BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
TẠ TRƯỜNG SƠN
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
LÀNG NGHỀ NHỊ KHÊ, THƯỜNG TÍN, HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
TẠ TRƯỜNG SƠN
KHÓA 2014 - 2016
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
LÀNG NGHỀ NHỊ KHÊ, THƯỜNG TÍN, HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
MÃ SỐ: 60.58.01.05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN QUỐC THÔNG
HÀ NỘI - 2016
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học
Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, các thầy cô, cán bộ giảng dạy đã giúp tôi
trang bị tri thức, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
thầy giáo PGS.TS.KTS Nguyễn Quốc Thông đã luôn chỉ dẫn tận tình và khích
lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các cơ quan, viện nghiên cứu, các tổ chức cá
nhân đã hợp tác, chia sẻ thông tin, cung cấp nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích
phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Tạ Trường Sơn
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
Lý do chọn đề tài. .................................................................................................1
Mục đích nghiên cứu. ...........................................................................................2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................3
Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
Nội dung nghiên cứu. ...........................................................................................4
Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn:...............................................5
PHẦN NỘI DUNG ...................................................................................................7
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN LÀNG NGHỀ NHỊ KHÊ ..........................................................7
1.1. Thực trạng làng nghề sản xuất truyền thống. ......................................7
1.1.1. Thực trạng làng nghề truyền thống ở châu thổ sông Hồng....................7
1.1.2. Thực trạng làng nghề truyền thống ở Hà Nội. .....................................10
1.2. Tình hình quy hoạch xây dựng: ..........................................................12
1.2.1. Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội: .......................................12
1.2.2. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Nhị Khê: ...............................13
1.3. Giới thiệu chung về quy hoạch làng nghề Nhị Khê. ..........................15
1.3.1. Vị trí và giới hạn nghiên cứu làng nghề Nhị Khê: ...............................15
1.3.2. Điều kiện tự nhiên. ...............................................................................16
1.3.3. Điều kiện kinh tế xã hội. ......................................................................17
1.3.4. Sự hình thành phát triển của làng nghề Nhị Khê và nghề tiện gỗ truyền
thống. ..............................................................................................................19
1.4. Thực trạng tổ chức không gian KTCQ làng nghề Nhị Khê. ............19
1.4.1. Thực trạng tổ chức không gian KTCQ, cây xanh mặt nước và môi
trường: ............................................................................................................19
1.4.2. Thực trạng hệ thống giao thông. ..........................................................26
1.4.3. Thực trạng không gian kiến trúc công trình xây dựng.........................28
1.5. Đánh giá về thực trạng trong tổ chức không gian KTCQ làng nghề
Nhị Khê. ........................................................................................................32
1.5.1. Vấn đề tồn tại trong tổ chức không gian KTCQ, cây xanh mặt nước và
môi trường. .....................................................................................................32
1.5.2. Vấn đề tồn tại trong tổ chức không gian KTCQ hệ thống giao thông. 34
1.5.3. Vấn đề tồn tại trong tổ chức không gian KTCQ kiến trúc công trình
xây dựng. ........................................................................................................34
1.6. Những vấn đề cần nghiên cứu của Luận văn: ...................................35
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN LÀNG NGHỀ NHỊ KHÊ ...........................................37
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức không gian KTCQ làng nghề Nhị
