Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án L5- Kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.34 KB, 29 trang )

Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

Tuần 5
NGàY Môn dạy Tên Bài dạy
Thửự 2
24.09
Tập đọc
Toán
Chính tả
Khoa học
Một chuyên gia máy xúc
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
Một chuyên gia máy xúc
Thực hành: Nói không với những chất gây nghiện
Thửự 3
25.09
Toán
Đạo đức
Luyện từ và câu
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lợng
Có chí thì nên
Mở rộng vốn từ: Hoà bình
Thửự 4
26.09
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Địa lí
Tập đọc
Luyện tập


Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thực hành: Nói không với những chất gây nghiện
Vùng biển nớc ta
E mi li, con ...
Thửự 5
27.09
Toán
TLV
Kĩ thuật
Đề ca mét vuông. Héc ta mét vuông
Luyện tập làm báo cáo thống kê
Một số dụng cụ nấu ăn, ăn uống trong gia đình
Thửự 6
28.09
Toán
Luyện từ và câu
TLV
Mi li mét vuông, Bảng đơn vị đo diện tích
Từ đồng âm
Trả bài văn tả cảnh
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2007
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

Tiết 1 Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc (tiết 9)
I. Mục đích yêu cầu .
- Đọc lu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu văn, đoạn, bài, tên ngời nớc ngoài.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện dợc cảm xúc về tình bạn,
tình hữu nghị, đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật.

- Hiểu một số từ ngữ: công trờng, hòa sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia.
- Nội dung: Ca ngợi tình hữu nghị của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nớc.
II. Tài liệu và ph ơng tiện .
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: (2-3')
- Hs đọc thuộc bài thơ Bài ca về trái đất
? Chúng ta cần phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất.
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (1-2')
- Giới thiệu chủ đề : Cánh chim hoà bình.
- Giới thiệu tranh minh hoạ.
b. Hớng dẫn đọc: (10-12')
? Bài chia làm mấy đoạn.

Đoạn 1:
- Đọc đúng: loãng, nên
- Giải nghĩa từ: công trờng, hòa sắc.
- Đọc lu loát, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
* Đoạn 2:
- Giải nghĩa từ : điểm tâm,chất phác.
- Câu 4 ngắt hơi sau từ: nổi bật lên.
- Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
* Đoạn 3: Đọc đúng: A- lếch- xây.
- Giải nghĩa từ : phiên dịch, chuyên gia.
- H đọc toàn bài - Lớp đọc thầm theo -
chia đoạn.
+ Đ1: ........ êm dịu
+ Đ2: chiếc máy xúc ..thân mật

+ Đ3: còn lại
- H đọc nối tiếp đoạn.
- H luyện đọc câu.
- H đọc thầm Sgk và nêu.
- H luyện đọc đoạn 1.
- H đọc thầm Sgk và nêu.
- H luyện đọc câu.
- H luyện đọc đoạn.
- H luyện đọc câu.
- H đọc thầm Sgk và nêu.
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

- Đọc dúng lời đối thoại, các câu hỏi, câu
cảm.
* Cả bài:
- Đọc đúng các từ ngữ, các câu, đoạn, tên
ngời nớc ngoài, phiên âm.
- Gv đọc bài.
- H luyện đọc đoạn 3.
- H luyện đọc nhóm đôi
- 3 H đọc toàn bài.
c. Hớng dẫn tìm hiểu bài (10- 12).
* Hs đọc lớt toàn bài.
? Anh Thủy gặp A- lếch- xây ở đâu. - Tại một công trờng xây dựng ở VN
? Dáng vẻ A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến
anh Thủy phải chú ý.
+Vóc ngời cao lớn. Mái tóc vàng óng.
Thân hình chắc, khỏe. Khuôn mặt to, chất
phác.

