BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
TẠ THU TRANG
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU DU LỊCH ĐẢO VẠN CẢNH, HUYỆN VÂN ĐỒN
TỈNH QUẢNG NINH THEO HƯỚNG SINH THÁI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
TẠ THU TRANG
KHÓA 2014 - 2016
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU DU LỊCH ĐẢO VẠN CẢNH, HUYỆN VÂN ĐỒN
TỈNH QUẢNG NINH THEO HƯỚNG SINH THÁI
Chuyên ngành:
Mã số
:
Quy hoạch vùng và đô thị
60.58.01.05
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. KTS. NGUYỄN XUÂN HINH
TS. KTS. NGUYỄN HOÀNG MINH
Hà Nội - 2016
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo: TS. KTS.
Nguyễn Xuân Hinh, người đã tận tình hướng dẫn và khích lệ tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Khoa Sau đại học, Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội và các thầy cô giáo trong hội đồng khoa học đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi giúp đỡ và đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến người thân đã ủng hộ và tạo điều
kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Tạ Thu Trang
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình minh họa
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài .............................................................................................. ..1
Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... ..3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... ..3
Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. ..4
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...........................................................5
Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn......................................... ..6
Cấu trúc luận văn.............................................................................................. 10
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KTCQ KHU
DU LỊCH ĐẢO VẠN CẢNH, HUYỆN VÂN ĐỒN, QUẢNG NINH........... 11
1.1. Khái quát về đảo Vạn Cảnh.................................................................... ..11
1.1.1. Giới thiệu chung...................................................................................... ..11
1.1.2. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của đảo Vạn Cảnh......................15
1.2. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng.............................................................. .18
1.2.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... .18
1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất.............................................................................. 22
1.2.3. Hiện trạng hạ tầng xã hội.......................................................................... 22
1.2.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và môi trường............................................... 22
1.3. Hiện trạng KTCQ đảo Vạn Cảnh........................................................... ..23
1.3.1. Hiện trạng cảnh quan................................................................................. 23
1.3.2. Hiện trạng công trình kiến trúc................................................................. 24
1.3.3. Các đặc trưng cảnh quan tự nhiên đảo Vạn Cảnh..................................... 24
1.4. Thực trạng phát triển du lịch đảo Vạn Cảnh........................................ ..26
1.4.1. Thực trạng phát triển DLST đảo Vạn Cảnh............................................ ..26
1.4.2. Tiềm năng phát triển DLST đảo Vạn Cảnh............................................... 28
1.5. Đánh giá chung và những vấn đề cần nghiên cứu giải quyết................. 29
1.5.1. Đánh giá chung.......................................................................................... 29
1.5.2. Những vấn đề cần nghiên cứu giải quyết.............................................................. 31
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KTCQ
KHU DU LỊCH ĐẢO VẠN CẢNH THEO HƯỚNG SINH THÁI.............. 34
2.1. Các cơ sở lý luận về tổ chức không gian KTCQ theo hướng sinh thái.. 34
2.1.1. Cơ sở lý thuyết về tổ chức không gian khu du lịch và DLST.............................. 34
2.1.2. Tổ chức không gian KTCQ khu du lịch theo hướng sinh thái............................. 38
2.1.3. Yêu cầu đối với kiến trúc cảnh quan khu DLST.................................................. 40
2.1.4. Phân loại du lịch sinh thái....................................................................................... 42
2.2. Các cơ sở pháp lý........................................................................................ 43
2.2.1. Các chủ trương, chính sách...................................................................... 43
2.2.2. Định hướng quy hoạch phát triển DLST đảo Vạn Cảnh.................................... 44
2.2.3. Một số tiêu chuẩn, quy định liên quan đến tổ chức không gian KTCQ
