BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
NGUYỄN ĐÌNH NGỮ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƢỜNG THPT THỊ
XÃ MƢỜNG LAY, TỈNH ĐIỆN BIÊN THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
NGUYỄN ĐÌNH NGỮ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƢỜNG THPT THỊ
XÃ MƢỜNG LAY, TỈNH ĐIỆN BIÊN THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
(Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng)
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. PHẠM VIẾT VƢỢNG
Hà Nội – Năm 201
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi; các
số liệu và kết quả nghiên cứu được nêu trong luận văn này là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kì một công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Đình Ngữ
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được
sự quan tâm sâu sắc, sự giúp đỡ nhiệt tình của quí thầy cô giáo, người thân và
bè bạn đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Ban giám hiệu, Khoa quản lý giáo dục, Phòng Đào tạo sau đại học trường
Đại học Sư phạm Hà Nội, quí thầy cô giáo trực tiếp tham gia quản lí, giảng
dạy và hướng dẫn giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc đến PGS.TS Trần Thị
Tuyết Oanh; PGS.TS Phạm Viết Vượng đã tận tình hướng dẫn, cùng quí thầy
cô trong Hội đồng khoa học nhà trường đã dành thời gian đọc, góp ý kiến
quí báu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn Ban giám hiệu, các đồng nghiệp trường THPT thị xã
Mường Lay, đã góp ý kiến xây dựng, hỗ trợ và tạo điều kiện cho tác giả trong
quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi thiếu sót,
rất mong được sự chỉ dẫn, đóng góp của quí thầy cô và các bạn đồng nghiệp
để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Đình Ngữ
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Các phương pháp nghiên cứu........................................................................ 3
6. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH THPT THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC .................................................. 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 5
1.2. Các khái niệm cơ bản............................................................................... 8
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường.................................................................... 8
1.2.2. Đánh giá ................................................................................................ 11
1.2.3. Năng lực, định hướng phát triển năng lực người học ........................... 12
1.2.4. Đánh giá kết quả học tập ....................................................................... 13
1.2.5. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập ......................................... 13
1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường trung học phổ thông............................ 14
1.3.2. Đánh giá kết quả học tập ở trường trung học phổ thông ...................... 15
1.3.3. Yêu cầu của đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng
lực người học................................................................................................... 21
1.4. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập ở trƣờng THPT theo
định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học ................................................. 22
1.4.1. Vai trò chức năng của Hiệu trưởng trường THPT trong quản lý hoạt
động đánh giá kết quả học tập ......................................................................... 22
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập theo định hướng
phát triển năng lực người học.......................................................................... 24
1.5. Những yếu tố tác động tới quản lý hoạt động đánh giá kết quả học
tập ở trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học ...... 28
1.5.1. Những yếu tố chủ quan ......................................................................... 29
1.5.2. Những yếu tố khách quan ..................................................................... 29
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 30
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƢỜNG THPT THỊ XÃ MƢỜNG
LAY, TỈNH ĐIỆN BIÊN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC NGƢỜI HỌC ....................................................................................... 31
2.1. Những vấn đề chung về khảo sát thực trạng ....................................... 31
2.1.1. Mục tiêu, nội dung, đối tượng ............................................................... 31
2.1.2. Phương pháp khảo sát thực trạng .......................................................... 31
2.1.3. Cách xử lý kết quả................................................................................. 32
2.2. Khái quát về trƣờng THPT thị xã Mƣờng Lay – Điện Biên .............. 32
2.2.1. Quá trình phát triển của trường THPT thị xã Mường Lay, tỉnh Điện
Biên ................................................................................................................. 32
2.2.2. Quy mô trường THPT thị xã Mường Lay ............................................. 33
