BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------
NGUYỄN TUẤN ANH
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG HẢI
TÂN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------
NGUYỄN TUẤN ANH
KHÓA 2014-2016
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG HẢI
TÂN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LÊ QUÂN
Hà Nội – 2016
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình, với lòng
kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới:
PGS.TS.Lê Quân là ngƣời hƣớng dẫn khoa học có trình độ cao và kinh
nghiệm, đã hƣớng dẫn tận tình, trách nhiệm, khoa học và hiệu quả.
Khoa Sau ĐH – Trƣờng ĐH Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình hƣớng dẫn
giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành tốt khóa học và luận văn Thạc sỹ.
Tác giả cũng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo là giảng
viên Khoa Sau Đại học – Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội đã giảng dạy,
giúp tác giả tiếp thu đƣợc những kiến thức quý báu chuyên ngành Quản lý đô
thị trong thời gian học tập tại Trƣờng.
Phòng Quản lý đô thị - UBND Thành phố Hải Dƣơng đã nhiệt tình giúp
đỡ, hỗ trợ tài liệu phục vụ nghiên cứu để tác giả hoàn thành luận văn Thạc sí
Quản lý đô thị và công trình.
Gia đình, cùng bạn bè đồng nghiệp, những ngƣời đã chia sẻ khó khăn,
động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình.
Tuy đã rất cố gắng, nhƣng do điều kiện thời gian, kiến thức của bản
thân còn hạn chế nên nội dung Luận văn cũng không tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả mong nhận đƣợc sự đóng góp những ý kiến quý báu của Hội đồng
khoa học Trƣờng ĐH Kiến trúc Hà nội cùng các thầy cô giáo, đồng nghiệp và
bạn bè. Đặc biệt mong mỏi đƣợc sự quan tâm sâu sắc của các thầy cô trực tiếp
phản biện đối với Luận văn này để nội dung Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn,
nội dung nghiên cứu của tác giả có tính thực tiễn cao hơn, góp phần cải thiện
công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật
tại phƣờng Hải Tân - TP. Hải Dƣơng.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Tuấn Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Nguyễn Tuấn Anh
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình minh họa
Danh mục các bảng
Danh mục sơ đồ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ TRÊN
ĐỊA BÀN PHƢỜNG HẢI TÂN, TP. HẢI DƢƠNG ....................................... 7
1.1. Điều kiện cụ thể của thành phố Hải Dƣơng trong quá trình dịch
chuyển cơ cấu và quản lý địa bàn hành chính ............................................... 7
1.1.1. Điều kiện tự nhiên [39] .................................................................... 7
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................. 8
1.2. Giới thiệu chung về phƣờng Hải Tân ................................................... 12
1.3. Thực trạng công tác quản lý đô thị trên địa bàn phƣờng Hải Tân ........ 13
1.3.1. Thực trạng công tác quản lý hành chính ........................................ 17
1.3.2. Thực trạng công tác quản lý quy hoạch ......................................... 17
1.3.3. Thực trạng công tác quản lý kiến trúc, cảnh quan ......................... 22
1.3.4. Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật ................................ 27
1.4. Quản lý đô thị tại các phƣờng ở Việt Nam trong quá trình nâng cấp
đô thị ............................................................................................................ 29
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC QUẢN LÝ QUY
HOẠCH, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT .......... 32
2.1. Cơ sở lý thuyết để quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan và hạ
tầng kỹ thuật................................................................................................. 32
2.1.1. Nguyên tắc quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan và hạ tầng
kỹ thuật ..................................................................................................... 32
2.1.2. Quy định chung đối với kiến trúc, cảnh quan đô thị ...................... 35
2.2. Các cơ sở pháp lý để quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan và hạ
tầng kỹ thuật................................................................................................. 38
2.2.1. Văn bản quy phạm pháp luật .......................................................... 38
2.2.2. Các tiêu chuẩn, quy phạm .............................................................. 42
2.2.3. Văn bản pháp lý liên quan .............................................................. 43
2.3. Kinh nghiệm trong công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh
quan và hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị mới ở Việt Nam và thế giới .... 43
2.3.1. Kinh nghiệm ở Việt Nam ............................................................... 43
2.3.2. Kinh nghiệm quốc tê ...................................................................... 54
2.4. Cộng đồng trong công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan
và hạ tầng kỹ thuật ....................................................................................... 60
2.4.1. Vai trò của cộng đồng .................................................................... 60