khu du lịch........................................................................................................... 48
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức không gian KTCQ khu DLST....... .50
2.3.1. Yếu tố tự nhiên.......................................................................................... 51
2.3.2. Yếu tố kinh tế xã hội.............................................................................................. 51
2.3.3. Yếu tố hạ tầng kỹ thuật và môi trường.................................................................. 52
2.3.4. Yếu tố chính sách quản lý đầu tư xây dựng......................................................... 52
2.4. Các kinh nghiệm tổ chức không gian KTCQ khu du lịch theo hướng
sinh thái.............................................................................................................. 53
2.4.1. Kinh nghiệm trên Thế giới........................................................................ 53
2.4.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam........................................................................ 59
2.4.3. Các bài học kinh nghiệm........................................................................... 63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KTCQ
KHU DU LỊCH ĐẢO VẠN CẢNH THEO HƯỚNG SINH THÁI.............. 65
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc......................................................... 65
3.1.1. Quan điểm................................................................................................. 65
3.1.2. Mục tiêu..................................................................................................... 65
3.1.3. Nguyên tắc................................................................................................. 66
3.2. Xác định yêu cầu và các tiêu chí, chỉ tiêu khu DLST đảoVạn Cảnh..... 69
3.2.1. Các yêu cầu về khai thác kiến trúc cảnh quan khu du lịch đảo Vạn Cảnh theo
hướng sinh thái................................................................................................................... 69
3.2.2. Tiêu chí...................................................................................................... 71
3.2.3. Xác định các chỉ tiêu của khu DLST đảo Vạn Cảnh................................. 72
3.3. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ khu du lịch đảo Vạn Cảnh theo
hướng sinh thái.................................................................................................. 78
3.3.1. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ tổng thể.......................................... 78
3.3.2. Giải pháp tổ chức không gian các vùng kiến trúc cảnh quan.................... 81
3.3.3. Giải pháp tổ chức không gian công trình kiến trúc................................... 96
3.3.4. Giải pháp tổ chức KTCQ các không gian mở......................................... 100
3.3.5. Giải pháp quy hoạch hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường.................. 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận............................................................................................................................ 110
Kiến nghị......................................................................................................................... .111
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
DLST
Du lịch sinh thái
KKT Vân Đồn
Khu kinh tế Vân Đồn
KT-XH
Kinh tế - xã hội
KTCQ
Kiến trúc cảnh quan
QHC
Quy hoạch chung
CQ
Cảnh quan
QHCT
Quy hoạch chi tiết
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
TP Hạ Long
Thành phố Hạ Long
BXD
Bộ Xây Dựng
QĐ-TTg
Quyết định - Thủ tướng
QĐ-UBND
Quyết định - Ủy ban nhân dân
QHXD
Quy hoạch xây dựng
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 1.1.
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng Vịnh Bái Tử Long
Hình 1.2.
Những hành lang phát triển quanh huyện đảo Vân Đồn
Hình 1.3.
Vị trí và mối liên hệ vùng của đảo Vạn Cảnh
Hình 1.4.
Thương cảng cổ Vân Đồn
Hình 1.5.
Bản đồ địa hình huyện Vân Đồn
Hình 1.6
Hoạt động gió khu vực Vịnh Bái Tử Long
Hình 1.7.
Đa dạng sinh học hệ sinh thái biển
Hình 1.8.
Rừng phòng hộ
Hình 1.9.
Rừng ngập mặn
Hình 1.10.
Sơ đồ hiện trạng giao thông Vịnh Bái Tử Long
Hình 1.11.
Ảnh hiện trạng một số khu vực đảo Vạn Cảnh
Hình 1.12.
Ảnh vệ tinh địa hình toàn đảo
Hình 1.13.
Ranh giới khu du lịch đảo Vạn Cảnh, huyện Vân Đồn, Quảng Ninh
Hình 1.14.
Lễ hội ở Vân Đồn
Hình 2.1.
Sơ đồ khái niệm DLST
Hình 2.2.
Ba cột trụ của Du lịch sinh thái
Hình 2.3.
Sơ đồ mô hình tổ chức không gian khu DLST
Hình 2.4.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức không gian KTCQ khu du lịch
theo hướng sinh thái
Hình 2.5.
Sơ đồ phân loại du lịch sinh thái
Hình 2.6.
Các điểm hấp dẫn du lịch tại huyện Vân Đồn
Hình 2.7.
Những khu vực phát triển tiềm năng
Hình 2.8.
Quy hoạch chung khu kinh tế Vân Đồn
Hình 2.9.