2.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ........................................................ 33
2.2.4. Chất lượng giáo dục của trường trong những năm gần đây ................. 33
2.3. Thực trạng hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh tại
trƣờng THPT thị xã Mƣờng Lay – Điện Biên ............................................ 34
2.3.1. Thực trạng về việc xác định mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp,
hình thức, phương tiện đánh giá kết quả học tập ............................................. 34
2.3.2. Thực trạng về thực hiện các phương pháp ĐG KQHT của HS ............ 40
2.3.3. Thực trạng về thực hiện các hình thức ĐG KQHT của HS .................. 42
2.3.4. Thực trạng thực hiện quy trình đánh giá kết quả học tập ..................... 44
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá KQHT của học sinh trƣờng
THPT thị xã Mƣờng Lay, tỉnh Điện Biên ................................................... 51
2.4.1. Nhận thức về tầm quan trọng trong quản lý hoạt động ĐG KQHT của
học sinh ........................................................................................................... 51
2.4.2. Thực trạng quản lý việc xác định các mục tiêu, nội dung đánh giá.......... 52
2.4.3. Thực trạng quản lý thực hiện các phương pháp đánh giá ..................... 53
2.4.4. Thực trạng quản lý thực hiện các hình thức đánh giá ........................... 54
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện đánh giá ........................... 55
2.5. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ................................................... 56
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................. 56
2.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 57
2.5.3. Nguyên nhân của các bất cập trong quản lý hoạt động đánh giá KQHT
của học sinh ..................................................................................................... 57
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 58
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QU
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƢỜNG THPT THỊ XÃ MƢỜNG LAY,
TỈNH ĐIỆN BIÊN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGƢỜI HỌC ................................................................................................. 59
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .......................................................... 59
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 59
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 59
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và toàn diện ................................... 59
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 59
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 60
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên về kỹ năng đánh giá
KQHT của HS theo định hướng phát triển năng lực ...................................... 65
3.2.3. Biện pháp 3: Hướng dẫn cho giáo viên bồi dưỡng năng lực tự đánh giá kết
quả học tập cho học sinh .................................................................................... 69
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức thực hiện quy trình ĐG KQHT của HS theo định
hướng phát triển năng lực người học .............................................................. 70
3.2.6. Biện pháp 6: Thiết lập các điều kiện đảm bảo cho việc đánh giá kết quả
học tập của học sinh ........................................................................................ 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 80
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..... 81
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 87
1. Kết luận ....................................................................................................... 88
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 89
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên .......................................... 89
2.2. Đối với trƣờng THPT thị xã Mƣờng Lay, tỉnh Điện Biên.................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC ..........................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Viết đầy đủ
Ban Giám hiệu
Cán bộ quản lý
Công nghiệp hóa
Cơ sở vật chất
Đánh giá
Đánh giá kết quả học tập
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Hiện đại hóa
Học sinh
Kết quả học tập
Nhà xuất bản
Phương pháp
Pháp triển năng lực
Quản lý
Quản lý Giáo dục
Trung học phổ thông
Từ viết tắt
BGH
CBQL
CNH
CSVC
ĐG
ĐG KQHT
GD & ĐT
GV
HĐH
HS
KQHT
Nxb
PP
PTNL
QL
QLGD
THPT
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô trường THPT thị xã Mường Lay từ năm học 2012 - 2013
đến năm học 2015-2016 ................................................................................. 33
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu đội ngũ cán bộ, viên chức .......................................... 33
Bảng 2.3: Chất lượng học tập của trường trong 3 năm gần đây ..................... 33
Bảng 2.4: Thực trạng việc xác định mục đích, yêu cầu của CBQL, GV trong
ĐG KQHT của HS .......................................................................................... 35
