Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tổ chức không gian kiến trúc thương mại dịch vụ của nhà ga t1 sân bay quốc tế nội bài hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.32 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN PHƯƠNG ANH

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CỦA NHÀ GA T1
– SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI – HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KIẾN TRÚC CÔNG TR ÌNH

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN PHƯƠNG ANH
KHÓA 2014-2016

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CỦA NHÀ GA T1
– SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI – HÀ NỘI


Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số: 60.58.01.02

LUẬN VĂN THẠC SỸ KIẾN TRÚC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TIẾN THUẬN

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN

Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo hướng dẫn
TS. Nguyễn Tiến Thuận sđã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho tác giả trong
quá trình nghiên cứu hoàn thiện luận văn.
Tác giả cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể các thầy cô giáo trong
bộ môn kiến trúc và khoa sau đại học của trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội đã
nhiệt tình truyền thụ kiến thức, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Trong điều kiện tài liệu và phương tiện nghiên cứu còn hạn chế, luận văn này
chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong được sự góp ý của các thầy
cô giáo, các nhà khoa học cùng bạn bè đồng nghiệp để tiếp tục hoàn thiện hơn cho
đề tài này và bản thân tác giả sau này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu, kết quả

nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên:

Nguyễn Phương Anh


MỤC LỤC

NỘI DUNG .......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRONG NHÀ GA HÀNG KHÔNG................................ 1
1.1. Khái niệm về không gian kiến trúc thương mại dịch vụ (TMDV) trong nhà ga
hàng không. .......................................................................................................................... 1
1.1.1. Các thành phần không gian chức năng nhà ga hàng không ........................................ 1
1.1.2. Không gian kiến trúc TMDV trong nhà ga hàng không ............................................. 5
1.2. Tổng quan về kiến trúc TMDV tại một số nhà ga hàng không trên thế giới ......... 5
1.2.1. Sân bay quốc tế Singapore Changi .............................................................................. 5
1.2.2. Sân bay Incheon Hàn Quốc ......................................................................................... 8
1.2.3. Các đặc trưng và hiệu quả khai thác TMDV qua khảo sát các sân bay trên. ............ 13
1.3. Thực trạng khai thác không gian kiến trúc TMDV tại một số sân bay ở Việt
Nam ..................................................................................................................................... 15
1.3.1. Sân bay Tân Sơn Nhất ............................................................................................... 15
1.3.2. Sân bay Đà Nẵng ....................................................................................................... 20
1.3.3. Sân bay Cam Ranh .................................................................................................... 24
1.4. Thực trạng về Nhà ga T1 – Sân bay quốc tế Nội Bài .............................................. 25
1.4.1. Giới thiệu chung về Nhà ga T1.................................................................................. 25
1.4.2. Hiện trạng khai thác TMDV ...................................................................................... 29
1.4.3. Những bất cập trong khai thác TMDV hiện nay của Nhà ga T1 .............................. 37
1.4.4. Đánh giá thực trạng về không gian kiến trúc TMDV của Nhà ga T1 ....................... 38

1.5. Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc TMDV của
Nhà ga T1 ........................................................................................................................... 39
1.5.1. Dây chuyền công năng tại Nhà ga T1 ....................................................................... 39
1.5.2. Tổ chức không gian kiến trúc để phù hợp với mục đích nghiên cứu ........................ 41
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
TMDV CỦA NHÀ GA T1 – SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI ..................................... 44


2.1. Cơ sở pháp lý............................................................................................................... 44
2.1.1. Các quyết định pháp lý liên quan đến khai thác Nhà ga T1 ...................................... 44
2.1.2. Quy mô, công suất nhà ga ......................................................................................... 45
2.1.3. Tiêu chuẩn quy phạm về nhà ga hành khách............................................................. 47
2.2. Cơ sở lý thuyết ............................................................................................................ 49
2.2.1. Nhu cầu khai thác TMDV trong nhà ga hàng không ................................................ 49
2.2.2. Các dạng không gian kiến trúc liên quan đến không gian TMDV............................ 50
2.2.3. Các loại hình TMDV tại nhà ga hàng không nội địa................................................. 52
2.3. Một số kinh nghiệm thiết kế không gian kiến trúc TMDV trên thế giới ............. 53
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức không gian kiến trúc TMDV trong nhà ga
hàng không ......................................................................................................................... 58
2.4.1. Đặc điểm phục vụ hành khách trong hành trình bay của nhà ga hàng không ........... 58
2.4.2. Nhu cầu của hành khách khi sử dụng các loại hình TMDV tại nhà ga hàng không . 60
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC TMDV CỦA
NHÀ GA T1 – SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI ............................................................ 66
3.1. Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc TMDV tại nhà ga hàng không............ 66
3.1.1. Nguyên tắc thiết kế cho không gian TMDV loại hình phục vụ trực tiếp tại nhà ga
hàng không .......................................................................................................................... 66
3.1.2. Nguyên tắc thiết kế cho không gian TMDV loại hình quảng cáo tại nhà ga hàng
không ................................................................................................................................... 68
3.2. Các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc TMDV của Nhà ga T1..................... 72
3.2.1. Phân tích so sánh giải pháp tổ chức không gian kiến trúc TMDV Nhà ga T1.......... 72