Khu Công viên sinh thái theo “Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá
trị Vịnh Bái Tử Long”
Hình 2.10.
Ranh giới quy hoạch khu DLST đảo Vạn Cảnh
Hình 2.11.
Vị trí quốc đảo Tahiti
Hình 2.12.
Một số hình ảnh đảo Tahiti
Hình 2.13.
Vị trí của Maldives
Hình 2.14.
Một số hình ảnh Maldives
Hình 2.15
Các khu nhà nghỉ trên biển của Maldives
Hình 2.16
Một số hình ảnh khu du lịch Cát Bà - Hải Phòng
Hình 2.17
Tổng thể đảo Phú Quốc
Hình 2.18
Một số hình ảnh đảo Phú Quốc
Hình 3.1.
Sơ đồ nguyên tắc tổ chức không gian KTCQ khu du lịch đảo Vạn
Cảnh theo hướng sinh thái
Hình 3.2.
Sơ đồ ý tưởng tổ chức không gian khu DLST đảo Vạn Cảnh
Hình 3.3.
Sơ đồ định hướng tổ chức cảnh quan
Hình 3.4.
Sơ đồ phân vùng kiến trúc cảnh quan
Hình 3.5.
Minh họa không gian khu trung tâm
Hình 3.6.
Minh họa không gian khu sinh thái trang trại
Hình 3.7
Sơ đồ bố cục công trình và minh họa không gian công trình trong
khu sinh thái các dân tộc miền núi Vân Đồn
Hình 3.8
Kiến trúc nhà ở của người dân tộc Sán Dìu và Sán Chỉ
Hình 3.9
Minh họa không gian khu sinh thái các dân tộc miền núi Vân Đồn
Hình 3.10
Minh họa không gian khu sinh thái quần đảo Vân Hải
Hình 3.11
Minh họa các hoạt động khu sinh thái làng chài
Hình 3.12
Hệ sinh thái rừng
Hình 3.13
Minh họa không gian ven biển
Hình 3.14
Bố cục theo tuyển
Hình 3.15
Bố cục độc lập
Hình 3.16
Bố cục theo cụm
Hình 3.17
Minh họa giải pháp tổ chức công trình kiến trúc địa hình đồi núi
Hình 3.18
Minh họa giải pháp tổ chức công trình kiến trúc trên mặt nước
Hình 3.19
Minh họa giải pháp tổ chức công trình kiến trúc theo địa hình đồi
núi - mặt nước
Hình 3.20
Minh họa màu sắc công trình trong khu du lịch
Hình 3.21
Minh họa các loại cây xanh
Hình 3.22
Minh họa các không gian mở
Hình 3.23
Hệ thống giao thông khu DLST đảo Vạn Cảnh
Hình 3.24.
Minh hoạ giao thông công cộng
Hình 3.25.
Minh hoạ giải pháp tổ chức giao thông đi bộ
Hình 3.26
Minh hoạ giải pháp tổ chức giao thông xe đạp
Hình 3.27.
Mô hình áp dụng năng lượng sạch từ gió
Hình 3.28.
Mô hình hệ thống xử lý nước thải cho khu trung tâm
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
Tên bảng
bảng, biểu
Bảng 2.1.
Tiêu chuẩn phòng nghỉ trong các khu du lịch
Bảng 2.2.
Tiêu chuẩn các cơ sở dịch vụ
Bảng 3.1
Dự báo khách du lịch tới Vân Đồn
Bảng 3.2
Dự báo tỷ lệ lượng khách du lịch tới Vạn Cảnh và Vân Đồn
Bảng 3.3
Dự báo lượng khách du lịch tới Vạn Cảnh
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Những năm gần đây Việt Nam đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế
ổn định giúp cho đời sống kinh tế của người dân ngày càng được cải thiện.
Nhu cầu nghỉ ngơi, du lịch là một nhu cầu tất yếu và loại hình du lịch sinh
thái biển đảo kết hợp nghỉ dưỡng thư giãn đang ngày một phát triền.
Theo Chiến lược phát triển du lịch Việt nam đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030, các khu DLST là một trong những động lực thúc đẩy phát
triển bền vững đối với các địa bàn có tài nguyên DLST nổi trội, hấp dẫn.
