Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Nhận định đúng sai nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa MacLenin 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.71 KB, 15 trang )

Hướng dẫn giải đề thi minh họa
/>TỔNG HỢP CÂU NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI NGUYÊN LÍ 2
1.Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa
Sai vì lao động cụ thể tồn tại vĩnh viễn, không chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa
Còn lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa
2.Thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa càng lớn hơn thời gian lao động xã hội
cần thiết thì giá trị của hàng hóa càng lớn.
Sai vì giá trị của hà ng hóa phụ thuộc vào thời gian lao động xã hội cần thiết chứ không phải
thời gian lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa.
3. Tiền ký hiệu giá trị là tiền không thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.
Đúng vì tiền phải kí hiệu giá trị và đủ giá trị thì mới thực hiện đủ các chức năng của tiền tệ.
Chức năng tiền tệ
Thước đo giá trị: đủ giá trị
Phương tiện lưu thông: đủ giá trị và kí hiệu giá trị
Phương tiện cất giữ: đủ giá trị
Thanh toán: đủ giá trị và kí hiệu giá trị
Tiền tệ TG: đủ giá trị .
4. Tiền công được trả ngang bằng với giá trị sức lao động thì không còn bóc lột nữa.
Sai vì nếu muốn hết bóc lột thì nhà tư bản phải trả tiền công bằng với giá trị mới tạo ra, tức
giá trị sức lao động + giá trị thặng dư (phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động ). Vì
phần mà nhà tư bản bóc lột chiếm không là giá trị thặng dư chứ không phải giá trị sức lao
động. Nếu chỉ trả ngang với giá trị sức lao động thì phần giá trị thặng dư vẫn bị nhà tư bản
chiếm lấy.
5. Giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động xã hội nhờ cải tiến kĩ
thuật
Sai vì giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động cá biệt nhờ cải tiến
kĩ thuật
6. Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp không có nguồn gốc từ mua rẻ, bán đắt
Đúng vì lợi nhuận của tư bản thương nghiệp là 1 phần giá trị thặng dư mà tư bản công
nghiệp nhượng lại cho tư bản thương nghiệp, tư bản thương nghiệp vẫn bán hàng đúng với
giá trị của nó.




7. Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao động trong
công nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.
SAI vì địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao động
trong nông nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.
8.Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội đã hao phí để sản xuất ra hàng
hóa đó
Sai vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, mà giá trị được thể hiện
bằng sức lao động, hao phí lao động xã hội . Nói cách khác, giá cả là biểu hiện của sức lao
động xã hội đã hao phí để sản xuất hàng hóa đó,
9. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động không đổi
thì tổng số giá trị hàng hóa cũng tăng.
Đúng
Năng suất lao động tăng, thời gian không đổi thì tổng giá trị hàng hóa không đổi
Cường độ lao động tăng, thời gian không đổi thì tổng giá trị hàng hóa tăng
10. Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được sử dụng làm vật ngang giá chung, do đó không có
giá trị.
Sai vì tiền tệ cũng là hàng hóa, mà mọi hàng hóa đều có giá trị và giá trị sử dụng.
11. Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá trị hàng hóa
Sai vì Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả hàng hóa
12. Giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất và được thực hiện trong lưu thông.
Sai vì giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông đồng thời không phải trong lưu thông
.Trong lưu thông nhà tư bản mua hàng hóa sức lao động, sau đó sử dụng loại hàng hóa đặc
biệt nàytrong sản xuất để để tạo ra giá trị thặng dư
13. Mọi tư bản đều xuất hiện dưới hình thái tiền tệ nên tư bản chỉ tôn tại dưới hình thức
tiền tệ.
Sai vì tư bản có thể xuất hiện dưới hình thái tư liệu sản xuất, tư bản hàng hoá
14. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động.
Đúng vì thời gian lao động tất yếu có quan hệ với giá trị sức lao động, muôn rút ngắn thời

gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động, muốn giảm giá trị sức lao động phải
giảm giá trị tư liệu sản xuất , tư liệu sinh hoạt thuộc phạm vi tiêu dùng của công nhân
15. Tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng vì nó chỉ ra sự vận động của
tư bản là nhanh hay chậm
SAI vì tuần hoàn phản ánh mặt chất còn chu chuyển mới phản ánh mặt lượng


16. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt, đồng thời
làm tổng tư bản xã hội tăng lên.
SAI vì tập trung tư bản không làm tăng tổng tư bản xã hội
17. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất định đối với việc tạo ra giá
trị thặng dư
Đúng vì
Tư liệu sản xuất là điều kiện để tạo ra giá trị thặng dư, còn sức lao động là nguyên nhân để
tạo ra giá trị thặng dư -> tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất định đối
với việc tạo ra giá trị thặng dư
18.Giá trị trao đổi là số tiền mua bán hàng hóa đó trên thị trường
Sai vì giá trị trao đổi biểu hiện cho hàng hóa, số tiền mua hàng hóa là giá cả hàng hóa
19.Trong sản xuất hàng hóa, nếu không có tiền làm môi giới thì hàng hóa không thể trao
đổi được với nhau
Sai vì hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá ...
20.Giá trị sức lao động là giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị của sản
phẩm mới
Sai vì giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị của sản phẩm mới là tư liệu
sản xuất
21.Không phải tất cả các bộ phận nào của tư bản bất biến cũng đều dịch chuyển giá trị vào
sản phẩm giống tư bản khả biến
Sai vì tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều dịch chuyển vào giá trị sản phẩm, tùy loại
mà dịch chuyển nhanh hay chậm
22.Trong tất cả các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, giá cả thị trường của hàng

hóa đều vận động xoay quanh giá trị của chúng
Sai vì trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình
thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành giá cả sản xuất, và giả cả thị trường của hàng hoá
xoay quanh giá cả sản xuất của chúng
23.Thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong công nghiệp và thương nghiệp là lợi
nhuận còn thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là địa tô
Sai vì lợi nhuận của các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là lợi nhuận nông nghiệp,
còn địa tô là phần mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ
Sai vì địa tô chỉ là 1 phần của giá trị thặng dư mà các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp
phải nộp cho địa chủ
24.Phân phối theo lao động không phải là nguyên tắc phân phối thu nhập của tất cả các
giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa


Đúng vì ở giai đoạn thấp thì "làm theo năng lực, hưởng theo lao động"
Còn ở giai đoạn cao thì "làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu"

25.Giá trị hàng hóa không phải được quyết định bởi số lượng lao động mà người sản xuất
ra nó đã hao phí.
Đúng vì giá trị hàng hóa được quyết định bởi hao phí lao động xã hội cần thiết để tạo ra sản
phẩm chứ không phải số lượng lao động của người sản xuất ra nó hao phí.
26.Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa còn giá trị trao đổi là hình thức biểu
hiện của giá trị sử dụng.
Sai vì giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , còn giá cả là hình thức
biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
27. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi không ngang giá sẽ làm thay đổi lượng giá trị
của mỗi bên tham gia trao đổi
Sai vì lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, nếu
muốn thay đổi lượng giá trị thì phải thay đổi năng suất lao động, cải tiến kĩ thuật.. , còn việc
trao đổi không ngang giá chỉ ảnh hưởng tới giá cả của hàng hóa.

28.Giá trị của lao động được tạo ra trong thời gian lao động tất yếu
Giá trị của lao động
Lao động và sức lao động khác nhau,
29.Trong quá trình vận động, tư bản chỉ tồn tại dưới các hình thái là tiền tệ và hàng hóa.
Sai vì tư bản còn tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất.
30. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả độc quyền
do đó quy luật giá trị không còn hoạt động nữa
Sai vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật lợi nhuận
độc quyền cao nên vẫn còn hoạt động
31. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp
Đúng
32.Giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra và được biểu hiện trong trao đổi.
Sai: giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra là đúng, nhưng giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh
viễn nên không thể thiếu trong bất kì hình thái kinh tế xã hội nào, không chỉ biểu hiện trong
trao đổi. (Chỉ có giá trị trao đổi mới được biểu hiện trong trao đổi)
33. Tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động đều không làm thay đổi giá trị của
đơn vị hàng hóa khi các điều kiện khác không thay đổi.