Bảng 2.5: Nội dung đánh giá KQHT của HS.................................................. 36
Bảng 2.6: Mức độ phù hợp của các nội dung ĐG KQHT của HS .................. 37
Bảng 2.7: Mức độ phù hợp của đề kiểm tra đối với khả năng của HS ........... 38
Bảng 2.8: Thực trạng phương tiện hỗ trợ hoạt động ĐG KQHT của HS ....... 39
Bảng 2.9: Thực trạng về thực hiện các phương pháp ĐG KQHT của HS...... 41
Bảng 2.10: Mức độ thực hiện các hình thức ĐG KQHT của HS ................... 43
Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả GV thực hiện các bước trong quy trình xây
dựng đề ............................................................................................................ 45
Bảng 2.12: Đánh giá về thái độ của HS và GV trong khi thi.......................... 47
Bảng 2.13: Đánh giá công tác tổ chức coi thi/kiểm tra ................................... 48
Bảng 2.14: Đánh giá về công tác chấm bài thi của giáo viên ......................... 49
Bảng 2.15: Thực trạng việc công bố kết quả ĐG và ra quyết định mới ......... 50
Bảng 2.16: Tổng hợp kết quả nhận thức về tầm quan trọng của CBQL, GV
trong hoạt động ĐG KQHT của HS ................................................................ 51
Bảng 2.17: Mức độ thực hiện việc xác định mục tiêu, nội dung đánh giá .... 52
Bảng 2.18: Mức độ thực hiện các phương pháp đánh giá ............................. 53
Bảng 2.19: Mức độ thực hiện các hình thức đánh giá ................................... 54
Bảng 2.20: Kết quả thực hiện các điều kiện đánh giá ..................................... 55
Bảng 3.1: Đánh giá của CBQL và GV về tính cấp thiết của các biện pháp
quản lý hoạt động ĐG KQHT của HS theo định hướng PTNL người học..... 82
Bảng 3.2: Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về tính khả thi của các
biện pháp quản lý hoạt động ĐG KQHT của HS theo định hướng PTNL
người học ......................................................................................................... 83
Bảng 3.3: Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp ................................................................................................................. 84
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Đánh giá của HS về mức độ phù hợp của các nội dung ĐG
KQHT .............................................................................................................. 38
Biểu đồ 2.2: Thực trạng phương tiện hỗ trợ hoạt động ĐG KQHT của HS ... 40
Biểu đồ 2.3: Mức độ thực hiện các hình thức ĐG KQHT của HS ................. 44
Biểu đồ 2.4: Nhận thức của CBQL, GV về hoạt động ĐG KQHT của HS .... 52
Biểu đồ 3.1: Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý ĐG KQHT của HS theo định hướng năng lực .......................... 85
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong tiến trình thực hiện công cuộc cải cách giáo dục nước nhà, hội
nhập giáo dục khu vực và thế giới, việc nâng cao chất lượng giáo dục và đào
tạo là chủ đề được bàn luận rộng rãi trên các diễn đàn khoa học, trong các hội
thảo chuyên môn; là vấn đề sống còn của toàn ngành giáo dục. Giải pháp
trọng tâm nhằm tạo sự chuyển biến rõ nét và cơ bản về chất lượng và hiệu quả
giáo dục được đề cập trong Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020 “tập
trung vào quản lý chất lượng giáo dục”, “xây dựng hệ thống kiểm định độc
lập về chất lượng giáo dục”.
Thực tế những năm qua cho thấy, chương trình phổ thông đã có nhiều
đổi mới theo hướng tích cực hóa hoạt động của người học, hướng đến việc
phát triển và hoàn thiện năng lực của mỗi cá nhân, nhưng vấn đề ĐG (đánh giá)
và quản lý hoạt động ĐG KQHT (đánh giá kết quả học tập) của HS (học sinh)
còn nhiều bất cập như: cán bộ quản lý và GV (giáo viên) chưa được trang bị
đầy đủ về các PP (phương pháp) và kỹ thuật ĐG, triết lý ĐG; ĐG không đúng,
không đủ mục tiêu môn học, không ĐG được năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo của người học; ĐG chủ yếu đòi hỏi HS ghi nhớ và miêu tả lại những
sự kiện riêng rẽ, việc yêu cầu HS vận dụng những kiến thức đã học vào những
kỹ năng tổng hợp, vào cuộc sống còn quá nhiều hạn chế; hình thức ĐG chủ yếu
chấm điểm mà không có sự phản hồi cho HS. Kết quả là nguồn nhân lực được
đào tạo trong bối cảnh như vậy khó có khả năng đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội trong kỷ nguyên hội nhập kinh tế thế giới.
Việc đổi mới ĐG KQHT của HS có vai trò quan trọng trong tiến trình
đổi mới nền giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo đã được
khẳng định như một chiến lược, một chính sách quốc gia về giáo dục mà
Đảng và Nhà nước ta quan tâm và được đặt ra một cách cấp thiết ở trường
2
phổ thông. Nghị quyết số 29/NQ-TW (khóa 11) về đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục và đào tạo, với tinh thần cơ bản xuyên suốt là phải chuyển một
nền giáo dục từ tiếp cận truyền thụ kiến thức là chủ yếu sang tiếp cận phát
triển phẩm chất và năng lực người học (chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp
cận năng lực). Khi thay đổi tiếp cận hướng tới mục tiêu tạo năng lực cho
người học thì dạy học, quản lý hoạt động dạy học trong đó có ĐG KQHT của
HS phải được thay đổi theo.
