Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đánh giá về tổ chức không gian kiến trúc một số công trình cao tầng tại những ngã tư có cảnh quan đô thị đặc biệt ở hà nội theo quan điểm kiến trúc xanh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.07 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

PHẠM VIỆT LINH

ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CAO TẦNG TẠI NHỮNG NGÃ TƯ
CÓ CẢNH QUAN ĐÔ THỊ ĐẶC BIỆT Ở HÀ NỘI
THEO QUAN ĐIỂM KIẾN TRÚC XANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

PHẠM VIỆT LINH
KHÓA: 2014-2016

ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CAO TẦNG TẠI NHỮNG NGÃ TƯ


CÓ CẢNH QUAN ĐÔ THỊ ĐẶC BIỆT Ở HÀ NỘI
THEO QUAN ĐIỂM KIẾN TRÚC XANH
Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số: 60.58.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.KTS TRỊNH HỒNG ĐOÀN

Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa sau đại học - Trường đại học Kiến trúc Hà Nội
đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành xong luận văn của mình.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới PGS-TS.Trịnh Hồng Đoàn, người
đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn, cùng toàn thể các
chuyên gia đã đóng góp những ý kiến quý báu, đưa ra những phương pháp, tìm ra
hướng đi, giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin cám ơn cơ quan công tác, bạn bè và gia đình đã giúp đỡ tôi tìm
kiếm, thu thập tài liệu và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Việt Linh


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Việt Linh


MỤC LỤC

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu

NỘI DUNG
Chương 1 : Thực trạng các công trình cao tầng xây dựng tại những ngã tư ở
Hà Nội và xu hướng “Kiến trúc xanh” .......................................................................... 4
1.1 Thực trạng các công trình cao tầng được xây dựng tại các ngã tư ở Hà Nội ..... 4
1.1.1 Thực trang quy hoạch các công trình cao tầng ......................................................... 4
1.1.2 Thực trạng kiến trúc và tổ chức không gian bên trong công trình............................ 6
1.1.3 Thực trạng sử dụng vật liệu xây dựng ...................................................................... 7
1.2


Khái niệm về “kiến trúc xanh” ............................................................................. 8

1.2.1 Thuật ngữ “Kiến trúc xanh”..................................................................................... 8
1.2.2 Sơ lược quá trình phát triển Kiến Trúc xanh ......................................................... 11
1.2.3 Lợi ích của Kiến Trúc xanh .................................................................................. 15
1.2.4 Phân biệt “công trình xanh” và “Kiến trúc xanh”.................................................. 15
1.3 Thực trạng và tình hình phát triển “kiến trúc xanh” hiện nay........................ 18
1.3.1 Khái quát tình hình phát triển kiến trúc xanh trên Thế giới ................................... 18
1.3.2 Khái quát tình hình phát triển kiến trúc xanh tại Việt Nam ................................... 21


1.4 Các vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết............................................................. 24
Chương 2 : Cơ sở để đánh giá các công trình cao tầng tại Hà Nội theo quan đểm
“Kiến trúc xanh” .................................................................................................................27
2.1

Cơ sở pháp lý ........................................................................................................ 27

2.1.1 Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050 ................................................................................................................................. 27
2.1.2 Quy chế về xây dựng công trình cao tầng tại Hà Nội ............................................ 28
2.2

Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 32

2.2.1 Lý thuyết kiến trúc xanh và áp dụng trong thực tế ............................................... 32
2.2.2 Các công cụ và tiêu chí đánh giá công trình xanh trên thế giới ............................. 45
2.2.3 Các công cụ và tiêu chí đánh giá công trình xanh tại Việt Nam............................ 47
2.3


Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................... 55

2.3.1 Kinh nghiệm về các giải pháp Kiến trúc xanh trên thế giới.................................. 55
2.3.2 Kinh nghiệm về các giải pháp Kiến trúc xanh tại Việt Nam ................................ 68
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng kiến trúc xanh tại Hà Nội ...................... 78
2.4.1 Yếu tố tự nhiên, khí hậu và môi trường ................................................................. 78
2.4.2 Điều kiện kinh tế xã hội .......................................................................................... 80
2.4.3 Điều kiện văn hoá ................................................................................................... 81
Chương 3 : Đánh giá về tổ chức không gian Kiến trúc một số cao tầng được
xây dựng tại những ngã tư có vị trí đặc biệt ở Hà Nội theo quan điểm “Kiến
trúc xanh” ....................................................................................................................... 82
3.1 Đề xuất những quan điểm, nguyên tắc và các tiêu chí đánh giá KTX ............ 82
3.1.1 Nhận xét những nguyên tắc và tiêu chí đánh giá “Kiến trúc xanh” tại Việt Nam
hiện nay ............................................................................................................................ 82
3.1.2 Đề xuất quan điểm, nguyên tắc và tiêu chí đánh giá .............................................. 83
3.2 Đánh giá về quy hoạch, kiến trúc một số công trình cao tầng được xây
dựng tại những ngã tư có vị trí đặc biệt ở Hà Nội theo các tiêu chí đã đề xuất....... 85


3.2.1 Địa điểm bền vững ................................................................................................ 87
3.2.2 Sử dụng tài nguyên năng lượng hiệu quả .............................................................. 98
3.2.3 Chất lượng môi trường trong và ngoài công trình ............................................. 103
3.2.4 Kiến trúc tiên tiến và bản sắc ............................................................................. 110
3.2.5 Tính xã hội nhân văn bền vững ........................................................................... 116
3.3

Tổng kết đánh giá .............................................................................................. 121

3.4


Một số giải pháp thiết kế, xây dựng các công trình cao tầng theo tiêu chí

KTX ............................................................................................................................... 124
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 126
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 128


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BXMT

Bức xạ mặt trời

CTX

Công trình xanh

ĐHKK

Điều hòa không khí

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên


HSSDĐ

Hệ số sử dụng đất

KTS

Kiến trúc sư

KTX

Kiến trúc xanh

LEED

Hệ thống đánh giá công trình xanh của Mỹ

MĐXD

Mật độ xây dựng

USBGBC

Hội đồng công trình xanh Mỹ

VGBC

Hội đồng công trình xanh Việt nam

VLXD


Vật liệu xây dựng


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Số

hiệu

Tên bảng

bảng
Bảng 1

Số
trang

Số lượng công trình xanh đã được công nhận ở một

60

số nước châu Á tính đến cuối năm 2012
Bảng 2

Tổng xạ tại Hà Nội

78

Bảng 3


Thống kê các công trình cao tầng nghiên cứu

86

Bảng 4

Xếp loại các tiêu chí mà các công trình cao tầng đã

122

đạt được


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Số

hiệu

Tên bảng

hình

Số
trang

Hình 1.1

Một công trình xanh tại Singapore


10

Hình 1.2

Hình ảnh minh hoạ nhà truyền thống Việt Nam

13

Hình 1.3

Minh hoạ lợi ích của kiến trúc xanh

16

Hình 1.4

Một số hệ thống đánh giá “Công trình xanh” của thế

16

giới và Việt Nam
Hình 1.5

Định nghĩa “Công trình xanh” của Hội đồng công

17

trình xanh Mỹ
Hình 1.6


Viện bảo tàng Quai Branly – Pháp

19

Hình 1.7

Trung tâm thể thao Xanh – Hà Lan

20

Hình 1.8

Nhà xanh – Singapore

20

Hình 1.9

Quá trình phát triển công cụ đánh giá “Công trình

23

xanh” Lotus

Hình 2.1

Mức xếp hạng LOTUS

49


Hình 2.2

Trường Đại học Fulda (Đức)

58

Hình 2.3

Thư viện Quốc gia King Fahad, Riad, Arab

59

Hình 2.4

Phối cảnh tòa nhà kim cương (Diamond) Putrajaya –

61

Malaysia

Hình 2.5

Mặt đứng Thư viện Quốc gia Singapore

64

Hình 2.6

Hành lang, giếng trời Thư viện Quốc gia Singapore


66

Hình 2.7

Tòa nhà “Zero năng lượng (ZEB)” thuộc học viện

67

Kiến trúc và Xây

dựng của Singapore (Building and

Construction Academy – BCA


Hình 2.8

Tòa nhà hành chính Đà Nẵng

69

Hình 2.9

TTTM Diamond plaza - Tp HCM

69

Hình 2.10

Khách sạn Sofitel – Hà Nội


70

Hình 2.11

Tổ hợp nhà cao tầng Lotus Mỹ Đình – Hà Nôi

71

(KTS Norman Foster)

