Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hệ thống công viên quận nam từ liêm, hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.25 KB, 30 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

TRẦN ANH PHONG

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HỆ THỐNG
CÔNG VIÊN QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

HÀ NỘI - 2016


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

TRẦN ANH PHONG
KHÓA 2014-2016

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HỆ THỐNG
CÔNG VIÊN QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI



LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
MÃ SỐ: 60.58.01.05

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. KTS. Lê Đình Tri

HÀ NỘI - 2016


3

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị, với lòng kính
trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới:
TS.KTS. Lê Đình Tri là người hướng dẫn khoa học có trình độ cao và
kinh nghiệm, đã hướng dẫn tận tình, trách nhiệm, khoa học và hiệu quả.
Khoa Sau đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình
hướng dẫn giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt khóa học và luận văn
Thạc sĩ.
Tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo là giảng viên
Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã giảng dạy, giúp tôi
tiếp thu được những kiến thức quý báu chuyên ngành Quy hoạch vùng và đô
thị trong thời gian học tập tại Trường.
Gia đình, cùng bạn bè đồng nghiệp, những người đã chia sẻ khóa khăn,
động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị.
Xin trân trọng cảm ơn!


Tác giả luận văn

Trần Anh Phong


4

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi, các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Trần Anh Phong


5

MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục hình
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC HỆ THỐNG
CÔNG VIÊN QUẬN NAM TỪ LIÊM ...................................................... 10
1.1. Quá trình hình thành, phát triển hệ thống công viên tại Hà Nội: .. 10
1.2. Tổng quan về hệ thống công viên quận Nam Từ Liêm:.................. 12

1.2.1. Quy hoạch hệ thống công viên quận Nam Từ Liêm trong huyện Từ
Liêm (trước khi chia tách quận). ............................................................. 12
1.2.2. Định hướng của quận Nam Từ Liêm trong quy hoạch chung và quy
hoạch phân khu thành phố Hà Nội. ......................................................... 15
1.2.3. Định hướng Quy hoạch hệ thống công viên quận Nam Từ Liêm hiện
nay. ......................................................................................................... 17
1.3. Thực trạng hệ thống công viên quận Nam Từ Liêm....................... 18
1.3.1. Thực trạng chung: ......................................................................... 18
1.3.2. Thực trạng cây xanh, thảm cỏ: ...................................................... 22
1.3.3. Thực trạng môi trường nước: ........................................................ 23
1.3.4. Thực trạng hệ thống giao thông: ................................................... 24
1.3.5. Thực trạng quản lý, khai thác sử dụng........................................... 24
1.3.6. Thực trạng về quy hoạch không gian, kiến trúc cảnh quan. ........... 25
1.3.7. Đánh giá tổng hợp thực trạng hệ thống công viên quận Nam Từ
Liêm. ...................................................................................................... 27


6

1.4. Vai trò, ý nghĩa của công viên và phân loại hệ thống công viên quận
Nam Từ Liêm. .......................................................................................... 27
1.4.1. Vai trò của các công viên. ............................................................. 28
1.4.2. Ý nghĩa của các công viên............................................................. 29
1.4.3. Phân loại hệ thống công viên quận Nam Từ Liêm. ........................ 30
a) Phân loại theo quy mô diện tích: ..................................................... 30
b) Phân loại theo tính chất, chức năng: ............................................... 31
c) Phân loại theo mức độ thực hiện quy hoạch, dự án:......................... 32
1.5. Đánh giá tổng hợp hiện trạng công viên quận Nam Từ Liêm:....... 33
1.5.1. Những vấn đề tồn tại của hệ thống công viên quận Nam Từ Liêm. 33
1.5.2. Phân tích SWOT. .......................................................................... 35

a) Điểm mạnh: ..................................................................................... 35
b) Điểm yếu: ........................................................................................ 35
c) Cơ hội: ............................................................................................. 35
d) Thách thức:...................................................................................... 36
Chương II - CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TÁC
ĐỘNG ĐẾN TỔ CHỨC KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
CÔNG VIÊN QUẬN NAM TỪ LIÊM ...................................................... 37
2.1. Cơ sở pháp lý cho việc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hệ
thống công viên quận Nam Từ Liêm: ..................................................... 37
2.1.1. Luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định hiện hành........................... 37
a) Quy định của Luật. .......................................................................... 38
b) Quy định của quy chuẩn. ................................................................. 38
c) Quy định của tiêu chuẩn. ................................................................. 39
d) Các quy định khác có liên quan. ...................................................... 40
2.1.2. Quy hoạch liên quan (Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô.
QHPK...)................................................................................................. 41