Quảng Ninh được biết đến với Vịnh Hạ Long - một trong 7 kỳ quan thiên
nhiên của Thế giới, có những giá trị độc đáo và khác biệt. Đến Vịnh Hạ Long, du
khách có thể tham gia các loại hình du lịch, tìm hiểu và nghiên cứu: tham quan
ngắm cảnh, tắm biển, nghiên cứu khoa học, bơi thuyền… [38] Trong những năm
tới, ngành du lịch sẽ mở thêm nhiều tuyến điểm tham quan và tăng thêm nhiều loại
hình du lịch khác, trong đó có việc mở rộng phát triển các mạng lưới du lịch Vịnh
Hạ Long - Vịnh Bái Tử Long.
Quảng Ninh có lợi thế rất lớn để phát triển du lịch biển đảo mà ít nơi nào có
được. Tuy nhiên, hiện nay hiệu quả khai thác du lịch biển đảo ở Quảng Ninh vẫn
còn ở mức khiêm tốn. Đặc biệt các khu du lịch ở ngoài đảo xa còn rất hạn chế về cơ
sở hạ tầng du lịch, thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao, sản phẩm du lịch biển còn
quá đơn điệu, các dịch vụ phục vụ du lịch còn thiếu. Sự gia tăng ngày càng nhanh
lượng khách du lịch bình dân kéo theo việc xuất hiện tràn lan các cơ sở dịch vụ tự
phát nhằm đáp ứng đòi hỏi của du khách đã dẫn đến việc sử dụng quá mức tài
nguyên, năng lượng gây tác động xấu đến môi trường xung quanh. [21]
Hiện nay trên thế giới, một điều xu hướng du lịch đang được yêu thích đó là
du lịch thám hiểm, khám phá những vùng sinh thái hoang sơ nhưng đồng thời vẫn
có thể đáp ứng các dịch vụ du lịch cao cấp. Trong các khu vực du lịch của tỉnh
2
Quảng Ninh, có thể thấy khu vực huyện đảo Vân Đồn là nơi có tiềm năng phát triển
đáp ứng loại hình du lịch này.
Nằm cách thành phố Hạ Long khoảng 50km - liền kề phía Đông Vịnh
Hạ Long, huyện đảo Vân Đồn nằm trong Vịnh Bái Tử Long có các quần đảo
độc đáo, giàu có về hệ sinh thái, đa dạng về hình dáng và sở hữu những
những bãi biển tuyệt đẹp, khác biệt hẳn với Hạ Long hầu như chỉ là các hang
động và đảo đá. Khu Kinh tế Vân Đồn - một trong 12 khu kinh tế trọng điểm
của cả nước, được Thủ tướng phê duyệt năm 2009 và một trong những tính
chất được xác định đó là trung tâm du lịch biển đảo chất lượng cao, dịch vụ
vui chơi giải trí cao cấp vùng Bắc Bộ, đảo Hải Nam và các thành phố phía
Đông Trung Quốc. [25]
Khu vực đảo Vạn Cảnh với địa hình vừa có núi đá, núi đất, bên trên là những
cánh rừng nguyên sinh, phía dưới là những bãi cát trắng mịn, dốc thoải ra biển, tạo
nên nhiều bãi tắm lý tưởng, không khí trong lành, yên tĩnh của một vùng đất tự
nhiên hoang sơ, thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái biển đảo chất lượng cao.
Loại hình du lịch sinh thái biển đảo, thực sự chưa được quan tâm phát
triển ở Hạ Long, du khách đến với những hòn đảo hoang sơ, thơ mộng như
Vạn Cảnh ngoài sự thích thú về tính “độc lập” của đảo, sự kỳ thú của phong
cảnh thiên nhiên, rất cần tới những dịch vụ cao, chất lượng.
Với tiềm năng và đặc trưng riêng của đảo Vạn Cảnh, việc đầu tư xây
dựng du lịch sinh thái trên đảo là hết sức cần thiết nó đảm bảo cho việc phát
triển du lịch đồng thời gắn với việc khai thác hợp lý, bảo tồn, phục hồi, tôn
tạo cảnh quan và môi trường bền vững.