3.2.2. Giải pháp chọn tổ chức không gian kiến trúc TMDV tại Nhà ga T1 theo tuyến – tập
trung ..................................................................................................................................... 79
3.3. Các yêu cầu khác về giải pháp tổ chức không gian kiến trúc TMDV................... 87
3.3.1. Yêu cầu về nghệ thuật của giải pháp ......................................................................... 87
3.3.2. Yêu cầu về kỹ thuật của giải pháp ............................................................................. 89
3.4. Bàn luận về các giải pháp đã đề xuất đối với Nhà ga T1 ........................................ 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................ 102


1. Kết luận.......................................................................................................................... 102
2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 102
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................. 104


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

TMDV

Thương mại dịch vụ

T1

Terminal 1(Nhà ga số 1)

T2


Terminal 2 (Nhà ga số 2)

T3

Terminal 3 ( Nhà ga số 3)

QĐ-HĐTV

Quyết định – Hội đồng Thành viên

HK

Hàng Không

QĐ-CHKMB

Quyết định – Cảng hàng không Miền Bắc

QĐ-TCTCHKVN

Quyết định – Tổng Công ty Cảng hàng không Việt
Nam


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1


Thành phần không gian chức năng Nhà ga Hàng không

Hình 1.2

Không gian Nhà ga T1 – Changi Singapore

Hình 1.3

Không gian Nhà ga T2 – Changi Singapore

Hình 1.4

Không gian nhà ga T3 – Changi Singapore

Hình 1.5

Sơ đồ tổng thể sân bay quốc tế Incheon

Hình 1.6

Sơ đồ tầng hầm B1 của sân bay Incheon

Hình 1.7

Tầng 1 của sân bay Incheon

Hình 1.8

Tầng 2 của sân bay Incheon


Hình 1.9

Tầng 3 của sân bay Incheon

Hình 1.10

Tầng 4 của sân bay Incheon

Hình 1.11

Sơ đồ nhà ga nội địa sân bay Tân Sơn Nhất

Hình 1.12

Sơ đồ nhà ga quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất

Hình 1.13

Sơ đồ mặt bằng sân bay Đà Nẵng

Hình 1.14

Vị trí Nhà ga T1 trong quy hoạch toàn cảng

Hình 1.15

Mặt bằng khai thác TMDV tầng 1 Nhà ga T1

Hình 1.16


Mặt bằng khai thác TMDV tầng 1 Nhà ga T1 – sảnh E

Hình 1.17

Mặt bằng khai thác TMDV tầng 1 Nhà ga T1 – Tầng lửng

Hình 1.18

Mặt bằng khai thác TMDV tầng 2 Nhà ga T1

Hình 1.19

Mặt bằng khai thác TMDV tầng 2 Nhà ga T1 – Sảnh E

Hình 1.20

Mặt bằng khai thác TMDV tầng 3 Nhà ga T1

Hình 1.21

Mặt bằng khai thác TMDV tầng 4 Nhà ga T1

Hình 1.22

Sơ đồ dây chuyền công năng tại Nhà ga T

Hình 2.1

Vườn Phong Lan và Hồ cá Koi (Orchid Garden/ Koi Pond) tại

Department Transit Lounge, lầu 2 (Terminal 2)

Hình 2.2

Vườn Bướm (Butterfly Garden) tại Departure Transit Lounge, tầng 2
và 3 (Terminal 3)


Hình 2.3

Vườn Xương rồng (Cactus Garden) tại Departure Transit Lounge,
tầng 3 (Terminal 1)

