Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Quy hoạch hệ thống quản lý chất thải rắn cho huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình; giai đoạn 2020 – 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.66 KB, 83 trang )

MỤC LỤC

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
Đồ án này là công trình nghiên cứ thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện
trên cơ sở nghiên cứu lý tuyết, kiến thức đã được chọn lọc. Các tài liệu tham khảo
hoàn toàn là tài liệu chính thống đã được công bố. Đồ án được dựa trên sự hướng
dẫn của ThS. Nguyễn Thị Bình Minh – Giảng viên Khoa Môi Trường – Trường Đại
học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Tôi xin cam đoan đồ án này chưa được công bố ở bất ký tài liệu nào.
Một lần nữa tôi xin khẳng định sự trung thành của lời cam đoan trên và xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả công bố trong đồ án.
Hà Nội, ngày …tháng…năm 2017
Sinh viên

Trịnh Thị Hải

2


LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ và là yêu cầu của sinh viên để kết thúc khóa
học trước khi tốt nghiệp ra trường, đồng thời nó cũng giúp cho sinh viên tổng kết
được những kiến thức đã học trong suốt quá trình học tập, cũng như định hướng
nghề nghiệp trong tương lai.
Từ thực tế đó, tôi đã nghiên cứu và thực hiện đề tài “Quy hoạch hệ thống
quản lý chất thải rắn cho huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình; giai đoạn 2020 – 2030”
Sau hơn ba tháng thực hiện Đồ án tốt nghiệp, tôi đã hoàn thành đồ án của


mình. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Môi trường, trường Đại
học Tài nguyên và Môi trường đã tạo điều kiện để bản thân tôi có thể hoàn thành
Đồ án tốt nghiệp của mình.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn ThS. Vũ Thị Mai- Giảng viên Khoa Môi
trường đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Đồ án tốt
nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới anh Lưu Quang Hưởng, Chánh văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình đã giúp đỡ tôi trong quá trình chuẩn bị, thu
thập tài liệu, những chia sẻ, góp ý của anh trong quá trình thực hiện đồ án.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong khoa Môi trường đã dạy dỗ
và tạo điều kiện để tôi hoàn thành Đồ án tốt nghiệp này.
Do những hạn chế về mặt thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô
và các bạn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Trịnh Thị Hải

3


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN
1.1.
Đặc điểm tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý

Hình 1.1: Bản đồ vị trí thành phố Thái Nguyên
Thành phố Thái Nguyên nằm bên bờ sông Cầu. Diện tích 170.7 km 2 và dân

số 306.742 người (năm 2015). Ranh giới của thành phố được xác định như sau:
Phía Bắc giáp huyện Đồng Hỷ và huyện Phú Lương
Phía Đông giáp thị xã Sông Công
Phía Tây giáp huyện Đại Từ
Phía Nam giáp huyện Phổ Yên và huyện Phú Bình.
1.1.2. Đặc điểm địa hình
Thành phố Thái Nguyên có địa hình khá phong phú, đa dạng gồm các nhóm
địa hình khác nhau như:
- Địa hình đồng bằng:
+ Kiểu đồng bằng Aluvi, rìa đồng bằng Bắc Bộ có diện tích không lớn với độ
cao địa hình 10 – 15m
+ Kiểu địa hình đồng bằng xen lẫn đồi núi thoải dạng bậc thềm cổ có diện
tích lớn hơn, độ cao độ hình vào khoảng 20 – 30m và phân bố dọc hai con sông lớn
là sông Cầu và sông Công.
- Địa hình gò đồi được chia thành ba kiểu:
4


+ Kiểu cảnh quan gò đồi thấp, trung bình, dạng bát úp với độ cao tuyệt đối
50 – 70m.
+ Kiểu cảnh quan đồi cao đỉnh bằng hẹp, độ cao tuyệt đối phổ biến từ 100 –
125m
+ Kiểu địa hình đồi cao sườn lồi, thẳng, đỉnh nhọn, hẹp, kéo dài dạng dãy, độ
cao phổ biến từ 100 – 150m.
- Địa hình núi thấp có diện tích chiếm tỉ lệ lớn, hầu như chiếm chọn vùng Đông Bắc
của tỉnh. Địa hình núi thấp được cấu tạo bởi năm loại đá chính: Đá vôi, đá trầm tích
phun trào và đá xâm nhập axit.
1.1.3. Đặc điểm khí hậu
Thành phố Thái Nguyên mang những nét chung của khí hậu vùng Đông Bắc
Việt Nam, thuộc miền nhiệt đới gió mùa, có mùa động lạnh giá, ít mưa, mùa hè