Tuy nhiên, Vân Đồn nói chung và Vạn Cảnh nói riêng còn đang gặp
nhiều thách thức để phát triển du lịch xứng đáng với tiềm năng. Sự cạnh tranh
khốc liệt trong vùng và khu vực về du lịch: loại hình DLST biển phát triển
tràn lan, trùng lặp về sản phẩm du lịch biển đảo, chất lượng dịch vụ kém…
3
Tất cả những thách thức trên bắt nguồn do thiếu quy hoạch du lịch biển đảo
chất lượng, QHC Vân Đồn chưa cụ thể hóa yêu cầu, nội dung phát triển du
lịch biển đảo. Quy hoạch xây dựng các khu du lịch còn nặng về quy hoạch vật
thể, xây dựng bất động sản; các yếu tố cảnh quan, tài nguyên du lịch biển, đảo
chưa được phát huy; thiếu sự liên kết hữu cơ giữa tổ chức sản phẩm dịch vụ
du lịch, loại hình du lịch trên cơ sở khai thác tài nguyên tự nhiên và nhân văn
trong quy hoạch xây dựng, đầu tư phát triển trên địa bàn huyện đảo.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
khu du lịch đảo Vạn Cảnh, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh theo hướng sinh
thái” là cần thiết, nhằm cụ thể hóa nội dung QHC Khu Kinh tế Vân Đồn, phát huy
giá trị tài nguyên du lịch đặc sắc, phát triển cùng các đảo Trà Bản, Cái Lim, Ngọc
Vừng, Minh Châu, Quan Lạn… thành khu du lịch sinh thái biển đảo hấp dẫn khách
du lịch, góp phần đưa Vân Đồn trở thành trung tâm du lịch sinh thái biển đảo chất
lượng cao, trung tâm dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp trong khi vẫn giữ được vẻ đẹp
thiên nhiên của Vân Đồn.
Mục tiêu nghiên cứu:
Khai thác các yếu tố cảnh quan sinh thái của đảo Vạn Cảnh, đề xuất
giải pháp tổ chức không gian khu du lịch trên đảo nhằm phát huy giá trị tài
nguyên sinh thái, cảnh quan biển đảo phục vụ phát triển du lịch gắn với gìn
giữ, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường;
Dựa vào yếu tố điều kiện tự nhiên, cảnh quan để tạo lập một không
gian thích hợp trên đảo Vạn Cảnh theo hướng phát triển DLST;
Phát triển du lịch gắn với khai thác hợp lý, giữ gìn, phục hồi, tái tạo các
tài nguyên du lịch biển đảo hướng tới mục tiêu phát triển bền vững khu vực
Vân Đồn.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4
- Đối tượng nghiên cứu: Không gian kiến trúc cảnh quan khu vực quy
hoạch xây dựng du lịch sinh thái trên đảo Vạn Cảnh, xã Ngọc Vừng, huyện
Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: khu vực nghiên cứu nằm ở trung tâm và phía nam đảo Vạn
Cảnh, quy mô 181 ha, bao gồm vùng mặt nước ven bờ, những dãy núi cao với các
khu rừng tự nhiên, rừng ngập mặn... theo QHC Khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2020
tầm nhìn đến năm 2030
+ Về thời gian: đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tiếp cận: Tổ chức không gian du lịch xuất phát từ điều kiện và
giá trị hấp dẫn, sức chứa của tài nguyên du lịch, nhu cầu của khách du lịch, điều
kiện tiếp cận, điều kiện của sở hạ tầng dịch vụ du lịch, khả năng chi trả của khách
du lịch; nguyên tắc phát triển du lịch bền vững, du lịch có trách nhiệm.
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, thu thập số liệu: Công tác điều tra
thực địa có mục đích cơ bản là kiểm tra, chỉnh lý, thu thập tư liệu về tài nguyên, cơ
sở hạ tầng,các điều kiện có liên quan đến tổ chức hoạt động sinh thái nói chung, tổ
chức không gian nói riêng, đối chiếu và lên danh mục cụ thể từng địa danh, thể loại
liên quan đến du lịch. Sơ bộ đánh giá các yếu tố cần thiết cho việc hình thành tổ
chức không gian DLST cho một khu vực cụ thể.