? Tất cả những điểm đó đã gây ấn tợng gì
đối với anh Thủy.
- Ngay từ phút đầu anh đã cảm nhận đợc
sự giản dị thân mật của ngời cùng ..
? Cuộc gặp gỡ giữa hai ngời giữa hai ngời
diễn ra nh thế nào.
=>Đó là cuộc gặp gỡ rất thân mật.
+ A- lếch xây nhìn anh Thủy bằng đôi
mắt màu xanh.
+ A- lếch- xây đa bàn tay vừa to vừa chắc
nắm chặt đôi bàn yay dầu mỡ của anh
Thủy.
? Chi tiết nào trong bài làm em nhớ nhất. Vì
sao ?
- 2, 3 Hs trả lời.
Bài văn cho chúng ta cảm nhận đợc sự giúp đỡ tận tình, tình cảm chan thành của bạn bè
năm châu với sự hợp tác, hữu nghị, tơng thân, tơng ái đã giúp đất nớc ta trong công cuộc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Chúng ta cần tôn trọng và giữ gìn phẩm chất tốt đẹp đó.
- HS đọc lớt và nêu nôih dung chính của bàiđung
d. Hớng dẫn đọc diễn cảm ( 10 12 ).
* Đoạn 1: đọc giọng nhẹ nhàng để cảm nhận đợc một ngày mới tơi đẹp.
- Hs đọc đoạn 1theo dãy.
* Đoạn 2: Nhấn giọng 1 số từ miêu tả hình dáng to, khỏe, mộc mạc, chất phác của A-
lếch- xây: cao lớn, vàng óng, chắc khỏe, chất phác.
- Hsđọc đoạn 2 theo dãy.
* Đoạn 3: Đọc lời đối thoại thể hiện giọng của từng nhân vật: A-lếch-xây: niềm nở, hồ
hởi.
- Đọc câu hỏi cao giọng, tự nhiên
- Hs đọc đoạn 3.
Bài soạn lớp 5 -

Năm học 2007 -2008

* Cả bài: Đọc giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình bạn.
- Hsđọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
- Gv nhận xét cho điểm từng Hs
5. Củng cố dặn dò (2 - 4)
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng 1 số em đọc tốt.
- Về nhà luyện đọc .
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2 Toán
Tiết 21: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu:
Giúp H:
- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
- Vận dụng vào giải bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- G : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5')
- H thực hiện bảng con: Viết các đơn vị đo độ dài đã học theo thứ tự từ bé đến lớn.
- H đọc các đơn vị đã viết.
- G nhận xét chung.
Hoạt động 2 Luyện tập (30-32')
Bài 1: (5-6' (Sgk)
a. - KT : Bảng đơn vị đo độ dài.
- Gv nhận xét ghi vào bảng kẻ sẵn.
b. KT : Mối quan hệ các đơn vị đo trong bảng.
? Em nhận xét gì về hai đơn vị đo độ dài liền kề.
=> Chốt: Bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ các

đơn vị đo độ dài.
Bài 2: (5-6')(nháp)
- KT : Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài từ lớn ->
- H đọc yêu cầu.
- H làm Sgk.
- Trình bày bài làm.
- H nhận xét.
- Hơn kém nhau 10 lần.
- H đọc đề bài.
- H làm nháp - trình bày bài làm
miệng theo dãy.
Lớn hơn mét Mét Lớn hơn mét
km hm da
m
m
dm cm mm
.... .... .... 1m
= 10 dm
= 1/10 dam
.... .... ....
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

nhỏ, từ nhỏ -> lớn..
- Gv nhận xét bài làm Hs.
=> Chốt: Cách đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn ->
đơn vị nhỏ, từ nhỏ -> lớn.
* Lu ý: Trớc khi làm cần xác định chiều đổi.
Bài 3 (9-10')(vở)
- KT: Đổi đơn vị đo độ dài.