nóng ẩm, mưa nhiều. Mùa nóng bắt đầu từ cuối tháng 4, kết thúc vào đầu tháng 10
hàng năm.Trong thời gian này gió mùa đông nam chiếm ưu thế tuyệt đối, nóng ẩm
mưa nhiều, nhiệt độ trung bình 28.5 oC. Mùa lạnh bắt đầu từ gần cuối tháng 11 năm
trước đến cuối tháng 3 năm sau, gió mùa đông bắc chiếm ưu thế, tháng lạnh nhất là
tháng 1, nhiệt độ trung bình 15.5oC.
Độ ẩm không khí: độ ẩm không khí trong địa bàn thành phố khá cao. Mùa
nóng độ ẩm dao động từ 78% đến 86%, mùa lạnh từ 65% đến 70%.
Chế độ mưa: thành phố Thái Nguyên nằm trong vùng có lượng mưa lớn,
lượng mưa trung bình hàng năm là 2025.3mm, phân bố theo mùa, có sự chênh lệch
lớn giữa hai mùa. Mùa mưa trùng với mùa nóng, lượng mưa chiếm tới 80% lượng
mưa cả năm. Số ngày mưa trên 100mm trong một năm khá lớn. Mùa khô trùng với
mùa lạnh, tổng lượng mưa mùa khô chỉ chiếm khoảng 15% lượng mưa cả năm
(300mm). Trong đó, đầu mùa khô thời tiết hanh khô có khi cả tháng không mưa,
gây nên tình trạng hạn hán. Cuối mùa khô không khí lạnh và ẩm do có mưa phùn.
1.1.4. Đặc điểm chế độ thủy văn, sông hồ
Thành phố Thái Nguyên nằm giữa hai con sông Cầu và sông Công do đó
chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn của hai con sông này, đặc biệt là sông Cầu là
nơi thoát nước chủ yếu cả thành phố Thái Nguyên.
Sông Công chảy dọc phía tây thành phố Thái Nguyên tạo thành ranh giới tự
nhiên với huyện Phố Yên và thị xã Sông Công. Sông Công bắt nguồn từ vùng núi
Ba Lá thuộc huyện Định Hóa, chảy qua huyện Đại Từ và thành phố. Đoạn chảy qua
thành phố dài 15km. Vào mùa mưa, lưu lượng nước sông Công trong lũ đạt 1880
m3/s. Mùa khô lưu lượng nước rất nhỏ, chỉ 0.32 m3/s.

5


Sông Cầu và sông Công là nguồn cung cấp nước sinh hoạt, nước sản xuất
công nghiệp và nước tưới cho đồng ruộng. Hàng năm, hai con sông này tạo nên một
lượng phù sa tăng độ phì cho đất đai thành phố. Mặc dù vậy , nó cũng thường gây ra

lũ lụt cho thành phố Thái Nguyên
Thành phố Thái Nguyên có 93 hồ, ao vừa và nhỏ tập trung ở 25 xã phường,
là nơi dự trữ nước cho sản xuất nông, công nghiệp, tạo cảnh quan, cân bằng sinh
thái.
Nguồn nước ngầm ở khu vực Đồng Bẩm, Túc Duyên có trữ lượng lớn. Nước
ngầm ở đây có hàm lượng cặn nhỏ, hàm lượng sắt từ 5 đến 10mg/lít, đọ pH 5.5 đến
6.
1.2.
Hiện trạng kinh tế - xã hội
1.2.1. Hiện trạng kinh tế
- Công nghiệp: Chiếm tỷ lệ 46% trong tổng cơ cấu kinh tế của thành phố.
Thành phố Thái Nguyên đã hình thành với 3 cụm công nghiệp:
+ Khu công nghiệp phía Bắc: Bao gồm các loại hình công nghiệp như vật
liệu xây dựng, sành sứ, điện, cơ khí…Đáng kể là nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ và
nhà máy điện Cao Ngạn với quy mô 41ha.
+ Khu công nghiệp phía Tây thuộc phường Tân Lập: Đây là khu công nghiệp
sạch tập trung, quy mô 100ha đã lập dự án đầu tư. Chủ yếu là công nghiệp chế biến
nông sản thực phẩm, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất, chế tạo, lắp ráp
máy móc điện tử, động cơ chính xác.
+ Khu công nghiệp phía Nam: Bao gồm 11 nhà máy xí nghiệp. Nhà máy
luyện thép Lưu Xá, nhà máy Cán thép Lưu Xá, nhà máy hợp kim sắt và các xí
nghiệp trực thuộc công ty gang thép Thái Nguyên. Ngoài ra, nằm rải rác trong thành
phố còn một số xí nghiệp Quốc phòng như Z159, A115…
- Thương mại, dịch vụ, du lịch, giáo dục đào tạo: Chiếm tỷ trọng 45.2 trong tổng cơ
cấu kinh tế thành phố.
- Dịch vụ: Du lịch của thành phố Thái Nguyên được phát triển trên cơ sở khai thác
tiềm năng vùng đất, vùng Hồ Núi Cốc, kết hợp với cảnh quan hồ Ba Bể du lịch
tham quan khu di tích lịch sử Tân Trào…
- Nông nghiệp: Chiếm tỷ trọng 8.8% trong tổng cơ cấu kinh tế của thành phố.
1.2.2. Hiện trạng hạ tâng xã hội

1.2.2.1.
Dân số [1]
Tính đến năm 2015, dân số trên địa bàn thành phố Thái Nguyên gồm 19
phường, 8 xã là 306.842 người
Tỷ lệ gia tăng dân số: 1.29% (toàn thành phố)
1.2.2.2.
Hiện trạng giao thông
6


Giao thông đường bộ: gồm 4 tuyến đường gắn kết trực tiếp với hệ thống giao
thông của Thái Nguyên:
Quốc lộ 3 mới: chạy hướng thành phố Thái Nguyên về phía Tây. Là dự án
cấp quốc gia.
Quốc lộ 3: chạy dọc qua tỉnh và thành phố Thái Nguyên, phía Bắc đi Bắc
Cạn, Cao Bằng và về phía Nam nối với Hà Nội. Chiều dài đoạn tuyến qua thành
phố Thái Nguyên dài 8.18km.
Quốc lộ 1B: nối Thái Nguyên với Lạng Sơn, chiều dài đoạn tuyến thành phố
1.73km.
Hiện tại bến xe đối ngoại: hiện có một bến xe tổng hợp (hàng hóa và hành
khách) trên đường Lương Ngọc Quyến, nằm trong khu vực trung tâm, gần ga, có
quy mô 1.5ha.
Giao thông đường sắt: gồm 3 tuyến chính
Tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội – Thái Nguyên: chiều dài toàn tuyến
80km, khổ đường 1m.
Tuyến đường sắt quốc gia Thái Nguyên – Kép – Bãi Cháy: chiều dài đoạn
tuyến qua thành tỉnh Thái Nguyên là 25km, đây là tuyến rất quan trọng, liên kết
Thái Nguyên với cửa mở về giao thông quốc gia, quốc tế, cảng hàng hóa lớn của
quốc gia.
Giao thông đường thủy

