Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường trung học phổ thông vĩnh chân huyện hạ hòa tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

CÙ ĐỨC HÒA

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VĨNH CHÂN - HUYỆN HẠ HÒA - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

CÙ ĐỨC HÒA

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VĨNH CHÂN - HUYỆN HẠ HÒA - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Công Giáp

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập và nghiên cứu, dưới dự hướng dẫn của các thầy, cô
giáo trường ĐHGD-ĐHQG Hà Nội, đặc biệt dưới sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS Nguyễn Công Giáp – Học viện quả lý giáo dục, đến nay em đã hồn
thành khóa học và hồn thành luận văn tốt nghiệp.Tác giả xin chân thành cảm ơn
đến đội ngũ các thầy giáo, cô giáo trường ĐHGD- ĐHQG Hà Nội, Khoa QLGD,
phòng sau đại học trường ĐHGD-ĐHQG Hà Nội, Học viện quản lý giáo dục, Sở
GD & ĐT Phú Thọ, trường THPT Vĩnh Chân bạn bè, đồng nghiệp, đã tạo điều
kiện giúp đỡ em trong việc hoàn thành luận văn của mình.
Mặc dù đã rất nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu, nhưng không
tránh khỏi những sai sót, tác giả rất mong nhận được sự động viên, khích lệ và
các ý kiến góp ý chân thành từ đội ngũ các nhà khoa học, các thầy giáo, cơ
giáo và đồng nghiệp trong q trình học tập và hồn thành luận văn của
mình.Một lần nữa xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn

Cù Đức Hòa

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CM


Chuyên môn

CNTT

Công nghệ thông tin

CN-TTC

Công nghiệp-tiểu thủ công

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

DH

Dạy học

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDTX

Giáo dục thường xuyên


GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HDDH

Hoạt động dạy học

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HS

Học sinh

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

NXB

Nhà xuất bản

PP


Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QTDH

Quá trình dạy học

THPT

Trung học phổ thơng

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii
Danh mục các bảng .......................................................................................... vi
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ................................................................................. vii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG ................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................ 7
1.2.1. Hoạt động dạy học .......................................................................... 7
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ........................................................... 11
1.3. Quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng trƣờng Trung học
phổ thông ........................................................................................................ 16
1.3.1. Trường Trung học phổ thông ........................................................ 16
1.3.2. Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông..................................... 17
1.3.3. Nội dung quản lý dạy học của hiệu trưởng trường THPT ............ 18
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý HĐDH .......................................... 29
1.4.1. Phẩm chất và năng lực của người Hiệu trưởng............................. 29
1.4.2. Điều kiện cơ sở vật chất (CSVC).................................................. 31
1.4.3. Đội ngũ giáo viên .......................................................................... 32
1.4.4. Điều kiện kinh tế văn hóa xã hội ở địa phương có ảnh hưởng
trực tiếp chất lượng dạy và học của nhà trường ...................................... 32
1.4.5. Công tác tốt xã hội hóa giáo dục ................................................... 32
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 33
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VĨNH CHÂN – HẠ HÒA - PHÚ THỌ........................................................ 34
2.1. Khái quát về huyện Hạ Hòa - Phú Thọ ................................................ 34
iii


2.2. Khái quát về trƣờng Trung học phổ thông Vĩnh Chân - huyện
Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ.................................................................................. 34

2.3. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................. 36
2.3.1. Mục đích nghiên cứu..................................................................... 36
2.3.2. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 36
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 36
2.3.4. Khách thể khảo sát và địa bàn nghiên cứu .................................... 37
2.4. Thực trạng hoạt động dạy học ở trƣờng Trung học phổ thông
Vĩnh Chân - huyện Hạ Hòa - Phú Thọ ........................................................ 37
2.4.1. Xây dựng kế hoạch dạy học .......................................................... 37
2.4.2. Kiến thức môn học ........................................................................ 38
2.4.3. Nội dung và chương trình mơn học .............................................. 38
2.4.4. Phương pháp dạy học .................................................................... 38
2.4.5. Sử dụng các phương tiện dạy học ................................................. 38
2.4.6. Xây dựng môi trường học tập ....................................................... 38
2.4.7. Quản lý hồ sơ dạy học................................................................... 39
2.4.8. Về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ..................... 39
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng trƣờng
Trung học phổ thông Vĩnh Chân huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ ............... 44
2.5.1. Đánh giá tổng thể về mức độ thực hiện và mức độ đạt được
các biện pháp QLDH của Hiệu trưởng trường THPT Vĩnh Chân
huyện Hạ Hòa - Phú Thọ......................................................................... 44
2.5.2. Phân tích cụ thể mức độ thực hiện các biện pháp quản lý dạy học
của Hiệu trưởng trường THPTVĩnh Chân huyện Hạ Hòa - Phú Thọ............ 45
2.6. Đánh giá chung về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy
học của Hiệu trƣởng trƣờng THPT Vĩnh Chân huyện Hạ Hòa – tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................... 66
2.6.1. Thành công .................................................................................... 66
2.6.2. Hạn chế.......................................................................................... 67
2.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng ................................................................... 68
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 72
iv



CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VĨNH CHÂN – HẠ HÒA - PHÚ THỌ........................................................ 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi .................................. 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................... 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................... 75
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lí ............................................................... 75
3.2.1. Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên
đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy học ........................................................... 76
3.2.2. Tăng cường cải tiến và đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh............................. 78
3.2.3. Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn và bồi
dưỡng năng lực quản lý của tổ trưởng chuyên môn ............................... 81
3.2.4. Quản lý chặt chẽ việc thực hiện chương trình, quy chế
chuyên môn của giáo viên ....................................................................... 83
3.2.5. Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh nhằm phát huy tính tích
cực học tập của học sinh và chú trọng bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ
đạo học sinh yếu kém .............................................................................. 86
3.2.6. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, tập trung chỉ đạo việc
khai thác và sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học, tăng cường áp
dụng công nghệ thông tin trong dạy học ................................................. 88
3.2.7. Nâng cao thái độ, mục đích, động cơ, nền nếp học tập, rèn
luyện kỹ năng tự học của học sinh .......................................................... 89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 91
3.4. Khảo sát nhận thức về sự cấp thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp quản lý dạy học ............................................................................ 92
3.4.1. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 92

3.4.2. Cách thức khảo sát ........................................................................ 92
3.4.3. Kết quả khảo sát ............................................................................ 93
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 102
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Thống kê chất lượng giáo dục của trường THPT Vĩnh Chân
– huyện Hạ Hòa – tỉnh Phú Thọ ................................................. 35

Bảng 2.2:

Thực trạng hoạt động dạy học của giáo viên ở trường THPT
Vĩnh Chân - huyện Hạ Hòa - Phú Thọ ....................................... 39

Bảng 2.3:

Mức độ thực hiện và mức độ đạt được của các biện pháp
quản lý hoạt động dạy................................................................. 44

Bảng 2.4:

Mức độ thực hiện và mức độ đạt được của việc thực hiện
phân công giảng dạy cho giáo viên ............................................ 45


Bảng 2.5:

Mức độ thực hiện và mức độ đạt được của nhóm biện pháp
quản lý việc soạn bài, chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên .......... 48

Bảng 2.6:

Mức độ thực hiện và mức độ đạt được của nhóm biện pháp
quản lý giờ dạy trên lớp .............................................................. 50

Bảng 2.7:

Mức độ thực hiện và mức độ đạt được của nhóm biện pháp
quản lý thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn ...................... 52

Bảng 2.8:

Mức độ thực hiện và mức độ đạt được của nhóm biện pháp
quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học..................... 54

Bảng 2.9:

Mức độ thực hiện và mức độ đạt được của nhóm biện pháp
quản lý thực hiện đổi mới phương pháp dạy học ....................... 56

Bảng 2.10: Mức độ thực hiện và mức độ đạt được của nhóm biện pháp
quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. ... 59
Bảng 2.11. Mức độ thực hiện và mức độ đạt được của nhóm biện pháp
quản lý sinh hoạt tổ CM ............................................................. 61

Bảng 2.12: Mức độ thực hiện và mức độ đạt được của nhóm biện pháp
quản lý bồi dưỡng nâng cao trình độ CM, nghiệp vụ ................. 63
Bảng 2.13: Mức độ thực hiện và mức độ đạt được của nhóm biện pháp
quản lý cơ sở vất chất, trang thiết bị dạy học. ............................ 65
Bảng 2.14: Kết quả điều tra các yếu tố ảnh hưởng ....................................... 68
Bảng 3.1:

Đối tượng khảo sát...................................................................... 92

Bảng 3.2:

Kết quả khảo nghiệm tính của các biện pháp đề xuất ................ 93

Bảng 3.3: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........ 95

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tương quan giữa mức độ thực hiện và mức độ đạt được
của các biện pháp quản lý hoạt động dạy ................................ 45
Biểu đồ 2.2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý dạy học ở
trường THPT Vĩnh Chân huyện Hạ Hòa - Tỉnh Phú Thọ. ...... 71
Biểu đồ 3.1: Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ... 97
Sơ đồ 1.1:

Mối liên hệ giữa các yếu tố của QTDH và môi trường ............. 9

Sơ đồ 1.2:


Mối quan hệ giữa các chức năng quản lí ................................. 15

vii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục ngày nay được coi là nền móng của sự phát triển khoa học, kỹ
thuật, đem lại sự thịnh vượng cho nền kinh tế quốc dân. Vì lẽ đó, giáo dục
được coi đồng nghĩa với sự phát triển. Có thể khẳng định, khơng có giáo dục
thì khơng có bất cứ sự phát triển nào đối với con người, với kinh tế, văn hóa.
Việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường không chỉ phụ
thuộc vào nội dung chương trình, sách giáo khoa, các điều kiện cơ sở vật chất
của nhà trường… mà phụ thuộc rất lớn vào hoạt động giảng dạy của đội ngũ
giáo viên, nó quyết định tới việc đảm bảo chất lượng giáo dục trong mỗi nhà
trường. Để hoạt động giảng dạy của giáo viên có hiệu quả thì rất cần sự quản
lý tốt của người Hiệu trưởng trong các nhà trường.
Hiệu trưởng có vai trị quan trọng trong việc quyết định chất lượng hoạt
động dạy học trong nhà trường. Hiệu trưởng là nhà quản lý trường học với tư
cách tổ chức hành chính, sự nghiệp và nhân sự, tác nghiệp hoặc chuyên môn; là
người lãnh đạo thực hiện chương trình giáo dục qua con người và tổ chức người
thuộc nhà trường. Vai trò của Hiệu trưởng là: tư vấn và hướng dẫn chuyên môn
cho các giáo viên, cho các nhà giáo dục ngoài nhà trường; tư vấn cho phụ huynh
học sinh nhà trường; là nhà nghiên cứu, ứng dụng triển khai các hoạt động khoa
học phục vụ dạy học; là người đi đầu trong mọi hoạt động đổi mới nội dung dạy
học, phương pháp dạy học; chăm lo các điều kiện, phương tiện phục vụ đổi mới
phương pháp dạy học; đánh giá, kịp thời động viên, khen thưởng, tạo động lực
cho giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học.
Hạ Hòa là huyện miền núi nghèo của tỉnh Phú Thọ. Huyện được thành
lập theo Nghị định 61/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ, trên cơ sở

tách ra từ huyện Thanh Hịa. Trong những năm qua mặc dù đã có nhiều cố
gắng nhưng những yếu tố về tập quán, vùng miền, điều kiện kinh tế - xã hội,
những hạn chế trong hoạt động đổi mới dạy học, quản lý hoạt động dạy học đã
làm ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng dạy học ở các cấp học trong đó có
1


trường THPT Vĩnh Chân. Một thực tế hiện nay đó là, những biện pháp quản lý
hoạt động dạy học mà Hiệu trưởng trường THPT Vĩnh Chân đã và đang áp
dụng trong hoạt động quản lý của mình là dựa vào kinh nghiệm của bản thân
tích lũy và theo thực tiễn giáo dục. Hiệu trưởng và cán bộ quản lý của nhà
trường đều không được đào tạo chuyên ngành về quản lý giáo dục mà chỉ được
trang bị những vấn đề cơ bản về lí luận quản lý qua các lớp bồi dưỡng ngắn hạn
do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Chính vì vậy, Hiệu trưởng và cán bộ quản
lý của nhà trường chưa thật sự đáp ứng được sự thay đổi nhanh chóng của xã
hội. Thực tế hiện nay trong nhà trường chất lượng học sinh giỏi hàng năm cịn
thấp, tỉ lệ học sinh yếu có chiều hướng tăng lên, ý thức học tập của học sinh
không cao, tình trạng học sinh bỏ học ngày càng nhiều…
Việc tìm kiếm, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của
Hiệu trưởng trường THPT Vĩnh Chân – huyên Hạ Hòa – tỉnh Phú Thọ nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, đáp ứng được yêu cầu về nguồn
nhân lực trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; góp phần xố đói giảm
nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân trên địa bàn, phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương, thực sự đây là một yêu cầu cấp thiết cần
giải quyết.
Từ những lí do trên, chúng tơi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Biện pháp
quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng trƣờng Trung học phổ thông
Vĩnh Chân – huyện Hạ Hịa – tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về hoạt động dạy học, về quản lý hoạt động dạy học

ở trường Trung học phổ thông và thực tiễn quản lý hoạt động dạy học ở
trường Trung học phổ thơng Vĩnh Chân – huyện Hạ Hịa - Phú Thọ. Đề tài đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường Trung
học phổ thơng Vĩnh Chân. Qua đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của
các trường THPT trên địa bàn huyện Hạ Hịa nói chung và trường THPT Vĩnh
Chân nói riêng.
2


4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu về biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu
trưởng trường THPT Vĩnh Chân – huyện Hạ Hòa – tỉnh Phú Thọ.
4.2. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Đề tài tập trung nghiên cứu ở trường THPT Vĩnh Chân – huyện Hạ Hòa
– tỉnh Phú Thọ.
4.3. Giới hạn về thời gian
Đề tài nghiên cứu ở trường THPT Vĩnh Chân – huyện Hạ Hòa – tỉnh
Phú Thọ trong các năm học 2013 - 2014; 2014 - 2015; 2015 – 2016 và học kì
1 năm học 2016-2017
5. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động dạy học ở trường THPT Vĩnh Chân – huyện Hạ Hòa – tỉnh
Phú Thọ đang đặt ra cho Hiệu trưởng nhà trường những vấn đề gì và cần
biện pháp quản lý nào giúp cho HĐDH ở trường được thực hiện có hiệu
quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường ?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động dạy học là một trong những hoạt động quan trọng nhất
của trường THPT Vĩnh Chân nhưng đã và đang bộc lộ nhiều bất cập ảnh
hưởng đến chất lượng giáo dục của nhà trường. Từ việc nghiên cứu cơ sở lí
luận về HDDH, khảo sát thực trạng quản lý HĐDH ỏ nhà trường tác giả