7

2.2. Các yếu tố tác động đến tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hệ
thống công viên quận Nam Từ Liêm. ..................................................... 42
2.2.1. Chính sách và định hướng phát triển kinh tế - xã hội. ................... 42
2.2.2. Định hướng quy hoạch hệ thống công viên, cây xanh. .................. 45
2.2.3. Điều kiện tư nhiên, môi trường. .................................................... 46
2.2.4. Kinh tế, văn hóa - xã hội và lối sống của người dân. ..................... 48
a) Kinh tế: ............................................................................................ 48
b) Văn hóa - xã hội: ............................................................................. 49
c) Lối sống: .......................................................................................... 53
d) Một số đặc điểm riêng của quận: ..................................................... 54

2.2.5. Yếu tố truyền thống trong tổ chức không gian, khai thác kiến trúc
cảnh quan................................................................................................ 54
2.2.6. Tác động của khoa học kỹ thuật và công nghệ xây dựng. .............. 56
2.2.7. Xã hội hóa và vai trò của cộng đồng. ............................................ 57
2.3. Cơ sở lý luận quy hoạch, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
hệ thống công viên quận Nam Từ Liêm. ................................................ 58
2.3.1. Hình thái không gian. .................................................................... 58
2.3.2. Thủ pháp tạo hình và cảm nhận thị giác. ....................................... 60
2.3.3. Mối quan hệ với không gian cảnh quan xung quanh...................... 62
2.4. Kinh nghiệm tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan công viên
một số nước trên thế giới và Việt Nam. .................................................. 63
2.4.1. Kinh nghiệm tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan một số công
viên trên thế giới. .................................................................................... 64
a) Singapore. ....................................................................................... 64
b) Chiến lược phát triển hạ tầng xanh thành phố Liverpool:................ 67
2.4.2. Kinh nghiệm tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan một số công
viên tại Việt Nam. ................................................................................... 72


8

a) Công viên Asia Park Đà Nẵng. ........................................................ 72
b) Công viên văn hóa Đầm Sen - thành phố Hồ Chí Minh.................... 74
Chương III - GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN HỆ THỐNG CÔNG VIÊN QUẬN NAM TỪ LIÊM ....... 77
3.1. Quy hoạch hệ thống công viên quận Nam Từ Liêm........................ 77
3.1.1. Về vị trí, quy mô các công viên trong hệ thống. ............................ 77
3.1.2. Về tính chất, chức năng các công viên trong hệ thống. .................. 78
3.1.3. Về bán kính phục vụ trong hệ thống.............................................. 79
3.1.4. Tính kết nối trong hệ thống. .......................................................... 81

3.2. Quan điểm quy hoạch và tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
công viên quận Nam Từ Liêm................................................................. 82
3.2.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc. ............................................. 82
a) Quan điểm. ...................................................................................... 82
b) Mục tiêu. .......................................................................................... 82
c) Nguyên tắc. ...................................................................................... 83
3.2.2. Điều chỉnh và thống nhất các quy hoạch liên quan. ....................... 83
3.2.3. Mối quan hệ giữa không gian công viên với các yếu tố khác......... 85
3.3. Giải pháp quy hoạch công viên quận Nam Từ Liêm. ..................... 86
3.3.1. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan. ...................... 86
a) Phương án quy hoạch: ..................................................................... 86
b) Nguyên tắc định hướng không gian: ................................................ 91
3.3.2 Giải pháp quy hoạch hạ tầng kỹ thuật. .......................................... 94
3.4. Giải pháp thiết kế kiến trúc cảnh quan công viên quận Nam Từ
Liêm.......................................................................................................... 95
3.4.1. Về các thành phần chức năng trong công viên. ............................. 95
3.4.2. Giải pháp về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hệ thống công
viên quận Nam Từ Liêm. ........................................................................ 96


9

a) Giải pháp tổng thể: .......................................................................... 97
b) Giải pháp cho nhóm chuyên đề chính: ............................................. 99
c) Giải pháp khai thác, bảo vệ mặt nước hồ:...................................... 100
d) Giải pháp thiết kế công trình: ........................................................ 103
e) Giải pháp về cây xanh, thảm cỏ: .................................................... 106
g) Giải pháp cho các hạng mục phụ trợ, hỗ trợ: ................................ 111
3.4.3. Không gian mở trong công viên. ................................................. 115
3.4.4. Đề xuất tổ chức không gian sinh hoạt văn hóa cộng đồng. .......... 117

