v sõu sc.
3. Vn biu cm
- L loi vn vit ra nhm biu t tỡnh cm, cm xỳc, s ỏnh giỏ ca con ngi
vi tỏc gi xung quanh v khờu gi lũng ng cm ca con ngi vi n-gi
c.
Båi dìng thêng xuyªn – Chu kú III Hµ LÖ Thuû
- Văn biểu cảm còn gọi là văn trũ tình bao gồm các thể loại như thơ trữ tình, ca
dao trũ tình, tuỳ bút...
- Tình cảm trong văn bản biểu cảm thường là những kỉ niệm đẹp, thấm nhuần tư
tưởng nhân văn như yêu con người, yêu thiên nhwn, yêu tổ quốc, ghét thói tầm

thường, độc ác. Ngoài tình cảm trực tiếp như tiếng kêu than, văn biểu cảm còn
sử dụng các loại biện pháp tự sự, miêu tả để khêu gợi tình cảm.
4. Văn thuyết minh
- Đặc điểm của văn thuyết minh là tính phổ quát tổng hợpc:Dùng lời văn để giới
thiệu, mô tả, trình bày hay diễn giải 1 vấn đề nào đó thuộc lĩnh vực đời sống,
lịch sử, khoa học hay văn học nghệ thuật.
Ví dụ:
Thuyết minh về 1 danh lam thắng cảnh, về 1 sự kiện hay 1 văn bản lịch sử,về ý
nghĩa lớn của sách, về vấn đề thuốc lá, ma tuý, bạo lực...
5. Văn nghị luận
- Là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư tưởng quan
điểm nào đó, muốn thế văn nghi luận phảo có luậ điểm rõ ràng, có lí lẽ,đãn
chứng thuyết phục. Những tư tưởng , quan điểm trong bài văn nghị luận phải
hướng tới giải quuyết vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩư.
- Nếu văn tự sự, miêu tả, biểu cảm có đặc trưng chung là hình tượng, mục tiêu
chủ yếu của nó là tác động vào tình cảm, thì đặc trưng, mục tiêu chủ yếu của văn
nghị luận (Chứng minh, giải thích) lại là lí lẽ, chứng cứ, lập luận và mục tiêu
chủ yếu của nó là tác động vào lí trí.
- Ngoài lập luận, lí kẽ, dẫn chứng thì văn nghị luận cần có 1 số yếu tố khác để
cho bài văn có sức thuyết phục.
- Liên tưởng, so sánh, ẩn dụ, biểu tượng hoá, khẳng định, phủ định,... là những
thủ pháp mà người viết có thể vận dụng linh hoạtvà có chứng mực trong văn
nghị luận .
+ Yếu tố biểu cảm giúp cho van nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn.Vì
nó tác động mạnh mẽ tới người đọc. Sự diễn tả phải chân thực và không phá vỡ
mạch lạc nghị luận của bài văn.
Cách làm một bài văn nghị luận
- Đọc kĩ đề, phân tích đề, tìm yêu cầu về xuất xứ, đề tài, chủ đề, nội dung vấn
đề, thể loại.
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ

- Tỡm kim nhng ý tng c bn v 1 s ti, ch , ni dung, vn cú
kiờn quan trong cỏc t liu, cỏc vn bn.
- Xỏc lp lun im chiớnh, ph.
- Lp dn ý
- Vit bi.
- B cc ca mt bi vn ngh lun : Gm cú 3 phn.
1. M bi: Nờu vn cú ý ngha i vi i sng xó hi( Lun im xut phỏt,
tng hp, tng quỏt.)
2. Thõn bi: Trỡnh by ni dung ch yu c bn( Nhiu on, mi on 1 lun
im ph )
3. Kt bi: Nhm khng nh t tng, thỏi , quan im ca bi.
* Phộp lp lun chng minh:
- L phộp lp lun dựng nhng lớ l, bng chng thc ó c tha nhn
chng t lun im mi( Cn c chng minh) l ỏng tin cy
+ Cỏc lớ l, dn chng phi c lc chn, thm tra, phõn tớch thỡ mi cú sc
thuyt phc.
* Phộp lp lun gii thớch:
- L lm cho ngi c hiu rừ cỏc t tng , o lớ, phm cht, quan h cn
c gii thớch...nhm nõng cao nhn thuc, trớ tu , , bi dng t tng, tỡnh
cm cho con ngi.
- Thng gii thớch bng cỏc cỏch : Nờu nh ngh, l ra cỏc biu hin, so sỏnh,
i chiu vi cỏc hin tng khỏc.
- Bi vn gii thcớh phi mch lc, ngụn t trong sỏng, d hiu...vn dng tng
hp cỏc thao tỏc gii thớch phự hp.
Vớ d: Em hóy gii thớch cõu tc ng: "Cú cụng mi sc, cú ngy nờn kim"
III. Bài tập phát triển kĩ năng
Câu 1: Chọn 5 đoạn văn xác định thể loại, giá trị và chỉ ra luận điểm chính
, luận điểm phụ:
Đoạn văn trong văn bản : Chống nạn thất học của Hồ Chí Minh.
Thể loại văn : Nghị luận