Hình 2.4

Vườn Hướng dương (Sunflower Garden) tại Departure Transit
Lounge, tầng 3 (Terminal 2)

Hình 2.5

Khu vườn bùa mê (The Enchanted Garden) tại Departure Transit
Lounge, tầng 2 (Terminal 2)

Hình 2.6

Thư giãn ở sân bay Changi

Hình 2.7

Một quán cafe nổi bật tại Changi


Hình 2.8

Quầy bar ấn tượng tại Changi

Hình 2.9

Rạp chiếu phim bên trong sân bay Changi

Hình 2.10

Khu vui chơi dành cho trẻ em tại Changi

Hình 2.11

Một phần khu hành lang mua sắm ở sân bay Changi

Hình 2.12

Một góc không gian thương mại sân bay Incheon

Hình 2.13

Không gian ánh sáng sân bay Incheon

Hình 2.14

Sơ đồ luồng di chuyển của hành khách trên chuyến bay nội địa

Hình 3.1


Gải pháp mặt bằng khai thác TMDV – Tầng 1 Nhà ga T1

Hình 3.2

Gải pháp mặt bằng khai thác TMDV – Tầng 1- Sảnh E- Nhà ga T1

Hình 3.3

Gải pháp mặt bằng khai thác TMDV – Tầng 2 - Nhà ga T1

Hình 3.4

Gải pháp mặt bằng khai thác TMDV – Tầng 2- Sảnh E- Nhà ga T1

Hình 3.5

Giải pháp mặt bằng khai thác TMDV – Tầng 3 - Nhà ga T1

Hình 3.6

Giải pháp mặt bằng khai thác TMDV – Tầng 4 - Nhà ga T1


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng,

Tên bảng, biểu

biểu

Bảng 1.1

Bảng tổng hợp sản lượng tại cảng HK quốc tế Tân Sơn Nhất

Bảng 1.2

Bảng tổng hợp sản lượng tại cảng HK quốc tế Đà Nẵng

Bảng 1.3

Bảng tổng hợp sản lượng tại cảng HK quốc tế Cam Ranh

Bảng 1.4

Bảng tổng hợp sản lượng hành khách tại Cảng hàng không quốc tế Nội
Bài

Bảng 1.5

Bảng số liệu doanh thu từ cho thuê mặt bằng quảng cáo

Biểu đồ 1.1

Biểu đồ doanh thu từ cho thuê mặt bằng quảng cáo

Bảng 1.6

Bảng số liệu doanh thu từ cho thuê mặt bằng kinh doanh

Biểu đồ 1.2


Biểu đồ doanh thu từ cho thuê mặt bằng kinh doanh

Bảng 1.7

Kết quả khảo sát dịch vụ tại Nhà ga T1

Bảng 1.8

Bảng số lượng hành khách và số lượng người đưa tiễn giờ cao điểm

Biểu đồ 2.1

Biểu đồ lượng thời gian chờ tại sân bay và % số hành khách tham gia
mua sắm và ăn uống tại sân bay quốc tế Dusseldorf của Đức

Biểu đồ 2.2

Lý do hành khách không sử dụng dịch vụ ăn uống

Biểu đồ 2.3

Lý do hành khách không mua hàng miễn thuế

Biểu đồ 2.4

Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ ăn uống

Bảng 2.1


Mức độ hài lòng của hành khách đối với dịch vụ mua hàng miễn thuế

Biểu đồ 3.1

Biểu đồ diện tích TMDV trước và sau giải pháp

Biểu đồ 3.2

Biểu đồ công suất phục vụ khách hàng

Bảng 3.1

Bảng so sánh hiện trạng Nhà ga T1 và giải pháp tổ chức không gian
TMDV – những hiệu quả đem lại

Bảng 3.2

Yêu cầu cụ thể với các đơn vị có sử dụng đun nấu và các sản phẩm gây
mùi

Bảng 3.3

So sánh giữa giải pháp tổ chức không gian kiến trúc TMDV của Nhà ga
T1 với một số nhà ga khác