- Phương pháp phân tích, đánh giá và tổng hợp: Phân chia cái toàn thể của
đối tượng nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành
giản đơn hơn để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu
tố, từ đó hiểu được bản chất của đối tượng nghiên cứu trên cơ sở áp dụng các công
cụ nghiên cứu, trong đó có ma trận SWOT. Phương pháp này được sử dụng rất hiệu
quả cho việc nghiên cứu tự nhiên và khai thác du lịch vì trong tổ chức không gian
5
kiến trúc cảnh quan DLST luôn song hành nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, KTXH. Đây là phương pháp quan trọng và chủ yếu được dùng trong đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp dự báo: Phương pháp dự báo có ý nghĩa quan trọng trong
việc nghiên cứu, tổ chức khai tác tuyến, điểm DLST và sử dụng nguồn tài nguyên
DLST hiệu quả, dự báo lượng khách du lịch tham gia sử dụng các sản phẩm DLST.
Dự báo về khả năng đầu tư, nâng cấp các điểm du lịch bổ trợ, dự báo về phát triển
cơ sở hạ tầng. Dự báo về tốc độ phát triển của du lịch trên khu vực nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh đối chiếu, vận dụng kế thừa có chọn lọc các kết quả
nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên quan: Tìm
tòi, phân tích, chọn lọc những vấn đề liên quan, kế thừa, phát triển và mở rộng.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
- Đề tài nghiên cứu các yếu tố địa hình, cảnh quan sinh thái nhằm định
hướng và đề xuất các mô hình tổ chức không gian cảnh quan góp phần bổ sung cơ
sở lý luận cho công tác quy hoạch, quản lý khu du lịch sinh thái trên đảo Vạn Cảnh.
- Đề tài làm sáng tỏ tầm quan trọng của việc tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, góp phần nâng cao hiệu quả trong việc khai thác du lịch sinh
thái trên đảo.
Ý nghĩa thực tiễn:
- Đề tài nghiên cứu nhằm nâng cao giá trị cảnh quan sinh thái của đảo
để phục vụ du lịch.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo về Quy hoạch tổ
chức không gian cảnh quan khu du lịch đảo Vạn Cảnh; là cơ sở để triển khai
các mô hình tổ chức không gian cảnh quan cho khu DLST trên đảo, góp phần
xác định phương hướng quy hoạch, xây dựng, khai thác sử dụng hiệu quả
tiềm năng tài nguyên du lịch sẵn có đảm bảo theo các tiêu chí: Bảo tồn đa
dạng sinh học - Đặc trưng văn hóa bản địa - Gắn liền với dân cư cộng đồng.
6
Các khái niệm, thuật ngữ:
1) Du lịch: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con
người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham
quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.[16]
2) Tài nguyên du lịch: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu
tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con
người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu
cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch,
tuyến du lịch, đô thị du lịch. [16]
3) Loại hình du lịch: là một tập hợp các sản phẩm du lịch có những
điểm giống nhau hoặc vì chúng thỏa mãn những nhu cầu, động cơ du lịch
tương tự, hoặc được bán cho cùng một nhóm khách hàng, hoặc vì chúng có
cùng một cách phân phối, một cách tổ chức như nhau, hoặc được xếp chung
theo một mức giá bán nào đó [12].
- Loại hình du lịch gồm:
+ Du lịch chữa bệnh;
+ Du lịch văn hóa;
+ Du lịch nghỉ dưỡng, giải trí;
+ Du lịch hội thảo;
+ Du lịch biển: là loại hình du lịch được phát triển ở khu vực ven biển,
nhằm phục vụ nhu cầu của khách du lịch về nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí,
khám phá mạo hiểm,...trên cơ sở khai thác tài nguyên du lịch biển bao gồm:
tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.
+ Du lịch có trách nhiệm: là sự hoạt động và quản lý hoạt động du lịch
đúng đắn, hiệu quả mà mục tiêu là bảo đảm toàn vẹn môi trường, công bằng
và hòa nhập xã hội, phát triển kinh tế, bảo tồn văn hóa, hướng tới phát triển
bền vững.