Hoạt động ĐG và quản lý hoạt động ĐG KQHT của HS là bộ phận
không thể tách rời của quá trình dạy học được hầu hết các nhà khoa học, các
nhà giáo dục và các nhà quản lý giáo dục quan tâm, là một lĩnh vực vô cùng
quan trọng liên quan chặt chẽ đến hoạt động quản lý giáo dục trong mỗi nhà
trường. Tuy vậy, việc thực hiện quản lý hoạt động ĐG theo hướng đổi mới
của các cán bộ quản lý giáo dục và các nhà quản lý ở các trường phổ thông
chưa đạt được kết quả như mong muốn.
Có thể khẳng định rằng một trong những nguyên nhân dẫn đến tình
trạng chất lượng giáo dục phổ thông chưa cao là ĐG KQHT chưa thực sự phát
huy hết vai trò quan trọng của mình và một trong những nguyên nhân của
những hạn chế trong ĐG là công tác quản lý chưa tốt.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài:“ Quản lý hoạt
động đánh giá kết quả học tập của học sinh trường THPT thị xã Mường
Lay, tỉnh Điện Biên theo định hướng phát triển năng lực người học”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động ĐG KQHT của học sinh
THPT, nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động ĐG KQHT của học sinh THPT
thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên theo định hướng PTNL (Phát triển năng lực)
người học và đề xuất một số biện pháp đổi mới quản lý hoạt động này nhằm nâng
cao hiệu quả ĐG, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý hoạt động về ĐG KQHT của
HS theo định hướng PTNL ở trường THPT.
3.2. Khảo sát thực trạng ĐG KQHT và quản lý hoạt động ĐG KQHT
của HS trường THPT thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động ĐG KQHT của HS trường
THPT thị xã Mường Lay, tỉnh Điện biên theo định hướng PTNL người học
đáp ứng được mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong
bối cảnh hiện nay.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu và đề
xuất biện pháp quản lý của hiệu trưởng nhà trường đối với hoạt động ĐG
KQHT của HS trường THPT thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên theo định
hướng PTNL người học.
- Giới hạn về khách thể khảo sát: Cán bộ quản lý, GV và HS trường
THPT thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên.
- Giới hạn về thời gian khảo sát: Khảo sát và sử dụng số liệu từ năm
học 2013 -2014 đến năm học 2015 – 2016.
5. Các phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp các tài liệu, tư liệu sách báo,
công trình khoa học. Nghiên cứu các văn kiện, chỉ thị, nghị quyết của Đảng,
các văn bản pháp quy của Nhà nước và của ngành giáo dục về quản lý giáo
dục, quản lý ĐGKQHT của HS theo định hướng PTNL và quản lý theo định
hướng đó.
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Quan sát, điều tra viết, phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm, nhằm thu thập
4
các thông tin thực tiễn từ CBQL, GV và HS trường THPT thị xã Mường Lay
về quản lý hoạt động ĐG KQHT của HS theo định hướng PTNL người học;
trên cơ sở đó phân tích và ĐG thực trạng vấn đề.
5.3. Phương pháp thống kê toán học
Để có được các số liệu khoa học, đề tài tiến hành sử dụng PP toán
thống kê nhằm xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra, từ đó
phục vụ cho hoạt động phân tích, ĐG thực trạng và khảo nghiệm.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, mục lục, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đánh giá kết quả học
tập của học sinh THPT.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của
học sinh trường THPT thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên theo định hướng
phát triển năng lực người học.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của
học sinh trường THPT thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên theo hướng phát
triển năng lực người học.
5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH THPT
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Đánh giá KQHT là một hoạt động quan trọng, không thể thiếu của quá
trình dạy học được hình thành và phát triển mạnh mẽ từ rất sớm. Các hình
thức ĐG đã có nhiều đổi mới và được triển khai một cách phong phú, đa
dạng, phù hợp với từng giai đoạn, điều kiện phát triển xã hội, đặc điểm môi
trường giáo dục của mỗi quốc gia.