Bảng 3.4

Dự báo doanh thu từ cho thuê mặt bằng kinh doanh


Biểu đồ 3.3

Biểu đồ dự báo doanh thu từ cho thuê mặt bằng kinh doanh

Bảng 3.5

Biểu đồ dự báo doanh thu từ cho thuê mặt bằng quảng cáo


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ðối với Quốc gia nào cũng vậy, hàng không dân dụng bao giờ cũng là ngành kinh tế
kỹ thuật đặc thù. Bởi nó được ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất.
Hoạt động hàng không dân dụng không chỉ mang tính chất kinh tế đơn thuần mà liên quan
chặt chẽ đến an ninh, quốc phòng, kinh tế đối ngoại. Một ngành hàng không mà chỉ bó hẹp
trong phạm vi Quốc gia thì không thể phát triển nhanh và vững chắc được.
Ðến nay, ngành hàng không dân dụng Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể, có
những đổi mới trên con đường hiện đại hoá. Cánh bay của hàng không Việt Nam hiện nay
không chỉ đến với hầu hết các sân bay trong nước, mà còn vươn tới nhiều lục địa trên Thế
giới bằng những loại máy bay mới hiện đại. Các sân bay có thêm nhiều trang thiết bị phục
vụ hành khách, nhiều nhà ga, đường băng, sân đỗ được mở rộng. Trên lĩnh vực quản lý
bay đã chuyển từ phương thức cổ điển sang phương thức hiện đại (nói, nghe, nhìn) với
thiết bị mới nhất hiện nay.
Sân bay Nội Bài phía Bắc là cửa ngõ giao thông quan trọng không chỉ của Thủ đô
Hà Nội mà còn của cả miền Bắc, Thủ đô Hà Nội và Bắc Sân bay quốc tế Nội Bài sẽ là
Sân bay có quy mô lớn nhất cả nước sau khi Nhà ga T2 được hoàn thiện và đưa vào khai
thác các chuyến bay quốc tế đi và đến. Lúc này, Nhà ga T1 trở thành nhà ga nội địa, hoàn
toàn thay đổi về chức năng, nhu cầu hoạt động và công suất phục vụ. Cùng với việc đổi
mới nhu cầu về kiến trúc chức năng, trang thiết bị là sự tiến bộ về năng lực quản lý, trình
độ tay nghề, chất lượng dịch vụ và phong cách phục vụ của đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ

thuật, kiểm soát viên không lưu, không báo, khí tượng, tiếp viên, thương vụ .v.v. được đào
tạo cơ bản hoặc bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ trong và ngoài nước.
Với xu thế của ngành hàng không trên thế giới, nhà ga hàng không không chỉ là nơi
phục vụ các nhu cầu về dịch vụ hàng không, mà còn là nơi tập trung rất nhiều lựa chọn


mua sắm và ăn uống, điểm vui chơi giải trí và phong cách sống, cũng như trung tâm
thương mại, thiết bị và dịch vụ. Nói cách khách, vấn đề thương mại dịch vụ tại nhà ga
hàng không cần thiết phải được quan tâm, hành khách sử dụng dịch vụ hàng không cũng
phải được sử dụng các dịch vụ thương mại tương xứng. Tuy nhiên, vấn đề thương mại
dịch vụ tại Nhà ga T1 – Sân bay quốc tế Nội Bài vẫn đang còn nhiều bất cập, vấn đề về tổ
chức không gian, các dịch vụ chưa đa dạng phong phú về chủng loại cũng như chất lượng
phục vụ chưa tốt. Điều này góp phần ảnh hưởng đến sự đánh giá của hành khách đến chất
lượng dịch vụ phi hàng không tại Nhà ga T1, đến doanh thu của nhà ga và cái nhìn của bạn
bè quốc tế đối với hình ảnh nhà ga.
Nhà ga T1 - Sân bay Quốc tế Nội Bài được thiết kế với công suất 9 triệu lượt hành
khách/năm. Tuy nhiên hiện tại Nhà ga T1 đang tiếp nhận xấp xỉ 13 triệu lượt khách/năm.
Đầu năm 2015, Nhà ga T1 được đưa vào khai thác, phục vụ các chuyến bay quốc tế, Nhà
ga T1 trở thành nhà ga nội địa với mục đích khai thác các chuyến bay nội địa trong giai
đoạn từ năm 2015 đến năm 2020. Do chuyển đổi mục đích sử dụng của nhà ga nên các
không gian kiến trúc, đặc biệt là không gian kiến trúc về TMDV có những khu vực hoàn
toàn không được khai thác hợp lý, nhiều không gian bị bỏ trống hoặc không được sử dụng.
Do đó, cần xây dựng phương án tổ chức không gian kiến trúc một cách hiệu quả, phù hợp
với chức năng hiện tại của Nhà ga T1.
Chính vì vậy, đề tài “Tổ chức không gian kiến trúc TMDV của Nhà ga T1 – Sân bay
quốc tế Nội Bài – Hà Nội” là thực sự cần thiết trong bối cảnh hiện nay nhằm góp phần
hoàn thiện đề cương nghiên cứu thiết kế về không gian TMDV dành cho ngành hàng
không dân dụng nói chung và đưa ra được giải pháp tổ chức không gian kiến trúc TMDV
cho Nhà ga T1 nhằm phục vụ hành khách nội địa.
2. Mục đích nghiên cứu