tìm ra những biện pháp quản lý của hiệu trưởng phù hợp thực tiễn nhằm
góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dạy học ở trường Trung học phổ
thơng Vĩnh Chân huyện Hạ Hịa - Phú Thọ.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về hoạt động dạy học và quản
lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng ở trường Trung học phổ thông.
7.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng
trường Trung học phổ thơng Vĩnh Chân – huyện Hạ Hịa - Phú Thọ.
3


7.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng
trường Trung học phổ thông Vĩnh Chân – huyện Hạ Hòa - Phú Thọ.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát
hóa các vấn đề lý luận từ các văn bản, tài liệu, Nghị quyết của Đảng, Chính
phủ, Bộ GD-ĐT về quản lý hoạt động dạy học. Các luận án, luận văn đã
nghiên cứu về vấn đề, các sách, tài liệu tham khảo.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng hệ thống câu hổi điều tra với mục đích thu thập các số liệu
nhằm xác định thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu
trưởng trường Trung học phổ thông Vĩnh Chân huyện Hạ Hịa - Phú Thọ,
phân tích những nguyên nhân thành công và hạn chế.
8.2.2. Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến các nhà quản lý có kinh nghiệm để xác định tính hiệu quả và
tính khả thi của các biện pháp mà đề tài đề xuất.
8.2.3. Phương pháp quan sát
Thu thập thông tin qua việc quan sát các hoạt động giảng dạy của đội

ngũ giáo viên bằng việc dự giờ, điều tra thông tin qua hồ sơ, quan sát các hoạt
động quản lý hoạt động dạy học của các cán bộ quản lý nhà trường; quan sát
hoạt động học tập của học sinh.
8.3. Nhóm các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Tổng hợp các số liệu điều tra qua phiếu thăm dò, tổng hợp số liệu, phân
tích và xử lí số liệu làm cơ sở đánh giá.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài hệ thống hóa và xây dựng một số vấn đề lý luận về HĐDH và
quản lý HĐDH ở trường THPT. Xác định nguyên tắc, nội dung, hình thức
quản lý HĐDH, cùng các yếu tố ảnh hưởng đến HĐDH ở trường THPT.
4


9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài làm rõ thực trạng HĐDH và quản lý HĐDH, tìm ra các bất cập
của nó so với bối cảnh hiện nay. Từ đó, làm cơ sở cho việc đề xuất các biện
pháp QLHĐDH ở trường Trung học phổ thông Vĩnh Chân - huyện Hạ Hịa Phú Thọ.
10. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngồi Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ
lục, luận văn bao gồm ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động
dạy học của Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông Vĩnh Chân – huyện Hạ
Hòa – tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng
trường Trung học phổ thơng Vĩnh Chân huyện Hạ Hịa - Phú Thọ.
Chƣơng 3: Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu
trưởng trường Trung học phổ thơng Vĩnh Chân huyện Hạ Hịa - Phú Thọ.

5



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Hoạt động dạy học là một hoạt động trọng tâm của quá trình giáo dục,
nó quy định sự thành cơng của hoạt động giáo dục. Vì thế, hoạt động dạy học
giữ vị trí trung tâm, chi phối tất cả các hoạt động khác trong nhà trường và có
tính chất quyết định đến chất lượng giáo dục của nhà trường. Đây là hoạt
động trọng tâm trong quản lý nhà trường, giúp nhà trường thực hiện được
mục tiêu giáo dục, hình thành nhân cách và phẩm chất cho người học, đáp
ứng yêu cầu của xã hội.
Như vậy, quản lý hoạt động dạy học được xem là khâu đột phát để
nâng cao chất lượng học tập của người học, là vấn đề bức xúc đã được quan
tâm nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
Đề cập đến tư tưởng quản lý và chức năng quản lý phải kể đến các tác giả:
Hồ Văn Vĩnh trong giáo trình Khoa học quản lý [24], tác giả Nguyễn Quốc Chí,
Ngũn Thi My
̣ ̃ Lơ ̣c trong giáo triǹ h Đại cương khoa học quản lý [5] tác giả
Trần Quốc Thành trong giáo trình Khoa học quản lý đại cương [22].
Nghiên cứu sâu về quản lý giáo dục, các tác giả Phạm Khắc Chương
trong giáo trình Lí luận quản lý giáo dục đại cương [8] và tác giả Trần Kiểm
trong giáo trình Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục [14] đã đề
cập đến quản lý giáo dục, chức năng quản lý giáo dục, một số vấn đề quản lý
giáo dục trên cơ sở quản lý nhà trường.
Tác giả Trần Kiểm trong Quản lý và lãnh đạo nhà trường [13] đã
nghiêm cứu về nhà trường và quản lý lãnh đạo nhà trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục, hoạt động dạy học và
quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường, đã có rất nhiều cơng trình nghiên