Tuyến giao thông đường thủy quan trọng nhất là tuyến sông Cầu, chảy dọc
về phía Đông, đoạn tuyến qua thành phố dài 15km. Tuy vậy khả năng sử dụng thấp
do cản trở của đập Thác Luông và hạn chế chủ yếu trong vận chuyển tài sản lâm
nghiệp, vật liệu xây dựng. Khả năng khái thác tương lai hạn chế. Trong khu vực
thành phố có bến tàu thuyền phục vụ chủ yếu trong vận tải hàng hóa vật liệu xây
dựng, công trình hạ tần ký thuật hỗ trợ rất hạn chế.
Giao thông hàng không
Hiện thành phố và tỉnh không có sân bay khả dụng riêng, song lại nằm trong
cùng phục vụ thuận lợi của sân bay Quốc tế Nội Bài (khoảng cách 45km). Hiện tại
và trong tương lai có thể khai thác đáp ứng nhu cầu đi lại bằng đường hàng không
cho thành phố.
Giao thông nội thị
Mạng lưới đường:
+ Đường chính: Gồm 32 đường và phố với tổng chiều dài 107.2 km
+ Đường khu vực: Gồm 27 tuyến với tổng chiều dài 82.68km
+ Hệ thống các công trình phục vụ: Chưa hoàn chỉnh
7


Giáo dục đào tạo
Thành phố Thái Nguyên là trung tâm giáo dục lớn thứ ba trong cả nước sau
thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay trên địa bàn thành phố có 105
trường với tổng số 42826 học sinh các cấp. Trong đó, 412 lớp với tổng số 13514 trẻ.
Hệ giáo dục tiểu học có 10 trường, tổng số 5810 học sinh. Hệ THCS có 20 trường
với tổng số 7052 học sinh. Hệ THPT có 11 trường với tổng số học sinh là 12520
học sinh. Ngoài hệ thống giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, đã hình thành nhiều
loại hình đào tạo phong phú, đa dạng như lớp dạy nghề, trung tâm ngoại ngữ, tin
học, các lớp kỹ thuật tổng hợp…Để khuyến khích nhân tài và phát triển tư duy cho
cá em học sinh, thành phố cũng thường xuyên tổ chức các cuộc thi như: giải toán
bằng máy tính cầm tay, thi tiếng Anh qua mạng, thi học sinh giỏi…với kết quả đạt

được khá cao. Hiện tại trên địa bàn thành phố có 3 trường đại học và 12 trường cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp với tổng số sinh viên hơn 40000 sinh viên.
1.2.2.4.
Văn hóa – TDTT
Thành phố Thái Nguyên là trung tâm văn hóa TDTT của các tỉnh miền núi
phía Bắc với bảo tàng Văn hóa dân tộc Việt Nam, có đoàn ca mùa dân gian Việt
Bắc, bảo tàng Quân khu I, hai sân vận động nâng cấp có sức chứa 30000 chỗ ngồi
và có nhà thi đấu đa năng và hệ thống nhà văn hóa.
1.3.
Hiện trạng quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
1.3.1. Các nguồn và loại chất thải rắn phát sinh
- Chất thải rắn sinh hoạt
Nguồn phát sinh chất thải rắn được sinh ra từ các hộ gia đình, các khu tập
thể, chất thải đường phố, chợ, các trung tâm dịch vụ thương mại, các cơ quan,
trường học…Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trung bình là 165
tấn/ngày
Tại các xã tình trạng rác thải sinh hoạt đổ bừa bãi tại các chân cầu, suối, ven
đường giao thông và các nơi công cộng khá phổ biến.
- Chất thải rắn y tế
Lượng chất thải rắn y tế phát sinh trong ngày khác nhau giữa các bệnh viện
tùy thuộc bệnh viện chuyên khoa hay đa khoa, các thủ thuật chuyên môn được thực
hiện tại bệnh viện, số liệu vật tư tiêu hao được sử dụng…Hiện nay trên địa bàn
thành phố có 8 bệnh viện lớn của trung ương và của tỉnh với đâỳ đủ trang thiết bị
hiện đại với hơn 2000 giường bệnh, hơn 200 bác sĩ, y tá, dược sĩ trung cấp
Các bệnh viện trên địa bàn thành phố được xử lý bàng lò đốt đất trong khuân
viên và một số bệnh viện ký hợp đồng xử lý với công ty URENCO Thái Nguyên
đưa đi xử lý
1.2.2.3.

8



-

Nếu tính trung bình lượng CTR y tế tại các trạm y tế phát sinh khoảng 0.83
kg/giường bệnh thực tế/ ngày, trong đó lượng chất thải rắn y tế nguy hại chiếm
khoảng 7 – 10%
CTR từ các cụm công nghiệp (CNN)
ST
T
1
2
3