3.4.5. Đề xuất các giải pháp tổ chức giao thông và HTKT. ................... 120
a) Giải pháp tổ chức giao thông......................................................... 120
b) San nền, thoát nước mưa. .............................................................. 123
c) Cấp nước. ...................................................................................... 123
d) Các giải pháp kỹ thuật để xử lý ô nhiễm, cải tạo hồ. ...................... 124
e) Giải pháp cải tạo sông Nhuệ. ......................................................... 126
g) Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường. .......................................... 127
h) Cấp điện, chiếu sáng...................................................................... 128
k) Giải pháp bố trí hành lang kỹ thuật và các hộp kỹ thuật. ............... 130
3.5. Các giải pháp quản lý công viên quận Nam Từ Liêm để phù hợp
yêu cầu phát triển đô thị. ...................................................................... 130
3.5.1. Chính sách quản lý. ..................................................................... 130
3.5.2. Giải pháp quản lý quy hoạch và kiến trúc cảnh quan công viên. . 131
3.5.3. Giải pháp khai thác, bảo vệ. ........................................................ 132
3.5.4. Vai trò của cộng đồng trong quản lý, phát triển, bảo vệ CV. ....... 133
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 135
Kết luận:................................................................................................. 135
Kiến nghị:............................................................................................... 137


10

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CV
CX
CVCX
HT
ĐTH
HTKT

HTXH
KĐT
HĐND
KTCT
KTCQ
KTXH
QHPK
QHCT
TP
TPHN
QHCHN2030

Tên đầy đủ
Công viên
Cây xanh
Công viên cây xanh
Hiện trạng
Đô thị hóa
Hạ tầng kỹ thuật
Hạ tầng xã hội
Khu đô thị
Hội đồng nhân dân
Kiến trúc công trình
Kiến trúc cảnh quan
Kinh tế xã hội
Quy hoạch phân khu
Quy hoạch chi tiết
Thành phố
Thành phố Hà Nội
Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội



11

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu
hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 1.11
Hình 1.12
Hình 1.13
Hình 1.14
Hình 1.15
Hình 1.16
Hình 1.17
Hình 1.18
Hình 1.19
Hình 1.20
Hình 1.21
Hình 1.22
Hình 1.23

Hình 1.24
Hình 1.25
Hình 1.26
Hình 1.27

Tên hình
Vị trí quận Nam Từ Liêm trong quy hoạch chung xây dựng Thủ đô
Sơ đồ vị trí và mối liên hệ
Vị trí các phường thuộc quận Nam Từ Liêm
Sơ đồ hệ thống không gian xanh đô thị
Công viên Bách thảo - quận Ba Đình
Vườn hoa con cóc - quận Hoàn Kiếm
Hà Nội xây dựng Công viên Thống nhất (1958) quận Hai Bà Trưng
Công viên Hòa Bình - quận Bắc Từ Liêm
Công viên Yên Sở - quận Hoàng Mai
Công viên nước Hồ Tây - quận Tây Hồ
Thiên đường Bảo Sơn - quận Hà Đông
Vị trí các công viên theo quy hoạch huyện Từ Liêm năm 2000
Công viên cây xanh tại Khu liên hợp thể thao Quốc gia (quy hoạch
năm 2000 và hiện trạng)
Công viên động vật bán hoang dã (quy hoạch năm 2000 và HT
Công viên cây xanh (quy hoạch năm 2000 và hiện trạng)
Công viên CV1 (quy hoạch năm 2000 và hiện trạng)
Công viên cây xanh thuộc phường Trung Văn và phường Mễ Trì (quy
hoạch năm 2000 và hiện trạng)
Ranh giới các QHPK trên địa bàn quận
Hình ảnh hiện trạng Công viên văn hóa lịch sử - ảnh chụp ngày
09/3/2016
Hình ảnh hiện trạng Công viên hồ điều hòa nằm trong ranh giới Khu
liên hợp thể thao Quốc gia - ảnh chụp ngày 09/3/2016

Hình ảnh hiện trạng Công viên CV1 - ảnh chụp ngày 09/3/2016
Hình ảnh hiện trạng Công viên Thị Cấm - ảnh chụp ngày 09/3/2016
Hình ảnh hiện trạng Công viên cây xanh thuộc trung tâm triển lãm
Mễ Trì - ảnh chụp ngày 09/3/2016
Hình ảnh hiện trạng Công viên giải trí tại phường Mễ Trì - ảnh chụp
ngày 09/3/2016
Hình ảnh hiện trạng Công viên cây xanh thuộc phường Trung Văn và
phường Mễ Trì - ảnh chụp ngày 09/3/2016
Hình ảnh hiện trạng Công viên cây xanh thuộc khu đô thị mới Phùng
Khoang - ảnh chụp ngày 09/3/2016
Hình ảnh hiện trạng CVCX thuộc QHCT khu chức năng chính là CX,


12

Số hiệu
hình

Hình 1.28
Hình 1.29
Hình 1.30
Hình 1.31
Hình 1.32
Hình 1.33
Hình 1.34
Hình 1.35
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4

Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9

Tên hình
hồ điều hòa, một phần CTCC kết hợp nhà ở - ảnh chụp ngày
09/3/2016
Hình ảnh hiện trạng Công viên cây xanh thuộc phường Xuân Phương
- ảnh chụp ngày 09/3/2016
Đất công viên bị lấn chiếm làm nhà tạm, trồng rau, cây nông nghiệp
- ảnh chụp ngày 09/3/2016
Hàng cây lâu năm trong công viên cây xanh thuộc QHCT tỷ lệ 1/500
khu chức năng chính là cây xanh, hồ điều hòa, một phần công trình
công cộng kết hợp nhà ở (ký hiệu số 9) - ảnh chụp ngày 09/3/2016
Sông Nhuệ đoạn qua địa bàn quận

Một số tuyến đường trong các công viên - ảnh chụp ngày 09/3/2016
Vai trò của không gian xanh đô thị
Hoạt động của cộng đồng dân cư tại các công viên
Sơ đồ vị trí theo quy mô diện tích
Định hướng QHC xây dựng Thủ đô - Khu vực Cầu Giấy - Từ Liêm
Định hướng phát triển tổng thể TP Hà Nội
Khung thiết kế đô thị TP Hà Nội
Định hướng quy hoạch hệ thống công viên, cây xanh
Bản đồ đánh giá mức độ ô nhiễm nước mặt khu vực Hà Nội
Hà Nội trong Tứ trấn Thăng Long
Đình Mông Phụ - Đường Lâm, Sơn Tây, Hà Nội
Đại nội - Huế
Hình thái điểm và tuyến
Một số hình ảnh công viên tại Singapore
Một số hình ảnh Hạ tầng xanh tại Liverpool
Một số hình ảnh Công viên Asia Park Đà Nẵng
Một số hình ảnh Công viên văn hóa Đầm Sen
Vị trí các công viên trong hệ thống
Sơ đồ bán kính phục vụ một số công viên
Kết nối giữa các công viên và hành lang xanh sông Nhuệ
Thống nhất các quy hoạch có liên quan
Sơ đồ định hướng quy hoạch công viên văn hóa lịch sử
Sơ đồ định hướng quy hoạch công viên thể dục thể thao
Sơ đồ định hướng quy hoạch công viên vui chơi giải trí
Sơ đồ định hướng quy hoạch các công viên còn lại
Giữ dáng vẻ tự nhiên cây xanh, mặt nước các công viên


13


Số hiệu
hình
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình 3.17
Hình 3.18
Hình 3.19
Hình 3.20
Hình 3.21
Hình 3.22
Hình 3.23
Hình 3.24
Hình 3.25
Hình 3.26
Hình 3.27
Hình 3.28
Hình 3.29

Tên hình
Sơ đồ các nhóm chức năng trong công viên
Công viên tại Versailles - Pháp với bố cục cân xứng
Một vườn hoa với bố cục cân xứng
Một công viên nước với bố cục tự do
Chuyên đề chính của một số công viên
Minh họa một số giải pháp tổ chức không gian mặt nước

Một số giải pháp kè bờ hồ
Một số giải pháp hàng rào quanh hồ
Minh họa công trình kiến trúc
Một số loại cây thích hợp
Một số giải pháp cây xanh và thảm cỏ
Bãi đỗ xe ngầm
Các tiện ích bổ sung
Minh họa cách tổ hợp các tác phẩm nghệ thuật trang trí
Một số giải pháp nhà vệ sinh công cộng
Quảng trường trước công viên
Không gian mở trong các công viên
Biểu diễn nghệ thuật
Giải pháp không gian sinh hoạt cộng đồng
Một số giải pháp đường dạo

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng biểu
Tên bảng biểu
Bảng 1.1
Các công viên trên địa bàn quận
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3

Tiêu chuẩn đất cây xanh công viên
Diện tích tối thiểu của các loại đất công viên
Thành phần sử dụng đất trong công viên văn hoá nghỉ ngơi

Bảng 2.4
Bảng 2.5


Tỷ lệ các loại đất trong công viên văn hoá nghỉ ngơi
Lượng mưa các tháng trong năm ở Hà Nội (mm).

Bảng 2.6
Bảng 3.1

Tổng lượng bức xạ (đơn vị cal/cm2/ngày).
Quy mô, diện tích các công viên trong hệ thống.