Ở các nước châu Âu và châu Mỹ, lĩnh vực khoa học này phát triển
mạnh hình thành nên một ngành đo lường trong giáo dục. Một số thành tựu
tiêu biểu: Trắc nghiệm trí tuệ Stanford-Bmet xuất bản năm 1916; Bộ trắc
nghiệm thành quả học tập StanfordAchievement Test (1923). Thành tựu khoa
học công nghệ về đo lường trong giáo dục với việc chấm trắc nghiệm bằng
máy của IBM (1935). Từ những năm 1956 trở lại đây có rất nhiều công trình
nghiên cứu từng vấn đề cụ thể, trong đó xác định một cách khoa học nội dung
ĐGKQHT của HS như: Những vấn đề lý luận dạy học của việc ĐG tri thức
(V.M.Palomxki); cơ sở lý luận về công cụ kiểm tra ĐG có thể kể đến quan
điểm của tác giả Rowntree: mục đích của ĐG là nhằm ĐG thành tích, năng
lực và sự tiến bộ của người học.
Ralph Tyler được coi là một trong những người đầu tiên đưa ra khái
niệm “đánh giá giáo dục”. Ông sử dụng thuật ngữ ĐG để biểu thị quy trình
ĐG sự tiến bộ của người học theo các mục tiêu người học đạt được. Ông cho
rằng quy trình này rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin để đạt được
các mục tiêu và độ chính xác, hiệu quả trong quá trình học tập. Tyler đã đưa
6
ra sơ đồ thể hiện 3 yếu tố chính trong quá trình giáo dục là: Mục tiêu; trải
nghiệm hoạt động học tập và ĐG người học.
Các mục tiêu
Trải nghiệm
hoạt động
học tập
Đánh giá
Đánh
giáhọc
ngƣời
ngƣời
học
Theo Tyler, ĐG người học trong quá trình giáo dục là cần thiết vì nó
liên quan đến việc kiểm tra mức độ tối đa có thể đạt được các mục tiêu của
chương trình.
Trong ĐG, thực thi mô thức của Tyler yêu cầu trình bày rõ ràng mục tiêu,
kỹ thuật trình bày mục tiêu. Vì vậy đã ra đời phân loại mục tiêu giáo dục.
Năm 1956, Benjamin S.Bloom và các cộng sự của mình đã tiến hành
phân loại mục tiêu giáo dục trong lĩnh vực nhận thức, nó có tác dụng quan
trọng trong lý luận ĐG giáo dục và hoàn thiện việc học tập.
Cuốn sách: “Nguyên tắc phân loại mục tiêu giáo dục: lĩnh vực nhận thức”
của Bloom và các cộng sự viết gồm 2 phần. Phần 1 cuốn sách phân tích sâu sắc
nguyên tắc xây dựng mục tiêu giáo dục, phân tích các đặc tính và ý nghĩa của
lĩnh vực tri thức và đưa ra một số cách thức phân loại mục tiêu giáo dục. Phần 2
viết về nguyên tắc phân loại và những tài liệu minh họa, phần này Bloom đã
trình bày chi tiết về 6 cấp độ nhận thức: biết, hiểu, áp dụng, phân tích, tổng hợp
và ĐG. Cuốn sách này như kim chỉ nam trong việc phân loại mục tiêu giáo dục
để xây dựng quy trình ĐG giáo dục cho đến tận bây giờ.
Năm 1971, B.S Bloom cùng với George F.Madaus và J.Thomas
Hastings cho ra đời cuốn sách “Evaluation to improve learning” (ĐG để thúc
7
đẩy học tập). Cuốn sách dành cho GV viết về kỹ thuật ĐG KQHT của HS.
Nếu được áp dụng đúng cách, việc ĐG HS giúp GV hỗ trợ HS cải thiện khả
năng học tập.
Trong những năm gần đây, bài toán nổi tiếng về ĐG năng lực học tập
của HS là bài toán Pissa. Bài toán Pissa yêu cầu HS phải biết vận dụng các
kiến thức, kỹ năng vào trong cuộc sống sao cho có phương án lựa chọn tốt
nhất.