Khê.................................................................................................................37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, khí hậu. .................................................................37
2.1.2. Điều kiện văn hóa, xã hội và dân cư. ...................................................38
2.1.3. Yếu tố kinh tế: ......................................................................................42
2.1.4. Yếu tố khoa học, công nghệ. ................................................................43
2.1.5. Yếu tố ĐTH..........................................................................................44
2.2. Các cơ sở lý luận tổ chức không gian KTCQ.....................................45
2.2.1. Vai trò của không gian KTCQ .............................................................45
2.2.2. Nguyên tắc tổ chức không gian KTCQ. ..............................................46
2.2.3. Các quy luật về bố cục trong tổ chức không gian KTCQ....................46
2.3. Cơ sở thiết kế KTCQ đô thị. ................................................................53
2.3.1. Theo lý thuyết về không gian đô thị của Roger Trancik: ....................53
2.3.2. Theo lý thuyết về hình ảnh đô thị của Kevin Lynch:...........................54
2.3.3. Các khuynh hướng thụ cảm thẩm mỹ ..................................................55
2.4. Cơ sở pháp lý tổ chức không gian KTCQ làng nghề Nhị Khê. ........57
2.4.1. Các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng liên quan. .....................57
2.4.2. Văn bản quy phạm pháp luật. ..............................................................60
2.5. Bài học kinh nghiệm về tổ chức không gian KTCQ làng nghề. .......61
2.5.1. Kinh nghiệm trên thế giới. ...................................................................61
2.5.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam. ..................................................................65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN LÀNG NGHỀ NHỊ KHÊ ......................................................71
3.1. Quan điểm và mục tiêu.........................................................................71
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................71
3.1.2. Mục tiêu: ..............................................................................................72
3.2. Nguyên tắc tổ chức không gian KTCQ làng nghề Nhị Khê. ............73
3.2.1. Nguyên tắc kế thừa:..............................................................................73
3.2.2. Nguyên tắc khai thác và sử dụng hợp lý các điều kiện tự nhiên:.........73
3.2.3. Nguyên tắc bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử- văn hóa: .....................74
3.2.4. Nguyên tắc lồng ghép các yếu tố tự nhiên và việc tổ chức không gian
KTCQ trong cấu trúc quy hoạch xây dựng nông thôn mới: .........................74
3.3. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ làng nghề Nhị Khê. ..............74
3.3.1. Giải pháp cấu trúc tổng thể, phân vùng cảnh quan. .............................74
3.3.2. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ hệ thống giao thông. ................78
3.3.3. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ khu vực điểm nhấn. ................88
3.3.4. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ công trình xây dựng.................92
3.4. Giải pháp HTKT và tiện ích đô thị. ................................................. 102
3.4.1. Giải pháp vật liệu, mầu sắc và ánh sáng. .......................................... 102
3.4.2. Trang thiết bị kỹ thuật và môi trường đô thị. .................................... 107
3.4.3. Hạ tầng kỹ thuật. ............................................................................... 111
3.5. Giải pháp quy hoạch có sự tham gia của cộng đồng. ..................... 111
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................113
Kết luận:..................................................................................................... 113
Kiến nghị:................................................................................................... 113
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
KTCQ
Kiến trúc cảnh quan
ĐTH
Đô thị hóa
TKDT
Thiết kế đô thị
HTXH
Hạ tầng xã hội
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng
biểu
Tên bảng biểu
Biểu đồ 1.1
Tỉ lệ làng nghề thủ công ở châu thổ sông Hồng
Biểu đồ 1.2
Cơ cấu nhóm làng nghề ở TP Hà Nội