Bảng 3.2

Các loại công viên và bán kính phục vụ:


1

A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hà Nội là đô thị loại đặc biệt với chức năng là trung tâm kinh tế, chính
trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật, du lịch dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu
trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước.
Hiện nay trên địa bàn Thành phố Hà Nội gồm 30 quận, huyện và thị xã Sơn
Tây trong đó có hơn 100 CV, vườn hoa phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí của
khoảng 7 triệu người. Tuy nhiên tình trạng chung hiện nay hoặc chưa được
đầu tư xây dựng (quy hoạch treo) hoặc lộn xộn, nhếch nhác, mất an ninh trật
tự, không hiệu quả... (đối với các công viên đang hoạt động).
Quận Nam Từ Liêm được
thành lập năm 2013 theo Nghị
quyết


số

132/NQ-CP

ngày

27/12/2013 của Chính phủ và
chính thức hoạt động từ 01/4/2014,
quận có 10 phường được thành lập
trên cơ sở 06 xã: Mễ Trì, Mỹ
Đình, Trung Văn, Tây Mỗ, Đại
Mỗ, Xuân Phương và một phần
của thị trấn Cầu Diễn, với dân số
khoảng 23 vạn người, diện tích tự
nhiên 3.227,36ha (32,27km²), giáp
các quận, huyện: Cầu Giấy, Thanh
Xuân, Hoài Đức, Hà Đông, Bắc
Từ Liêm [1].

Hình 1.1: Vị trí quận Nam Từ Liêm trong
quy hoạch chung xây dựng Thủ đô

Nằm ở vị trí cửa ngõ phía Tây của thành phố, giữa các tuyến giao thông
trọng điểm (đường vành đai 3, vành đai 4, quốc lộ 32 đi Phúc Thọ, thị xã Sơn


2

Tây...). là nơi kết nối, chuyển tiếp quan trọng giữa nội đô và ngoại đô trong

chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, Nam Từ Liêm có ví trí
thuận lợi, mang tính chiến lược, quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội, đô
thị của thành phố Hà Nội.

Hình 1.2: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ

Do đặc điểm về vị trí và quá trình hình thành, đặc thù riêng của Nam Từ
Liêm so với hầu hết các quận khác là sự chuyển đổi bước ngoặt của một địa
bàn mang tính chất nông thôn (huyện) lên đô thị (quận) với sự thay đổi mang
tính toàn diện trong phương thức tổ chức, quản lý, đời sống kinh tế - xã hội.
Mặt khác, do vị trí địa lý vừa giáp các quận nội thành (Hà Nội cũ) và các
huyện thuộc tỉnh Hà Tây (trước đây) nên Nam Từ Liêm vừa có đặc thù của
khu vực đô thị vừa có đặc thù của dân cư làng xóm. Hiện tại, Quận đang trong
quá trình phát triển theo hướng hiện đại với sự đan xen cũ - mới, lạc hậu -


3

hiện đại, hoàn thiện - dở dang... Trong những năm gần đây, quận đã dần trở
thành khu vực trung tâm lớn của Thành phố khi tổ chức những hoạt động quy
mô của Thành phố như triển lãm, hội thảo, kỷ niệm ngày lễ, tết…. [1]

Hình 1.3: Vị trí các phường thuộc quận Nam Từ Liêm

Theo quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, Nam Từ
Liêm là một phần của khu vực đô thị trung tâm, vừa nằm trong khu vực nội
đô mở rộng (phần phía đông sông Nhuệ), vừa nằm trong khu vực đô thị mở
rộng (phần phía Tây sông Nhuệ). Như vậy, tính chất đô thị trong tương lai rất
đa dạng, là trung tâm chính trị, hành chính, văn hóa, ngoại giao, thương mại,
tài chính, y tế, đào tạo, giải trí chất lượng cao của cả nước và khu vực. là

không gian hội tụ các công trình biểu tượng của Thủ đô. là vùng cây xanh
cảnh quan đặc trưng. trung tâm thể thao cấp quốc gia và công viên đô thị cấp
thành phố. các khu đô thị mới hiện đại có hệ thống HTKT và HTXH đồng bộ
đáp ứng cho sinh hoạt dân cư và các hoạt động công sở, văn phòng [1].
Do được thành lập từ huyện Từ Liêm - một huyện ngoại thành Hà Nội
nên mặc dù có điều kiện về quỹ đất nhưng hệ thống công viên quận vẫn chưa