7
4) Du lịch sinh thái (DLST): là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và
văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn
và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương.
Du lịch sinh thái gồm: DLST rừng, biển đảo, hồ...[4]
5) Sản phẩm du lịch: là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu
cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch [16].
6) Dịch vụ du lịch: là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận
chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch
vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch [16].
7) Điểm du lịch: là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu
tham quan của khách du lịch [16].
8) Khu du lịch: là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài
nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về KT-XH và môi trường
[16].
- Theo quy định của Luật Du lịch, khu du lịch gồm:
+ Khu du lịch quốc gia: là khu du lịch có tài nguyên du lịch đặc biệt
hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút lượng khách
du lịch cao; Có diện tích tối thiểu 1000 héc ta, trong đó có diện tích cần thiết
để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch phù hợp với cảnh quan, môi
trường của khu du lịch; trường hợp đặc biệt mà diện tích nhỏ hơn thì cơ quan
quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định; Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, có
khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một triệu lượt khách du lịch một năm, trong
đó có cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của khu
du lịch [16].
8
+ Khu du lịch địa phương là khu du lịch có tài nguyên du lịch hấp dẫn,
có khả năng thu hút khách du lịch; Có diện tích tối thiểu 200 héc ta, trong đó
có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch; Có
kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, cơ sở lưu trú và dịch vụ du
lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của địa phương, có khả năng bảo đảm
phục vụ ít nhất một trăm nghìn lượt khách du lịch một năm [16].
- Yếu tố tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch trên cơ sở yếu tố tài
nguyên du lịch quyết định đến tính chất của khu du lịch.
Do đó, khu du lịch sinh thái là nơi có tài nguyên du lịch tự nhiên đặc
sắc, có tính đa dạng sinh học cao, thường nằm trong các khu bảo tồn thiên
nhiên, có khả năng khai thác phục vụ nhu cầu tham quan, nghiên cứu học tập
và nâng cao nhận thức về môi trường thiên nhiên của khách du lịch.
- Điều kiện để phát triển khu du lịch, khu DLST:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn hấp dẫn.
+ Các loại khách du lịch và nhu cầu du lịch;
+ Cơ sở hạ tầng, dịch vụ du lịch;
+ Khả năng tiếp nhận khách du lịch và tổ chức các hoạt động sinh thái;
9) Không gian kiến trúc cảnh quan khu du lịch:
- Không gian khu du lịch là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc,
cây xanh, mặt nước trong khu du lịch có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan.
- Cảnh quan khu du lịch là một không gian địa lý của một vùng, một
khu vực, mang tính hình thái, cấu thành từ những đặc điểm nhất định về thiên
nhiên, phong cảnh, động vật, thực vật, khí hậu thuỷ văn, thổ nhưỡng, môi
trường. Bên cạnh đó, các hoạt động của con người làm biến đổi một số yếu tố
của cảnh quan tự nhiên hình thành cảnh quan nhân tạo.
- Kiến trúc khu du lịch là quá trình tạo dựng nên môi trường sống của
con người, khai thác các yếu tố cảnh quan trong kiến tạo môi trường sống cho
9
con người. Việc khai thác cảnh quan này nhằm phục vụ cho cả 3 chức năng:
công năng - cấu trúc - và hình thái của không gian xây dựng khu du lịch.
- Không gian kiến trúc cảnh quan khu du lịch bao gồm các yếu tố:
+ Bình diện nền tức là mặt đất, sự cấu thành hình thái của nó bao gồm
đường xá, quảng trường, cây xanh và mặt nước,...
+ Bình diện thẳng đứng là giới hạn theo chiều đứng. Tập hợp bởi các
mặt đứng kiến trúc, nó phản ánh lịch sử và văn hóa của khu du lịch, nó ảnh
hưởng đến tỷ lệ và tính chất của không gian.
+ Bình diện trên cao là phần đỉnh giới hạn bên trên của các bình diện
thẳng đứng, nó là bình diện biến hóa phong phú nhất, tự nhiên hóa nhất và
cũng là bình diện có thể tạo điều kiện tự nhiên.
