BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------NGUYỄN BÁ PHI
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO DUNG LƢỢNG TRONG HỆ THỐNG
THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 - WCDMA
Chuyên ngành: Kỹ thuật truyền thông
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Kỹ thuật truyền thông
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Lâm Hồng Thạch
Hà Nội – Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Lâm Hồng Thạch.
Để hoàn thành đồ án, tôi đã sử dụng những tài liệu được ghi trong mục tài liệu
tham khảo, ngoài ra không sử dụng bất kỳ tài liệu tham khảo nào khác mà không
được ghi. Tôi xin cam đoan nội dung của đồ án này không giống hoàn toàn với
công trình hay thiết kế tốt nghiệp đã có trước đây.
Nếu sai, tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo qui định.
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2015
Học viên
Nguyễn Bá Phi
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 2
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Lâm Hồng Thạch – người đã
trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn. Với sự tận tình hướng dẫn của thầy đã
giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn quý thầy, cô giảng dạy chương trình cao học thuộc
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã truyền dạy cho tôi những kiến thức quý báu,
những kiến thức này rất hữu ích và đã giúp tôi rất nhiều khi thực hiện nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã động
viên, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Nguyễn Bá Phi
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................3
MỤC LỤC ..................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT ................................................8
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................16
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................17
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................20
CHƢƠNG 1: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 - WCDMA .22
1.1. Tổng quan về công nghệ WCDMA ...................................................................22
1.2. Phổ tần 3G ..........................................................................................................23
1.3. Các phiên bản phát triển hệ thống thông tin di động thứ 3 UMTS ....................25
1.4. Trải phổ trong W-CDMA...................................................................................26
1.5. Cấu trúc hệ thống vô tuyến UMTS ....................................................................28
1.6. Tổng kết chương ................................................................................................30
CHƢƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO DUNG LƢỢNG MẠNG 3G .....31
2.1. Giải pháp nâng cấp cấu hình cho Node B và Sector kéo dài .............................32
2.1.1. Giải pháp nâng cấp cấu hình ....................................................................32
2.1.2. Giải pháp sector kéo dài ...........................................................................32
2.2. Giải pháp Refarming UMTS900 ........................................................................35
2.2.1. Tổng quan về Refarming..........................................................................35
2.2.1.1. Khái niệm Refarming..................................................................35
2.2.1.2. Lợi ích Refarming trên băng tần 900 MHz.................................35
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 4
2.2.1.3. Lợi ích vùng phủ của UMTS900 ................................................36
2.2.1.4. Lợi ích dung lượng của UMTS900 .............................................37
2.2.1.5. Thiết bị đầu cuối hỗ trợ UMTS900.............................................39
2.2.2. Các trường hợp Refarming mạng.............................................................39
2.2.2.1. Trường hợp trạm GU900 phân tách ............................................39
2.2.2.2. Trường hợp trạm GU900 cùng vị trí (co-site) ............................40
2.2.3. Kịch bản áp dụng và chiến lược triển khai ..............................................41
