Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án L5 Kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.73 KB, 24 trang )

Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

Tuần 4
NGàY Môn dạy Tên Bài dạy
Thửự 2
17.09
Tập đọc
Toán
Chính tả
Khoa học
Những con sếu bằng giấy
Ôn tập và bổ sung về giải toán
Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Thửự 3
18.09
Toán
Đạo đức
Luyện từ và câu
Luyện tập
Có trách nhiệm về việc làm của mình
Từ trái nghĩa
Thửự 4
19.09
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Địa lí
Tập đọc
Ôn tập và bổ sung về giải toán


Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
Vệ sinh tuổi dậy thì
Sông ngòi
Bài ca về trái đất
Thửự 5
20.09
Toán
TLV
Kĩ thuật
Luyện tập
Luyện tập tả cảnh
Thếu dấu nhân (T2)
Thửự 6
21.09
Toán
Luyện từ và câu
TLV
Luyện tập chung
Luyện tập về từ trái nghĩa
Tả cảnh (Bài viết)
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007
Tiết 1 Tập đọc
Những con sếu bằng giấy (tiết 7)
I. Mục đích yêu cầu .
- Đọc lu loát toàn bài: Đọc đúng tên ngời, tên điạ lý nớc ngoài.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả hậu quả
nặng nề của chiến tranh.

- Hiểu một số từ ngữ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
- Nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình
của trẻ em toàn thế giới.
II. Tài liệu và ph ơng tiện .
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: (2-3')
- Hs đọc bài : Đọc thuộc bài thơ Lòng dân
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (1-2')
- Giới thiệu chủ đề : Cánh chim hoà bình.
- Giới thiệu tranh minh hoạ.
b. Hớng dẫn đọc: (10-12')
Bài chia làm mấy đoạn?

* Đoạn 1:
- Giải nghĩa từ: bom nguyên tử.
- Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Đọc đúng : 1647- 1645.
* Đoạn 2: Đọc đúng: Hi- rô- si- ma , Na-
- H đọc toàn bài - Lớp đọc thầm theo -
chia đoạn.
+ Đ1: ........ Nhật Bản
+ Đ2: Hai quả bom..phóng xạ
nguyên tử
+ Đ3: Khi Hi- rô- si- ma......644 con
+ Đ4: Còn lại.
- H đọc nối tiếp đoạn.
- H đọc thầm Sgk và nêu.

- H luyện đọc câu.
- H luyện đọc đoạn 1.
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

ga- da- ki, năm 1951,
- Câu cuối đoạn ngắt hơi sau từ chết
- Giải nghĩa từ : phóng xạ nguyên tử
- Đọc rõ tên ngời, tên địa lý nớc ngoài
* Đoạn 3:
- Đọc đúng: Xa- da- cô , Xa- xa- ki.
- Giải nghĩa từ : truyền thuyết
- Câu 4: đoạn ngắt hơi sau từ rằng - Câu
6: đoạn ngắt hơi sau từ thế giới
- Đọc trôi trảy, rõ ràng.
* Đoạn 4: Câu 1: đoạn ngắt hơi sau từ t-
ợng đài
- Câu 2: đoạn ngắt hơi sau từ 9 mét
* Cả bài:
- Đọc lu loát, rõ ràng, đọc đúng số liệu, đúng
tên ngời, tên địa lý nớc ngoài.
- Gv đọc bài.
- H luyện đọc câu.
- H đọc thầm Sgk và nêu.
- H luyện đọc đoạn.
- H luyện đọc câu.
- H đọc thầm Sgk và nêu.
- H luyện đọc câu.
- H luyện đọc đoạn 3.
- H luyện đọc câu.

- H luyện đọc đoạn 3.
- H luyện đọc nhóm đôi
- 3 H đọc toàn bài.
c. Hớng dẫn tìm hiểu bài (10- 12).
* HS đọc lớt toàn bài:
? Xa-da-cô bại nhiễm chất phóng xạ
nguyên tử khi nào.
- Khi chính phủ Mĩ ra lệnh bắn 2 quả bom
nguyên tử xuống Nhật Bản.
? Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống bằng
cách nào.
- Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1 nghìn
con sếu sẽ khỏi bệnh.
? Các bạn nhỏ đã làm gì để giúp Xa - da-
cô.
- Gấp sếu gửi tới em.
? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ hoà
bình.
- Quyên góp tiền để xây tợng đài.
? Nếu đợc đứng trớc tợng đài em sẽ nói gì
với Xa da cô.
- Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải
yêu hoà bình
- Hiểu sự tàn bạo của chiến tranh
Đã có biết bao cuộc chiến tranh đã diễn ra, biết bao ngời đã hy sinh xơng máu để bảo
vệ Tổ quốc. Nỗi đau mất mát do chiến tranh vẫn còn hằn sâu trong trái tim bao thế hệ. Có
cuộc sống hoà bình, ấm no là khát vọng chung chính đáng của con ngời, đặc biệt là của trẻ
em trên toàn thế giới.
- Hs đọc lớt và nêu nội dung chính của bài ?
Bài soạn lớp 5 -