Hình 2.12

Công trình Grand view, Phú Mỹ Hưng – tp Hồ Chí

72

Minh

Hình 2.13

Nhà máy Việt Nam Mộc Bài

73

Hình 2.14

Dự án tòa nhà Xanh One – Liên Hợp Quốc, Hà nội

73


Hình 2.15

Nhà hành chính của Công ty TNHH Chang Shin VN ở

74

Tỉnh Đồng Nai

Hình 2.16

Hệ thống pin năng lượng mặt trời lớn nhất Việt Nam

74

của Trụ sở Công ty TNHH Intel Products Việt Nam
(Tp Hồ Chí Minh)

Hình 2.17

Công trình President Palace tại trung tâm Tp Hồ Chí

75

Minh

Hình 2.18

Mặt bằng tầng điển hình của President Palace


75

Hình 2.19

Khu nghỉ mát Ana Mandara Villas Dallat (Resort &

76

Spa)

Hình 2.20

Nhà M.House Thiên An – Tp Huế

77

Hình 2.21

Trường THCS Phan Chu Trinh – Dĩ An – Bình Dương

77

Hình 2.22

Ecopark – Khu đô thị sinh thái Văn Giang – Hưng Yên

77

Hình 3.1


Công trình Discovery complex – 302 Cầu Giấy

89

Hình 3.2

Dự án star City Center

91

Hình 3.3

Dự án công trình tổ hợp trung tâm thương mại, văn

93


phòng và nhà ở cao cấp Discovery III

Hình 3.4

Công trình cao tầng Láng Hạ Tower

95

Hình 3.5

Dự án tổ hợp công trình cao tầng Vinhomes Liễu Giai

97


Hình 3.6

Mặt bằng điển hình khối văn phòng và căn hộ Công

104

trình Discovery complex - 302 Cầu Giấy

Hình 3.7

Mặt bằng điển hình khối văn phòng và căn hộ Dự án

105

starcity center Trần Duy Hưng

Hình 3.8

Mặt bằng điển hình Dự án công trình tổ hợp văn

106

phòng và căn hộ Discovery III

Hình 3.9

Mặt bằng điển hình Công trình cao tầng Láng Hạ

108


Tower

Hình 3.10

Mặt bằng điển hình Dự án tổ hợp công trình cao tầng

109

Vinhomes Liễu Giai

Hình 3.11

Phối cảnh Công trình Discovery complex

111

Hình 3.12

Phối cảnh Dự án starcity center Trần Duy Hưng

112

Hình 3.13

Phối cảnh Dự án công trình tổ hợp trung tâm thương

113

mại, văn phòng và nhà ở cao cấp Discovery III


Hình 3.14

Phối cảnh Công trình cao tầng Láng Hạ Tower

114

Hình 3.15

Phối cảnh Dự án tổ hợp công trình cao tầng Vinhomes

115

Liễu Giai


1

MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, khủng hoảng năng lượng, suy thoái kinh tế, suy thoái tài
nguyên thiên nhiên và biến đổi khí hậu tăng cao đã trở thành vấn đề nóng bỏng có tầm
quan trọng đặc biệt và cực kỳ cấp bách, cần có sự chung tay góp sức của nhiều quốc
gia, của mỗi con người trong mọi lĩnh vực, trong đó có ngành kiến trúc và xây dựng.
Chính vì vậy sự phát triển của phong trào “Kiến trúc xanh” là xu hướng chung của
ngành Kiến trúc và xây dựng trên toàn thế giới.
“Kiến trúc xanh” chính là cuộc cách mạng nhằm đáp ứng được các tiêu chí về bảo
tồn sinh thái, giảm ô nhiễm môi trường, sử dụng hiệu quả các nguốn tài nguyên thiên
nhiên góp phần nâng cao chất lượng sống và làm việc tiện nghi cho con người. Mục