2.2.3.1. Mở rộng vùng phủ sóng UMTS vùng rural ................................41
2.2.3.2. Phủ sóng hotspot trong vùng đô thị urban ..................................42
2.2.3.3. Triển khai diện rộng trên mạng...................................................43
2.2.4. Hiện trạng sử dụng tài nguyên tần số băng 900 MHz và những hạn chế
UMTS 2100 trên mạng Vinaphone .........................................................44
2.2.4.1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên tần số băng 900 MHz trên mạng
Vinaphone ...................................................................................44
2.2.4.2. Hạn chế của UMTS2100, lý do Refarming UMTS 900 mạng
Vinaphone ...................................................................................52
2.3. Tổng kết chương ................................................................................................52
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP REFARMING UMTS 900 VÀ
TRIỂN KHAI THỰC TẾ TRÊN MẠNG VINAPHONE KHU VỰC NGOẠI
THÀNH HÀ NỘI .....................................................................................................53
3.1. Giải pháp phân bổ tần số UMTS 900 MHz .......................................................53
3.1.1. Quan hệ tần số và (U) ARFCN ................................................................53
3.1.2. Ứng dụng băng thông UMTS không tiêu chuẩn (Non-Standard) ............56
3.1.3. Phân bổ tần số cho GU (GSM-UMTS) ....................................................58
3.1.3.1. Phân bổ tần số kiểu Edge cho GU ..............................................58
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 5
3.1.3.2. Phân bổ tần số kiểu Sandwich ....................................................59
3.1.3.3. Khả năng phân bổ tần số GU linh động trong thiết bị SRAN ....61
3.1.3.4. Phân bổ tần số Refarming GU 900 MHz băng không tiêu chuẩn
....................................................................................................62
3.2. Phân tích nhiễu GU giữa hai loại hệ thống (inter-system) .................................63
3.2.1. Độ nhạy kênh kề - ACS ...........................................................................63
3.2.2. Tỉ lệ công suất rò kênh kề - ACLR ..........................................................63
3.2.3. Tỉ số nhiễu kênh kề (ACIR) .....................................................................64
3.2.4. Các dạng nhiễu GU trong Refarming U900 MHz ...................................64
3.2.5. Xử lý can nhiễu khi Refarming GU 900 MHz .........................................65
3.3. Giải pháp vùng đệm Buffer Zone cho GU .........................................................66
3.3.1. Khái niệm vùng đệm buffer zone.............................................................66
3.3.2. Kích thước vùng đệm buffer zone ...........................................................67
3.3.3. Xác định vùng buffer zone .......................................................................68
3.4. Giải pháp Antenna cho Refarming UMTS 900MHz .........................................69
3.5. Triển khai UMTS 900 tại khu vực ngoại thành Hà Nội.....................................71
3.5.1. Các bước thực hiện Refarming UMTS 900 .............................................71
3.5.2. Tối ưu 2G/3G sau khi thực hiện Refarming UMTS 900 .........................81
3.5.2.1. Các chỉ số KPIs đánh giá chất lượng dịch vụ .............................81
3.5.2.2. Thực hiện tối ưu sau khi triển khai UMTS 900 ..........................82
3.5.2.2.1. Thu thập dữ liệu .......................................................................82
3.5.2.2.2. Thực hiện tối ưu vùng phủ .......................................................86
3.5.2.3. Đánh giá vùng phủ sóng trước và sau tối ưu ..............................89
3.5.2.4. Đánh giá kết quả sau khi tối ưu vùng phủ ..................................94
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 6
3.5.2.5. Xử lý can nhiễu đường lên (Uplink Interference) ......................96
3.6. Kết luận chương .................................................................................................98