4

được nghiên cứu, phân bố lại về quy mô, chức năng, vị trí để đảm bảo bán
kính phục vụ, cơ cấu, tỷ lệ thành phần, tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh
quan phù hợp với yêu cầu thực tiễn phục vụ nhu cầu của 23 vạn dân chưa kể
khu vực lân cận, ngoài các khu cây xanh, sân chơi bố trí trong các khu đô thị
mới đầu tư xây dựng (Mỹ Đình, Mễ Trì, khu HUD, Vinaconex…), Trung tâm
thể thao Quốc gia, tại các khu vực khác, hệ thống công viên chưa được quy
hoạch chi tiết đồng bộ, còn trong tình trạng phân tán, thiếu tính gắn kết tổng
thể thành hệ thống, tương hỗ với nhau và với hành lang xanh sông Nhuệ.
Các khu công viên thiếu tính hấp dẫn do chưa được đầu tư nghiên cứu
chuyên sâu về tổ chức không gian cảnh quan kết hợp với các giá trị văn hóa
truyền thống để thực sự là điểm vui chơi, nghỉ ngơi của nhân dân. Ngoài ra,
công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch chưa được hoàn thiện dẫn đến tình
trạng khai thác các không gian công viên chưa triệt để, thiếu hiệu quả [14].
Trong những năm gần đây, đặc biệt trong giai đoạn 2014÷2015, thực
hiện kết luận của đoàn giám sát HĐND, Ủy ban nhân dân Thành phố cũng đã
quan tâm, chỉ đạo các sở, ngành chức năng thực hiện việc rà soát thực trạng
và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý, tăng cường số
lượng, chất lượng hệ thống công viên Thành phố Hà Nội trong đó có địa bàn
quận Nam Từ Liêm. Trả lời báo điện tử Baomoi.com, ông Nguyễn Hoài Nam,
Trưởng Ban Pháp chế (HĐND thành phố Hà Nội) cho biết: “Qua đợt giám sát

tại các dự án xây dựng năm 2015 nổi lên rõ nhất là các vi phạm lấn chiếm
phần diện tích làm khoảng không dành cho công viên, cây xanh. Tại các khu
đô thị mở rộng, cây xanh chỉ được quan tâm ở mức độ từng dự án nhỏ lẻ riêng
biệt, hầu như không có công viên phục vụ cấp khu vực. Tại các đô thị lớn, tỉ
lệ cây xanh rất thấp. Các CVCX khu vực ven đô chưa được quan tâm đúng
mức dẫn đến tình trạng bị tư nhân chiếm dụng, sử dụng sai mục đích” [29].
Trước thực trạng đó, việc nghiên cứu, đề xuất giải pháp Tổ chức không


5

gian, kiến trúc cảnh quan hệ thống công viên quận Nam Từ Liêm nhằm
nghiên cứu, hệ thống, phân bố lại các không gian cho phù hợp với thực tiễn
và nhu cầu. phát huy giá trị, khai thác hiệu quả các không gian hiện hữu, tài
nguyên đất đai phục vụ nhu cầu của nhân dân trong khu vực, kết nối với
không gian - hành lang xanh sông Nhuệ, với các khu công viên, cây xanh
khác thuộc các quận giáp ranh cũng như toàn Thành phố, chấm dứt tình trạng
để đất đai hoang hóa, lấn chiếm, sử dụng sai mục đích... phát sinh nhiều vấn
đề tiêu cực cho xã hội là việc làm cần thiết mang tính cấp bách.
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ
thuật hệ thống công viên quận Nam Từ Liêm thông qua nghiên cứu một số
mô hình tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan một số công viên trên thế
giới và Việt Nam.
Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Hình 1.4: Sơ đồ hệ thống không gian xanh đô thị
Hệ thống công viên, cây xanh cấp quận, cấp Thành phố quận Nam Từ
Liêm (khoảng 10 công viên có diện tích khoảng từ 10÷50ha).

Khái niệm và thuật ngữ:
- Công viên là từ Hán -Việt. Từ "công" là chung "viên" là vườn. Theo


6

nghĩa Hán Việt, công viên là "vườn hoa công cộng". Trong tiếng Anh có hai
từ gần nghĩa: Park (công viên), Garden (vườn hoa). Từ vườn hoa chỉ có ý
nghĩa thuần tuý là nơi đó đặc trưng là chuyên trồng hoa, cây cảnh. Còn từ
công viên có ý ngĩa bao gồm có hoa, cây cảnh và không gian sinh hoạt của
con người. Công viên (thường có quy mô từ 10 ha trở lên) để phục vụ nhu cầu
nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, thể dục thể thao, học tập nghiên cứu của cư dân
đô thị, ngoài ra còn có tác dụng cải thiện môi trường.
- Khái niệm công viên: Theo PTS. KTS Hàn Tất Ngạn, công viên được
định nghĩa như sau: "Không gian vườn - công viên là khoảng trống lớn nhất
trong đó đô thị và là khoảng trống quan trọng trong vùng miền dành cho các
hoạt động nghỉ ngơi - giải trí. đặc biệt đây là nơi lý tưởng cho việc tổ chức lễ
hội truyền thống và hiện đại mang tính cộng đồng và giao lưu quần chúng với
quy mô rộng lớn. Đồng thời CV cũng là tác phẩm nghệ thuật có giá trị lớn
trong việc giáo dục thẩm mỹ cho con người và góp phần vào việc hình thành
gương mặt đô thị, nông thôn. CV còn là không gian thiên nhiên quan trọng
của ĐT trong việc hình thành và cải thiện môi sinh. Do đó, CV từ xưa đến nay
và sau này đã và vẫn sẽ là một không gian quan trọng của cảnh quan.
Chức năng của công viên phụ thuộc vào thể loại, quy mô và tính chất
của công viên. Công viên có nhiều thể loại: Công viên trung tâm, công viên
thú, công viên bách thảo, công viên thiếu nhi, công viên tưởng niệm, công
viên rừng, công viên bảo tồn v.v.. Mỗi loại công viên có một vài chức năng
chủ đạo biểu hiện tính chất công viên.
Chức năng của công viên được phân bổ trong quy hoạch mặt bằng theo
hai khuynh hướng. Phù hợp với từng chức năng, khu đất công viên được phân