CNN
Quyết Thắng
Tân Lập
Cao Ngạn

Diện tích sử dụng
(ha)
20
8
10.08

Số lượng CTR phát
sinh (tấn/năm)
2400
960
1209.6


Thành phần CTR chủ yếu gồm: chất thải rắn từ quá trình sinh hoạt, ăn ca cuả
các doanh nghiệp, các phế thải nhiên liệu phục vụ cho sản xuất, phế thải trong quá
trình sản xuất công nghiệp điện tử, vật liệu xây dựng, vận chuyển,…
1.3.2. Hiện trạng thu gom
Tại thành phố Thái Nguyên việc thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt được
thực hiện theo quy trình do Công ty Môi trường và Đô thị thực hiện, chôn lấp tại bãi
rác Đá Mài.
Một phần chất thải công nghiệp dã được phân loại để tận thu, tái chế, xử lý,
còn phần lớn vẫn được đổ thải trong các bãi thải của nhà máy, nhưng hầu hết các
bãi thải không được xây dựng, quản lý đảm bảo vệ sinh đã gây ô nhiễm môi trường
đất, nước xung quanh khu vực hoạc đổ bừa bãi hoạc được tận dùng để san lấp mặt
bằng. Chất thải xây dựng chưa được thu gom và quản lý, một phần được tận dụng
để san lấp mặt bằng, một phần đang đổ thải bừa bãi.
1.3.3. Thành phần chất thải rắn
Theo kết quả điều tra khảo sát năm 2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thái Nguyên
Thành phần chất thải bao gồm chất thải rắn hữu cơ chiếm tỷ lệ 55% (gồm:
rau quả, thức ăn thừa, thực phẩm thải bỏ, lá cây…); chất thải rắn vô cơ (gồm: cao
su, nilon, nhựa, giấy, kim loại, thủy tinh, gốm, sứ, đất đá, gạch, cát…) chiếm tỷ lệ
45% trong đó: giấy 4.5%, vải 4.5%, gỗ 4.9%, nhựa 14.3%, da và cao su 1%, kim
loại 0.5%, thủy tinh 1.7%, sanh sứ 1.3%, đất và cát 3.1%, xỉ than 5.7%, bùn 2.3%
các lạo khác 1.2% (tỷ lệ % thành phần rác thải không ổn định, biến động theo mỗi
địa điểm thu gom rác, khu vực dân cư, khu vực sản xuất).
CHƯƠNG II: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN THU GOM CHẤT THẢI RẮN
CHO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2020 – 2030
2.1. Tính toán dân số, lượng chất thải rắn phát sinh giai đoạn 2020 – 2030
9



2.1.1. Số liệu đầu vào
Theo “Báo cáo của Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình thành phố Thái
Nguyên năm 2017” dân số toàn thành phố là 306.842 người. Tỉ lệ gia tăng dân số
hàng năm ở mức 1.29%.
→ Dân số của từng năm được tính như sau:
Trong đó: Nn là dân số năm cần tính
Nn-1 là dân số của năm trước đó
m là số năm tính toán
Bảng 2.1: Bảng dự báo dân số thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2020 2030
STT
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030

Tỉ lệ gia tăng
dấn số (%)
1.29
1.29
1.29
1.29
1.29

1.29
1.29
1.29
1.29
1.29
1.29

Dân số
327151
331371
335646
339976
344361
348804
353303
357861
362477
367153
371890

Ta có thể tính toán dân số trên địa bàn thành phố vào năm 2030 là 371890

-

-

người
2.1.2. Chất thải rắn sinh hoạt (R-SH)
Tính lượng rác thải
Lượng rác = Dân số x Tiêu chuẩn thải rác (kg/ngđ)

Trong giai đoạn 2020 – 2030, lượng chất thải rắn phát sinh theo đầu người
ước tính 1 kg/người.ngày
Lượng rác thu gom hàng năm:
Lượng rác thu gom = Lượng rác x Tỷ lệ thu gom theo năm x 365 (kg/năm)
Lấy bằng 510 kg/m3
Kết quả cụ thể được thể hiện trong bảng 2.2:
Bảng 2.2: Khối lượng rác sinh hoạt của toàn khu vực theo các năm

10


Năm

Dân số
Người

2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
Tổn
g


-

-

327151
331371
335646
339976
344361
348804
353303
357861
362477
367153
371890

Tỉ lệ rác
phát sinh

Tỷ lệ thu
gom

Lượng rác
phát sinh

CTR sinh
hoạt thu
gom

%


tấn/năm

tấn/năm

85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85

119410.1
120950.5
122510.8
124091.2
125691.9
127313.4
128955.7
130619.2
132304.2
134010.9
135739.7

101498.6

102807.9
104134.2
105477.5
106838.1
108216.4
109612.3
111026.3
112458.6
113909.3
115378.7

kg/người.
ngđ
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

3839993.428

1401597.6

1191358.0


2.1.3. Chất thải rắn từ bệnh viện
Đối với chất thải rắn phát sinh từ các bệnh viện.
Lượng CTR y tế trung bình tại các bệnh viện phát sinh khoảng 2.1 kg/giường bệnh
thực tế/ngày, trong đó lượng chất thải rắn y tế nguy hại chiếm khoảng 20% lượng
chất thải rắn phát sinh (0.4 kg/giường.ngày). [3]
Trên địa bàn thành phố có 6 bệnh viện lớn của trung ương và của tỉnh với hơn 200
bác sĩ, y tá, dược sĩ trung cấp. Hầu hết các bệnh viện dượcđược xử lý rác thải bằng
lò đốt trong khuân viên và một số bệnh viện ký hợp đồng xử lý với công ty
URENCO Thái Nguyên đưa đi xử lý.
Bảng 2.3: Khối lượng rác y tế (R-YT)

ST
T

1
2

11

Tên bệnh viện

Bệnh viện đa
khoa trung ương
Thái Nguyên
Bệnh viện A

CTR
phát
sinh

năm
2017
tấn/nă
m

CTR
phát
sinh
năm
2030
tấn/nă
m

Tỉ lệ
CTN
H

Lượng
CTNH
năm
2030

%

tấn/nă
m

Tiêu chuẩn
thải


Tỉ lệ
thu
gom

kg/giường.n


%

1000

2.1

100

613.2

8584.8

20

2146.2

230

2.1

100

141.0


1974.5

20

493.6

Số
giường


3
4
5
6

Bệnh viện Gang
Thép
Bệnh viện đa
khoa Quốc tế Thái
Nguyên
Bệnh viện Mắt
Bệnh viện Đa
khoa trung tâm