Đúng vì tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động không làm thay đổi giá trị của 1
sản phẩm hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số sản phẩm tăng lên.
34. Vật ngang giá chỉ tồn tại dưới hình thái vàng.
Sai vì khi chưa xuất hiện tiền tệ, hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá chung
35. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới các hình thức tư bản tiền
tệ và tư bản hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
Sai vì tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên vật liệu và
giá trị sức lao động. Còn tư bản tiền tệ hay tư bản hàng hoá là các dạng tồn tại của tư bản
36. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức
Sai vì chỉ có tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức.
37.Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân tức là không

có nguồn gốc từ giá trị thặng dư
Sai vì địa tô tư bản chủ nghĩa là 1 phần của giá trị thặng dư
38. Trong chủ nghĩa độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên chỉ tồn tại
cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc quyền
Sai vì trong chủ nghĩa độc quyền, ngoài cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí
nghiệp ngoài độc quyền, còn có cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau, cạnh tranh
trong nội bộ của các tổ chức độc quyền
39. Giá cả và giá trị trao đổi đều là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
Sai vì chỉ có giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
Còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , tức là biểu hiện bằng hàng
hóa, chứ không phải tiền
40. Tăng cường độ lao động và kéo dài thời gian lao động có tác động như nhau đối với
lượng giá trị của hàng hóa.
Đúng vì bản chất tăng cường độ lao động cũng là kéo dài thời gian lao động ra, đều làm tăng
tổng giá trị hàng hóa , còn không làm thay đổi giá trị của 1 sản phẩm hàng hóa
41. Quan hệ cung cầu không có ảnh hưởng gì đến giá trị hàng hóa
Đúng vì quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả, giá trị chỉ phụ thuộc vào hao phí lao
động xã hội cần thiết
42. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội nên nó tồn tại trong tất cả trong tất cả các nền sản
xuất xã hội
Sai vì tư bản là quan hệ sản xuất xã hội, nên nó có tính chất tạm thời trong lịch sử, không
tồn tại trong tất cả các nền sản xuất xã hội, mà nó thể hiện giai cấp tư sản chiếm đoạt giá trị
thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra


43. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư
bản cá biệt lại với nhau
Sai vì sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư bản cá biệt lại với
nhau là tập trung tư bản chứ không phải tích tụ tư bản
44. Tư bản ngân hàng làm môi giới giữa người đi vay và người cho vay nhưng nó không

vận động theo quy luật tỉ suất lợi tức
Đúng vì tư bản ngân hàng vận động theo quy luật tỉ suất lợi nhuận bình quân.Lợi nhuận
ngân hàng là sự chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi sau khi trừ đi chi phí
nghiệp vụ kinh doanh, mà lợi nhuận ngân hàng ngang bằng lợi nhuận bình quân

45.Tất cả các nước đi lên xã hội chủ nghĩa xã hội dù ở trình độ phát triển nào cũng phải trải
qua thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Thời ky quá đô thường được hiểu là thời ky chuyển biến từ trạng thái xã h ôi cũ sang trạng thái xã h ôi
mới.
Thời ky quá đô là môt tất yếu lịch sử cũng giống như các thời ky quá đ ô từ chế đ ô c ông sản nguyên
thủy lên chế đô chiếm hữu nô l ê, từ chế đô chiếm hữu nô l ê lên chế đ ô phong kiến và từ chế đ ô
phong kiến lên chế đô tư bản chủ nghĩa đã từng diễn ra. Hơn thế, các ông cũng khăng định, thời ky
quá đô diễn ra môt cách lâu dài - và đ ô dài ngắn của thời ky quá đ ô ở môi nước phụ thu ôc vào xuất
phát điểm của các dân tôc cụ thể khi bước vào thời ky quá đ ô, cũng như những nhân tố tác đ ông
khách quan của thời đại.

46. Khi cường độ lao động tăng lên với các điều kiện khác không đổi thì tổng số giá trị của
hàng hóa được tạo ra cũng tăng lên do đó giá trị cũ chuyển vào 1 sản phẩm cũng sẽ tăng
lên
Sai vì cường độ lao động tăng với các điều kiện khác không đổi thì giá trị của 1 sản phẩm
không đổi, suy ra giá trị cũ cũng sẽ không đổi (tức là vẫn tốn chừng đấy nguyên liệu, hao
mòn máy móc chuyền vào giá trị sản phẩm cũng không thay đổi )
47. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó nó tồn tại
trong mọi nền sản xuất xã hội
Sai vì lao động trừu tượng là hao phí lao động, tạo ra giá trị hàng hóa và chỉ tồn tại trong
nền sản xuất hàng hóa.
48. Trong trao đổi, hàng hóa được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác được gọi
là hình thái giá trị tương đối
Sai vì hàng hoá được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác được gọi là hình thái
ngang giá của giá trị