- Xác định quy mô, phương pháp tổ chức không gian kiến trúc TMDV trong nhà ga
hàng không.
- Đưa ra giải pháp tối ưu về mặt tổ chức không gian kiến trúc TMDV nhằm phục vụ
hành khách khi Nhà ga T1 chỉ khai thác các chuyến bay nội địa.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Không gian kiến trúc TMDV của nhà ga hàng không nội
địa.
- Phạm vi nghiên cứu: Nhà ga T1 trực thuộc Sân bay quốc tế Nội Bài.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp tiếp cận: Khảo sát, sưu tầm, điều tra xã hội học, thu thập thông
tin, tổng hợp những hiện tượng biểu hiện của kiến trúc TMDV trong nhà ga hàng không .
- Phương pháp so sánh đối chiếu với các cơ sở khoa học về dữ liệu, số liệu, quy định,
tiêu chuẩn đang có hiệu lực, phân tích kết luận, đánh giá.
- Nghiên cứu các tài liệu trên sách báo, tạp chí chuyên ngành kiến trúc và các luận
văn luận án khoa học đã nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để hoàn thiện tiêu chí
xây dựng không gian kiến trúc TMDV trong nhà ga hàng không nội địa.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh giải pháp tổ chức không gian kiến trúc TMDV của
Nhà ga T1 – Sân bay quốc tế Nội Bài dựa trên nhu cầu thực tế, nhu cầu khai thác nhằm
góp phần đưa nhà ga vào khai thác một cách hiệu quả.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có ba chương
gồm có:
- Chương I: Tổng quan về tổ chức không gian kiến trúc dịch vụ trong nhà
ga hàng không và thực trạng Nhà ga T1 – Sân bay quốc tế Nội Bài.
- Chương II: Cơ sở khoa học để tổ chức không gian kiến trúc TMDV của
Nhà ga T1 – Sân bay quốc tế Nội Bài.

- Chương III: Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc TMDV của Nhà ga
T1 – Sân bay quốc tế Nội Bài.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


102

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Với cuộc sống ngày càng hiện đại, nhu cầu di chuyển của con người, nhu cầu đi du
lịch, mọi khoảng cách đều được rút ngắn, do đó việc di chuyển bằng máy bay không
còn là điều xa lạ. Mỗi năm sản lượng hành khách luôn tăng, vấn đề phục vụ hành
khách nói chung và tại Nhà ga T1 – Sân bay quốc tế Nội Bài nói riêng là vấn đề cần
thiết. Việc Nhà ga T1 – Sân bay quốc tế Nội Bài thay đổi công năng sử dụng đã
khiến cho hầu hết các vị trí về TMDV thay đổi ít nhiều. Đề tài đã thu thập thông tin
qua sách báo và các tư liệu, dữ liệu cùng các hội thảo khoa học đặc biệt là các đề tài
nghiên cứu cấp luận văn, luận án. Cập nhật những vấn đề có liên quan đến đề tài
như đã nêu tại chương 1. Chương 2 đi vào khai thác các yếu tố từ các số liệu, dữ
liệu, thu thập thông tin, tổng hợp về các cơ sở khoa học phục vụ cho việc phân tích,
đưa ra các lý thuyết chung về tổ chức không gian TMDV tại nhà ga hàng không.