150

2.1

100


92.0

1287.7

20

321.9

300

2.1

100

184.0

2575.4

20

643.9

230

2.1

100

141.0


1974.5

20

493.6

100

2.1

100

61.3

858.5

20

214.6

Tổng

17255.
4

4313.9

2.1.4. Chất thải rắn từ trường học (R – TH)
Giả sử lượng rác thải phát sinh trung bình từ các trường học là 0.13 kg/học

sinh.ngày, tỷ lệ thu gom 100%. [4]

Bảng 2.4: Khối lượng rác trường học đến năm 2030
Tiêu chuẩn thải

Số học sinh

kg/học sinh.ngày

1080

0.13

1250
1070
700
1300
610
1000
1300
1350
1800
1060
350
360
640
650
150
500
370

285
305

0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
12


260
250
240
240
260

240
510
332
350
310
450
560
720
465
563
496
536
463
600
546
425
436
2500
1530
1320
1200
1760
1525
35217

0.13
0.13
0.13
0.13
0.13

0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13

2.1.5. Chất thải rắn từ các cụm công nghiệp
Trên địa bàn thành phố Thái Nguyên có ba cụm công nghiệp lớn: Quyết
Thắng (20ha), Tân lập (8ha), Cao Ngạn (10.08ha)
Thành phần CTRNH chiếm khoảng 20% tổng lượng CTR công nghiệp phát
sinh. Tỷ lệ thu gom 90%. [5]
Bảng 2.5: Khối lượng rác công nghiệp đến năm 2030

Tiêu chuẩn thải rác
tấn/ha/ngđ

tấn/năm

0.4

1920

13


0.4
0.4

14

768
967.68
3655.68


Bảng 2.6: Tỷ lệ thành phần chất thải rắn
Thành phần
chất hữu cơ
thủy tinh
Cành cây, gỗ, ..
chất trơ: gạch vụn, đất, đá…
cao su, da vun…
kim loại

giấy
plastic: chai, lọ, túi nilon…
chất thải nguy hại

%
70
5.3
2.3
11.5
2
3.1
1.8
2.5
1.5

2.1.6. Tổng lượng CTR phát sinh và CTR thu gom
Bảng 2.7: Thống kê khối lượng CTR phát sinh
Đơn vị
tính
Kg/ngđ
Tấn/năm
Tấn/năm
(2030)

R - CN
R - BV
R - SH
CTRN CTRT CTRN
CTRTT
H

T
H
274285.2 12185.6 3046.4 3376.8 844.21
100114.1 3655.68 913.92 1232.5 308.14
51179.5 12794.8
1401597.6
17255 4313.9
2
8

R - TH
4578.2
1277.3
17882.
5

CTR phát sinh
CTRN
CTRTT
Tổng
H
294425.8 3890.6 298316.5
106279.6 1222.1 107501.7
1487915.
1505023.
17109
0
8

Bảng 2.8: Thống kê khối lượng CTR thu gom

Đơn vị
tính

R - SH

217599.
6
79423.8
Tấn/năm
7
Tấn/năm 119135
(2030)
8
Kg/ngđ

R - CN
CTRT CTRN
T
H
2558.97
10235.9
6
3070.77 767.692
1
8
46061.5 11515.3
7
9

R - BV

CTRT CTRN
T
H

RTH

CTR phát sinh
CTRN
CTRTT
Tổng
H

3376.8 56.274 4578.2 235790.6 2615.2 238405.8
1232.5
18488

20.54 1277.3 85004.49 788.23 85792.72
19159. 1275067.
1286890.
308.1
11823
8
4
9

2.2. Đền xuất phương án thu gom chất thải rắn
2.2.1. Phương án thu gom 1: Thu gom phân loại tại nguồn

15


CTR thông thường

Thu gom bằng xe bằng
xe đẩy tay 660 lít

Điểm tập kết

CTRNH bệnh viện,
công nghiệp

Thu gom bằng xe
chuyên dụng

Trạm xử lý CTR


16


Thuyết minh:
CTR thông thường: Rác thải không phân loại, tại các ngõ phố, công nhân đi
thu gom rác thải theo giờ bằng xe đẩy tay dung tích 660 lít, sau đó đẩy các xe đầy
rác tới điểm tập kết chờ xe ép rác 22 m3 tới vận chuyển tới trạm xử lý.
Đối với CTRNH tai các cụm công nghiệp, bệnh việ đuược phân loại tại
nguồn, thu gom bằng xe chuyên dụng (chỉ đề xuất, không tính toán chi tiết).
2.1.2. Phương án thu gom 2: Thu gom phân loại tại nguồn
CTR thông thường,
phân loại tại nguồn

Rác hữu cơ


Rác vô cơ

Xe đẩy tay 500 lít, chia hai
thời gian thu

Điểm tập kết

Vận chuyển bằng xe ép rác,
chia hai thời gian thu

CTRNH bệnh viện,
công nghiệp

Thu gom bằng xe
chuyên dụng

Trạm xử lý CTR

Thuyết minh:
CTR thông thường sẽ được phân loại tại nguồn, rác thải được người dân
phân loại thành hai tại từng hộ gia đình là rác hữu cơ và rác vô cơ. Tại các đường
phố, các ngõ công nhân sẽ tiến hành thu gom từng loại chất thải rắn theo thời gian
định trước.
Các xe đẩy tay vô cơ và hữu cơ sau khi đã thu đầy rác sẽ được vận chuyển
tới các điểm tập kết. Phân theo hai khu vực rác vô cơ và rác hữ cơ sau đó có xe ép
rác 20 m3 đến thu gom từng loại rác từ điểm tập kết đến nơi xử lý rác.
Đói với CTRNH tại các bệnh viện và các cụm công nghiệp tự phân loại tại
nguồn, được thu gom bằng xe chuyên dụng (chỉ đề xuất, không tính toán chi tiết).