49. Tư bản là quan hệ sản xuất tồn tại trong mọi xã hội
Sai vì tư bản tồn tại tạm thời, có giá trị lịch sử, không tồn tại trong mọi xã hội


50. Tích lũy tư bản và tích tụ tư bản là giống nhau
Sai vì tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản , nó là sự tăng thêm quy mô của
tư bản cá biệt, là quy mô của tích lũy tư bản
51. Sức lao động là hàng hóa được mua, bán trong mọi xã hội
Sai vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt, không phải là hàng hóa thong thường, và phải có
những điều kiện lịch sủ nhất định để sức lao động trở thành hàng hóa
Ví dụ trong xã hội chiếm hữu nô lệ sức lao động không phải là hàng hóa
52.Trong mọi điều kiện, tiền công danh nghĩa tăng thì tiền công thực tế cũng tăng
Sai vì tiền công danh nghĩa tăng mà giá cả tư liệu tiêu dùng và dịch vụ tăng lên thì tiền công
thực tế chưa chắc đã tăng mà có thể giảm
53. Sản phẩm do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị
Sai vì sản phẩm lao động tạo ra mà không qua trao đổi, mua bán thì không được xem là hàng
hoá, do đó nó chỉ có giá trị sử dụng mà không có giá trị
54. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi sự hao
phí sức lao động đều là lao động trừu tượng
Sai vì lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động nói chung của người sản xuất hàng
hoá, nhưng không kể đến hình thức cụ thể của lao động. tuy nhiên mọi sự hao phí sức lao
động về mặt sinh lý không hăn đều là lao động trừu tượng, nếu xét dưới 1 hình thức cụ thể
của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định thì đó là lao động cụ thể, chứ không phải lao
động trừu tượng
55.Khi năng suất lao động tăng 5 % đồng thời cường độ lao động giảm 5 % thì tổng giá trị
hàng hoá không đổi
Sai vì năng suất lao động tăng thì số sản phẩm làm ra trong cùng thời gian tăng lên, nhưng
tổng giá trị hàng hoá không thay đổi, (chỉ có lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống),
còn khi giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hoá sẽ giảm -> khi tăng năng suất lao
động và giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hoá sẽ giảm

56. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản sản xuất TBCN
Sai vì quy luật giá trị là quy luật kinh tế của nền kinh tế hàng hoá, còn sản xuất ra giá trị
thặng dư mới là quy luật kinh tế tuyệt đối của TBCN
57. Nếu nhà tư bản trả tiền công ngay bằng với giá trị mới thì không còn bóc lột nữa
Đúng vì theo quy luật giá trị thặng dư, nhà tư bản bóc lột công nhân bằng cách chiếm không
phần giá trị thặng dư do lao động công nhân tạo ra, vì vậy khi trả tiền công ngang bằng với
giá trị mới tạo ra thì giá trị thặng dư bằng không, không còn bóc lột nữa
58. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều phản ánh sự vận động của tư bản về mặt
lượng


Sai vì tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt chất qua 3 giai đoạn T – H…SX…H’
– T’, còn chu chuyển phản ánh sự vận động của tư bản vè mặt lượng
59.Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, sự hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân đã
dẫn đén sự chuyển hoá giá trị thành giá cả sản xuất, vì vậy quy luật giá trị không còn hoạt
động nữa
Sai vì khi tỉ suất lợi nhuận hình thành thì giá trị hàng hoá chuyển hoá thành giá cả sản xuất,
quy luật giá trị cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất , tức là quy luật giá trị vẫn hoạt
động
60. Lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp cũng giống như trong công nghiệp là không ổn
định
Sai vì trong công nghiệp, nhờ có cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động do đó các nhà
tư bản thu được lợi nhuận siêu ngạch nhưng sau 1 thời gian lai bị thay thế bởi lợi nhuận
bình quân mới, rồi lợi nhuận siêu ngạch xuất hiện và cứ tiếp diễn như vậy, nên lợi nhuận siêu
ngạch trong công nghiệp không ổn định, còn lợi nhuận sieu ngạch trong nông nghiệp có tính
ổn định và lâu dài do nó dựa trên tính cố định của ruộng đất, độ màu mỡ của tự nhiên đất
61. Mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến, tư bản khả biến , tư bản cố định và tư
bản lưu động
Sai vì mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến, còn tư bản bất biến
mới được chia thành tư bản bất biến cố định và tư bản bất biến lưu động, tư bản khả biến là