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Vị trí vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng ................................................7
Hình 1.2. Bản đồ Quy hoạch chung thành phố Hà Nội ............................................13
Hình 1.3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Nhị Khê ..............................................14
Hình 1.4. Vị trí làng Nhị Khê trong quy hoạch phân khu đô thị S5 .........................15
Hình 1.5. Hình ảnh cổng, đình làng Nhị Khê ...........................................................20
Hình 1.6. Hình ảnh cáp điện, thông tin của làng Nhị Khê........................................21
Hình 1.7. Cảnh quan khu vực phát triển mới của làng .............................................21
Hình 1.8. Cây xanh dọc tuyến đường trục chính làng Nhị Khê ...............................22
Hình 1.9. Hình ảnh dự án bãi để xe. .........................................................................22
Hình 1.10. Cây cối mọc tự phát, cây cối sân vườn trong khu dân cư.......................23
Hình 1.11. Hình ảnh cây cối trong các khu vực di tích, giếng làng..........................23
Hình 1.12. Hình ảnh mặt nước khu vực giếng làng..................................................24
Hình 1.13. Hình ảnh mặt nước ao làng .....................................................................24
Hình 1.14. Hình ảnh nước thải, mương thoát nước ..................................................25
Hình 1.15. Hình ảnh máy móc sản xuất đặt ngay trong khu vực sinh hoạt..............26
Hình 1.16. Hiện trạng hệ thống giao thông làng Nhị Khê ........................................27
Hình 1.17. Hình ảnh nhà lô phố, biệt thự trong làng Nhị Khê .................................28
Hình 1.18. Hình ảnh Không gian sản xuất chồng lấn với không gian ở ..................29
Hình 1.19. Hình ảnh của những kiến trúc truyền thống của làng Nhị Khê ..............29
Hình 1.20. Hình ảnh các công trình công cộng- nhà văn hóa thôn Nhị Khê............30
Hình 1.21. Hình ảnh khu vực sân đình .....................................................................30
Hình 1.22. Cảnh quan khu vực đài tưởng niệm Nguyễn Trãi, làng Nhị Khê...........30
Hình 1.23. Nhà lưu niệm tám mái nơi các danh nhân trong làng đánh cờ ............ 301
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức mô hình kinh tế ..................................................................43
Hình 2.2. Tổ chức kiến trúc cảnh quan theo quan điểm kinh tế ...............................43
Hình 2.3. Sơ đồ vị trí và phạm vi lập quy hoạch phân khu đô thị S5 .......................58
Hình 2.4. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất xã Nhị Khê .............................................59
Hình 2.5. Làng gỗ mỹ nghệ Atelier Toki..................................................................62
Hình 2.6. Làng nghề Yufuin thuộc tỉnh Oita Nhật Bản ...........................................63
Hình 2.7. Phương án quy hoạch của Sasaki .............................................................63
Hình 2.8. Phương án điều chỉnh cảnh quan làng Dadun .........................................64
Hình 2.9. Một số hình ảnh về làng nghề mộc truyền thống Đồng Kỵ .....................66
Hình 2.10. Một số hình ảnh minh họa làng nghề mộc Vạn Điểm............................67
Hình 2.11. Phát triển du lịch làng gốm Bát Tràng ...................................................69
Hình 3.1. Giải pháp phân vùng cảnh quan................................................................76
Hình 3.2. Giải pháp tổ chức hệ thống giao thông Làng nghề Nhị Khê ....................78
Hình 3.3. Tổ chức cảnh quan trên tuyến đường chính .............................................79
Hình 3.4. Minh họa cây xanh thân cao trồng trên tuyến đường chính .....................80
Hình 3.5. Minh họa cây xanh, sân thể thao tập trung ...............................................80
Hình 3.6. Minh họa cây bụi, dải cỏ trồng kết hợp với cây xanh bóng mát ..............81
Hình 3.7. Minh họa hình thức cột đèn trên tuyến đường chính................................81
Hình 3.8. Tổ chức cảnh quan tuyến đường chính khu vực không gian mở .............82
Hình 3.9. Minh họa hình thức giỏ hoa trang trí ........................................................83
Hình 3.10. Minh hoa hình thức bồn hoa kết hợp nơi dừng chân nghỉ ngơi .............83
Hình 3.11. Minh họa hình thức đèn tầng thấp trên khu vực không gian mở............84
Hình 3.12. Tổ chức cảnh quan đường ngõ xóm .......................................................84