KẾT LUẬN ..............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100
PHỤ LỤC ...............................................................................................................101
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 7
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
2G
Second Generation
Thế hệ thứ 2
3G
Third Generation
Thế hệ thứ 3
3GPP
3rd Genaration Partnership Project
Đề án các đối tác thế hệ thứ ba
3GPP2
3rd Generation Patnership Project Đề án đối tác thế hệ thứ ba 2
2
ACIR
Adjacent
Channel
Interference Tỉ lệ nhiễu kênh kề
Ratio
ACLR
Adjacent Channel Leakage power Tỉ số công suất rò kênh kề
Ratio
ACS
Adjacent channel selectivity
Độ nhạy kênh kề
AMR
Adaptive Multi Rate
Thích ứng đa tốc độ
AMR
Adaptive Multirate Code
Mã hóa đa tốc độ thích ứng
ARFCN
Absolute
Radio
Frequency Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối
Channel Number
ARQ
Automatic Repeat-reQuest
Yêu cầu phát lại tự động
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Chế độ truyền dị bộ
BBU
Baseband Unit
Đơn vị xử lý tín hiệu băng gốc
Broadcast Control Channel
Kênh điều khiển quảng bá
BCCH
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 8
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
BCH
Broadcast Channel
Kênh quảng bá
BER
Bit Error Rate
Tỷ số lỗi bit
BLER
Block Error Rate
Tỷ số lỗi khối
BMC
Broadcast/Multicast Control
Điều khiển quảng bá/đa phương
Base Station
Trạm gốc
BTS
Base Tranceiver Station
Trạm thu phát gốc
C/I
Carrier to Interference
Sóng mang trên nhiễu
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
CDR
Call drop rate
Tỉ lệ rớt cuộc gọi
CN
Core Network
Mạng lõi
Common Pilot Channel
Kênh hoa tiêu chung
BS
CDMA
CPICH
CPRI
Common Protocol Radio Interface Giao diện vô tuyến giao thức
chung
CQI
Channel Quality Indicator
Chỉ thị chất lượng kênh
CS
Circuit Switch
Chuyển mạch kênh
CSSR
Call Successful Rate
Tỉ lệ cuộc gọi thành công
DCCH
Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển riêng
Dedicated Channel
Kênh điều khiển
DCH
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 9
Viết tắt
DCHSDPA
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Dual Cell-High Speed Downlink Truy nhập gói đường xuống tốc độ
Packet Access
cao sử dụng hai sóng mang
DCS -
Digital Communication System - Hệ thống truyền thông kỹ thuật số -
1800
1800
1800
Downlink
Đường xuống
DPCH
Dedicated Physical Channel
Kênh vật lý riêng
DRD
Directed Retry Decision
Quyết định chuyển hướng
DSSS
Direct-Sequence Spread Spectrum Trải phổ chuỗi trực tiếp
DL
DT
DTX
EDGE
FDD
F-DPCH
FHSS
Driving Test
Discontinuous Transmission
Truyền đứt quãng
Enhanced Data rates for GPRS Tốc độ số liệu tăng cường để phát
Evolution
triển GPRS
Frequence Division Duplex
Ghép song công theo tần số
Fractional DPCH
DPCH một phần (phân đoạn)
Frequency
Hopping
Spreading Chuỗi trải phổ nhảy tần
Spectrum
FR
Full Rate
Toàn tốc
GGSN
Gateway GPRS Support Node
Nút hỗ trợ GPRS cổng
GPRS
General Packet Radio Service
Dịch vụ vô tuyến gói chung
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 10
Viết tắt
GSM
Tiếng Anh
Global
System
For
Tiếng Việt
Mobile Hệ thống thông tin di động toàn
Communications
cầu
GU
GSM - UTSM
HHO
Hard Handover
Chuyên giao cứng
HLR
Home Location Register
Bộ ghi định vị thường trú
Hand over out success rate
Hand over out success rate
Half Rate
Bán tốc
HOSR
HR
HSDPA
High Speed Downlink Packet Truy nhập hói đường xuống tốc độ
Access
HSUPA
cao
High-Speed Uplink Packet Access Truy nhập gói đường lên tốc độ
cao
IM
Intermodulation
Xuyên điều chế
IMS
IP Multimedia Subsystem
Phân hệ đa phương tiện IP
IMT-
International
2000
Telecommunications 2000
IP
ITU
Mobile Thông tin di động quốc tế 2000
Internet Protocol
Giao thức Internet
International Telecommunication Tổ chức viễn thông quốc tế
Union
KPI
Key Performance Indicators
Chỉ số đánh giá hiệu suất
LTE
Long Term Evolution
Phát triển dài hạn
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 11
Viết tắt
MAC
MBMS
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Medium Access Control
Điều khiển truy nhập môi trường
Multimedia Broadcast Multicast Dịch vụ quảng bá và phát đa hướng
Service
đa phương tiện
MGW
Media Gateway
Cổng đa phương tiện