* Lu ý: Mối đơn vị đo độ dài ứng với 1 chữ số.
-> Chốt: Cách đổi đơn vị đo độ dài.
Bài 4 (9-10')(vở)
- Chữa bài: Gv đa lời giải đúng.
- Giáo viên chấm bài.
- H đọc thầm yêu cầu.
- H làm bài vào vở.
- Chữa bảng phụ.

- H đọc thầm bài toán.
- H làm bài vào vở.
- Học sinh nêu bài làm miệng.

Hoạt động 3 Củng cố (2 -3')
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:


Tiết
3. Chính tả (Nghe viết)
Mọtt chuyên gia máy xúc (tiết 5)
I
.
Mục đích, yêu cầu
- Nghe viết đúng, trình bày một đoạn bài Một chuyên gia máy xúc.
- Nắm đợc cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi: uô/ua.
II. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra: (1- 2')
- Hs viết bảng con : nghĩa, chiến

- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (1 - 2')
b. Hớng dẫn chính tả: (8 - 10')
- Gv đọc bài viết.
- Gv giới thiệu 1 số tiếng khó viết trong bài: buồng
(máy), ngoại (quốc), tham quan, chất phác.
- Gv viết bảng.
- Gv chú ý âm đầu (vần) dễ lẫn.
- Hs đọc thầm
- H đọc phân tích.
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

* Lu ý: Khi viết tên riêng tiếng nớc ngoài.
- Trong bài từ nào đợc viết hoa? Vì sao?
c. Viết chính tả: (14-16')
? Nêu cách trình bày bài viết.
- Hớng dẫn t thế ngồi viết.
- Gv đọc cho Hs viết.
d. Hớng dẫn chấm chữa: (3 - 5')
- G đọc cho H soát lỗi
- G chấm bài (8-10 bài)
đ. Hớng dẫn bài tập chính tả: (7-9')
Bài 2: (nháp)
Chữa:
? Nêu các tiếng chứa uô; ua.
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
uô: cuốn, cuộc, muôn.
ua: của, mủa.

? Nêu quy tắc dấu thanh.
=> Chốt: Các tiếng của, mủa không có âm cuối nen
dấu thanh đánh trên âm đầu tiên của nguên âm đôi.
Các tiếng cuốn, cuộc có âm cuối nen đánh dấu
thanh trên (dới) âm thứ hai của nguyên âm đôi.
Bài 3( Làm vở)
- Nhận xét:
? Điền đúng các thành ngữ cha.
? Các dấu thanh bạn viết đúng cha.
- Gv chốt ý đúng: + Muôn ngời nh một.
+ Chậm nh rùa.
+ Ngang nh cua.
+ Cày sâu cuốc bẫm.
c. Củng cố, dặn dò: (1 - 2')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà tìm thêm các tiếng có chứa uô, ua.
- H đọc lại các tiếng vừa phân tích.
- H viết bảng con các tiếng trên.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- H viết bài.
- H soát lỗi ghi số lỗi ra lề.
- H chữa lỗi (nếu có).
- H đổi vở kiểm tra.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi:Tìm các
tiếng chứa uô, ua trong bài rồi gạch
chân và giải thích quy tắc đánh dấu
thanh cho các tiếng đó.
- Học sinh nêu .

- Học sinh nêu.
- H đọc thầm yêu cầu.
- H làm vở.
- H trình bày bài làm.
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

Tiết 4 Khoa học
Thực hành : Nói không với những chất gây nghiện (tiết 9)
I.Mục tiêu.
- Sau bài học, học sinh biết :
- Xử lí thông tin về tác hại của rơu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông
tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II. Chuẩn bị.
- Tranh Sgk.
- Thông tin về tác hại của rơu, bia, thuốc lá, ma tuý
II. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra ( 3-4 phút)
? Theo em rợu, bia, thuốc lá, ma tuý có tác hại gì đối với sức khoẻ con ngời.
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài (1-2')
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin (15-16)
- Mục tiêu: Lập đợc bảng tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Cách tiến hành:
B1 - Gv giao nhiệm vụ và hớng dẫn:
- Hs làm việc theo nhóm.
- Quan sát đọc các thông tin trong Sgk trang 16, 17 rồi điền và hoàn thành bảng.