Năm học 2007 -2008

d. Hớng dẫn đọc diễn cảm ( 10 12 ).
* Đoạn 1+ 2 đọc giọng kể, chậm rãi.
- Hs đọc đoạn 1, 2
* Đoạn 3: Nhấn giọng 1 số từ: hai tuổi, may mắn, bệnh nặng, ngây thơ.
- Đọc giong đồng cảm, xúc động, thể hiện đợc khát vọng sống của Xa- da- cô
- Hs đọc đoạn 3.
* Đoạn 4: Đọc chậm , giọng chia sẻ làm rõ ớc mơ hoà bình của thiếu nhi.
- Hs đọc đoạn 4
- Hs đọc diễn cảm toàn bài
- Gv nhận xét cho cho điểm
5. Củng cố dặn dò (2 - 4)
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng 1 số em đọc tốt.
- Về nhà luyện đọc .
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2 Toán
Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu:
Giúp H:
- Giúp học sinh qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải
bài toán liên quan đến quan hệ tỉ đó.
- Vận dụng vào giải bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- G : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5')
- H thực hiện bảng con: Tìm hai số biết tổng hai số là 105. Số thứ nhất bằng
5
2

số
thứ hai.
- H nêu cách làm.
- H khác nhận xét G nhận xét chung.
Hoạt động 2 Bài mới (14 - 15')
HĐ2.1. Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- G đa ví dụ: Sgk
- Gv quan sát giúp H yếu.
- H đọc đề toán.
- Cả lớp đọc thầm.
- H tự làm vào nháp quãng đờng
đi đợc trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ.
- H chữa bảng phụ.
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

? Em có nhận xét gì về hai đại lợng đó.
=> Gv chốt lại ý kiến của học sinh và hớng dẫn
học sinh vận dụng vào giải toán.
HĐ2.2 Giới thiệu bài toán và cách làm.
- Giáo viên đa bài toán
? Bài toán cho biết gì.
? Bài toán hỏi gì.
- Gv hớng dẫn học sinh tóm tắt:
2 giờ : 90 km
4 giờ : ? km
=> Chốt: Cách giải toán gọi là bớc rút về đơn vị.
- Gợi ý học sinh cách làm 2(tìm tỉ số).
? 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần.
? Nh vậy quãng đỡng sẽ gấp lên mấy lần.

? Tìm quãng đờng đi đợc trong 4 giờ.
- Thời gian gấp lên bao nhiêu lần
thì quãng đờng gấp lên bấy nhiêu
lần.
- H đọc thầm đề bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải bài toán vào nháp
- Học sinh nêu bài giải.
- H đọc kết luận SGK.
Hoạt động 3 Luyện tập (16 - 17')
Bài 1: (3-4')(nháp)
- Gv nhận xét.
-> Chốt: Giải toán bằng cách rút về đơn vị.
Bài 2: (4-5')(nháp)
* Lu ý: Có thể giải một trong hai cách.
- Giáo viên nhận xét chấm Đ - S.
-> Chốt: Giải toán bằng cách tìm tỉ số.
Bài 3 (7-8')(vở)
- Giáo viên chấm bài Đ - S.
-> Chốt: Cách giải toán .
- H đọc đề bài.
- H làm nháp - trình bày bài làm
miệng theo dãy.
- H đọc đề bài.
- H làm nháp - trình bày bài làm
miệng theo dãy.
- H đọc thầm bài toán.
- H làm bài vào vở.
- Chữa bảng phụ.