tiêu của Kiến trúc xanh là giảm thiểu xung đột giữa công trình xây dựng nhân tạo đối
với thiên nhiên, môi trường và sức khoẻ con người.
Trên thế giới, “Kiến trúc xanh” đã bắt đầu được manh nha và nhìn nhận từ đầu thế
kỷ XX ở các nước phát triển tại châu Âu và châu Mỹ, đến những thập niên 80 “Kiến
trúc xanh” đã trở thành xu thế phát triển của kiến trúc hiện đại. Tuy nhiên phải đến
những năm đầu của thế kỷ XXI, “Kiến trúc xanh” mới được biết đến tại Việt Nam. Từ
năm 2003 đến nay Hội Kiến trúc sư Việt Nam và Hội đồng Công trình xanh Việt
Nam đã tổ chức nhiều hội thảo, chương trình, cuộc thi … nhằm tuyên truyền vận động
giới nghề cũng như chủ đầu tư hiểu rõ về khái niệm “Kiến trúc xanh” hướng tới mục
tiêu thiết kế, xây dựng được những công trình đạt tiêu chuẩn “Kiến trúc xanh”, thích
ứng tốt với các điều kiện vi khí hậu bản địa, sử dụng hiệu quả năng lượng, giảm thiểu
chất thải gây ô nhiễm môi trường, giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính góp phần xây
dựng và nâng cao chất lượng cuộc sống con người và giúp chống biến đổi khí hậu.


2

Ở nước ta hiện nay, tại các đô thị lớn có mật độ tập trung dân số cao nói chung và
Thủ đô Hà Nội nói riêng, đã bùng nổ sự phát triển của những công trình cao tầng,
những tổ hợp công trình nhà ở, văn phòng … Điển hình là tại những ngã tư có cảnh
quan đô thị đặc biệt, đó là ngã tư có mật độ cao về giao thông và có rất nhiều những
công trình cao tầng được xây dựng. Những công trình này ảnh hưởng lớn đến quy
hoạch, cảnh quan và giao thông ở tại các ngã tư đó. Việc định hướng quy hoạch, xây
dựng các công trình cao tầng có chức năng là tổ hợp của các văn phòng, trung tâm
thương mại, dịch vụ, nhà ở sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu sử dụng và làm việc
theo xu hướng của tiêu chí “Kiến trúc xanh” và có sự hoà hợp với quy hoạch, cảnh
quan khu vực nhất là ở những địa điểm tiêu biểu là thực sự cần thiết.
Tóm lại, với sự hình thành càng nhiều những công trình cao tầng tại những vị trí
ngã tư đặc biệt như hiện nay thì đề tài “Đánh giá về quy hoạch Kiến trúc một số
công trình cao tầng tại những ngã tư có cảnh quan đô thị đặc biệt ở Hà Nội theo

quan điểm “Kiến trúc xanh” là một đề tài cần thiết, nhằm nhìn nhận về kết quả quá
trình phát triển công trình cao tầng ở Hà Nội, đưa ra những đánh giá, nhận định về
thiết kế, quy hoạch, xây dựng và quản lý giúp ích cho việc học tập và phát triển mô
hình “Kiến trúc xanh”, đồng thời quan tâm tới việc quy hoạch hòa hợp với cảnh
quan khu vực, áp dụng cho các công trình cao tầng tại các ngã tư ở Hà Nội cũng như
Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá về quy hoạch, kiến trúc, tổ chức không gian một số công trình cao tầng
được xây dựng tại những ngã tư có cảnh quan đô thị đặc biệt (xin được gọi tắt là
những ngã tư có vị trí đặc biệt) ở Hà Nội theo quan điểm “Kiến trúc xanh”.
Nghiên cứu các cơ sở khoa học gồm cơ sở pháp lý, cơ sở lý luận và cơ sở thực
tiễn tại các nước tiên tiến. Học hỏi kinh nghiệm của những nước đã và đang phát
triển “Kiến trúc xanh” có điều kiện khí hậu tương tự Việt Nam như Trung Quốc,
Thái Lan, Singapore …