Tác hại
Thuốc lá Rợu, bia Ma tuý
- Ngời sử dụng - .
- Ngời xung quanh - .
B2 Hs làm việc theo nhóm Gv quan sát hớng dẫn.
B3 Thảo luận lớp
- Hs trình bày nội dung thảo luận.
-> Kết luận: Các chất gây nghiện đều có tác hại cho ngời sử dụng và những ngời xung
quanh.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Bóc thăm trả lời câu hỏi (15-16')
- Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về tác hại chất gây nghiện.
- Cách tiến hành:
B1 Gv chuẩn bị các hộp trong đó có câu hỏi về một nội dung vừa học.
- Tổ chức hớng dẫn.
+ Gv chia lớp thành 4 nhóm.
+ Các nhóm bốc thăm câu hỏi của nhóm mình.
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

+ Mỗi nhóm cử 1 ngời đại diện nhóm làm BGK.
+ Gv phát cho BGK đáp án và thống nhất.
B2 - Làm việc cả lớp.
- Hs trình bày kết quả câu hỏi mà nhóm mình vừa bốc.
- BGK theo dõi cho điểm theo 3 mức: A, A
+
, B.
-> Kết luận: Tác hại của chất gây nghiện.
3. Củng cố, dặn dò: (3-5')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.

Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2007
Tiết 1. Toán
Tiết 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lợng
I. Mục tiêu:
Giúp H:
- Củng cố các đơn vị đo khối lợng và bảng đơn vị đo khối lợng.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lợng và giải các bài toán có liên quan.
- Vận dụng vào giải bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- G : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5')
- H thực hiện bảng con: Viết các đơn vị đo khối lợng đã học theo thứ tự từ lớn đến
bé.
- H đọc các đơn vị đã viết.
- G nhận xét chung.
Hoạt động 2 Luyện tập (30-32')
Bài 1: (6-7' (Sgk)
a. - KT : Bảng đơn vị đo độ dài.
- Gv nhận xét ghi vào bảng kẻ sẵn.
b. KT : Mối quan hệ các đơn vị đo trong bảng.
? Em nhận xét gì về hai đơn vị đo khối lợng liền
kề.
=> Chốt: Bảng đơn vị đo khối lợng và mối quan hệ
- H đọc yêu cầu.
- H làm Sgk.
- Trình bày bài làm.
- H nhận xét.
- Hơn kém nhau 10 lần.
Lớn hơn kg Ki-lô-gam Lớn hơn kg

Tấn Tạ Yến
kg
hg dag g
. . . 1kg
= 10 hg
= 1/10 yến
. . .
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

các đơn vị đo khối lợng.
Bài 2: (8-9')(nháp)
- KT : Chuyển đổi các đơn vị đo khối lợng từ lớn
-> nhỏ, từ nhỏ -> lớn..
- Gv nhận xét bài làm Hs.
=> Chốt: Cách đổi đơn vị đo khối lợng từ đơn vị
lớn -> đơn vị nhỏ, từ nhỏ -> lớn.
* Lu ý: Trớc khi làm cần xác định chiều đổi.
Bài 3 (7-8')(vở)
* Lu ý: Trớc khi điền dấu cần đổi cho cùng đơn vị.
-> Chốt: So sánh đơn vị đo khối lợng.
Bài 4 (9-10')(vở)
? Bài toán cho biết gì.
? Bài toán hỏi gì.
- G hớng dẫn tóm tắt:
Ngày1: 300 kg
Ngày 2: gấp hai lần ngày 1 1 tấn đờng
Ngày 3 : ? kg
* Lu ý: Trớc khi giải bài toán cần đổi
1 tấn = 1000kg