17


-

-

2.3. Tính toán phương án thu gom
2.3.1. Phương án thu gom 1
2.3.1.1. Thu gom sơ cấp
Những nguời thu gom CTR điều khiển xe đẩy tay qua các dãy phố để thu gom rác,
sau khi xe đầy được đưa đến điểm tập kết, mối điểm tập kết trung bình khoảng 5 – 7
xe. Khoảng cách giữa cá điểm tập kết là khoảng 400 – 1000m. Sau đó, xe ép rác đến
vận chuyển đến nơi xử lý.
Phương tiện: Sử dụng xe đẩy tay có dung tích V = 660 lít. Hệ số thùng 0.85, số
người phục vụ 1 người.
Các thông số và công thức tính toán
+ Lượng rác thu gom (tính theo lượng rác năm 2030): R (kg/ngđ)
+ Tỷ trọng rác
+ Hệ số xe đẩy tay: K1 = 0.85; hệ số phải kể đến xe phải sửa chữa K2 = 1
+Dung tích xe đẩy tay: Ve = 22 m3; Tỷ số đầm nén của xe ép rác r = 1.9
+ Thời gian lưu rác T = 1 ngày
+ Công thức tính số xe đẩy tay:
+ Công thức tính số xe đẩy tay làm đầy một xe ép rác:

+ Công thức tính số xe ép rác:
 Tính toán sơ cấp

Diện tích
(km2)

107.7

Tần suất thu
gom
(ngày/lần)
1

Dung tích
xe thu gom
sơ cấp
660

Số xe thu
gom
957

(Phần tính toán chi tiết từng ô dân cư trình bày tại phụ luc I)
2.3.1.2. Thu gom thứ cấp
 Tính toán số xe thu gom:
- Sử dụng một loại xe ép rác loại 22m 3. Tỷ số nén rác r = 1.9 đối với rác sinh hoạt
thông thường.
- Tần suất thu gom 1 lần/ngày
+ Số xe đẩy tay làm đầy một xe ép rác:
+ Số chuyến cần thiết:
 Tính toán thời gian thu gom

18


Công thức tính toán đối với hệ thống thu gom xe thùng cố định dỡ tải bằng cơ giới

[1]
 Thời gian yêu cầu cho một chuyến xe ép rác với hình thức xe thùng cố định
-

Trong đó:
Tlấy tải = Nt x Tdỡ tải/thùng + (NP – 1) x (a+bx)
Tbãi = Tbốc dỡ tại bãi + Tchờ đợi
Tvận chuyển = a’ + b’x
Với:
+ Tlấy tải : Thời gian dỡ tải các thùng chứa đầy chất thải rắn lên xe; h/chuyến
+ Nt : Tổng số thùng chứa đầy chất thải rắn
+ Tdỡ tải/thùng : Thời gian dỡ tải trung bình một thùng chứa đầy chất thải rắn;
h/thùng.
+ NP : Số điểm tập kết rác; a ’, b’ là hằng số thực nghiệm, x là khoảng cách
trung bình giữa các điểm tập kết, km.
+ Tvận chuyển : Thời gian vận chuyển; h/chuyến
 Tính toán thời gian công tác trong ngày có tính đến hệ số không sản xuất W:
Với:
+ H: Thời gian công tác trong ngày có tính đến hệ số không sản cuất W; giờ.
+ N: Số tuyến thu gom.
+ W: Hệ số kể đến các hoạt động không sản xuất , từ 0.1 – 0.4.
+ Tdỡ tải/thùng = 0.01 (giờ)
+ Tbãi = 0.15 (giờ)
+ W = 0.15
+ Hằng sô thực nghiệm a,b và a’, b’ [6.trang 54].
Giả sử tốc đô giới hạn của các xe ép rác di chuyển giữa các điểm tập kết là
24 km/h, tương ứng a = 0.06 (giờ/chuyến), b = 0.04164 (giờ/km). Tốc độ giới hạn
của các xe ép rác di chuyển từ điểm tập kết cuối cùng về bãi chôn lấp là 40.2 (km/h)
tương đương với a = 0.05 (giờ/chuyến), b = 0.0286 (giờ/km).
Bảng 2.9: Thống kê số liệu tính toán các tuyến thu gom thứ cấp – PA1

Tuyến

19

Khoảng
cách từ
TĐV đến
điểm tập
kết đầu
tiên

Khoảng
cách từ
điểm tập
kết đầu
tiên đến
điểm tập

Khoảng
cách từ
điểm tập
kết cuối
cùng đến
TXL

Khoảng
cách từ
TXL
đến
TĐV


Số
điểm
tập
kết

Số
xe
đẩy
tay

Khoảng
cách
trung
bình
giữa các
điểm thu

Tổng
chiều dài


kết cuối
cùng

Tuyến 1
Tuyến 2
Tuyến 3
Tuyến 4
Tuyến 5

Tuyến 6
Tuyến 7
Tuyến 8
Tuyến 9
Tuyến 10
Tuyến 11
Tuyến 12
Tuyến 13

20

m
4020.42
4012.51
2663.16
1042.36
1879.28
2228.92
2444.09
3884.61
6456.91
2920.71
2870.69
2050.53
2390.39

m
5956.84
8287.48
6683.95

6370.71
6143.4
8805.75
9550.6
8552.01
9582.51
7907.11
5605.72
7419.56
6349.51

gom

m
2171.62
677.64
3294.45
1190.5
1689.28
3957.12
4253.75
4831.52
1274.53
1186.82
4393.9
5219.67
6128.05

m
6748.73

6748.73
6748.73
6748.73
6748.73
6748.73
6748.73
6748.73
6748.73
8804.28
8804.28
8804.28
8804.28