1 phần của tư bản lưu động
62. Hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra một giá trị mới
ngang bằng với giá trị của sức lao động
Sai vì giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt , nó là nguồn gốc sinh
ra giá trị, tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó
63. Nông sản sản xuất ra trên thị trường được bán với giá cả sản xuất chung được quy
định theo điều kiện sản xuất xấu nhất
Sai vì nông sản được bán ra theo giá trị nông sản chứ không bán theo giá cả sản xuất chung
64. Tư bản bất biến là bộ phận của tư bản cố định
Sai vì tư bản bất biến bao gồm tư bản bất biến lưu động và tư bản bất biến cố định, vì vậy tư
bản cố định là bộ phận của tư bản bất biến
65. Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá
Đúng vì nếu gạt đi giá trị sử dụng, ta sẽ thấy tất cả hàng hoá giống nhau hoàn toàn, là những
vật kết tinh đồng nhất, đó là sức lao động của con người tích luỹ lại , vì vậy giá trị hàng hoá là
lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
66. Tỉ suất giá trị thặng dư của 1 chu kì sẽ tăng nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản


Sai vì nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản chỉ làm giảm thời gian chu chuyển 1 chu kì của
tư bản. Còn giá trị thặng dư sản xuất ra trong một chu kì không thay đổi, vì vậy tỉ suất giá trị
thặng dư không thay đổi
67. Khi tỉ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành, giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh giá trị
của nó, còn khi tỉ suất lợi nhuận bình quân hình thành giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh giá cả
sản xuất
68.Thu nhập của tư bản ngân hàng và tư bản cho vay là lợi tức cho vay
Sai vì thu nhập của tư bản ngân hàng không phải là lợi tức cho vay mà là chênh lệch giữa lợi
tức cho vay và lợi tức nhận sau khi trừ di các chi phí về nghiệp vụ, các thu nhập khác về kinh
doanh tư bản tiền tệ
69. Bất kì sản phẩm nào có giá trị sử dụng đều có giá trị trao đổi
Sai vì giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của giá trị, nhưng chỉ có hàng hoá mới có đủ giá

trị và giá trị sử dụng, tức sản xuất ra để trao đổi buôn bán, còn 1 số sản phẩm không phải là
hàng hoá thì sẽ không có giá trị trao đổi
70. Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn
Sai vì sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi có 2 điều kiện:
Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất
71.Tư bản là tiền và tư liệu sản xuất
Sai vì tư bản là hình thái mang lại giá trị thặng dư bằng bóc lột lao động công nhân, do đó
tiền và tư liệu sản xuất không phải tư bản, mà là hình thức biểu hiện của tư bản
72. Tư bản bất biến và tư bản khả biến đều có nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư
Sai vì tư bản bất biến chỉ là điều kiện của qtsx giá trị thặng dư, còn tư bản khả biến mới là
nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư
73. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành
thì giá trị hàng hoá và giá cả sản xuất mỗi ngành luôn bằng nhau
Sai vì khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành giá cả sản
xuất, khi xét về lượng, ở môi ngành, giá cả sản xuất và giá trị hàng hoá có thể không bằng
nhau
74.Trong lưu thông, nếu hàng hoá được trao đổi ngang giá thì không tạo ra giá trị và giá trị
thặng dư
Sai vì lưu thông không tạo ra giá trị nao cả, dù hàng hoá được trao đổi ngang giá hay không
ngang giá
75. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước


Sai vì CNTBDQ là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của
nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và ức chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích cuart các tổ
chức độc quyền
76.Nhà nước XHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt
Đúng vì NNXHCN là ‘’Nhà nươc’ không còn nguyên nghĩa, là nữa nhà nước
77. Muốn đạt lợi ích tối đa thì phải đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản
Đúng vì khi đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản thì thời gian chu chuyển của tư bản