MIMO
Multi-Input Multi-Output
Nhiều đầu vào nhiều đầu ra
Measurement Report
Bản tin đo lường
Multi-Mode Transceiver Unit
Khối thu phát vô tuyến đa chế độ
MR
MRFU
MSC
Mobile Services Switching Center Trung tâm chuyển mạch các dịch
vụ di động
NodeB
NSFS
Nút B
Non-Standard
Frequency Phân tách tần số không tiêu chuẩn
Separation
OFDMA Orthogonal frequency
PAPR
Ghép kênh phân chia theo tần số
division multiplexing
trực giao
Peak to Average Power Ratio
Tỷ số công suất đỉnh trên công suất
trung bình
PDCH
Packet Data Channel
Kênh dữ liệu gói
PIM
Passive Intermodulation
Xuyên điều chế thụ động
PN
Pseudo Noise
Mã giả ngẫu nhiên
PS
Packet Switch
Chuyển mạch gói
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 12
Viết tắt
PSTN
Tiếng Anh
Public
Switched
Tiếng Việt
Telephone Mạng điện thoại chuyển mạch công
Network
QAM
Quadrature
cộng
Amplitude Điều chế biên độ vuông góc
Modulation
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
QPSK
Quatrature Phase Shift Keying
Khóa chuyển pha vuông góc
RAN
Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
RLC
Radio Link Control
Điều khiển liên kết vô tuyến
RNC
Radio Network Controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RNS
Radio Network Subsystem
Hệ thống mạng vô tuyến
RRC
Radio Resource Control
Điều khiển tài nguyên vô tuyến
RRU
Remote Radio Unit
Đơn vị điều khiển vô tuyến
RSCP
Received signal code power
Công suất thu được trên kênh hoa
QoS
RF
tiêu
RTWP
Received Total Wideband Power
Tổng công suất băng rộng nhận
được
RxLevel
SRAN
Received Level
Mức thu
Single Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến đơn
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 13
Viết tắt
SASU
SDR
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Same Antenna Sharing Unit
Đơn vị chia sẻ cùng anten
Software Defined Radio
Vô tuyến định nghĩa bằng phần
mềm
SF
Spreading Factor
Hệ số trải phổ
SGSN
Serving GPRS Support Node
Nút hỗ trợ GPRS phục vụ
SHO
Soft Handover
Chuyển giao mềm
SIM
Subscriber Identity Module
Mô đun nhận dạng thuê bao
SINR
Signal to Interference plus Noise Tỉ số tin hiệu trên nhiều và tạm âm
Ratio
SMS
Short Message Service
Dịch vụ nhắn tin
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
TCH
Traffic Channel
Kênh lưu lượng
TDD
Time Division Duplex
Ghép song công phân chia theo
thời gian
TDM
TDMA
Time Division Multiplex
Ghép kênh phân chia theo thời gian
Time Division Mulptiple Access
Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
THSS
Time
Hopping
Spreading Trải phổ nhảy tần thời gian
Spectrum
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
Trang 14
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
TrCH
Transport Channel
Kênh truyền tải
TRX
Tranceiver
Bộ thu – phát
TTI
Transmission Time Interval
Khoảng thời gian phát
UE
User Equipment
Thiết bị người sử dụng
UL
Uplink
Đường lên
UMTS
Universal
Mobile Hệ thống thông tin di động toàn
Telecommunications System
UTRAN
cấu
UMTS Terrestrial Radio Access Mạng truy nhập vô tuyến UMTS
Network
WBBP
WCDMA Baseband Process unit
Đơn vị xử lý tín hiệu băng gốc
WCDMA
WCDMA Wideband Code Division Multiple Đa truy nhập phân chia theo mã
Access
Nguyễn Bá Phi – KTTT2B
băng rộng
Trang 15
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nâng cấp từ GSM lên WCDMA (R99) ....................................................26
Bảng 2.1. Tốc độ (Kbps) so sánh giữa UMTS900 và UMTS2100 vùng nông thôn .39
Bảng 2.2. Phân bổ tần số 900 MHz được cấp phép của mạng Vinaphone ...............44
Bảng 2.3. Phân bố sử dụng băng tần số 900/1800 trên mạng Vinaphone ................44
Bảng 2.4. Phân bố BTS/Cell sử dụng băng tần số 900/1800 trên mạng Vinaphone 49
Bảng 2.5. Phân bổ TRX sử dụng băng tần số 900 trên mạng Vinaphone ................49
Bảng 3.1. Ánh xạ giữa tần số ARFCN và các tần số của GSM ................................53
Bảng 3.2. Ánh xạ giữa tần số ARFCN và các tần số của UMTS .............................54
Bảng 3.3. Bảng đánh giá ưu/nhược điểm của các giải pháp antenna........................69
Bảng 3.4. Phân chia tần số GSM 900 và UMTS 900 Vinaphone .............................74
Bảng 3.5. Thống kê tải các cell cần nâng cấp thêm 1800 .........................................77