cứu của các nhà khoa học, các tài liệu, giáo trình giảng dạy trong các trường
6


thuô ̣c Đại học Quốc gia Hà Nội, đă ̣c biê ̣t là trường Đa ̣i ho ̣c giáo du ̣c . Tác giả
Nguyễn Thị Mỹ Lộc Quản lý và lãnh đạo nhà trường thế kỷ XXI [15]. Bên
cạnh đó có rất nhiều các luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục của
các tác giả đã nghiên cứu và đề cập đến. Ở đây chúng tôi khái quát một số
cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học của các tác giả đã nghiên
cứu ở cấp THPT.
- “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường
THPT ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên” (2007), luâ ̣n văn tha ̣c sỹ của tác
giả Nguyễn Đức Lợi [17].
- “Biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng
các trường THPT huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang” (2007), luâ ̣n văn tha ̣c sỹ
của tác giả Đào Thị Lệ Yên [27].
Qua khảo sát các cơng trình nghiên cứu trên chúng tơi nhận thấy hầu
hết các đề tài đã làm rõ được các khái niệm, các vấn đề lí luận về dạy học và
quản lý hoạt động dạy học trong các trường THPT hiện nay. Bước đầu áp
dụng được lí luận của khoa học quản lý giáo dục để giải quyết thực trạng
trong hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học tại các trường THPT
mà các đề tài đề cập nghiên cứu.
Tuy nhiên, trong những cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động
dạy học hiện nay khơng có cơng trình nghiên cứu cho một trường cụ thể trong
huyện Hạ Hịa – Phú Thọ. Chính vì vậy, đề tài này đề cập đến một vấn đề
nghiên cứu tuy không mới nhưng mang tính đặc thù, đó là đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu và áp dụng cho trường Trung học phổ thơng Vĩnh Chân - huyện
Hạ Hịa - Phú Thọ. Có thể mở rộng cho các trường THPT trong huyện Hạ
Hòa của tỉnh Phú Thọ.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Hoạt động dạy học
1.2.1.1. Khái niệm hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động trọng tâm nhất, cơ bản nhất của mỗi
7


nhà trường. Trong mỗi nhà trường, có nhiều nội dung hoạt động nhưng chung
quy lại tất cả đều phục vụ cho hoạt động dạy học. Tiếp cận trên quan điểm hệ
thống thì dạy học là một quá trình và: “Quá trình dạy học là sự thống nhất
biện chứng của hai thành tố cơ bản trong quá trình dạy học là hoạt động dạy
và hoạt động học”.
Thông qua hoạt động dạy học, nhà trường cung cấp cho học sinh hệ
thống kiến thức phổ thơng cơ bản, hiện đại, hình thành thế giới quan khoa
học, phát triển trí tuệ, năng lực tư duy và hình thành hệ thống kỹ năng, kỹ xảo
tương ứng. Từ đó nhằm nâng cao trình độ học vấn phổ thơng, hồn thiện nhân
cách, hình thành thái độ, lối sống văn hóa. Mục tiêu cuối cùng của q trình
dạy học là làm cho học sinh trở thành những con người có đầy đủ kiến thức,
có năng lực thực tiễn, năng động, sáng tạo trong cơng việc. Tóm lại, dạy học
chính là con đường cơ bản nhất để đạt đến mục đích giáo dục tổng thể.
Khi xem xét q trình dạy học theo quan điểm hệ thống và ở một thời
điểm nhất định, nó bao gồm các thành tố như: Mục đích DH; Nội dung DH;
PPDH; PTDH; GV; HS… Các thành tố này có quan hệ mật thiết với nhau:
Mục đích dạy học định hướng cho các thành tố khác trong QTDH, mục đích
này được hiện thực hóa bằng nội dung DH. Người GV với hoạt động của
mình, với những PP, PT, hình thức tổ chức DH tác động đến động cơ của
người học để thúc đẩy người học học tập. Sự tác động giữa GV và HS tạo nên
kết quả dạy - học. Mặt khác hoạt động dạy học cịn chịu sự tác động của mơi
trường bên ngồi xã hội ( kinh tế, văn hóa, KHCN…). Mơi trường tạo nên sự
thuận lợi hay khơng thuận lợi cho QTDH. Có thể khái quát các mối quan hệ
trên theo sơ đồ sau:


8


Mơi
Trường
tự nhiên
(MT
bên
ngồi)

ND

Mơi
trường
xã hội
(MT
bên
ngồi)