- Chữa bài chốt bài làm đúng.
- Giáo viên chấm bài.
- H đọc đề bài.
- H làm nháp - trình bày bài làm
miệng theo dãy.
- H đọc thầm bài toán.
- H làm bài vào vở.
- Chữa miệng và giải thích vì
sao?
- H đọc thầm bài toán.
- Học sinh nêu .
- H làm bài vào vở.
- Học sinh chữa bài bảng phụ.
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 3 Củng cố (2 -3')
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:



Tiết 2. Đạo đức
Có chí thì nên Tiết 1
I. Mục tiêu:
Học xong bài này H biết:
- Trong cuộc sống con ngời tờng phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhng
nếu có ý chí, có qyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin cậy thì sẽ có thể v-
ợt qua đợc khó khăn để vơn lên.
- Xác định đợc những thuân lợi, khó khăn của mình biết đề ra kế hoạch vợt khó
khăn để vơn lên.

Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

- Cảm phục những tấm gơng có ý chí vơn lên khó khăn để trở thành ngời có ích.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động: (2 - 3')
? Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1 - 2')
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu gơng vợt khó Trần Bảo Đồng (9-10')
* Mục tiêu : H biết đợc hoàn cảnh và những khó khăn trong cuộc sống của Trần Bảo
Đồng.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
- H thảo luận, trao đổi, câu hỏi 1, 2, 3 Sgk.
- H trình bày trớc lớp.
- Gv nhận xét.

G kết luận: Từ tấm gơng Trần Bảo Đồng : Dù khó khăn nhng nếu có ý chí, có
qyết tâmvà biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin cậy thì sẽ có thể vợt qua đợc khó
khăn để vơn lên.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống ( 10-12')
* Mục tiêu: Mồi học sinh có thể chọn cách giải quyết tích cực thể hiện ý chí vợt lên khó
khăn trong các tình huống.
* Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm.
- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống Sgk.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

? Giải thích tại sao lu chọn cách làm đó.

G kết luận: Trong những tình huống trên ngời ta biết vơn lên khó khăn để trở thành ng-
ời có ích.
Hoạt động 3: Làm bài tập 1, 2 - Sgk ( 5-6')
* Mục tiêu: H phân biệt đợc những biểu hiện của ý chí vợt khó và ý kiến phù hợp với nội
dung bài học.
* Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu H thảo luận nhóm đôi nội dung bài tập 1, 2.
- H lựa chọn bằng cách giơ các thẻ màu.

G kết luận: Các em biết phân biệt rõ đâu là biểu hiện của ngời có ý chí.
- Rút ra bài học.
- H đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò: (2-3')
- Nhận xét tiết học.
Bài soạn lớp 5 -
Năm học 2007 -2008

- Dặn chuẩn bị tiết học sau.
Tiết 3. Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hoà bình (tiết 9)
I. Mục đích, yêu cầu
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ đề: Cánh chim hòa bình.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu viết đoạn văn nói về cảnh bình minh của một miền
miền quê (thành phố).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
- Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra: (2-3' )
- HS 1 :Tìm thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa và giải thích.
- Dới lớp : Tìm 1 cặp từ trái nghĩa. Đặt câu với cặp từ đó.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1-2')
b. Hớng dẫn luyện tập: (32- 33)
Bài 1 : (6-8')
- Gv chốt ý đúng.
Nghĩa đúng của từ hòa bình là: trạng thái không
có chiến tranh.
a.Trạng thái bình thản: Là từ chỉ trạng thái tinh thần
của con ngời.
b.Trạng thái hiền hòa, yên ả: yên ả là trạng thái của
cảnh vật; hiền hòa là trạng thái của cảnh vật hoặc
tính nết của con ngời.
- Gv cho Hs nêu ý kiến hoặc giúp Hs hiểu nghĩa của
phần a, c.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi:
khoanh tròn vào dòng nêu đúng
nghĩa của từ hòa bình
- Hs phát biểu ý kiến.
- Hs nhận xét, bổ sung
Bài 2(8-10')

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×