2.4.2. Sự cần thiết phải có sự tham gia của cộng đồng ............................ 61
2.4.3. Các mức độ tham gia của cộng đồng ............................................. 62
2.5. Các yếu tố tác động đến quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan và
hạ tầng kỹ thuật phƣờng Hải Tân, TP. Hải Dƣơng...................................... 63
2.5.1. Định hƣớng nâng cấp đô thị của TP. Hải Dƣơng lên đô thị loại 1 ........63
2.5.2. Yếu tố tự nhiên ............................................................................... 64
2.5.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 65
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
PHƢỜNG HẢI TÂN, TP. HẢI DƢƠNG ....................................................... 66
3.1. Quan điểm giải pháp quản lý đô thị phƣờng Hải Tân, TP. Hải
Dƣơng .......................................................................................................... 66
3.2. Nguyên tắc quản lý kiến trúc, quy hoạch, cảnh quan và hạ tầng
phƣờng Hải Tân, TP. Hải Dƣơng ................................................................ 67
3.3. Giải pháp quản lý đô thị trên địa bàn phƣờng Hải Tân, TP. Hải
Dƣơng .......................................................................................................... 69
3.3.1. Giải pháp rà soát, điều chỉnh và thực hiện quy hoạch ................... 69
3.3.2. Giải pháp quản lý kiến trúc, cảnh quan đối với các khu chức
năng trong đô thị....................................................................................... 71
3.3.3. Giải pháp quản lý đối với các công trình kiến trúc ........................ 79
3.3.4. Giải pháp quản lý một số vấn đề hạ tầng kỹ thuật đô thị ............... 84
3.4. Giải pháp cho bộ máy quản lý của phƣờng Hải Tân, TP. Hải Dƣơng . 86
3.5. Giải pháp quản lý quy hoạch, cảnh quan, kiến trúc và hạ tầng kỹ
thuật với sự tham gia của cộng đồng .......................................................... 87
3.5.1. Cung cấp thông tin ......................................................................... 87
3.5.2. Tham gia nguồn lực........................................................................ 88
3.5.3. Tham gia quản lý, duy trì bảo dƣỡng ............................................. 89
3.5.4. Tham gia vào công tác kiểm tra giám sát và đánh giá ................... 89
3.5.5. Xây dựng cơ chế phát huy nội lực cộng đồng................................ 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 92
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................... 95
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt
Viết tắt
Bộ Xây dựng
BXD
Chất thải rắn
CTR
Chủ đầu tƣ
CĐT
Kiến trúc cảnh quan
KTCQ
Khu đô thị mới
KĐTM
Nhà xuất bản
Nghị định – Chính phủ
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam
Quy hoạch
Quy hoạch chi tiết
NXB
NĐ-CP
QCXDVN
QH
QHCT
Thành phố
TP
Thông tƣ
TT
Thủ tƣớng
TTg
Ủy ban nhân dân
UBND
Vệ sinh môi trƣờng
VSMT
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
TT
Tên hình
Trang
Hình 1.1. Một góc thành phố Hải Dƣơng ....................................................... 10
Hình 1.2. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Hải Dƣơng [40] ....................... 10
Hình 1.3. Vị trí phƣờng Hải Tân ..................................................................... 13
Hình 1.4. Một góc phƣờng Hải Tân ................................................................ 14
Hình 1.5. Vị trí các khu đô thị trên địa bàn phƣờng Hải Tân ......................... 18
Hình 1.6. Khu đô thị mới Đông Nam Cƣờng.................................................. 18
Hình 1.7. Vị trí khu đô thị mới Tân Phú Hƣng ............................................... 19
Hình 1.8. Phối cảnh khu đô thị mới Tân Phú Hƣng[39] ................................. 19
Hình 1.9. Khu hành chính tập trung tỉnh Hải Dƣơng[39] ............................... 21
Hình 1.10. Đất nông nghiệp ............................................................................ 22
Hình 1.11. Một góc phƣờng Hải Tân .............................................................. 24
Hình 1.12. Vỉa hè xuống cấp ........................................................................... 26
Hình 1.13. Lấn chiếm vỉa hè ........................................................................... 26
Hình 1.14. Bản đồ thực trạng cấp nƣớc Thành phố[39] ................................. 28
Hình 3.1.Quy định sử dụng cây xanh.............................................................. 77
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
TT
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1. Quy hoạch sử dụng đất phƣờng Hải Tân ........................................ 20
Bảng 3.1. Phân khu chức năng không gian trong đô thị ................................. 71
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT
Tên sơ đồ
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu quản lý đô thị Thành phố ......................................... 15
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra ngày
càng nhanh hơn, mạnh hơn. Hệ thống các đô thị không chỉ tăng về số lƣợng
mà xu hƣớng liên kết giữa các đô thị để mở rộng phạm vi hoạt động, giải
quyết những vấn đề phát triển kinh tế - xã hội mà trƣớc hết là các hoạt động
thƣơng mại, dịch vụ, bảo vệ môi trƣờng, tổ chức cung ứng dịch vụ công...