được rút ngắn, tạo điều kiện sản xuất ra nhiều giá tri thặng dư hơn, tư bản tích luỹ càng
nhiều và nhanh hơn
78.Gọi là tư bản cố định do đặc tính không di chuyển được
Sai vì tư bản cố định là do đặc tính chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản vào giá trị sp
mới
79.Lợi tức là lợi nhuận bằng nhau
Sai vì lợi tức là một phần của lơi nhuận bình quân mà tư bản đi vay phải trả cho tư bản cho
vay căn cứ vào tư bản tiền tệ nhà tư bản cho vay bỏ ra
80.Lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt được tạo ra trong lưu thông
Sai vì lợi nhuận của thương nghiệp bản chất là do mua thấp hơn giá trị và bán bằng gới gia
trị của hàng hoá
81. Tất cả địa tô đều do đất đai tạo ra
Sai vì địa tô là 1 loại lợi nhuận bình quân trong nông nghiêpj, trong dó đất đai là điều kiện cầ
thiết, vì vậy đất đai khong tạo ra địa tô
82.Đất xấu không tạo ra địa tô
Sai vì địa tô tuyệt đối gắn liền đối với độc quyền tư hữu về ruộng đất, mọi loại đất phải nộp
địa tô tuyệt đối
83.Địa tô chênh lệch là chênh lệch giữa cung và cầu thị trường
Sai vì địa tô chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung trên thi trường được tính bởi điều kiện
sản xuất trên ruộng đất xấu nhấtvà giá cả sản xuất cá biệt
84.Lợi tức cho vay và lợi nhuận ngân hàng luôn bằng nhau về lượng
Sai vì lợi tức cho vay chỉ là một phần của lợi nhuận bình quân, nhưng lợi nhuận ngân hàng lại
ngang bằng với lợi nhuận bình quân
85.Độc quyền ra đời tiêu thủ cạnh tranh
Sai vì độc quyền ra đời khi chưa có cạnh tranh, tồn tại song song với tự do cạnh tranh. Sự
xuất hiện của độc quyền làm cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn , có sức pha hoại to
lớn hơn


86.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều dựa trên cơ sở giảm giá trị sức lao

động
Sai vì phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn thời gian lao động tất yếu,
dựa trên cơ sở làm cho thời gian lao động thặng dư tăng lên
87.Tư bản lưu động đều thuộc tư bản bất biến
Sai vì tư bản lưu động bao gồm: nguyên liệu + sức lao động , chỉ có nguyên liệu là thuộc tư
bản bất biến, còn sức lao động thuộc tư bản khả biến . Do đó chỉ có 1 phần của tư bản lưu
động thuộc tư bản bất biến

Hàng hoá sức lao động: có giá trị sử dụng sinh ra được giá trị
-

Giá trị:

Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất, tinh thần cần để tái sản
xuất sức lao động, duy trì đời sống của công nhân
 Phí tổn đào tạo công nhân
 Giá trị những tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần cho con cái
người công nhân
Giá trị sử dụng: thể hiện trong quá trình lao động của người công nhân
 Giá trị + giá trị sử dụng không bị mất
 Quá trình sử dụng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân hàng hoá
sức lao động


-

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chương I – Hình thái giá trị
1.Điều kiện ra đời, đặc trưng, ưu thế của sản xuất hàng hoá.
Sản xuất:




Sản xuất tự cung tự cấp
Sản xuất hàng hoá

Điều kiện sản xuất hàng hoá



Phân công lao động xã hội
Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất (độc lập về tư liệu sản xuất)

Đặc trưng, ưu thế sản xuất hàng hoá:




Nhu cầu thị trường
Cạnh tranh
Giao lưu

2.Hàng hoá


- Là sản phẩm lao động -> nhu cầu trao đổi, mua bán
Hai thuộc tính hàng hoá:



Giá trị sử dụng: thuộc tính tự nhiên, phạm trù vĩnh viễn

Giá trị: thuộc tính xã hội, phạm trù lịch sử

Hàng hoá -> Giá trị sử dụng thông qua trao đổi mua bán -> giá trị trao đổi
Giá trị hàng hoá:




Sức lao động, hao phí lao động, do lao động tạo ra
Lao động xã hội kết tinh
Nội dung, cơ sở của giá trị

Giá trị trao đổi: là hình thái biểu hiện bên ngoài của hàng hoá
2 thuộc tính:



Tự nhiên: giá trị sử dụng
Xã hội: giá trị (hao phí lđ)

Hàng hoá: thống nhất giữa giá trị và giá trị sử dụng
2 mặt đối lập: người bán và người mua

3. Lao động (sản xuất hàng hoá): tính 2 mặt
- Lao động cụ thể: nghề nghiệp riêng, tạo ra giá trị sử dụng nhất định
- Lao động trừu tượng : hao phí lao động
Lao động cụ thể:





Tạo ra giá trị sử dụng
Tồn tại vĩnh viễn
Hình thức lao động cụ thể có thể thay đổi