3

Phân tích từ thực tiễn sử dụng, rút kinh nghiệm những hạn chế, đẩy mạnh những
ưu điểm trong thiết kế và sử dụng góp phần hoàn thiện hơn phương pháp luận nhằm
hướng đến những công trình cao tầng theo tiêu chí “Kiến trúc xanh”.
Đề xuất một số giải pháp thiết kế, xây dựng và quy hoạch các công trình hướng
tới tiêu chí “Kiến trúc xanh”.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung phân tích đánh giá tổ chức không gian Kiến trúc một số công
trình cao tầng đã hoặc đang trong quá trình xây dựng nằm tại những ngã tư có vị trí
đặc biệt ở Hà Nội theo quan điểm “Kiến trúc xanh”.
Những công trình luận văn tập trung đánh giá có các đặc điểm như là công trình
cao tầng (cao trên 20 tầng), có hình thức và bố cục kiến trúc đặc biệt, nằm ở những
ngã tư có vị trí đặc biệt (được xây dựng tại những ngã tư mà đô thị và cảnh quan

xung quanh đã được hình thành khá chặt chẽ, có quy hoạch cảnh quan, giao thông
hoàn chỉnh).
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu của một số công tình cao tầng lớn
được xây dựng tại những ngã tư có vị trí đặc biệt ở Hà Nội, đánh giá những công
trình này theo quan điểm “Kiến trúc xanh” hiện có.
Phương pháp tập hợp các tài liệu, cơ sở lý luận, cơ sở khoa học, cơ sở thực tiễn về
Kiến trúc xanh trên thế giới và Việt nam.
Phương pháp phân tích tổng hợp so sánh các cơ sở lý luận, cơ sở khoa học và cơ
sở thực tiễn về vấn đề nghiên cứu đánh giá và đưa ra các tiêu chí đánh giá “Kiến
trúc xanh”.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


126

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận
Kiến trúc xanh đã và đang là xu hướng tất yếu của việc phát triển Kiến trúc

nói chung và các tòa nhà cao tầng nói riêng.
Các công trình cao tầng xây dựng tại Hà Nội hiện nay mới chỉ bước đầu
tiếp cận nội dung và tiêu chuẩn của Kiến trúc xanh, các nhà đầu tư và những người
thiết kế, kỹ sư cần tăng cường và lưu tâm sâu rộng hơn nữa về lợi ích và tính bền
vững của Kiến trúc xanh mang lại.
Đối với các công trình cao tầng nằm tại những vị trí có cảnh quan đặc biệt
thì đặc biệt cần chú trọng đến hai yếu tố đó là “Địa điểm bền vững” và “Kiến trúc
tiên tiến, bản sắc” vì mỗi công trình là một điểm nhấn của cảnh quan khu vực, vị trí
có ảnh hướng lớn đến môi trường và giao thông xung quanh, cần được đầu tư hơn
nữa để phù hợp với bộ mặt của thủ đô đang ngày càng phát triển.
Luận văn trên cơ sở tìm hiểu và đánh giá một số công trình cao tầng được
xây dựng tại những ngã tư như đã đưa ra, đó là có cảnh quan đô thị đặc biệt tại Hà
Nội để đưa ra những đánh giá chung về tình hình phát triển những công trình cao
tầng mà bản thân nó là một điểm nhấn cảnh quan của khu vực qua đó mong muốn
đóng góp thêm cho việc hoàn thiện những quan điểm và tiêu chuẩn về Kiến trúc
xanh tại Việt Nam.
Những điều luận văn đã làm được: Trong khuôn khổ thời gian có hạn, luận
văn chỉ tập trung đánh giá một số công trình cao tầng tiêu biểu nằm tại những ngã tư
có vị trí đặc biệt và đã hoàn chỉnh, nên công trình cao tầng được xây dựng tại những
vị trí này đều đã được tìm hiểu phân tích kỹ lưỡng vì bản thân công trình khi hoàn
thiện sẽ ảnh hưởng lớn tới cảnh quan, giao thông cũng như trở thành điểm nhấn của
khu vực. Luận văn dựa trên các tiêu chí Kiến trúc xanh hiện có, những cơ sở lý luận