Trong nội dung này, chỉ rõ được nhu cầu khai thác TMDV tại nhà ga hàng không,
các dạng không gian kiến trúc liên quan đến TMDV, phân tích về tâm lý hành
khách sử dụng dịch vụ, các dạng kiến trúc TMDV của các nhà ga hàng không trên
thế giới. Từ đó áp dụng để đưa ra giải pháp tổ chức không gian TMDV tại Nhà ga
T1 – Sân bay quốc tế Nội Bài. Giải pháp đưa ra là tổng thể của quá trình phân tích
về kiến trúc TMDV tại nhà ga hàng không của trong nước và thế giới. Luận văn đưa
ra giải pháp cụ thể cho Nhà ga T1 – Sân bay quốc tế Nội Bài nhưng cũng là giải
pháp chung với các tiêu chuẩn lý thuyết có thể áp dụng cho những nhà ga sân bay
khác.
2. Kiến nghị
Nhìn chung, nhu cầu về sử dụng dịch vụ tại Nhà ga T1 – Sân bay quốc tế Nội Bài
của hành khách là rất tiềm năng nhưng làm thế nào để khai thác được hết sự tiềm
năng đó là cả một câu hỏi lớn cần nhiều nghiên cứu đặt ra. Trong khuôn khổ luận
văn, tác giá đã đưa ra những lý thuyết, phân tích, tìm tòi từ những nhà ga sân bay


103

lớn trên thế giới cũng như những nhà ga trong nước để đúc rút ra được những yêu
cầu trong việc phục vụ.
Trong thời gian tương đối ngắn cho một nghiên cứu cấp luận văn của cá nhân những
nghiên cứu này thuộc phạm vi đề tài tổ chức không gian kiến trúc TMDV như trên
chỉ mang tính chất định lượng và phân tích dựa trên kết quả việc phân tích quy nạp
trên lý thuyết. Tác giả vẫn mong muốn được lắng nghe những ý kiến đóng góp của
các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và các bạn đọc quan tâm đến luận văn này, để
luận văn được sâu sắc hơn và hiệu quả hơn, làm cơ sở để vận dụng vào thực tế, đóng
góp một phần nhỏ bé trên con đường phát triển kiến trúc Việt Nam đặc biệt là trong
ngành hàng không.



104

Tài liệu tham khảo
1. Cảng HKQT Nội Bài (2014), ( xem ngày 29/04/2016
2. Changi(Singapore),( />tconcessions.html?tab=airside), xem ngày 29/04/2016
3. WikiPedia(2016),( />1c_t%E1%BA%BF_Incheon>, xem ngày 29/04/2016
4. Korea(2009),( />09456), xem ngày 29/04/2016
5. WikiPedia(2016),( />ore), xem ngày 29/04/2016
6. WikiPedia(2016),( />=91236) >, xem ngày 29/04/2016
7. WikiPedia(2016),( />1c_t%E1%BA%BF_T%C3%A2n_S%C6%A1n_Nh%E1%BA%A5t), xem ngày
29/04/2016
8. Thời báo Kinh tế Sài Gòn(2015), ( xem ngày 29/04/2016.
9. TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
(2012),( xem ngày 29/04/2016
10. CHKQTVN(2015),( />_id=2089), xem ngày 29/04/2016
11. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ (2016),
( />&mode=detail&document_id=95930), xem ngày 05/05/2016
12. Công ty TNHH Hộp Tiếp Thị(2016), xem ngày 15/06/2016


105

13. Michael R.Moris (2010), Airport Cooperative Research Program (ACRP) Report
25, Airport Passenger Planning and Design Volumn 1 & 2, Washington DC.
14. Robert Horonjeff, Francis McKelvey, William Sproule, Seth Young, Planning and
Design of Airports, Fifth Edition.
15. Richard de Neufville, Amedeo Odoni, Peter Belobaba, Tom Reynolds, Airport
Systems, Second Edition: Planning, Design and Management
16. Tạ Xuân Trường (2010), Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng, NXB
Xây dựng, Hà Nội.

17. TCVN 4319:2012, Nhà và công trình công cộng, nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
18. Phạm Huy Khang (2006), Thiết kế và Quy hoạch Sân bay cảng hàng không, NXB
Xây dựng, Hà Nội.
19. Hồng Ngọc Bích, Hoạt động hàng không Việt Nam, tìm hiểu về Cảng hàng không
Nội Bài, Luận văn.
20. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
Chính phủ Việt nam

: www.chinhphu.gov.vn;

Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế : />Liên minh hàng không

: />
Tổng công ty Cảng HK Việt Nam

: />
Cục hàng không Việt Nam

: />
Sở Xây dựng Hà nội

: www.soxaydung.hanoi.gov.vn

Sở Giao thông vận tải Hà nội

: www.sogtvt.hanoi.gov.vn

Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà nội

: www.qhkt.hanoi.gov.vn


Và một số Website khác.



×