12
12
13
13
12
13
13
13
13
14
12
13
12

xe
76
75

73
71
72
74
72
72
72
75
75
71
76

m
496.40
690.62
514.15
490.05
511.95
677.37
734.66
657.85
737.12
564.79
467.14
570.74
529.13

m
18897.61
19726.36

19390.29
15352.3
16460.69
21740.52
22997.17
24016.87
24062.68
20818.92
21674.59
23494.04
23672.23


Bảng 2.10: Kết quả tính toán thời gian làm việc của các tuyến htu gom
thứ cấp

Tuyến

Tuyến 1
Tuyến 2
Tuyến 3
Tuyến 4
Tuyến 5
Tuyến 6
Tuyến 7
Tuyến 8
Tuyến 9
Tuyến 10
Tuyến 11
Tuyến 12

Tuyến 13

Thời
gian t1

Thời
gian t2

h
0.16
0.16
0.13
0.08
0.10
0.11
0.12
0.16
0.23
0.13
0.13
0.11
0.12

h
0.31
0.26
0.34
0.28
0.29
0.36

0.36
0.38
0.28
0.34
0.43
0.45
0.48

Thời gian
lấy tải cho
một
chuyến
h
5.45
5.48
5.36
5.22
5.21
5.50
5.41
5.37
5.41
5.59
5.37
5.27
5.46

Thời gian
cho một
chuyến


Thời gian
làm việc
thực tế

h
6.02
6.00
5.92
5.68
5.71
6.07
5.99
6.01
6.02
6.16
6.03
5.92
6.16

h
7.63
7.57
7.51
7.10
7.18
7.69
7.62
7.71
7.69

7.79
7.76
7.63
7.94

Thời gian cần thiết trung bình cho một chuyến:
2.3.2. Phương án thu gom 2
2.3.2.1. Thu gom sơ cấp
Theo phương án này chất thải rắn sẽ được phân loại tại nguồn. Rác thải được
người dân phân thành hai loại tại từng hộ gia đình là rác hữu cơ , rác vô cơ và sử
dụng túi nilon để phân loại. Tại các đường phố, các ngõ công nhân sẽ tiến hành thu
gom từng loại chất thải rắn theo thời gian định trước.
 Các thông số và công thức tính toán
- Lượng rác cần thu gom trong ngày (lượng rác tính vào thời điểm năm 2030) R
(kg/ngđ)
- Phần trăm lượng rác hữu cơ 70%. Các loại rác thải khác (gọi chung là vô cơ) 30%
- Tỷ trọng rác 500 (kg/m3)
- Hệ số xe đẩy tay K = 0.85
- Dung tích xe đẩy tay hữ cơ/vô cơ: Ve (m3)
- Dung tích xe ép rác 20m3
- Tỷ số đầm nén rác hữu cơ/vô cơ 1.8 – 2.
- Công thức tính số thùng làm đầy 1 xe ép rác:

21


-

Công thức tính số chuyến xe hoạt động trong ngày:


-

Kết quả thu gom sơ cấp:
Diện tích
(km2)
107.7

Tần suất thu
gom
(ngày/lần)
1

Dung tích
xe thu gom
sơ cấp
500

Số xe thu
gom
814

2.3.2.2. Thu gom thứ cấp
Cuối ngày công nhân đẩy các xe đầy rác đến điểm tập kết theo thời gian đã
định trước, xe ép rác chuyên dụng sẽ đến điểm tập kết và chở về khu xử lý.
 Rác hữu cơ
- Sử dụng loại xe ép rác HINO loại 20m3, tỷ số nén r = 1.95
- Số xe làm đầy một xe ép rác:
-

Số chuyến hoạt động trong một ngày:


-

Kết quả tính toán thu gom rác hữu cơ thứ cấp:

22


Bảng 2.11: Thống kê số liệu tính toán các tuyến thu gom rác hữu cơ – PA2

Tuyến

Tuyến 1
Tuyến 2
Tuyến 3
Tuyến 4
Tuyến 5
Tuyến 6
Tuyến 7
Tuyến 8
Tuyến 9

Khoảng
cách từ
TĐV
đến
điểm tập
kết đầu
tiên
m

861.05
1643.14
3370.78
1042.36
2036.6
3338.51
874.7
2836.61
1968.21

Khoảng
cách từ
điểm tập
kết đầu
tiên đến
điểm tập
kết cuối
cùng
m
7543.54
9837.11
8003.44
10574.82
15554.38
5499.78
5522.58
7942.87
14151.43

Khoảng

cách từ
điểm tập
kết cuối
cùng
đến
TXL

Khoảng
cách từ
TXL
đến
TĐV

m
2171.62
677.64
3294.45
1190.5
1689.28
3957.12
4253.75
4831.52
1274.53

m
6748.73
6748.73
6748.73
6748.73
6748.73

6748.73
6748.73
6748.73
6748.73

Số
điểm
tập
kết

Số
xe
đẩy
tay

Khoảng
cách
trung
bình
giữa các
điểm
thu gom

Tổng
chiều
dài

xe
90
88

90
88
93
89
90
87
89

m
471.47
614.82
500.22
704.99
1036.96
343.74
345.16
496.43
943.43

m
17324.9
18906.6
21417.4
19556.4
26029
19544.1
17399.8
22359.7
24142.9


16
16
16
15
15
16
16
16
15

Bảng 2.12: Kết quả tính toán thời gian làm việc của các tuyến thu gom rác
hữu cơ – PA2