Bảng 3.6. Danh sách tính năng SRAN Huawei cần có để thực hiện Refarming ......79
Bảng 3.7. Bảng tiêu chí đánh giá chỉ số KPIs ...........................................................82
Bảng 3.8. Bài đo Drving Test GSM ..........................................................................83
Bảng 3.9. Bài đo Driving Test UMTS ......................................................................85
Bảng 3.10. Phân tích chỉ số mức thu – RxlevSub .....................................................90
Bảng 3.11. Thống kê mẫu chỉ số C/I.........................................................................91
Bảng 3.12. Các chỉ số KPI trước và sau tối ưu .........................................................96
Nguyễn Bá Phi – KTTT2
Trang 16
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Phổ tần số WCDMA cho các hệ thống thông tin di động .........................24
Hình 1.2. Các phiên bản của hệ thống thông tin di động thứ 3.................................25
Hình 1.3. Trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS)................................................................27
Hình 1.4. Cấu trúc hệ thống UMTS ..........................................................................28
Hình 2.1. Sơ đồ kết nối 6-sector của Node B............................................................32
Hình 2.2. Sơ đồ kết nối Node B phân tán 3900 của Huawei ....................................33
Hình 2.3. Minh họa triển khai mô hinh hình sector kéo dài .....................................33
Hình 2.4. So sánh vùng phủ của các loại mạng di động ...........................................36
Hình 2.5. So sánh suy hao thâm nhập giữa UMTS900 và UMTS2100 ....................37
Hình 2.6. So sánh thông lượng đỉnh giữa UMTS900 và UMTS2100 trong khu vực
đông dân cư ...............................................................................................................38
Hình 2.7. So sánh thông lượng throughput cell giữa UMTS900 và UMTS2100 vùng
nông thôn ...................................................................................................................38
Hình 2.8. Hiệu ứng Near-far khi các trạm phân tách ................................................40
Hình 2.9. Can nhiễu trong trường hợp trạm GU cùng vị trí .....................................40
Hình 2.10. Mở rộng vùng dịch vụ 3G với UMTS900...............................................42
Hình 2.11. Phủ sóng điểm nóng hotspot bằng UMTS900 ........................................42
Hình 2.12. Refarming UMTS900 diện rộng trên mạng ............................................43
Hình 3.1. Ứng dụng phân tách nhỏ trong phổ công suất GU....................................56
Hình 3.2. Dạng phổ UMTS với các độ rộng băng thông khác nhau .........................57
Hình 3.3. Phân bổ tần số kiểu Edge ..........................................................................58
Hình 3.4. Phân bổ tần số kiểu Sandwich...................................................................59
Hình 3.5. Các chế độ phân bổ tần số GU ..................................................................61
Nguyễn Bá Phi – KTTT2
Trang 17
Hình 3.6. Quy hoạch tần số ARFCN khi phân tách tần số không tiêu chuẩn ...........62
Hình 3.7. Độ nhạy kênh kề ACS ...............................................................................63
Hình 3.8. Tỉ lệ công suất rò kênh kề ACLR .............................................................64
Hình 3.9. Các loại nhiễu giữa GMS900 và UMTS900 .............................................64
Hình 3.10. Vùng buffer zone.....................................................................................67
Hình 3.11. Nguyên lý xác định buffer zone dựa trên dự đoán vùng phủ ..................68
Hình 3.12. Mô phỏng vùng phủ U900 bằng Atool ...................................................68
Hình 3.13. Antenna GU riêng lẻ ...............................................................................69
Hình 3.14. Antenna 4 cổng GU chung ......................................................................69
Hình 3.15. Antenna 2 cổng GU chung ......................................................................69