chia rõ ràng - gọi là khuynh hướng chức năng hóa công viên". [11].
- Đô thị: Là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ
yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị,


7

hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển KT-XH của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm
nội thành, ngoại thành của thành phố, nội thị, ngoại thị của thị xã. thị trấn [6].
- Quy hoạch đô thị: Là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị, hệ thống công trình HTKT, công trình HTXH và nhà ở để tạo lập môi
trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông
qua đồ án quy hoạch đô thị [6].
- Thiết kế đô thị: là việc cụ thể hóa nội dụng quy hoạch chung, QHCT
xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng
khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị.
- Kiến trúc đô thị là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công
trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
- Không gian: Là hình thức tồn tại cơ bản của vật chất (cùng với thời
gian), trong đó các vật thể có kích thước xác định và có khoảng cách với nhau.
- Không gian đô thị là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị,
cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
- Cảnh quan đô thị là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong
đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè,
đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất,
đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh,
rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị (Luật QHĐT).
+ - Cảnh quan tự nhiên: Là những cảnh quan chỉ bao gồm những yếu tố

tự nhiên là trạng thái vốn có của tự nhiên và chưa bị biến đổi do tác động của
con người. Hầu hết cảnh quan tự nhiên đều hài hòa và thống nhất giữa các
thành phần, các yếu tố tạo nên cảnh quan đó.
+ - Cảnh quan nhân tạo: Là cảnh quan được hình thành do hệ quả của


8

sự tác động của con người làm biến dạng cảnh quan thiên nhiên.
- Kiến trúc cảnh quan: Là không gian vật thể đô thị được xác định bởi
các yếu tố cấu thành gồm: nhà, công trình kỹ thuật, công trình nghệ thuật,
quảng cáo và không gian công cộng. KTCQ là hoạt động định hướng của con
người để tạo lập môi trường cân bằng, tổng hòa giữa thiên nhiên và hoạt động
của con người và các không gian vật thể được xây dựng. Các thành phần của
kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các yếu tố thiên nhiên và nhân tạo:
+ Yếu tố thiên nhiên gồm: địa hình, mặt nước, cây xanh, điều kiện khí
hậu, không trung và con người.
+ Yếu tố nhân tạo gồm: Kiến trúc công trình, đường phố, quảng trường,
trang thiết bị hoàn thiện kỹ thuật và tranh tượng hoành tráng trang trí [7].
- Quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị: Là một trong những nội dung công
tác quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, nó góp phần tạo lập hình ảnh cấu trúc
không gian của đô thị, kết hợp hài hòa giữa các thành phần thiên nhiên và
nhân tạo của kiến trúc cảnh quan nhằm xác lập trật tự đô thị và nâng cao chất
lượng sống đô thị (Phạm Trọng Mạnh - Quản lý đô thị).
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu.
Phương pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả
nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác liên quan.
Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra các
giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan phù hợp.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Giải quyết vấn đề thực tiễn về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
đối với hệ thống công viên hiện hữu và dự kiến theo quy hoạch Quận.
Bổ sung lý thuyết về quy hoạch không gian công cộng trong đô thị.
Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và


9

tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa
và hồ trong quy hoạch và quản lý đô thị. Cụ thể hóa hệ thống công viên cấp
Quận.
Nâng cao vai trò trách nhiệm, tạo tiền đề phát huy năng lực, nâng cao ý
thức của cộng đồng trong việc quản lý, bảo vệ, khai thác công viên đô thị.
Nâng cao giá trị khai thác, sử dụng và giá trị về văn hóa, tinh thần đối
với hệ thống công viên quận. Tìm ra những bất cập, vướng mắc chính trong
cơ chế, chính sách và thực tiễn làm cơ sở đề xuất hoàn chỉnh, đồng bộ các giải
pháp, nâng cao, phát huy hiệu quả khai thác sử dụng công viên quận Nam Từ
Liêm.
6. Cấu trúc của luận văn:
A. MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
B. NỘI DUNG
Chương I: Tổng quan về quy hoạch kiến trúc hệ thống công viên quận
Nam Từ Liêm.
Chương II: Cơ sở khoa học và các yếu tố cơ bản tác động đến tổ chức

không gian, kiến trúc cảnh quan công viên quận Nam Từ Liêm.
Chương III: Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan công
viên quận Nam Từ Liêm.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