cũng đang phát triển mạnh. Sự khẳng định hệ thống đô thị trong văn bản quy
phạm pháp luật của Nhà nƣớc; sự tồn tại phát triển thực tế của Hiệp hội đô thị
Việt Nam là những minh chứng trong số rất nhiều những minh chứng sống
động cho xu hƣớng liên kết này. Kể từ những đô thị đầu tiên ra đời cho đến
nay, các đô thị đã và đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của mình
trong hệ thống các đơn vị hành chính ở nƣớc ta.
Mỗi đô thị ở Việt Nam dù nhỏ hay lớn đều là một đơn vị hành chính
lãnh thổ thống nhất, không thể chia cắt về mặt lãnh thổ, kết cấu hạ tầng và các
hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn mỗi đô thị. Đặc điểm này quy định nội
dung, phƣơng thức quản lý nhà nƣớc ở đô thị và do đó chi phối trực tiếp mô
hình tổ chức chính quyền đô thị theo hƣớng tập trung, thống nhất, không đƣợc
phân cắt thành nhiều tầng, cấp khác nhau; quản lý điều hành các hoạt động
kinh tế - xã hội phải thống nhất, xuyên suốt, nhanh nhạy, có hiệu lực cao.
Với mục tiêu phát triển thành phố Hải Dƣơng theo hƣớng vừa hợp lý,
hài hòa, đồng bộ vừa phù hợp với đặc điểm tự nhiên và bản sắc văn hóa
Thành Đông, xây dựng thành phố Hải Dƣơng với đặc trƣng là thành phố
xanh, văn minh, hiện đại có sức hấp dẫn lớn về môi trƣờng đầu tƣ và có sức
cạnh tranh, phát triển bền vững, UBND tỉnh Hải Dƣơng đã ban hành Kế
hoạch số 451/KH-UBND ngày 12/7/2013, với 5 nhiệm vụ trọng tâm. Đó là:
Tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm, nâng cao thu nhập
2
cho nhân dân; điều chỉnh địa giới hành chính thực hiện các thủ tục nâng cấp
một số xã lên phƣờng và lập đề án nâng cấp thành phố lên đô thị loại I; thực
hiện tốt công tác quy hoạch xây dựng; tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng đô
thị; tăng cƣờng công tác quản lý và xây dựng đời sống văn hóa đô thị.
Trong quá trình hình thành và phát triển đô thị, thành phố Hải Dƣơng
nói chung cũng nhƣ phƣờng Hải Tân nói riêng cũng bị tác động mạnh bởi xu
hƣớng đô thị hoá, trong đó kế hoạch điều chỉnh địa giới hành chính của
UBND tỉnh cũng khiến cho việc quản lý đô thị gặp nhiều khó khăn và bất cập:
Công tác quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng đô thị phần nào đã
đáp ứng đƣợc những yêu cầu của quá trình đô thị hoá đang diễn ra, bộ máy
quản lý đô thị đã có nhiều cố gắng nhƣng vẫn chƣa đủ năng lực theo kịp sự
phát triển nhanh chóng của xã hội. Bộ mặt kiến trúc đô thị và hạ tầng tuy đã
đƣợc cải thiện nhƣng vẫn còn lộn xộn, thiếu sự đồng bộ, thiếu sự hài hoà, còn
nhiều khu quy hoach treo làm ảnh hƣởng tới vệ sinh môi trƣờng cũng nhƣ
cảnh quan của phƣờng cũng nhƣ của thành phố, không gian đƣờng phố thiếu
đặc trƣng … Kiến trúc công trình, đặc biệt là các công trình nhà dân còn pha
tạp, chắp vá, thiếu chọn lọc, việc sử dụng vật liệu hoàn thiện, màu sắc công
trình tuỳ tiện; văn hoá thẩm mỹ đô thị bị xem nhẹ; hệ thống hạ tầng kỹ thuật
mặc dù đã có nhiều cải thiện nhƣng vẫn còn thiếu sự kết nối giữa hệ thống cũ
và mới...