Hình 3.13. Minh họa cây leo hàng rào đường ngõ xóm ...........................................85
Hình 3.14. Minh họa cột đèn kết hợp quảng cáo đường ngõ xóm ...........................86
Hình 3.15. Tổ chức cảnh quan đường ưu tiên đi bộ phục vụ du lịch .......................87
Hình 3.16. Minh họa đường ưu tiên đi bộ phục vụ du lịch.......................................87
Hình 3.17. Tổ chức không gian KTCQ tổng thể ......................................................88
Hình 3.18. Hình thức tổ chức không gian mở sinh động có điểm nhấn...................89
Hình 3.19. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ khu vực đình làng.......................91
Hình 3.20. Tổ chức KTCQ đình và ao làng phía tuyến đường chính ......................91
Hình 3.21. Hình thức đèn hắt nhấn mạnh công trình mặt nước ...............................92
Hình 3.22. Bố cục điểm đổi với cây xanh mang tính biểu tượng .............................93
Hình 3.23. Nghỉ ngơi, thư giãn bên hồ nước ...........................................................95
Hình 3.24. Hình thức chiếu sáng khu vực công trình tôn giáo, tín ngưỡng .............96
Hình 3.25. Minh họa phối cảnh tổng thể trường tiểu học ........................................97
Hình 3.26. Mô hình nhà ở dịch vụ làng nghề ...........................................................98
Hình 3.27. Tổ chức không gian nhà ở mới đối với giãn dân hộ thuần nông ............99
Hình 3.28. Mô hình nhà ở truyền thống sản xuất nông nghiệp ................................99
Hình 3.29. Hình thức tổ chức cảnh quan công trình nhà dân tự xây ..................... 101
Hình 3.30. Minh họa hình thức bố trí gạch lát vỉa hè ........................................... 103
Hình 3.31. Gợi ý vật liệu gạch lát vỉa hè, đường dạo ............................................ 104
Hình 3.32. Giải pháp ánh sáng nhiều tầng ánh sáng theo lớp................................ 104
Hình 3.33. Minh họa hệ thống đèn tầng thấp......................................................... 105
Hình 3.34. Minh họa hệ thống đèn tầng trung ....................................................... 105
Hình 3.35. Minh họa sự sinh động mầu sắc ánh sáng ........................................... 106
Hình 3.36. Các hình thức chiếu sáng tầng thấp-chiếu sáng hắt ............................. 107
Hình 3.37. Minh họa hình thức cổng chào ............................................................ 107
Hình 3.38. Minh họa hình thức đèn đường............................................................ 108
Hình 3.39. Hình thức bố trí biển quảng cáo phía trước công trình ........................ 109
Hình 3.40. Minh họa hình thức thùng đựng rác..................................................... 110
Hình 3.41. Minh họa hình thức bố trí thùng đựng rác ........................................... 110
Hình 3.42. Minh họa hình thức ghế ngồi ............................................................... 110
Hình 3.43. Các cách tổ chức bờ kè tạo vẻ tự nhiên .............................................. 111
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Cách trung tâm Hà Nội khoảng 20km về phía Nam, ở huyện Thường Tín
có làng nghề truyền thống Nhị Khê (trước thuộc tỉnh Hà Tây, nay thuộc thành
phố Hà Nội), tên Nôm là làng Dũi, nổi tiếng với nghề tiện gỗ nên dân gian
thường gọi là làng Dũi Tiện.
Tuy nhiên trong bối cảnh mở rộng đô thị trung tâm của tiến trình ĐTH,
làng bị tác động mạnh mẽ bởi quá trình ĐTH, làm biến đổi cơ cấu không gian
làng. Quá trình này tạo ra những cơ hội phát triển song cũng đem đến những
thách thức và rủi ro cho một làng nghề như làng nghề Nhị Khê thuộc xã Nhị
Khê, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của kinh tế xã hội, nghề tiện gỗ gia
truyền Nhị Khê đã trở thành nguồn kinh tế chính của nhiều hộ gia đình trong
làng. Song song với nguồn lợi kinh tế việc tác hại từ ô nhiễm môi trường là
rất lớn, đồng thời không gian ở trong khu dân cư làng nghề ngày càng chật
hẹp, hệ thống công trình HTXH, HTKT chưa đáp ứng nhu cầu đời sống người
dân và họa động sản xuất làng nghề,... Việc tổ chức một không gian sống và
sản xuất theo hướng phát bền vững, vẫn giữ được những nét truyền thống của
làng nghề trở thành câu hỏi cho những nhà làm quản lý và quy hoạch, kiến
trúc nhằm tạo ra được bộ mặt về không gian, KTCQ cho làng nghề truyền
thống trong khu vực có tốc độ ĐTH cao nhưng vẫn giữ được những nét đặc
trưng của làng, xã đồng bằng Sông Hồng. Tiến tới quá trình ĐTH làng nghề
theo quy hoạch có kiểm soát.