Ở Việt Nam, giáo dục đã có những bước biến đổi, chất lượng giáo dục
ngày càng được nâng cao thông qua việc nghiên cứu các hoạt động ĐG. Vào
những năm 1969 và đầu 1970, các nhà giáo dục bắt đầu cho ra đời một số
công trình nghiên cứu khoa học về hoạt động ĐG KQHT: “Trắc nghiệm và đo
lường thành quả học tập”(1969) của tác giả Dương Thiệu Tống; “Trắc nghiệm
khách quan”(1976), “vận dụng phương pháp test và phương pháp kiểm tra
truyền thống trong dạy học tâm lý học”(1978) của tác giả Nguyễn Như An.
Đặc biệt là những năm gần đây cùng với sự phát triển của GD&ĐT hoạt động
nghiên cứu kiểm tra, ĐG; nghiên cứu công tác quản lý kiểm tra, ĐG có những
phát triển mới của nhiều tác giả như: Lê Khánh Bằng, Hà Thị Đức, Đặng Vũ
Hoạt,… xoay quanh thực trạng và giải pháp trong kiểm tra, ĐG trong giáo dục.
Trong đó tác giả Đặng Vũ Hoạt [16], đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản
về kiểm tra, ĐG tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS. Với tư cách là nhà nghiên
cứu sâu về lý luận dạy học, tác giả đã trình bày những vấn đề về vị trí, chức
năng và các quan điểm kiểm tra, ĐG tri thức của HS dưới góc độ lý luận dạy
học hiện đại.
Các tác giả: Nguyễn Đức Chính – Đo lường đánh giá trong giáo dục;
Trần Thị Tuyết Oanh – Đo lường và đánh giá kết quả học tập; Dương Thiệu
Tống – Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập;…
Bên cạnh những nhà nghiên cứu sâu về kiểm tra, ĐG KQHT của HS
8
còn có những hội nghị, hội thảo, các bài viết nhấn mạnh về kiểm tra, ĐG
KQHT của HS như: Kỷ yếu hội thảo khoa học về kiểm tra ĐG để phát huy
tính tích cực của HS bậc trung học của trường Đại học sư phạm T.P Hồ Chí
Minh/viện nghiên cứu giáo dục tháng 6/2006; Hội thảo cơ cấu hệ thống giáo
dục phổ thông tháng 4/2012; Mục tiêu và chuẩn giáo dục phổ thông tháng
4/2012; Bài viết xu hướng ĐG dựa trên năng lực HS trên tạp trí giáo dục và
thời đại online; Các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đã nghiên cứu về vấn đề
này ở các địa bàn khác nhau.
Chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý ĐG KQHT của HS trường
THPT ở thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên theo định hướng PTNL. Vì vậy đề
tài tôi chọn nghiên cứu vừa cần thiết, vừa có tính mới trên địa bàn nhằm tìm
ra các biện pháp quản lý ĐG KQHT của HS để góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả giáo dục tại trường THPT thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường
1.2.1.1.Quản lý
Khái niệm “Quản lý” được sử dụng một cách rộng rãi trong các lĩnh
vực khoa học xã hội. Có nhiều định nghĩa khác nhau, các tác giả trong lĩnh
vực khoa học quản lý và khoa học giáo dục đã đưa ra các định nghĩa về
“Quản lý” như sau:
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối
các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là
nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả
cao nhất”[21, tr.8].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động
quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL)
9
đến khách thể QL (người bị QL)- trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [7].
Tác giả Bùi Minh Hiền thì cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cuộc của tổ chức để
đạt mục tiêu đề ra trong điều kiện môi trường đang biến động” [13].
Như vậy, Quản lý là một khái niệm có nội hàm xác định song lâu nay
thường có các cách định nghĩa, cách hiểu khác nhau và được thể hiện bằng
các thuật ngữ khác nhau. Thực chất của Quản lý là gì? Cũng có những quan
điểm không hoàn toàn giống nhau. Tuy nhiên cùng với sự phát triển của khoa
học, Quản lý cơ bản đã được làm sáng tỏ để có một cách hiểu thống nhất.
Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý tới đối tượng
quản lý một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức
hành động nhằm đạt tới mục tiêu với kết quả tốt nhất. Như vậy quản lý luôn
tồn tại với tư cách là hệ thống gồm các thành tố cơ bản sau:
- Chủ thể quản lý: Là trung tâm thực hiện những hoạt động khai thác, tổ
chức và thực hiện nguồn lực của tổ chức; thực hiện những tác động hướng
đích, có chủ định đến đối tượng quản lý.