127

và thực tiễn, tổng hợp những kinh nghiệm tại những quốc gia có nền Kiến trúc xanh
phát triển nhằm xây dựng những tiêu chí đánh giá riêng của bản thân tác giả, giúp
nhận xét và đưa ra những đánh giá riêng về những công trình cao tầng này theo quan
điểm “Kiến trúc xanh”. Hi vọng luận văn có thể đóng góp được phần nào cho việc

hoàn thiện những bộ tiêu chí hay những cơ sở lý luận và kinh nghiệm về phát triển
Kiến trúc xanh nói chung và việc vận dụng nó vào việc xây dựng những công trình
cao tầng mang tính bền vững và có bản sắc là bộ mặt và điểm nhấn của thủ đô.
Kiến nghị
Thông qua luận văn, tác giả cũng mong những nhà thiết kế và các nhà khoa
học cần tiếp tục nghiên cứu hơn nữa về những cơ sở lý luận và thực tiễn thông qua
những kinh nghiệm đã được những nước thành công trong KTX, để áp dụng Kiến
trúc xanh cho việc xây dựng những công trình mang tính bền vững tại Hà Nội cũng
như tại Việt Nam.
Cần sớm nghiên cứu và hoàn thiện những thể chế, cơ chế pháp lý cho việc
xây dựng các công trình cao tầng hướng tới “Kiến trúc xanh” và hoàn thiện bộ tiêu
chuẩn về Kiến trúc xanh của Việt Nam một cách hoàn chỉnh.
Cần tìm hiểu và vận dụng nhiều hơn nữa những giải pháp về vật liệu xây
dựng về ứng dụng những công nghệ tiên tiến như công nghệ xanh, năng lượng xanh,
các giải pháp về vận hành và quản lý hệ thống kỹ thuật tiết kiệm năng lượng hay các
giải pháp tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo
thân thiện với con người và môi trường... Tất cả tạo nên một thói quen không chỉ
những người trong nghề Xây dựng, Kiến trúc mà với mọi người và cộng đồng.


128

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt
1. Nguyễn Văn Chí (1996), Giáo trình Vật lý Kiến trúc, NXB Xây dựng
2. Nguyễn Huy Côn (2011), Bản dịch “Thiết kế với thiên nhiên – Cơ sở sinh
thái của thiết kế kiến trúc” (Ken Yeang (1995), Designing with Nature – the
Ecological Basic for Architectural Design. McGraw-Hill), NXB Tri thức
3. Lê Mục Đích, “Sổ tay thiết kế kiến trúc nhà đô thị”, NXB Xây dựng

4. Hoàng Mỹ Hạnh (1999), “Cải thiện môi trường ở trong điều kiện khí hậu Việt
Nam”, NXB Xây dựng
5. Phạm Đức Nguyên (2002), “Kiến trúc sinh khí hậu – Thiết kế sing khí hậu
trong điều kiện Kiến trúc Việt Nam”, NXB Xây dựng.
6. Phạm Đức Nguyên (2012), “Phát triển kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh ở
Việt Nam”, NXB Tri thức
7. Hoàng Huy Thắng (2010), “Kiến trúc nhiệt đới ẩm”, NXB Xây dựng.
8. Nhiều tác giả (1997), “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”, NXB Xây dựng
9. Nhiều tác giả (2008), “Dữ liệu Kiến trúc sư”, NXB Thống kê
10. Nhiều tác giả (2014), “Các giải pháp thiết kế Công trình xanh ở Việt Nam”,
NXB Xây dựng.
11. “Phát triển công trình xanh ở Việt Nam”, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam, NXB
Xây dựng


129

Tiếng Anh
12. Ken Yeang (1990), “The Green Skyscraper – The basis for Designing
Sustainable Intensive Building”, Presten Verlag, Germany
13. Terry Williamson (2002), “Understanding Sustainablec Architectore”, Spon
Press, New York
14. Richard Roger & Philip Gumuchdjian (1997),“Cities for a small planet”, Faber
and Faber, Great Britain

Tài liệu internet
15. www.architectureplan.com
16. www.arcspace.com
17. www.kienviet.net
18. www.kientrucvietnam.org.vn




×