Mục tiêu DH

GV

PP

PT

TC


KT- ĐG
HS

Kết quả

Sơ đồ 1.1. Mối liên hệ giữa các yếu tố của QTDH và môi trường

Theo tác giả Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt: “Quá trình dạy học là quá
trình tác động qua lại giữa GV và HS nhằm truyền thụ và lĩnh hội những tri
thức khoa học, những kỹ năng, kỹ xảo vào thực tiễn trên cơ sở đó hình thành
và phát triển nhân cách của người học theo mục đích giáo dục”.
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quá trình dạy học là q trình hoạt
động của hai chủ thể, trong đó dưới sự tổ chức, hướng dẫn và điều khiển của
giáo viên, học sinh nhận thức lại nền văn minh nhân loại và rèn luyện hình
thành kỹ năng hoạt động, tạo lập thái độ sống tốt đẹp” [25].
Các khái niệm đều cho thấy mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt
động học trong QTDH. Từ đó có thể khái quát khái niệm hoạt động dạy học
như sau:
Hoạt động dạy học là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều
khiển của người GV, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều
9


khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm
vụ dạy học.
1.2.1.2. Bản chất của quá trình dạy học
Bản chất của quá trình dạy học chính là gây ảnh hưởng có chủ định đến
hành vi học tập và quá trình học tập của người khác, tạo ra môi trường và
những điều kiện để người học duy trì việc học, cải thiện hiệu quả, chất lượng
học tập, kiểm sốt q trình và kết quả học tập của mình. Q trình dạy học

chính là cơ cấu và qui trình tác động đến người học và quá trình học. Chủ thể
là nhà giáo, thầy giáo, và bất kì người nào tiến hành bảo ban người khác học
tập. Vì thế, dạy học tức là dạy, bảo, chỉ dẫn người học học. Nếu dạy trẻ học,
điều đó có nghĩa là: dạy trẻ muốn học (có nhu cầu học tập); dạy trẻ biết học
(có kỹ năng và biện pháp học tập); dạy trẻ học lành mạnh (có động cơ học tập
đúng đắn); dạy trẻ học bền bỉ (có ý chí học tập); dạy trẻ học thành cơng (có
kết quả và chất lượng); dạy trẻ học chủ động và độc lập (có khát vọng và ý
thức tự giác học tập). Nếu làm được như vậy thì thầy giáo mới thật sự là thầy
và HS mới thật sự là người học. Bản chất của HĐDH là hoạt động nhận thức
độc đáo của người học dưới vai trò tổ chức nhận thức của GV nhằm thực
hiện tốt mục tiêu đào tạo của nhà trường. HĐDH có tính hai mặt:
Dạy và học là loại hình hoạt động hai chiều, nó địi hỏi nhất thiết phải
có tác động qua lại giữa GV và HS. Tác động này diễn ra trong những điều
kiện nhất định (điều kiện vật chất - học tập, điều kiện vệ sinh, điều kiện tâm
lí, đạo đức, thẩm mĩ). Dạy và học khơng thể thiếu hoạt động đồng thời của
GV và HS, không thể thiếu tác động qua lại biện chứng giữa đôi bên. Nếu sự
tích cực truyền đạt của GV mà khơng có sự tích cực tiếp thu kiến thức của
HS, nếu GV không bảo đảm động viên và tổ chức hoạt động của HS thì quá
trình dạy và học thực tế khơng diễn ra vì tác động qua lại biện chứng khơng
hề có. Tính hai chiều này phản ánh mối liên hệ tổ chức hoạt động giữa thầy trò. Tác động qua lại giữa GV và HS có thể diễn ra dưới dạng trực tiếp hoặc
gián tiếp. Trực tiếp là khi GV và HS cùng thực hiện các nhiệm vụ dạy và học
10


(trong bài giảng, thực hành, thí nghiệm) ở trên lớp. Gián tiếp là khi HS thực
hiện các nhiệm vụ học tập và chỉ dẫn do GV đưa ra từ trước để tiến hành các
hành động độc lập, tự học, hoặc hơn thế nữa khi vắng mặt GV, HS tự nắm lấy
các cách thức học tập mới, tự giác giải quyết các nhiệm vụ sáng tạo mà GV
không ra bài tập và chỉ dẫn trước.
Q trình dạy và học khơng phải là phép cộng máy móc hai q trình

giảng dạy và học tập. Đây là một hiện tượng tồn vẹn, tính tồn vẹn của
q trình này nằm ở mục đích chung của dạy và học, ở khả năng không thể
tồn tại nếu chỉ có dạy mà khơng có học. Dạy học là hoạt động kép bao gồm
hoạt động dạy (do thầy đảm nhận) và hoạt động học (do trò đảm nhận)
nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học. Trong đó, người GV đóng vai trị
lãnh đạo, tổ chức điều khiển hoạt động nhận thức của người học và người
học đóng vai trị tự giác, tích cực, chủ động biết tự tổ chức, tự điều khiển
hoạt động nhận thức - học tập của mình. GV giữ vai trị lãnh đạo, tổ chức,
điều khiển hoạt động học của HS.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Khái niệm quản lí
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất và lâu
đời của con người. Nó phát triển khơng ngừng theo sự phát triển của xã hội.
Quản lý cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con người và là một nhân tố của
sự phát triển xã hội. Lý luận về quản lý vì vậy được hình thành và phát triển
qua các thời kỳ và trong lý luận về chính trị, kinh tế xã hội. Tuy nhiên, chỉ mới
gần đây người ta mới chú ý đến “chất khoa học” của quá trình quản lý và dần
hình thành các “lý thuyết quản lý”.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý. Sau đây là một số quan niệm:
Theo Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ
đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung,
phát sinh từ sự vận động những cơ quan độc lập của nó” [4].
11