Giá trị :Khích lệ nhân dân ta tích cực học tập xoá nạn mùchữ.
- Luận điểm chính trong bài
+ Tự phụ là một thói xấu
+ Khiêm tốn tạo nên cái đẹp cho nhân cách thì tự phụ lại bôi xấu nhân cách.
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
K HOCH THC HIN
Thi gian
Tun/Thỏng
Tờn bi
S
tit
Ni dung
Phng
phỏp
Nhng khú
khn
vng mc
Bin
phỏp
khc
phc
Tun 6
( Thỏng 10)
c im vn
biu cm
1
- Nắm đợc đặc
điểm của văn biểu
cảm
- Đặt vấn

đề, giải
quyết vấn
đề
- khả năng
liên tơngr
học sinh
còn hạn
chế,ngôn
ngữ sử
dụng hạn
chế.
Tun 7
( Thỏng 10)
vn biu
cm v cỏch
lm vn biu
cm
1
- Biết cách làm 1
bài văn biểu cảm
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Tun 9
( Thỏng 11)
Cỏch lp ý
ca bi vn
biu cm
1

- Lập đợc dàn ý cua
1 bài văn biểu cảm
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
- Khả năng
phân tích
đề ở học
sinh cón
hạn chế
Tu 10
( Thỏng 11)
Luyn núi
vn biu cm,
s vt, con
ngi
1
- Bày tỏ đợc cảm
xúc, sự tự tin trớc
đám đông
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Tu 11
( Thỏng 11)
Cỏc yu t t
s miờu t
trong vn

biu cm
1
- Nắm đợc văn biểu
cảm có sử dụng các
yếu tố miêu tả, tự
sự
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Tu 13
( Thỏng 11)
Cỏch lm vn
biu cm v
tỏc phm vn
hc
1
- Nắm đợc cách
làm văn biểu cảm
về tác phẩm
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Tu 14
( Thỏng 12)
Luyn núi
phỏt biu cm
ngh v tỏc
phm v hc.

1
Bày tỏ đợc cảm
xúc, sự tự tin trớc
đám đông về 1 tác
phẩm đã học
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Tu 16
( Thỏng 12)
ễn tp vn
biu cm
1
-Củng cố kiến thức
văn biểu cảm
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Tu 19
(Thỏng 1)
Tỡm hiu
chung v vn
ngh lun
2
- Hiểu đợc văn nghị
luận viết ra để làm

- Đặt vấn

đề, giải
quyết vấn
đề
- Học sinh
thiếu khả
năng chứng
minh: dẫn
- giúp
học sinh
lập sổ tay
văn học
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
chứng ít su tầm
dẫn
chứng
văn học,
đời sống
xã hội
Tun20
(Thang 1)
c im ca
vn ngh lun
1
- Đặc điểm của van
nghị luận là gì.
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
vn ngh

lun v vic
lp ý cho bi
vn ngh lun
1
- Nhận biết đợc đề
văn nghị luận
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Tun 21
( Thỏng 2)
B cc v
phng phỏp
trong vn
ngh lun
1 - 3 phần
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
luyn tp v
phng phỏp
lp lun trong
vn ngh lun
1
- Tăng khả năng
viết văn nghị luận
- Đặt vấn
đề, giải

quyết vấn
đề
Tun 23
( Thỏng 2)
Tim hiu vn
lp lu chng
minh)
2 - Dùng dẫn chứng
để làm sáng tỏ 1
vấn đề
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Tuõn 24
( Thỏng 2)
Luyn tp lp
lun chng
minh
1
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Tun 25
( Thỏng 3)
Luyn tp
cỏch vit
on vn
chng minh

1
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Tun 26
( Thỏng 3)
ễn tp vn
ngh lun
1
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Tun 27
( Thỏng 3)
Tỡm hiờu vn
lp lun gii
thớch
1
- Dùng lí lẽ để giải
thích 1 vấn đề
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Tun 28
( Thỏng 4)
Luyn núi
vn gii thớch