135

cơ sở làm tốt công tác tuyên truyền, sử dụng linh hoạt các tổ chức, đoàn công
tác, cán bộ có uy tín kiên trì tuyên truyền, vận động giáo dục, cá biệt đối với
từng công dân nhất là đối với các đối tượng thường xuyên vi phạm.
+ Thường xuyên tổ chức vận động các tầng lớp nhân dân tham gia giữ
gìn, cải tạo môi trường công viên: Phối hợp giữa chính quyền địa phương với
các tổ dân phố, trường học, đoàn thể tổ chức các ngày hội bảo vệ môi trường
(thu gom, vớt, phân loại rác, cắt tỉa cây xanh,...) để người dân tham gia một
cách tự nhiên, chủ động, vui tươi và hiệu quả.
+ Tổ chức, đánh giá, rút kinh nghiệm, tìm ra những sơ hở thiếu sót trong
công tác, từ đó gắn với trách nhiệm của từng ngành, từng cấp trong các khâu
chỉ đạo, tổ chức thực hiện để giải quyết những vướng mắc, tồn tại, thiếu sót.
+ Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp chính quyền, các cơ quan, tổ

chức trong việc tiếp nhận ý kiến phản hồi của người dân đảm bảo hiệu quả.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Hệ thống công viên đô thị nói chung cũng như trên địa bàn quận Nam Từ
Liêm nói riêng có giá trị rất lớn về mặt cảnh quan và môi trường, là tài
nguyên quý giá và bản sắc riêng của mỗi đô thị. Trên thế giới, nhiều nước đã
có nhìn nhận đúng đắn về vai trò liên kết hệ thống công viên, tổ chức cảnh
quan và khai thác rất tốt tạo nên những vẻ đẹp đặc trưng cho mỗi đô thị.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan, hệ
thống công viên trên địa bàn quận Nam Từ Liêm hiện còn chưa được quan
tâm, đầu tư đúng mức, các giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan và quản lý
chưa có định hướng cụ thể, thiếu tính đa dạng, tính hệ thống.
- Nội dung nghiên cứu là quan điểm, mục tiêu quy hoạch phù hợp với
định hướng quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ


136

phê duyệt, các đồ án QHPK và Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên,
vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã
được thành phố Hà Nội phê duyệt.
- Luận văn đã được nghiên cứu từ khảo sát, phân tích về vị trí, quy mô,
hiện trạng hoạt động cũng như không gian cảnh quan xung quanh hệ thống
công viên trên địa bàn quận, phân tích các yếu tố tác động bên trong và bên
ngoài (điều kiện tự nhiên, kinh tế - văn hóa - xã hội), rút ra bài học kinh
nghiệm từ những mô hình tổ chức trong và ngoài nước đồng thời căn cứ quy
hoạch, quy định hiện hành có liên quan để đề xuất giải pháp quy hoạch và
nguyên tắc cho hệ thống công viên của Quận đồng thời cũng xác định rõ vị
trí, tính chất, chức năng, quy mô diện tích các công viên cho mỗi khu vực.
- Những đề xuất các giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan

đối với tổng thể cũng như từng khu chức năng riêng biệt đi kèm với các yêu
cầu, giải pháp cho hệ thống HTKT đảm bảo việc xây dựng, vận hành, khai
thác hiệu quả trong giai đoạn trước mắt cũng như làm nền tảng cho những
nghiên cứu trong tương lai.
- Các yêu cầu và giải pháp tổ chức không gian quản lý hệ thống công
viên phù hợp với thực tiễn phát triển đô thị với sự tham gia vào cuộc của các
cấp, các ngành và cộng đồng trong các khâu từ lập quy hoạch, xây dựng, quản
lý khai thác, vận hành, sử dụng.
Việc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hệ thống công viên trên địa
bàn quận Nam Từ Liêm là hoàn toàn hợp lý, có cơ sở khoa học nhằm đáp ứng
nhu cầu sử dụng và đem lại tiện nghi môi trường sống chất lượng cho người
dân đô thị đồng thời tạo nên bản sắc riêng.
Đối với từng công viên cần phải được tiếp tục nghiên cứu, cụ thể hóa
trong các đồ án QHCT, phương án thiết kế, dự án đầu tư được các cấp thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt trên cơ sở tuân thủ nguyên tắc, yêu cầu và giải


×