10) Tổ chức không gian khu du lịch:
Là việc tổ chức không gian cho các hoạt động du lịch. Vì vậy việc tổ
chức không gian khu du lịch phải xuất phát trên cơ sở các hoạt động du lịch,
loại hình du lịch, sản phẩm du lịch và tài nguyên du lịch [16].
Luật Du lịch năm 2005 đã xác định tổ chức không gian khu du lịch là
một trong các nội dung chủ yếu của quy hoạch phát triển khu du lịch
11) Quy hoạch phát triển khu du lịch:
Quy hoạch phát triển du lịch nằm trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia, một địa phương theo chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong một giai đoạn nhất định.
Quy hoạch du lịch là một phương án tập hợp các yếu tố kinh tế, chính
trị, văn hoá, xã hội và công nghệ tác động vào các tài nguyên du lịch để hình
thành các điểm và khu du lịch nhằm thực hiện mục tiêu đã định trước là thoả
mãn nhu cầu đa dạng ngày càng cao của khách du lịch và nâng cao hiệu quả
KT - XH của địa phương và hoạt động kinh doanh du lịch.Quy hoạch phát
10
triển ngành du lịch gồm quy hoạch tổng thể phát triển du lịch và quy hoạch cụ
thể phát triển du lịch.
+ Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch được xây dựng cho phạm vi cả
nước, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm tỉnh, thành phố [16].
+ Quy hoạch cụ thể phát triển du lịch được lập cho các khu chức năng
trong khu du lịch quốc gia, khu du lịch địa phương, điểm du lịch quốc gia có
tài nguyên du lịch tự nhiên [16].
Cấu trúc luận văn
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
Chương I: Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu du
lịch đảo Vạn Cảnh, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Chương II: Cơ sở khoa học tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu
du lịch đảo Vạn Cảnh theo hướng sinh thái
Chương III: Một số giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
khu du lịch đảo Vạn Cảnh theo hướng sinh thái.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
110
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
1. Đảo Vạn Cảnh thuộc KKT Vân Đồn - khu vực có tiềm năng về du
lịch và phát triển mạnh về du lịch sinh thái. Với vị trí địa lý thuận lợi, tài
nguyên thiên nhiên đa dạng, cảnh quan và môi trường trong lành, Vạn Cảnh
có đầy đủ điều kiện để phát triển thành một khu du lịch theo hướng sinh thái
xứng tầm khu vực.
2. Hiện nay du lịch Vạn Cảnh chưa phát triển do chưa có sự quan tâm
và đầu tư đúng mức, chưa xây dựng được cơ sở vật chất và hạ tầng cho du
lịch, dự án đầu tư khu DLST đang còn trong giai đoạn nghiên cứu, chưa được
xây dựng. Bên cạnh đó chưa có những tiêu chuẩn, quy phạm hướng dẫn chi
tiết cho việc tổ chức không gian KTCQ cho khu DLST.
3. Du lịch sinh thái đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới
nhưng ở Việt Nam mới chỉ bắt đầu phát triển, đặc biệt là DLST các vùng biển
đảo. Để có thể khai thác và phát huy hết các thế mạnh vốn có cho du lịch, đặc
biệt là du lịch sinh thái các vùng biển đảo, trên cơ sở bảo tồn tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường cần phải có sự đầu tư nghiên cứu các giải pháp
QHXD cho đảo Vạn Cảnh theo hướng sinh thái.
4. Với những bất cập, những vấn đề còn nhiều bức xúc về sự phát triển
du lịch ở các vùng biển, biển đảo từ thực tiễn phát triển DLST trên Thế giới
và ở Việt Nam cũng như các nhu cầu về phát triển DLST và hoạt động của
khách du lịch, hiện nay rất cần thiết phải tổ chức không gian KTCQ khu du
lịch theo hướng sinh thái một cách hợp lý để bảo tồn tài nguyên và bảo vệ
môi trường.
5. Xuất phát từ những cơ sở khoa học, khái niệm, định nghĩa, lý luận
thực tiễn và các tiêu chí phát triển, luận văn đã đề xuất quan điểm, nguyên
tắc, mục tiêu nghiên cứu các giải pháp tổ chức không gian KTCQ khu du lịch