Hoạt động 4 Củng cố (2 -3')
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:


Tiết 3.
Chính tả (Nghe viết)
Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ (tiết 4)
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

I
.
Mục đích, yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả bài Anh Bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- Củng cố về mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra: (1- 2')
- HS viết bảng con : nô lệ, kiến thiết, yếu hèn, hoàn cầu.
- Gv nhận xét.
? Hs đọc thuộc đoạn viết trong bài Th gửi các học sinh.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (1 - 2')
b. Hớng dẫn chính tả: (8 - 10')
- GV đọc bài viết.
? Đoạn văn kể về ai.
? Ông là ngời nh thế nào.
- GV giới thiệu 1 số tiếng khó viết trong bài: Phrăng
Đô Bô- en, tính(chất), năm 1949, Phan Lăng

- Gv viết bảng.
- Gv chú ý âm đầu (vần) dễ lẫn.
- Trong bài từ nào đợc viết hoa? Vì sao?
c. Viết chính tả: (14-16')
? Nêu cách trình bày bài viết.
- Hớng dẫn t thế ngồi viết.
- Gv đọc cho Hs viết.
d. Hớng dẫn chấm chữa: (3 - 5')
- G đọc cho H soát lỗi
- G chấm bài (8-10 bài)
đ. Hớng dẫn bài tập chính tả: (7-9')
Bài 2/38:
Chữa: + Nhận xét đúng sai.
+ Gv chốt ý đúng.
Tiếng Vần
- HS đọc thầm
- Phrăng Đô Bô - en
- Ông là 1 ngời lính bỉ, ông nhận rõ
cuộc chiến tranh phi nghĩa ở Việt
Nam, ông ủng hộ VN bằng cách
tham gia kháng chiến.
- H đọc phân tích.
- H đọc lại các tiếng vừa phân tích.
- H viết bảng con các tiếng trên.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- H viết bài.
- H soát lỗi ghi số lỗi ra lề.
- H chữa lỗi (nếu có).
- H đổi vở kiểm tra.

- H đọc yêu cầu của bài.
- H làm vào vở theo mô hình cấu tạo.
- 1 H làm bảng phụ.
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

Âm đầu Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
nghĩa ngh ĩa
chiến ch iế n
? Các tiếng có gì giống và khác nhau.
Bài 3/ 38( Làm miệng)
? Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.

c. Củng cố, dặn dò: (1 - 2')
- Nhận xét tiết học.
+ Giống: Không có âm đệm, âm
chính là nguyên âm đôi, ia- iê.
+ Khác: Tiếng nghĩa không có âm
cuối. Tiếng chiến có âm cuối.
- H đọc thầm yêu cầu.
- Tiếng nghĩa không có âm cuối nên
dấu thanh ghi trên chữ cái đứng trớc
của âm chính.
- Tiếng chiến có âm cuối nên ghi dấu
thanh trên chữ cái thứ hai của
nguyên âm đôi.
Tiết 4 Khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già (tiết 7)

I.Mục tiêu.
- Sau bài học, học sinh biết :
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
II. Chuẩn bị.
- Tranh Sgk.
- Tranh ảnh của ngời ở các lứa tuổi khác nhau.
II. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra ( 3-5 phút)
? Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con ng-
ời.
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài (1-2')
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với Sgk (11-13)
- Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.
- Cách tiến hành:
B1 - Gv giao nhiệm vụ và hớng dẫn:
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

- Hs làm việc theo nhóm.
- Quan sát đọc các thông tin trong Sgk trang 16, 17 rồi điền và bảng nh Sgk.
B2 Hs làm việc theo nhóm Gv quan sát hớng dẫn.
B3 Thảo luận lớp
- Hs trình bày một giai đoạn.
-> Kết luận: Chốt bài làm đúng của mỗi nhóm.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Ai ? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời (13-15')
- Mục tiêu: Xác định bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.

- Cách tiến hành:
B1 Hs đa tranh ảnh mình đã su tầm.
- Tổ chức hớng dẫn.
+ Gv chia lớp thành 4 nhóm.
+ Kiểm tra ảnh Hs su tầm của mồi nhóm(3-4 hình)
+ Yêu cầu Hs quan sát và đoán xem ngời trong hình đang ở giai đoạn nào của cuộc
đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
B2 - Làm việc cả lớp.
- Hs trình bày kết quả thảo luận Mỗi nhóm chỉ nêu một hình.
- Thảo luận cả lớp.
? Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
? Biết đợc chúgn ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì.
-> Kết luận: Chúng ta đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là
đang ở tuổi dậy thì.
3. Củng cố, dặn dò: (3-5')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2007
Tiết 1. Toán
Tiết 17: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp H:
- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Vận dụng vào giải bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- G : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5')
- H thực hiện bảng con: Lan mua 12 quyển vở hét tất cả 4800 đồng, Hồng mua 18
quyển vở nh thế hết bao nhiêu tiền.

Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

- H khác nhận xét G nhận xét chung.
Hoạt động 2 Luyện tập (31-32')
Bài 1: (6-8')(nháp)
- Gv hớng dẫn Hs toán tắt bài toán.
- Gv nhận xét.
-> Chốt: Giải toán bằng cách rút về đơn vị.
Bài 2: (5-7')(nháp)
* Lu ý: 2 tá bút chì = 24 chiếc.
- Giáo viên nhận xét chấm Đ - S.
-> Chốt: Giải toán bằng 2 cách nhng nên giải
bằng cách tìm tỉ số.
Bài 3,4 (7-8')(vở)
- Giáo viên chấm bài.
-> Chốt: Cách giải toán
- H đọc đề bài.
- H tóm tắt bài toán và làm nháp -
trình bày bài làm miệng theo dãy.
- H nhận xét
- H đọc đề bài.
- H làm nháp - trình bày bài làm
miệng theo dãy.
- H đọc thầm bài toán.
- H làm bài vào vở.
- Chữa: Bài 3 chữa bảng phụ.
Bài 4 chữa miệng.
Hoạt động 3 Củng cố (2 -3')
- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn chuẩn bị giờ sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:



Tiết 2. Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình Tiết 2
I. Mục tiêu:
Học xong bài này có khả năng:
- Mỗi ngời cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bớc đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho ngừơi khác.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động: (2 - 3')
- H hát một bài.
2. Bài mới:
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

a. Giới thiệu bài (1 - 2')
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống - BT 3 (13-15')
* Mục tiêu : H biết chọn cách giải quyết trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Mỗi nhóm xử lí một tình huống trong Sgk.
- H thảo luận, trao đổi, góp ý bổ xung.
- H trình bày trớc lớp.
- Gv nhận xét.


G kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Cần chọn cách giải quyết phù hợp
với hoàn cảnh.
Hoạt động 2: Tự liện hệ bản thân ( 12-14')
* Mục tiêu: Mồi học sinh có thể liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành:
- Mồi học sinh nhớ lại một việc làm của mình và tự rút ra bài học (có trách nhiệm hoặc
thiếu trách nhiệm).
? Chuyện xảy ra nh thế nào và lúc đó em đã làm gì.
? Bây giờ nghĩ lại em thấy nh thế nào.
? Trao đổi với bạn bè bên cạnh về câu chuyện của mình.
- Hs trình bày trớc lớp.
- Rút ra bài học.

G kết luận: Khi giải quyết công việc một cách có trách nhiệm chúng ta cảm thấy vui và
thanh thản. Ngợc lại chúng ta cảm thấy áy náy khi giải quyết hoặc xử lí một công việc
thiếu trách nhiệm.
- H đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò: (3- 5')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết học sau.
Tiết 3. Luyện từ và câu
Từ tái nghĩa (tiết 7)
I. Mục đích, yêu cầu
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với cặp từ trái nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
- Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học

Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

1. Kiểm tra: (1-2' )
? Tìm các từ đồng nghĩa và đặt câu. ( 2 em)
? Khi dùng từ đồng nghĩa cần chú ý gì.
- Nhận xét, cho điểm .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1-2')
b. Hình thành khái nệm: (10-12 )
Bài 1 (4-5' )
- Gv giao nhiệm vụ: Hs đọc các từ in đậm.
- Gv chốt ý đúng.
+ Phi nghĩa là chiến tranh có mục đích xấu .
+ Chính nghĩa : Là chiến đấu vì lẽ phải
Chính nghĩa, Phi nghĩa là 2 từ trái nghĩa.
Thế nào là từ trái nghĩa?
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi: dùng
từ điển tra nghĩa để so sánh.
- Hs báo cáo kết quả:
+ Phi nghĩa : Trái với đạo lý
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lý.
- HS nhận xét, bổ sung
- 2 từ có nghĩa trái ngợc nhau
Bài 2 (2-3' )
? Tìm từ trái nghiã trong câu tục ngữ.
- Hs phát biểu ý kiến, có thể sử dụng từ điển để để
giải nghĩa các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ.
? Nêu lại ý nghĩa của câu tục ngữ ?

- Gv chốt ý đúng
- Hs đọc yêu cầu bài.
- chết > < sống
- vinh: kính trọng, đánh giá cao
- nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ
Bài 3 : (4-5' )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×