Lao động trừu tượng:




Thần kinh, cơ bắp, trí tuệ…
Chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hoá
Tạo ra giá trị -> phạm trù lịch sử

4.Lượng giá trị
Lượng giá trị = lượng hao phí lao động để sản xuất hàng hoá (đo bằng thời gian)
Thời gian lao động cá biệt -> giá trị cá biệt
Lượng giá trị phụ thuộc thời gian lao động xã hội cần thiết = hao phí lao động xã hội cần
thiết


Thời gian lao động xã hội cần thiết: thời gian sản xuất hàng hoá với điều kiện bình thường
của người cung cấp chính
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:
Năng suất lao động: năng lực sản xuất sản phẩm



Năng suất lao động cá biệt
Năng suất lao động xã hội


Năng suất lao động xã hội tăng -> thời gian lao động xã hội cần thiết sản xuất 1 hàng hoá
giảm -> lượng giá trị của 1 đơn vị sản phẩm càng ít
Năng suất lao động tăng:
Tổng giá trị toàn bộ sản phẩm không đổi
Tổng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm
Cường độ lao động: sự căng thăng, mức độ khẩn trương
Cường độ lao động tăng:




Hao phí lao động trong 1 đơn vị thời gian tăng
Lượng sản phẩm tạo ra tăng
Lượng giá trị của 1 sản phẩm không đổi

Cường độ lao động tăng = kéo dài thời gian lao động
Cường độ không ảnh hưởng đến 1 sản phẩm
5.Tiền tệ
Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
1m vải = 10kg thóc
1m vải: hình thái tương đối
10kg thóc: hình thái ngang giá, phương tiện biểu hiện giá trị vải
Hình thái giá trị đầy đủ, mở rộng:
1m vải = 10 kg thóc = 2 con gà = 0.1 chỉ vàng
Hình thái tiền tệ
1m vải = 10 kg thóc = 2 con gà = 1 chỉ vàng -> tiền tệ
Tiền:






Hàng hoá đặc biệt, tách ra từ thế giới hàng hoá
Vật ngang giá chung
Đủ giá trị
Kí hiệu giá trị


Chức năng tiền tệ
Thước đo giá trị: đủ giá trị
Phương tiện lưu thông: đủ giá trị và kí hiệu giá trị
Phương tiện cất giữ: đủ giá trị
Thanh toán; đủ giá trị và kí hiệu giá trị
Tiền tệ TG: đủ giá trị .

Giá cả hàng hoá: hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
Giá cả phụ thuộc:




Giá trị hàng hoá
Giá trị của tiền
Quan hệ cung cầu

Quy luật giá trị:
Sản xuất và lưu thông dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết (quy tắc ngang giá)
Thị trường, giá cả phụ thuôc vào : cạnh tranh, cung cầu, sức mua
Giá cả thay đổi xung quanh giá trị, giá trị không thay đổi

Tác động của quy luật giá trị:




Điều tiết, sản xuất lưu thông hàng hoá
Phân hoá giàu nghèo
Kích thích sản xuất

Chương III – Độc quyền nhà nước
1. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền

Tư bản tài chính
Tích tụ và tập trung tư bản trong ngân hàng dẫn đén hình thành các tổ chức độc
quyền trong ngân hàng
Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít
ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của những liên minh độc quyền các nhà công
nghiệp
Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn đến sự hình thành 1 nhóm nhỏ độc quyền,
chi phối toàn bộ đời sống kinh tế và chính trị của toàn xã hội gọi là bọn đầu sỏ tài chính
TƯ BẢN CHO VAY - LỢI TỨC CHO VAY


Nguồn gốc lợi tức: chính là từ giá trị thặng dư do công nhân làm thuê sáng tạo ra từ trong
lĩnh vực sản xuất
Tư bản cho vay cũng gián tiếp bóc lột công nhân làm thuê thông qua nhà tư bản đi vay
Lợi tức: 1 phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay trả cho nhà tư bản cho vay....

0 < z < lợi nhuận bình quân
TƯ BẢN NGÂN HÀNG - TƯ BẢN CHO VAY

+ Tư bản cho vay: tư bản tài sản, tư bản không hoạt đông, lợi tức chỉ là một phần của tư bản
cho vay
+ Tư bản ngân hàng: tư bản chức năng, tư bản hoạt động nên lợi nhuận ngân hàng bằng với
lợi nhuận bình quân



×