Với lý do này, tôi chọn đề tài “Tổ chức không gian KTCQ làng nghề Nhị
Khê, huyện Thường Tín, Hà Nội”.
2
Mục đích nghiên cứu.
- Đánh giá thực trạng việc tổ chức không gian KTCQ làng nghề Nhị
Khê, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội từ đó đưa ra được những vấn đề
cần giải quyết.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc đáp ứng:
+ Gìn giữ và phát huy giá trị làng nghề truyền thống, xây dựng làng nghề
gắn với du lịch, tạo thành các tua du lịch hấp dẫn,... tạo điều kiện thu hút
khách trong nước và quốc tế đến với làng nghề, sử dụng và quản bá sản phẩm
của làng nghề.
+ Giảm thiểu tối đa mức độ ô nhiễm môi trường, tạo cảnh quan sạch đẹp
và môi trường sống tốt cho dân cư trong làng.
+ Hoàn chỉnh Khu sản xuất làng nghề tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu
mặt bằng phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
+ Tổ chức các khu chức năng đảm bảo tính liên kết chặt chẽ về không
gian, cảnh quan, đáp ứng cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh dịch vụ du lịch và
sinh hoạt của người dân.
+ Đề xuất giải pháp tổ chức không gian KTCQ, tạo cảnh quan không
gian kiến trúc làng nghề theo hướng phát triển bền vững.
3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu là việc Tổ chức không gian KTCQ làng nghề
Nhị Khê, xã Nhị Khê, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu là làng nghề Nhị Khê, xã Nhị Khê, huyện Thường
Tín, thành phố Hà Nội;
Phương pháp nghiên cứu.
- Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: Để nghiên cứu toàn bộ không gian
KTCQ của làng trên các phương diện khác nhau: kiến trúc, quy hoạch, văn
hóa, lịch sử, xã hội, kinh tế...
4
- Phương pháp phi thực nghiệm: điều tra, khảo sát thực địa, phỏng vấn,
hội nghị, hội thảo.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, cộng đồng
- Phương pháp thực nghiệm, kiểm chứng.
- Phương pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu, đề xuất.
Nội dung nghiên cứu.
- Điều tra khảo sát các công trình tạo lập không gian làng, loại hình kiến
trúc trong làng, các không gian trống, các di tích lịch sử văn hóa có giá trị.
- Tổng hợp những dự án quy hoạch hệ thống HTKT mới của huyện, xã
nghiên cứu theo quy hoạch điều chỉnh, mở rộng.
- Thu thập các kết quả đã nghiên cứu của các dự án trong khu vực và các
tài liệu, các kết quả, công bố liên quan đến nội dung đề tài luận văn.
- Phân tích và đánh giá tổng hợp, đối chiếu so sánh trên cơ sở các kết quả
khảo sát, điều tra trong khu vực làng Nhị Khê và các vùng phụ cận.
- Đề xuất giải pháp quy hoạch tổ chức không gian làng với các thành tố
tạo dựng nên không gian cảnh quan kiến trúc của làng.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Ý nghĩa thực tiễn:
- Đưa ra được giải pháp tổ chức không gian KTCQ làng nghề có tính khả
thi, đây là một công việc Thành phố cũng như địa phương đang đòi hỏi.