Tuyến

Thời gian t1

Thời gian t2

Thời gian
lấy tải
cho một
chuyến

Thời gian
cho một
chuyến

h
h

h
Tuyến 1
0.07
0.31
6.59
Tuyến 2
0.10
0.26
6.56
Tuyến 3
0.15
0.34
6.61
Tuyến 4
0.08
0.28
6.53
Tuyến 5
0.11
0.29
7.02
Tuyến 6
0.15
0.36
6.45
Tuyến 7
0.08
0.36
6.52
Tuyến 8

0.13
0.38
6.43
Tuyến 9
0.11
0.28
6.73
Thời gian trung bình cần thiết cho một tuyến thu gom:
 Rác cô cơ (chiếm 30%)

23

h
7.07
7.02
7.20
6.99
7.52
7.06
7.06
7.04
7.22

Thời gian
làm việc
thực tế
h
8.77
8.69
9.03

8.64
9.32
8.89
8.82
8.89
8.94


Diện tích
(km2)
107.7

Tần suất thu
gom
(ngày/lần)
1

Dung tích
xe thu gom
sơ cấp
500

-

Sử dụng loại xe ép rác HINO loại 20m3, tỷ số nén r = 1.86
Số xe làm đầy một xe ép rác:

-

Số chuyến hoạt động trong một ngày:


-

Kết quả tính toán thu gom rác vô cơ thứ cấp:

-

Số xe thu
gom
431

Vạch tuyến thu gom vô cơ được thể hiện trên bản đồ
Công thức tính toán: thời gian cần thiết cho một chuyến xe ép rác với hình thức xe
thùng cố định (Xem lại mục 2.3.2.1)
Bảng 2.13: Thống kê số liệu tính toán các tuyến thu gom rác vô cơ – PA2

Tuyến

Tuyến 1
Tuyến 2
Tuyến 3
Tuyến 4
Tuyến 5

Khoảng
cách từ
TĐV
đến
điểm tập
kết đầu

tiên
m
259.7
1620.45
2178.85
2378.52
3156.68

Khoảng
cách từ
điểm tập
kết đầu
tiên đến
điểm tập
kết cuối
cùng
m
11512.38
13758.04
16409.65
9287.51
15880.27

Khoảng
cách từ
điểm tập
kết cuối
cùng
đến
TXL


Khoảng
cách từ
TXL
đến
TĐV

m
3125.12
326.89
2891.69
1186.43
1689.28

m
6748.73
6748.73
6748.73
6748.73
6748.73

Số
điểm
tập
kết

17
19
19
18

18

Số
xe
đẩy
tay

Khoảng
cách
trung
bình
giữa các
điểm
thu gom

Tổng
chiều
dài

xe
88
90
88
85
90

m
677.20
724.11
863.67

515.97
882.24

m
21645.9
22454.1
28228.9
19601.2
27475

Bảng 2.14: Kết quả tính toán thời gian làm việc của các tuyến thu gom
rác vô cơ – PA2
Tuyến

24

Thời gian t1

Thời gian t2

Thời gian
lấy tải
cho một
chuyến

Thời gian
cho một
chuyến

Thời

gian
làm
việc
thực tế


Tuyến 1
Tuyến 2
Tuyến 3
Tuyến 4
Tuyến 5

h
0.06
0.10
0.11
0.12
0.14

h
0.33
0.25
0.33
0.28
0.29

h
6.69
7.02
7.01

6.49
7.04

h
7.18
7.47
7.55
6.98
7.58

h
8.91
9.20
9.39
8.68
9.42

Thời gian trung bình cần thiết cho một chuyến thu gom rác vô cơ:
3.2. tính toán thiết kế phương án xử lý
3.2.1. tính toán thiết kế phương án xử lý CTR1
3.2.1.1. Trạm cân
Nhằm phục vụ cho công tác quản lý và có thể tính toán chi phí cũng như theo
dõi khối lượng chất thải rắn qua các năm, cần phải có tập số liệu thống kê lượng
chất thải rắn được vận chuyển vào khu xử lý. Do đó, việc xác định khối lượng chất
thải rắn đưa vào khu xử lý là rất cần thiết.
Số cầu cân được chọn để xe đi vào ra khu xử lý là 2 cân. Việc tính toán, đầu
tư được tính toán cho đến năm 2030.
Trạm cân được thiết kế gồm 2 cầu cân: diện tích mỗi cân 32m 2, chiều rộng
cân 4m, chiều dài 8m. Tải trọng của 1 cân là 40 tấn.
Nhà điều hành trạm cân có diện tích trên mặt bằng: dài 5m × rộng 4m.

3.2.1.2. Tính toán khu tiếp nhận rác
Tổng lượng rác thu gom về nhà máy trong một ngày (lấy năm 2030) là
235790.6 kg/ngđ. Tỷ trọng rác là 510 kg/m 3.Tuy nhiên, để đảm bảo lúc nào nhà máy
cũng có nguyên liệu để hoạt động hay là các khoảng thời gian cần cho việc sửa chữa
máy móc thiết bị làm hàm lượng CTR vận chuyển về sẽ tồn động lại. Vì vậy, khu
tiếp nhận được được thiết kế có lưu lượng rác 2 ngày, do đó công suất của khu tiếp
nhận:
Chọn công suất thiết kế: Q = 480000 (kg/ngđ)
Khối lượng riêng của rác là 510 kg/m3, thể tích khu tiếp nhận;
Lấy V = 950 (m3)
Chọn chiều cao rác có thể đạt được trong khu tiếp nhận tối đa là h = 3m.
Hệ số tính đến sự thay đổi độ cao của đống rác α = 1.2 ÷ 1.4. Chọn α = 1.3.
Diện tích cần thiết của khu tiếp nhận là:
Chọn Stiếp nhận ban đầu = 420 (m2)
25


×