- Đối tượng quản lý: Là những đối tượng chịu tác động và thay đổi
dưới những tác động hướng đích có chủ định của chủ thể quản lý. Đối tượng
quản lý là con người trong tổ chức và các yếu tố được sử dụng là nguồn lực
của tổ chức “Thông qua việc khai thác, tổ chức và thực hiện”. Đối tượng quản
lý bao giờ cũng tồn tại trong một khách thể quản lý xác định.
- Khách thể quản lý: Là cơ sở khách quan của đối tượng quản lý. Trong
quan hệ với chủ thể quản lý, đối tượng quản lý luôn là cái khách quan, thuộc
hiện thực bên ngoài chủ thể quản lý.
- Cơ chế quản lý: Là phương thức vận động hợp quy luật của hệ thống
10
quản lý, mà trước hết là sự tác động lẫn nhau một cách hợp quy luật trong quá
trình quản lý. Cơ chế quản lý có vai trò quan trọng trong việc thiết lập phương
thức hoạt động hợp với quy luật khách quan cho hoạt động quản lý. Cơ chế
quản lý có tác động trực tiếp đến việc xác lập và vận hành mối quan hệ giữa
chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, đến việc định hướng tổ chức thực hiện
và điều chỉnh các hoạt động trong tổ chức.
- Mục tiêu cuối cùng của quản lý là chất lượng, sản phẩm vì lợi ích
phục vụ con người.
Như vậy, có thể hiểu: Quản lý là một hoạt động nhằm thực hiện những
tác động hướng đích của chủ thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả những tiềm
năng, các cơ hội của tổ chức đặt ra trong một môi trường luôn luôn thay đổi,
nên người quản lý phải là người am hiểu nghiên cứu khoa học, là người có nghệ
thuật giải quyết các mối quan hệ vô cùng phức tạp trong hệ thống.
1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là các tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhà trường đến khách thể quản lý, bằng việc phát huy tác dụng của các
phương tiện để thực hiện mục đích quản lý (chế định Giáo dục và Đào tạo, bộ
máy tổ chức và nhân lực nhà trường, nguồn lực, vật lực và hệ thống thông tin,
môi trường giáo dục), nhằm đạt được mục tiêu quản lý nhà trường.
Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng, trong
phạm vi trách nhiệm của mình, đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo
dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo của ngành giáo dục với
người học và thế hệ trẻ [22, tr.29].
Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động (có ý thức, có kế hoạch,
có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên,
tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong, ngoài nhà trường nhằm
thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường [22, tr.37].
11
Quản lý nhà trường thực chất là việc xác định vị trí của mỗi người
trong hệ thống xã hội, là quy định chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ, quan hệ
cùng các vai trò xã hội của họ, trước hết là phạm vi trong nhà trường với tư
cách là một tổ chức xã hội.
1.2.2. Đánh giá
Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng cần ĐG
và đưa ra những nhận xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chí,
thang đo, đại lượng đo đã được tiêu chuẩn hóa. ĐG có thể là ĐG định lượng
dựa vào các con số hoặc định tính dựa vào các ý kiến và giá trị.
Tác giả Trần Bá Hoành cho rằng: “ĐG là quá trình hình thành những
nhận định, phán đoán về kết quả công việc dựa vào sự phân tích các thông tin
thu được đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra nhằm đưa ra các đề xuất phù
hợp để cải tiến thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lượng và hiệu quả công
việc” [15, tr.295].
Theo Nguyễn Đức Chính, thuật ngữ đánh giá được định nghĩa “ĐG là
quá trình thu thập và xử lý thông tin một cách có hệ thống nhằm xác định mục
tiêu đã và đang đạt được ở mức độ nào”[8].
Theo tác giả Đặng Bá Lãm: “ ĐG là một quá trình có hệ thống bao gồm
việc thu thập, phân tích, giải thích thông tin nhằm xác định mức độ người học
đạt được các mục tiêu dạy học” [23].
Đánh giá trong giáo dục là quá trình thu thập và lý giải kịp thời, có hệ
thống những thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất
lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu giáo dục làm cơ sở cho
những chủ trương, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo [33, tr.6].