Như vậy, Mác đã lột tả được bản chất quản lý là một hoạt động lao
động, một hoạt động tất yếu vơ cùng quan trọng trong q trình phát triển của
loài người.
Hanold Knoontz, Cyril Odonnell - Heinz, Weihrich trong cuốn “Những

vấn đề cốt yếu của quản lý” cho rằng: “ Quản lý là hoạt động đảm bảo sự nỗ lực
của cá nhân để đạt được mục tiêu quản lý trong điều kiện chi phí thời gian, cơng
sức, tài lực, vật lực ít nhất và đạt được kết quả cao nhất” [11].
Ở Việt Nam theo Đại từ điển Tiếng Việt, quản lý là “tổ chức, điều khiển,
hoạt động của một đơn vị, một cơ quan”, là “trơng coi, gìn giữ và theo dõi công
việc”. Nghĩa Hán Việt của “quản” là trông coi, gìn giữ theo những yêu cầu nhất
định, duy trì sự vật ở trạng thái ổn định; “lý” là sửa sang, sắp đặt công việc [26],
đổi mới, đưa hệ thống đó có thể phát triển. Trong “quản” phải có “lý”, trong “lý”
phải có “quản” thì tồn hệ mới đạt thế cân bằng động, tồn tại và phát triển phù
hợp trong mối tương tác với các yếu tố bên trong và bên ngoài.
Tác giả Nguyễn Minh Đạo định nghĩa: “Quản lý là tác động liên tục có
tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý hay tổ chức quản lí)
lên khách thể (đối tượng quản lí) về mặt chính trị, văn hố xã hội, kinh tế…
bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp
và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của
đối tượng” [10].
Quan niệm trên phương diện hoạt động của tổ chức, Nguyễn Ngọc
Quang cho rằng: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể
quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể quản lý
nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [19].
Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là một quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những
mục tiêu nhất định” [18].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho mục tiêu của từng cá nhân
biến thành những thành tựu của xã hội” [14].
12


Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lý là

tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lí) đến
khách thể quản lý (người bị quản lí) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
vận hành đạt được mục đích của tổ chức” [5].
Dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau, tuy nhiên căn cứ vào những
điểm chung về bản chất của quản lý có thể hiểu: Quản lý là cách thức tổ chức
- điều khiển (cách thức tác động) của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu đã xác định.
1.2.2.2. Chức năng quản lí
Chức năng quản lý là biểu hiện bản chất của quản lí. Chức năng quản lý
là các hoạt động xác định được chun mơn hố, nhờ đó chủ thể quản lý tác
động vào đối tượng quản lý. Hay nói một cách khác, chức năng quản lý là một
dạng hoạt động quản lý đặc biệt thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào
khách thể quản lý nhằm đạt được một mục tiêu nhất định. Quản lý có bốn chức
năng chính sau:
- Chức năng kế hoạch hố:
Kế hoạch hố có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành
tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách thức để đạt được
mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội dung chủ yếu của chức năng kế hoạch hoá:
+ Xác định, hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức
+ Xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, tính cam kết) về các nguồn
lực của tổ chức để đạt được các mục tiêu này
+ Quyết định xem những hoạt động nào là để đạt được các mục tiêu đó.
- Chức năng tổ chức:
Khi người quản lý đã lập xong kế hoạch, họ cần phải chuyển hoá những
ý tưởng tương đối trừu tượng đó thành hiện thực. Một tổ chức lành mạnh sẽ có
ý nghĩa quyết định đối với sự chuyển hoá như thế. Xét về mặt chức năng quản
lý, tổ chức hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các
bộ phận trong tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và
đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, người
13