Hình 3.16. Sơ đồ các bước triển khai Refarming UMTS 900 ..................................72
Hình 3.17. Phân bố site 2G/3G và U900...................................................................75
Hình 3.18. Khu vực Refaming & Buffer zone ..........................................................80
Hình 3.19. Chiến lược Multi-RAT ...........................................................................83
Hình 3.20. Route Test ...............................................................................................85
Hình 3.21. VHX-Me-Linh-MLH_HNI chéo hướng 2 và 3 ......................................87
Hình 3.22. VHX-Me-Linh-MLH_HNI sau hiệu chỉnh .............................................87
Hình 3.23. Điều vùng phủ bằng việc chỉnh góc phương vị ......................................88
Hình 3.24. Điều chỉnh góc tilt để cải thiện chỉ số Ec/I0 ...........................................88
Hình 3.25. Mức thu 2G trước hiệu chỉnh ..................................................................89
Hình 3.26. Mức thu 2G Sau hiệu chỉnh ....................................................................89
Hình 3.27. Biểu đồ đánh giá mức thu trước và sau khi tối ưu ..................................90
Hình 3.28. Tỷ số C/I trước hiệu chỉnh ......................................................................91
Hình 3.29. Tỷ số C/I sau hiệu chỉnh .........................................................................91
Nguyễn Bá Phi – KTTT2
Trang 18
Hình 3.30. Biểu đồ đánh giá chỉ số C/I trước và sau khi tối ưu ................................92
Hình 3.31. Vùng phủ UMTS 2100 trước tối ưu ........................................................93
Hình 3.32. Vùng phủ UMTS 2100 sau tối ưu ...........................................................93
Hình 3.33. Vùng phủ của UMTS 900 .......................................................................94
Hình 3.34. Phân bố các cell có tổng công suất băng rộng nhận được RTWP cao ....97
Hình 3.35. Hài của các tần số PIM được tạo ra từ 2 tần số cơ bản .........................101
Hình 3.36. Hài nhiễu xuyên điều chế bậc 3 ............................................................102
Nguyễn Bá Phi – KTTT2
Trang 19
MỞ ĐẦU
Thông tin di động ngày nay đã trở thành một nền công nghiệp phát triển vô
cùng nhanh chóng. Sự xuất hiện ngày càng nhiều loại thiết bị thông minh (như
smartphone, máy tính bảng, USB 3G…) với mức giá hợp lý đã tạo cơ sở cho nhu
cầu sử dụng dữ liệu ngày càng cao ở Việt Nam và 3G là môi trường thích hợp đáp
ứng nhu cầu thực tế đó của người sử dụng. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về
số lượng lẫn chất lượng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ truyền số liệu đa phương tiện,
công nghệ băng rộng đã ra đời. Với khả năng tích hợp nhiều dịch vụ, công nghệ
băng rộng đã dần chiếm lĩnh thị trường viễn thông. Hiện nay, công nghệ UMTS
trong băng tần 1920-1980/2110-2170MHz đã phát triển rộng khắp, được nhiều nhà
mạng xây dựng và đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, do suy hao về mặt truyền sóng do
sử dụng băng tần cao gây không ít khó khăn về mặt đầu tư cũng như phát triển tại
những vùng xa.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn như vậy, nên tôi đã quyết định chọn đề tài:
“Các giải pháp nâng cao dung lƣợng trong hệ thống thông tin di động thế hệ 3
– WCDMA”. Nâng cao dung lượng hệ thống có nhiều giải pháp: sử dụng băng tần
900MHz cho 3G (Refarming UMTS 900), nâng cấp cấu hình phần cứng, sử dụng
sector kéo dài, điều khiển công suất, phân tập không gian thời gian, tăng tốc độ
truyền tải dữ liệu bằng áp dụng công nghệ HSDPA, DC-HSDPA... Do điều kiện
giới hạn thời gian nên trong luận văn này, tôi tập trung: nghiên cứu và triển khai
thực tế giải pháp Refarming UMTS 900MHz. Luận văn thực hiện nghiên cứu, phân
tích, đánh giá kết quả thực tế khi triển khai UMTS 900 trên mạng di động
Vinaphone tại khu vực ngoại thành Hà Nội.
Bố cục luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Công nghệ thông tin di động thế hệ 3 – WCDMA.
Chƣơng 2: Các giải pháp nâng cao dung lượng mạng 3G.
Chƣơng 3: Nghiên cứu giải pháp Refarming UMTS 900 và triển khai thực tế
trên mạng Vinaphone khu vực ngoại thành Hà Nội.