- Đề xuất giải pháp tổ chức chức không gian KTCQ làng nghề trên cơ sở
khoa học mang tính khả thi có thể áp dụng cho làng nghề truyền thống.
- Làm cơ sở tham khảo để triển khai các dự án đầu tư, quản lý xây dựng
không gian KTCQ làng nghề Nhị Khê, huyện Thường Tín trước tình hình
mới.
Ý nghĩa khoa học:
5
- Đưa ra được những giải pháp quy hoạch có cơ sở khoa học và thực tiễn
để tổ chức không gian KTCQ của làng nghề nhằm giải quyết tốt vấn đề
KTCQ, không gian của làng nghề phù hợp với quy hoạch
- Giải pháp nghiên cứu đề xuất cho làng nghề Nhị Khê, huyện Thường
Tín, thành phố Hà Nội là tài liệu tham khảo cho công việc tổ chức không gian
KTCQ của các làng nghề khác trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng như các
địa phương khác
- Góp phần bổ xung lý luận quy hoạch cho việc tổ chức không gian
KTCQ làng nghề và làm cơ sở khoa học cho công việc chuyên môn.
Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn:
* Cảnh quan
Cảnh quan (landscape) là một bộ phận của bề mặt trái đất, có những đặc
điểm riêng về địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất đai, động thực vật…
Cảnh quan đồng nghĩa với thuật ngữ “ tổng thể lãnh thổ tự nhiên” là
phần lãnh thổ được phân chia một cách ước lệ bằng ranh giới thẳng đứng theo
nguyên tắc đồng nhất tương đối và các ranh giới nằm ngang theo nguyên tắc
mất dần ảnh hưởng ra vùng bao quanh của nhân tố tổng thể.
* Tổ chức không gian KTCQ:
Là một hoạt động định hướng của con người nhằm mục đích tạo dựng, tổ
hợp và liên kết các không gian chức năng trên cơ sở tạo ra sự cân bằng và mối
quan hệ tổng hòa của hai nhóm thành phần tự nhiên và nhân tạo của KTCQ.
* Làng nghề:
Là một hoặc nhiều cụm dân cư ấp, thôn, ấp, bản làng, buôn, phun sóc,
hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, thị trấn có các hoạt động
ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau.
* Làng nghề truyền thống:
6
Là làng nghề có nghề truyền thống. Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu
chí làng nghề và có ít nhất 1 nghề truyền thống theo quy định tại thông tư số
116/2006, TT-BNN. Đối với những làng chưa đạt tối thiểu 30% tổng số hộ và
2 năm sản xuất kinh doanh làng nghề ổn định nhưng có ít nhất 1 nghề truyền
thống được công nhận theo quy định của thông tư 116/2006, TT - BNN thì
cũng được công nhận làng nghề truyền thống.
* Làng nghề mới:
Là làng nghề được hình thành cùng với sự phát triển của nền kinh tế, chủ
yếu do sự lan toả của làng nghề truyền thống, có những điều kiện nhất định để
hình thành và phát triển.
* Nghề truyền thống:
Là nghề được hình thành từ lâu đời, tạo ra sản phẩm độc đáo có tính
riêng biệt, được lưu truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ bị mai
một, thất truyền.
* Làng có nghề:
Là làng được hình thành cùng với sự phát triển của nền kinh tế chủ yếu
do sự lan toả của làng nghề truyền thống, có những điều kiện thuận lợi để
phát triển. Trong đó làng có số hộ, số lao động sản xuất công nghiệp tiểu thủ
công nghiệp ít nhất từ 10% trở lên.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
113
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
1. Tổ chức cảnh quan KGKT làng nghề không chỉ là công việc nhằm góp
phần nâng cao chất lượng môi trường cư trú và sản xuất Làng nghề mà còn
góp phần giữ gìn những giá trị về lịch sử, văn hoá tinh thần của làng nghề
truyền thống, giúp làng nghề Nhị Khê phát triển bền vững.