QL có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn vật lực và nhân lực. Thành
tựu của một tổ chức phụ thuộc nhiều vào năng lực của người quản lý sử dụng
các nguồn lực này sao cho có hiệu quả và có kết quả.
- Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo):
Sau khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu bộ máy đã hình thành, nhân sự đã
được tuyển dụng thì phải có người đứng ra lãnh đạo, dẫn dắt tổ chức. Lãnh đạo
bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác và động viên họ hoàn thành
những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức. Hiển nhiên việc
lãnh đạo không chỉ bắt đầu sau khi việc lập kế hoạch và thiết kế bộ máy đã
hoàn tất, mà nó thấm vào, ảnh hưởng quyết định tới hai chức năng kia.
- Chức năng kiểm tra:
Kiểm tra là một chức năng quản lý, thơng qua đó một cá nhân, một
nhóm hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành
những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả hoạt động phải
phù hợp với những chi phí bỏ ra, nếu khơng tương ứng thì phải tiến hành
những hành động điều chỉnh, uốn nắn. Đó cũng là q trình tự điều chỉnh, nó
diễn ra có tính chu kỳ như sau:
+ Người quản lý đặt ra những chuẩn mực thành đạt của hoạt động.
+ Người quản lý đối chiếu, đo lường kết quả, sự thành đạt so với chuẩn
mực đã đề ra.
+ Người quản lý tiến hành điều chỉnh những sai lệch.
+ Người quản lý hiệu chỉnh, sửa lại chuẩn mực nếu cần.
Các chức năng chính của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên
tiếp, đan xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình
quản lý. Trong chu trình này, yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất cả các giai
đoạn, nó vừa là điều kiện, vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực
hiện chức năng quản lý và ra quyết định quản lý. Mối liên hệ này thể hiện qua
sơ đồ sau:


14


Kế hoạch

Kiểm tra,
Kiểm
đánh
giá tra,
đánh giá

Thông
Thông
tin
tin

Tổ chức
Tổ chức

Chỉ đạo
Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lí
1.2.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
* Khái niệm quản lý hoạt động dạy học
Trong nhà trường, dạy học là hoạt động trọng tâm, chi phối tất cả các
hoạt động khác. Hoạt động dạy học có ý nghĩa quyết định đến chất lượng giáo
dục, dạy học của nhà trường, đưa nhà trường đến mục tiêu dự kiến. Vì vậy
quản lý hoạt động dạy học là một nội dung cơ bản, quan trọng nhất và là nội

dung quản lý đặc thù của quản lý nhà trường. Như vậy có thể hiểu quản lý
hoạt động dạy học là những tác động có mục đích của chủ thể quản lý đến
hoạt động giảng dạy của giáo viên, hoạt động học của học sinh và mơi trường
dạy học, đảm bảo cho các hoạt động đó được thực hiện một cách nghiêm túc,
tự giác, có chất lượng và hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đạt
được mục tiêu đề ra của nhà trường
* Biện pháp quản lý hoạt động dạy học
Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một công việc cụ thể: Biện pháp
quản lý hoạt động DH là cách thức nhà quản lý giáo dục sử dụng các chức
năng quản lí, các công cụ quản lí, các phương pháp quản lí, các nguyên tắc
quản lý một cách phù hợp cho từng tình huống vào quá trình dạy học trong
nhà trường một cách có hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu đề ra.

15


1.3. Quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng trƣờng Trung học
phổ thông
1.3.1. Trường Trung học phổ thông
Trường THPT là cấp học cuối cùng của giáo dục phổ thông, gồm 3
năm. Đây là cấp học hoàn thiện kiến thức phổ thông cho học sinh, là cấp học
tạo nguồn nhân lực cho yêu cầu xã hội, đồng thời tích cực, trực tiếp cho thế
hệ trẻ chuẩn bị hành trang vào đời, đi vào cuộc sống lao động sản xuất, làm
nghĩa vụ cơng dân và có điều kiện tiếp tục học lên.
Trường THPT có mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục mang tính
phổ thơng cơ bản, tồn diện, với những đặc thù riêng nhằm thực hiện nhiệm vụ.
- Hoàn chỉnh học vấn phổ thông nhằm phát huy nhân cách con người
lao động mới: Năng động, sáng tạo, tích cực chuẩn bị cho học sinh bước vào
cuộc sống lao động, sản xuất, làm nghĩa vụ công dân, xây dựng bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Chuẩn bị cho một bộ phận tiếp tục học cao

hơn đáp ứng yêu cầu tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công nhân, kỹ thuật lành nghề
và tri thức xã hội chủ nghĩa.
- Tiếp tục pháp hiện bồi dưỡng HS có năng khiếu góp phần đào tạo
nhân lực cho đất nước.
- Đảm bảo số lượng, chất lượng và hiệu quả đào tạo học sinh THPT
phối hợp với nhu cầu và khả năng phát triển kinh tế ở địa phương.
- Phát huy tác dụng về mặt văn hóa tư tưởng, khoa học kỹ thuật ở địa phương.
Với những năm đầu của quá trình đổi mới với sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, việc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội
ở nước ta được tiến hành dưới nhiều hình thức sở hữu thành phần kinh tế, vận
hành theo cơ chế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa, sản xuất hàng
hóa phát triển, làm cho thị trường lao động được mở rộng, nhu cầu đào tạo
tăng lên tạo điều kiện cho giáo dục phát triển. Mặt khác kinh tế thị trường làm
thay đổi quan điểm về giá trị, ảnh hưởng đến động cơ học tập, việc lựa chọn
các ngành nghề tác động đến các quan hệ trong nhà trường và ngoài xã hội.
16


×