Nguyễn Bá Phi – KTTT2
Trang 20
Thời gian nghiên cứu đề tài có hạn và với kinh nghiệm làm việc thực tế chưa
nhiều nên luận văn còn nhiều sai sót. Tôi rất mong nhận được sự phê bình, các ý
kiến đóng góp chân thành của các thầy cô trong hội đồng.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của TS. Lâm Hồng Thạch đã
giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Hà Nội, Ngày 25 tháng 03 năm 2015
Học viên thực hiện
Nguyễn Bá Phi
Nguyễn Bá Phi – KTTT2
Trang 21
CHƢƠNG 1: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 – WCDMA
CHƢƠNG 1: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 –
WCDMA
1.1. Tổng quan về công nghệ WCDMA
Hệ thống thông tin di động thế hệ ba xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chung
IMT – 2000 (Internaltional Mobile Telecommunications 2000 – Viễn thông di động
quốc tế 2000). Với các tiêu chí chung sau:
-
-
-
Sử dụng dải tần quy định quốc tế 2 GHz như sau:
+
Đường lên: 1885 – 2025 MHz.
+
Đường xuống: 2110 – 2200 MHz.
Là hệ thống thông tin di động toàn cầu cho các loại thông tin vô tuyến:
+
Tích hợp các mạng thông tin hữu tuyến và vô tuyến.
+
Tương tác cho mọi loại dịch vụ viễn thông.
Sử dụng các môi trường khai thác khác nhau như: công sở, ngoài đường, trên
xe, vệ tinh.
-
Đảm bảo các dịch vụ đa phương tiện đồng thời cho tiếng, số liệu chuyển mạch
kênh và số liệu chuyển mạch gói.
-
Dễ dàng hỗ trợ các dịch vụ mới xuất hiện.
-
Cung cấp hai mô hình truyền dữ liệu đồng bộ và không đồng bộ.
-
Có khả năng chuyển vùng toàn cầu.
-
Có khả năng sử dụng giao thức Internet.
-
Hiệu quả sử dụng phổ tần cao hơn các hệ thống đã có.
-
Hiện nay hai tiêu chuẩn đã được chấp thuận cho IMT – 2000 là:
+
WCDMA được xây dựng trên cơ sở cộng tác của Châu Âu và Nhật Bản.
+
CDMA 2000 do Mỹ xây dựng.
Nguyễn Bá Phi – KTTT2
Trang 22
CHƢƠNG 1: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 – WCDMA
WCDMA (Wideband CDMA) là công nghệ thông tin di động thế hệ 3, giúp
tăng tốc độ truyền nhận dữ liệu cho hệ thống GSM bằng cách dùng kỹ thuật CDMA
hoạt động ở băng tần rộng thay thế cho TDMA. WCDMA có các đặc điểm cơ bản:
-
Là hệ thống đa truy cập phân chia theo mã trải phổ trực tiếp, có tốc độ bit lên
cao (lên đến 2 Mbps).
-
Tốc độ chip 3,84 Mcps với độ rộng sóng mang 5 MHz, do đó hỗ trợ tốc độ dữ
liệu cao đem lại nhiều lợi ích như độ lợi đa phân tập.
-
Hỗ trợ tốc độ người sử dụng thay đổi liên tục. Mỗi người sử dụng cung cấp
một khung, trong khung đó tốc độ dữ liệu giữ cố định nhưng tốc độ có thể
thay đổi từ khung này đến khung khác.
-
WCDMA hỗ trợ hoạt động không đồng bộ của các trạm gốc, do đó dễ dàng
phát triển các trạm gốc vừa và nhỏ.
-
WCDMA sử dụng tách sóng có tham chiếu đến sóng mang dựa trên kênh hoa
tiêu, do đó có thể nâng cao dung lượng và vùng phủ.
-
WCDMA được thiết kế tương thích với GSM để mở rộng vùng phủ sóng và
dung lượng của mạng.
-
Lớp vật lý mềm dẻo tích hợp được thông tin trên một sóng mang.
-
Hệ số tái sử dụng tần số bằng 1.
-
Hỗ trợ phân tập phát và các cấu trúc thu tiên tiến.