2. Xác lập hệ thống giao thông với sự đấu nối hợp lý giữa giao thông cũ,
mới của tạo sự liên kết trong tổng thể làng, tạo sự thuận lợi trong việc đi lại,
sinh hoạt kinh doanh thương mại của người dân.
3. Tổ chức không gian cộng đồng, không gian văn hóa lễ hội liên kết với
hệ thống cây xanh và giao thông tạo điểm nhấn cho làng, vừa mang yếu tố
mới mà vẫn phát huy được những giá trị cũ với tiêu chí phát triển bền vững
4. Đầu tư cơ sở hạ tầng, tiện ích xã hội phục vụ dân cư cũng như thu hút
tăng cường các hoạt động kinh doanh, dịch vụ du lịch
5. Bảo tồn, tôn tạo giá trị truyền thống, công trình truyền thống, công
trình tôn giáo, tín ngưỡng nhằm giữ gìn giá trị truyền thống, lịch sử.
6. Giữ gìn môi trường, ngăn chặn các nguồn ô nhiễm cho hệ thống kênh
mương, mặt nước, môi trường sống của cộng đồng dân cư. Có giải pháp hữu
hiệu trong tổ chức quản lý và tổ chức thực hiện để xử lý nước thải, rác thải,
khí thải cho làng nghề.
7. Khu sản xuất làng nghề tập trung là điều tất yếu cho việc cải thiện môi
trường Làng nghề Nhị Khê.
Kiến nghị:
1. Cần thực hiện điều tra cơ bản và đánh giá toàn diện không gian
KTCQ làng nghề truyền thống Nhị Khê.
2. Xác định vai trò không gian làng nghề Nhị Khê trong quy hoạch tổng
thể đô thị, mạng lưới các điểm du lịch trên địa bàn Huyện và khu vực. Xây
114
dựng và ban hành quy chế đặc biệt về quản lý và sử dụng không gian cảnh
quan của làng. Thực hiện chủ trương bảo tồn tôn tạo phát huy giá trị theo
hướng phát triển bền vững.
3. Nâng cao năng lực cán bộ trong công tác quản lý đô thị. Xã hội hoá
công tác phát triển đô thị. Có chương trình tuyên truyền rộng rãi, phổ cập kiến
thức, giáo dục ý thức cộng đồng tôn trọng pháp luật.
4. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, vận động các Doanh nghiệp, hộ
sản xuất trong làng nghề thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường. Tổ
chức di dời các cơ sở sản xuất các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm nghiêm trọng
ra khỏi khu dân cư tập trung, đồng thời xây dựng các cơ chế chính sách nhằm
hỗ trợ các cơ sở sản xuất ứng dụng các công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường.
5. Huy động nguồn vốn: Có chính sách thoả đáng cho các dự án đầu tư
khả thi. Huy động nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia phát triển kinh tế
làm giàu đẹp địaphương nói riêng và Thành phố nói chung. Tạo hành lang
pháp lý, mở mang các dịch vụ kinh doanh để có các nguồn thu từ du lịch.
6. Cải tạo môi trường nước, tăng cường hệ thống cây xanh. Phối kết hợp
không gian cây xanh, mặt nước với các hoạt động cộng đồng, du lịch.
7. Đầu tư xây dựng đồng bộ các hạng mục phục vụ du lịch. Tổ chức các
tuyến du lịch làng nghề kết hợp trong và ngoài khu vực nhằm thúc đẩy phát
triển kinh tế, nâng cao đời sống dân cư.
8. Tăng cường công tác đào tạo nghề theo hình thức truyền nghề, nhân
cấy nghề, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ để khuyến khích các nghệ nhân
và thợ giỏi tham gia. Bồi dưỡng kiến thức về kỹ thuật, tổ chức sản xuất, quản
lý doanh nghiệp cho các chủ doanh nghiệp, chủ cơ sở sản xuất tại làng nghề./.