1
- Có khả năng hùng
biện, sự tự tin trớc
đám đông
- Đặt vấn
đề, giải
quyết vấn
đề
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
Tuần 3 tháng 12 năm 2007
Bi 15
PHN TCH TC PHM T S DN GIAN
TRONG CHNG TRèNH NG VN THCS
I. Mc tiờu
1. V kin thc
- Nm c khỏi nim tỏc phm t s (tỏc phm truyn), nhng c im v ni
dung v hỡnh thc ca t s dõn gian v t s vn hc vit.
2. V k nng
- Bit phõn tớch tỏc phm t s dõn gian v t s ca vn hc vit mt cỏch
thnh thc, hiu qu, ỳng yờu cu c im th loi.
3. V thỏi
- Yờu mn cỏc tỏc phm t s dõn gian, trung i, hin i ca Vit Nam v th
gii.
II. Ni dung
Ni dung chớnh:
1. Nhng iu cn nm vng v tỏc phm t s dõn gian.
2. Thit k bi dy tỏc phm t s dõn gian.
* Hot ng1: Nhng iu cn nm vng v tỏc phm t s dõn gian:
1. Khỏi nim v tỏc phm t s dõn gian:
Båi dìng thêng xuyªn – Chu kú III Hµ LÖ Thuû

- Các tác phẩm tự sự dân gian là dùng phương thức được từ đề tài trong cuộc
sống theo cách nhìn nhận riêng của mình. Tất cả các yếu tố, kết cấu, nội dung,
hình thức nghệ thuật đều tập trung để làm nổi bật chủ đề.
- Cốt truyện: Là hệ thống( chuỗi) các sự kiện được kể trong tác phẩm văn học
tác dụng bộc lộ tính cách nhân vật hay phản ánh thực trạng cuộc sống.
+ Cốt truyện gồm 5 tác phẩm tương ứng với kết cấu 3 phần của văn bản tự sự.
a. Mở bài:
- Trình bày giới thiệu nhân vật và tình huống có mâu thuẫn
b. Thân bài:
+ Thắt nút: Sự kiện xảy ra báo hiệu 1 sự phát triển phức tạp, căn thẳng.
+ Phát triển: Một chuỗi các sự kiện xẳy ra sau sự kiện thắt nút.
+ Đỉnh điểm ( Cao trào) : Sự kiện đánh dấu mâu thuẫn gay gắt nhất.
c. Kết bài:
+ Mở nút: Giải quyết mâu thuẫn, kết thúc câu chuyện.
- Nhân vật: Là hình tượng con người( Dù dưới hình thức tưởng tượng sáng tạo
của nhà văn mặc dù nhà văn có thể sử dụng nguyên mẫu trong thực tế.
- Nhân vật văn học không tồn tại độc lập mà có nhiều mối qua hệ với các nhân
vật khác. Nhân vật thường có tính cách và số phận, tuy vậy nhân vật truyện dân
gian thường chỉ là nhân vật chức năng, không phỉa là nhân vật có tính cách, sự
phát triển như nhân vật văn học viết.
3. Phân loại tác phẩm tự sự dân gian:
a. Tru yền thuyết: Là loại truyện kể về các nhân vật và sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo, thể hiện thái
độ, cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật lịch sử được kể.
b. Truyện cổ tích: Là loại truyện kể về cuộc đời của 1 số kiểu nhận vật
quen thuộc như: Nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ và có tài năng kì lạ, nhân
vật thông minh ngốc ngếch, là động vật....
c. Truyện ngụ ngôn: Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn
truyện về loài vật , đò vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện
con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.

- Được chia làm 2 loại:
+ TruyÖn hài hước( Tạo tiếng cười mua vui, giải trí)
Båi dìng thêng xuyªn – Chu kú III Hµ LÖ Thuû
+ Truyện trào phúng( Châm biếm) tạo tiếng cười phê phán, đả kích.
* Nhũng điều cần lưu ý khi phân tích truyện cười:
- Xác định đó là truyện hài hước hay châm biếm?
- Cái đúng ở đây là gì?
- Vì sao chúng ta bật cười? Tác giả dân gian đã làm thế nào để tiếng cười của
chúng ta bật ra?( Kết cấu, tình huống, ngôn ngữ, chơi chữ)
- Ý nghĩa của tiếng cười là gì?
- Nó đóng góp gì cho việc nâng cao tình cảm thẩm mĩ của ta?
* Hoạt động 2: Thiết kế bài dạy tác phẩm tự sự dân gian
1 . Một thiết kế( giáo án) phần văn hiện nay cần phải có các mục sau
A. Mục tiêu cần đạt:( Yêu cầu kiến thức, kĩ năng, thái độ)
B. Phương tiện: Sự chuẩn bị của thầy và trò
- SGK, tranh ảnh, bảng phụ.
- Máy chiếu qua đầu, vi tính, phiếu học tập...
C. Phương pháp:
D. Tiến trình hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu , phân tích tác phẩm.
c. Tổng kết( Ghi nhớ nội dung, nghệ thuật)
d. luyện tập:
2. Tiếp cận với tác phẩm tự sự
- Có 3 cách tiếp cận tác phẩm tự sự:
1. Cách thứ nhất: Tiếp cận theo trình tự kết cấu
Gv có thể thiết kế bài dạy dựa theo cốt truyện được xếp theo ba phần:

+ Phần 1: Mở bài:( Giới thiệu nhân vật và sự việc)
+ Phần 2: Thân bài:( Sự phát triển của sự việc: Tự sự việc thắt nút dẫn đén cao
troà)
+ Phần 3: Kết bài:( Kết thúc vấn đề)
ví dụ: truyên : Em bé thông minh"
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
- Phn 1: T u n " cha thy ngi no tht li lc"- Gii thiu vic tỡm
ngi ti gii ca nh vua.
- Phn 2:Tip theo n " S gi nc lỏng ging"- Th thỏch trớ thụng minh ca
em bộ-
- Phn 3: Cũn li - Phn thng cho em bộ thụng minh.
2. Cỏch th 2: Theo nhõn vt hoc theo tuyn nhõn vt:
Vớ d truyn: " Thch Sanh"
+ Nhng c tớnh tt p , lng thin ca Thch Sanhng xu xa, b i, mu
mụ xo quyt ca Lớ Thụng
+ i quõn xõm lc ca 18 nc ch hu ó lm ni bt phm cht tt p cuat
Thch Sanh
3. Cỏch th 3: Nờu lờn cỏc vn m tỏc phm t ra.
Vớ d: Truyn Thỏnh Giúng
Hiu cỏc vn :
- Nhõn dõn: Sinh thnh v nuụi dng ngi anh hựng
- Sc mnh ca lũng yờu nc, khớ th ỏnh gic ca ngi anh hỳng
- Ngi anh hựng ỏnh gic sng mói trong nim tụn kớnh ca nhõn dõn.
Trong 3 cỏch trờn thỡ cỏch 1, 2 l ph bin thng gp.
III. Bài tập phát triển kĩ năng: Chn mt vn bn trong chng trỡnh
son 1 giỏo ỏn theo mt phng ỏn khỏc
Giỏo ỏn b i "Em bộ thông minh"
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn
HS đọc và tìm hiểu chú

thích .
Giọng đọc và kể vui tơi
, hóm hỉnh chú ý thay
đổi giọng ở những đoạn
đối thoại .
? Giải thích nghĩa của
các từ: oái oăm , lỗi
lạc, tng hửng, ông
trạng, thông thái.
HS đọc
HSTL nh SGK
I> Đọc, chú thích.
1. Đọc
2. Chú thích.
Bồi dỡng thờng xuyên Chu kỳ III Hà Lệ Thuỷ
? Hãy kể lại câu chuyện
?
* Hoạt động 2: Hớng
dẫn học sinh phân tích
truyện.
? Lần thử thách đầu
tiên diễn ra ở đâu? ai là
ngời đa ra câu đố?
? Câu đố oái oăm ở chỗ
nào ?
GV : Nhân dân không
ai rỗi để đi đếm con
trâu cày mấy đờng .
Ngời cha bất ngờ ngẩn
ngời ra.

? Câu bé có chịu thua
trớc câu đố đó không?
? Sự thông minh của
chú bé ở chỗ nào?
? Ông quan trớc câu
hỏi vặn của chú bé?
? Lần thử thách thứ 2
có điều gì khác tr-
ớc( Về ngời ra đề ,
hoàn cảnh ra đề?)
GV: Vua ra đố với tát
cả dân làng nhng thực
chất là thử thách trí
thông minh của chú bé.
Tính chất lần này rất
nghiêm trọng nếu
HS kể lại truyện.
HS khác nhận xét.
Ngoài đồng làng bên vệ
đờng.
- Viên quan ra câu đố tr-
ớc. -> Bất ngờ , và đột
ngột với ngời đợc hỏi.
- Không, cậu hỏi lại viên
quan.
- Xoay ngợc tình thế.
Sửng sốt, và nghĩ chú bé
chính là nhân tài.
- Vua ra đố.
- Câu đố ra dới lệnh của

vua ban
-> Không ai dám cãi lời.
3.Kể truyện
II> Phân tích truyện.
1. Nhân vật em bé
thông minh và 4 lần thử
thácấch. Lần 1:
2. Giải câu đố
oái oăm và bất ngờ.
Cậu bé đa
ra cách giải đố đặc biệt:
Hỏi ngợc lại quan, xoay
ngợc vấn đề.
+ Kết quả: Quan phải
công nhận chú bé thiên
tài.
b. Lần 2:
- Giải câu đố của vua .

×