1.2. Phổ tần 3G
ITU (International Telecommunication Union) đã phân bổ 230 MHz tần số
cho các hệ thống thông tin di động 3G IMT-2000: 1885 ~ 2025MHz ở đường lên và
2110 ~ 2200MHz ở đường xuống. Trong đó, các dải tần số 1980MHz ~ 2010 MHz
(uplink) và của 2170 ~ 2200MHz (downlink) được sử dụng cho các dịch vụ vệ tinh
di động. Hệ thống WCDMA sử dụng phổ tần số sau đây (các băng tần khác ngoài
quy định của 3GPP cũng có thể được sử dụng): Uplink 1920 ~ 1980MHz và
downlink 2110 ~ 2170MHz. Mỗi tần số sóng mang có độ rộng 5MHz và khoảng
Nguyễn Bá Phi – KTTT2
Trang 23
CHƢƠNG 1: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 – WCDMA
cách song công là 190 MHz. Tại Mỹ, các phổ tần số được sử dụng là 1850 ~
1910MHz trong đường lên đến 1930 ~ 1990 MHz ở đường xuống và khoảng cách
song công là 80 MHz.
Hình 1.1. Phổ tần số WCDMA cho các hệ thống thông tin di động
-
Băng tần chính 2GHz: 1920 ~ 1980MHz / 2110 ~ 2170MHz. Vinaphone đang
sử dụng băng C trong băng tần 3G.
-
-
Các băng tần phụ:
+
1900Mhz: 1850 ~ 191 MHz / 1930 ~ 1990MHz (Mỹ).
+
1800Mhz: 1710 ~ 1785MHz / 1805 ~ 1880MHz (Nhật).
+
900Mhz: 890 ~ 915MHz / 935 ~ 960MHz (Úc).
Số tần số vô tuyến (UARFCN) = tần số trung tâm * 5. Đối với băng tần chính,
tần số như sau:
+
UL: 9612 ~ 9888MHz.
+
DL: 10562 ~ 10838MHz. 3 tần số chính (DL) của mạng 3G Vinaphone
là: f1:10788MHz, f2: 10813 MHz, f3: 10838MHz (uplink: 1965 –
1980Mhz và downlink: 2155 – 2170Mhz).
Nguyễn Bá Phi – KTTT2
Trang 24
CHƢƠNG 1: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 – WCDMA
1.3. Các phiên bản phát triển hệ thống thông tin di động thứ 3 UMTS
WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access) là một công nghệ truy
nhập vô tuyến của UMTS trên một cặp băng tần. WCDMA hỗ trợ cho cả dịch vụ
chuyển mạch kênh, dịch vụ chuyển mạch gói tốc độ cao và đảm bảo sự hoạt động
đồng thời của các dịch vụ hỗn hợp với phương thức gói hiệu quả.
Hình 1.2. Các phiên bản của hệ thống thông tin di động thứ 3
Các cấu trúc tổng thể của mạng WCDMA được định nghĩa trong 3GPP TS
23,002. Hiện tại, có các phiên bản sau: R99, R4, R5, R6…
-
3GPP đã bắt đầu xây dựng chi tiết kỹ thuật 3G vào cuối năm 1998 và đầu năm
1999. Theo kế hoạch, phiên bản R99 sẽ được hoàn thành vào cuối năm 1999,
nhưng trong thực tế nó đã không hoàn thành cho đến tháng 3 năm 2000. Để
bảo đảm quyền lợi đầu tư của các nhà khai thác, miền chuyển mạch thoại của
phiên bản R99 về cơ bản không thay đổi, do đó hỗ trợ việc chuyển đổi suôn sẻ
của GSM/GPRS/3G. Sau khi phiên bản R99, phiên bản không còn đặt tên theo
năm. Đồng thời, các chức năng của R2000 được thực hiện bởi hai phiên bản
sau: R4 và R5. Trong mạng R4, MSC được chia thành MSC Server và các
MGW, đồng thời, một SGW được thêm vào, và HLR có thể được thay thế
bằng HSS (không rõ ràng trong đặc tả kỹ thuật).
Với nhà khai thác GPRS hoặc EDGE khi triển khai WCDMA cần thực hiện
(theo R99):
Nguyễn Bá Phi – KTTT2
Trang 25