115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Gia Bền (1957), Sơ khảo lịch sử phát triển thủ công nghiệp Việt
Nam, NXB văn sử địa.
2. Bộ Xây dựng, Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2020,
tháng 1/2000.
3. Đặng Kim Chi (2005), Sơ khảo lịch sử phát triển thủ công nghiệp Việt
Nam, NXB Khoa học kỹ thuật.
4. Hoàng Đạo Cung, Làng xã đổi mới và truyền thống, Bài tham luận hội thảo
khoa học do Viện Nghiên Cứu kiến trúc tổ chức tháng 11 năm 2006.
5. Các tài liệu liên quan đến các vấn đề lịch sử, kinh tế - văn hoá xã hội, di
tích, di vật, cổ vật, nghề thủ công, địa giới hành chính do chính quyền địa phương
tại các địa điểm khảo sát cung cấp gồm: Qui ước mới (hương ước văn hoá), hương
ước cổ, tộc phả các dòng họ (gia phả), lý lịch di tích, báo cáo thành tích thực hiện
phong trào văn hoá. Báo cáo công tác Đảng, báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã
hội của năm và phương hướng nhiệm vụ năm sau của một số năm gần đây (báo cáo
tổng kết công tác năm), sách lịch sử Đảng bộ, qui ước hội nghề thủ công. Các bài
báo, sách và tạp chí liên quan đến di tích, làng cổ - làng nghề. Các bản đồ địa giới
làng xã cũ và mới và các tài liệu khác như: truyền thuyết về các danh thần thờ cúng
(ngọc phả), câu đối, văn thơ, diễn ca, lễ hội …
6. Tôn Đại, Giá trị của di sản làng truyền thống Bắc Bộ, Bài tham luận hội
thảo khoa học do Viện Nghiên Cứu kiến trúc tổ chức tháng 11 năm 2006.
7. Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị
sự 21 của Việt Nam).
8. Nguyễn Xuân Hinh (2009), Thiết kế đô thị, Tài liệu giảng dạy trường đại
học Kiến trúc Hà Nội.
9. HTTP://Google.com.
116
10. HTTP://kienviet.net/archtv/tham-quan-mo-hinh-moi-lang-mot-san-phamcua-nhat-ban-21.
11. Đặng Đức Quang, Chủ biên Thị tứ làng, xã, NXB XD 2000.
12. Quy hoạch phát triển nghề, làng nghề Thành phố Hà Nội đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030 đã được UBNDThành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết
định số 14/QĐ-UBND ngày 02/01/2013.
13. Nguyễn Quốc Thông, Định hướng và giải pháp bảo tồn kiến trúc các làng
truyền thống ở Bắc Bộ, Bài tham luận hội thảo khoa học do Viện Nghiên cứu Kiến
trúc, năm 2006.
14. Viện Nghiên cứu Kiến trúc, Kiến trúc và khí hậu nhiệt đới Việt Nam, NXB
Xây dựng. Hà Nội 1997.
15. Peter C. Bosselmann, G. Mathias Kondolf, Feng Jiang, Bao Geping,
Zhang Zhimin & Liu Mingxin (2010), The Future of a Chinese Water Village.
Alternative Design Practices Aimed to Provide New Life for Traditional Water
Villages in the Pearl River Delta, Journal of Urban Design 243-267.
16. Pierre Gourou (2004), Người nông dân châu thổ Bắc kỳ, NXB trẻ.
17. Kevin Lynch (1960), Image of city - Hình ảnh đô thị, The MIT Press,
Boston – Jersey City – Los Angeles.
18. Roger Trancik (1986), Finding Lost Space - Theories of Urban Design,
Van Nostrand Company, New York.
117
PHỤ LỤC