Dù với nhiều cách tiếp cận khác nhau, nhưng nhìn chung, các định
nghĩa đều có chung quan điểm là: ĐG là hoạt động của chủ thể quản lý nhằm
xác định mức độ đạt được của đối tượng quản lý so với mục tiêu đề ra để kịp
12
thời điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu mong muốn.
1.2.3. Năng lực, định hướng phát triển năng lực người học
1.2.3.1. Năng lực
Khái niệm năng lực được đề cập khá nhiều trên các sách báo giáo dục
trong và ngoài nước.
Theo Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê (chủ biên) có giải thích “Năng
lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một
hoạt động nào đó. Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng
hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao” [35].
Tác giả Nguyễn Trọng Khanh (2011) đã nghiên cứu PTNL và tư duy
kỹ thuật, cho rằng năng lực cũng được hiểu là một thuộc tính nhân cách
phức hợp, bao gồm kỹ năng, kỹ xảo cần thiết, được định hình trên cơ sở kiến
thức, được gắn bó đa dạng với động cơ và thói quen tương ứng, làm cho con
người có thể đáp ứng được những yêu cầu đặt ra trong công việc [20].
Theo Bernd Meier và Nguyễn Cường (2012): “Năng lực là khả năng
thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm
vụ, vẫn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề
nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh
nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động ” [3].
Khái niệm năng lực được nhiều tác giả trình bày dưới các góc độ khác
nhau nhưng chúng ta có thể hiểu: Năng lực là sự vận dụng tổng hợp kiến
thức, kỹ năng và các thuộc tính tâm lí như động cơ, hứng thú, ý chí, tình
cảm…để thực hiện một hoạt động, giải quyết một vấn đề trong một bối cảnh
cụ thể đạt kết quả tốt. Như vậy, năng lực bao giờ cũng gắn với hoạt động
trong một lĩnh vực cụ thể, không có năng lực chung chung.
1.2.3.2. Định hướng phát triển năng lực người học
Chương trình Giáo dục phải hình thành và phát triển cho HS tám năng
13
lực chung chủ yếu là: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo; năng lực thẩm mỹ; năng lực thể chất; năng lực giao tiếp; năng lực hợp
tác; năng lực tính toán và năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
1.2.4. Đánh giá kết quả học tập
Theo tác giả Dương Thiệu Tống: “ĐG KQHT là quá trình thu thập, phân
tích và giải thích thông tin một cách có hệ thống nhằm xác định mức độ đạt đến
các mục tiêu giảng huấn về phía HS. ĐG có thể thực hiện bằng phương pháp
định lượng (đo lường) hay định tính (phỏng vấn, quan sát)” [37].
Quan niệm theo Từ điển giáo dục học: “ĐG KQHT là xác định mức độ
nắm được kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của người học so với yêu cầu của
chương trình đề ra”.
Đánh giá KQHT là những ĐG diễn ra sau khi HS học xong một giai
đoạn học tập nhằm xác định xem các mục tiêu GD có được thực hiện
không. ĐG này sử dụng để báo cáo về tình trạng học tập của HS ở một thời
điểm, có thể sử dụng để đưa ra các quyết định về chương trình. Nó được sử
dụng trên lớp học và cho các cuộc ĐG ngoài. Sử dụng ĐG trên lớp học khi
thu thập được các căn cứ để xác định cho HS lên lớp, thi cuối kỳ.
Như vậy, ĐG KQHT là một hoạt động vô cùng quan trọng, không
đơn thuần chỉ là sự ghi nhận kết quả dạy học, mà dựa trên kết quả ĐG để
đề xuất những biện pháp dạy học, quản lý để làm thay đổi thực trạng theo
xu thế ngày càng tốt hơn, góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo.
1.2.5. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
Quản lý ĐG KQHT là hoạt động của chủ thể quản lý tác động vào quá
trình ĐGKQHT làm cho hoạt động ĐG được chính xác, khách quan, trung
thực, phản ánh đúng thực trạng chất lượng dạy học, để từ đó tìm ra nguyên
nhân và biện pháp cải thiện thực trạng, nâng cao chất lượng dạy học cũng như
chất lượng giáo dục tổng thể.