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc quyết định chọn đề tài “Giải
pháp quản lý đô thị trên địa bàn phƣờng Hải Tân, thành phố Hải
Dƣơng” là rất cần thiết, cấp bách và mang tính thực tiễn cao.
* Mục đích nghiên cứu
- Đề xuất giải pháp quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan và hạ tầng
kỹ thuật trên địa bàn phƣờng Hải Tân, TP. Hải Dƣơng để phát huy những kết
quả đã đạt đƣợc và khắc phục những tồn tại.
3
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Giải pháp quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh
quan và hạ tầng kỹ thuật.
- Phạm vi nghiên cứu: Phƣờng Hải Tân, TP. Hải Dƣơng.
* Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập thông tin, khảo sát điều tra, tổng hợp, phân tích
đánh giá thực trạng.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: Phân chia đối tƣợng nghiên cứu
thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để
nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, và từ
đó giúp chúng ta hiểu đƣợc đối tƣợng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn,
hiểu đƣợc cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận ấy sau đó tổng hợp là
quá trình ngƣợc với quá trình phân tích, nhƣng lại hỗ trợ cho quá trình phân
tích để tìm ra cái chung cái khái quát.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý đô thị đối
với một phƣờng đang trong quá trình dịch chuyển cơ cấu trong quy hoạch đô
thị và quản lý hành chính.
- Ý nghĩa thực tiễn: Giải pháp cho công tác quản lý đô thi phƣờng Hải
Tân, góp phần cho việc phấn đấu lên đô thị loại I trƣớc năm 2020 của thành
phố Hải Dƣơng.
* Các khái niệm (thuật ngữ )
- Quản lý đô thị: bao gồm quản lý hành chính đô thị và quản lý nghiệp
vụ trong mọi lĩnh vực ở đô thị.
Quản lý hành chính có tác dụng duy trì, điều khiển mọi hoạt động trên
mọi lĩnh vực thuộc địa bàn đô thị, Cơ quan quản lý hành chính chịu trách
nhiệm cao nhất về các sự việc xảy ra ở đô thị. Quản lý hành chính là một công
4
việc rất da dạng và phức tạp, đòi hỏi một cơ chế quản lý đầy đủ và đồng bộ.
Hệ thống các văn bản cần rõ ràng thống nhất và viên chức nhà nƣớc cũng cần
thông thạo chuyên môn hành chính. Hệ thống pháp quy càng khoa học bao
nhiêu thì các hoạt động của dô thị càng nhịp nhàng bấy nhiêu. Chính vì vậy
Đảng và Nhà nƣớc ta đang tiến hành cải cách nền hành chính quốc gia.
Quản lý chuyên môn nghiệp vụ trên các ngành, các lĩnh vực của đô thị
chính là hỗ trợ cho hộ thống quản lý nhà nƣớc. Mỗi ngành đều có các cơ quan
quản lý của mình. Họ hoạt động theo các văn bản pháp quy, quy định, quy
phạm của ngành dọc đổng thời thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của cơ quan
quản lý nhà nƣớc, chịu sự điều hành, điều phối của cơ quan quản lý hành
chính cấp trên. Nhƣ vậy quản lý chuyên môn nghiệp vụ không đơn thuần là
thực hiện theo đúng các quy định, quy phạm kỹ thuật của ngành mà còn phải
thực hiện tốt các nhiệm vụ dƣợc giao từ cơ quan quản lý nhà nƣớc cấp trên.
Nhìn nhận quản lý đô thị theo một nghĩa hẹp (từ các chuyên ngành), thì quản
lý đỏ thị chính là quản lý và phát huy hiệu quả tài sản cố định của đô thị song
song với việc không ngừng bổ sung và phát triển chúng, tức là đáp ứng những
nhu cầu của đời sống vật chất và tinh thần ở mức độ cao nhất.
- Quy hoạch đô thị: QHĐT hay còn gọi chung là quy hoạch không gian
quy hoạch đô thị nghiên cứu có hệ thống những phƣơng pháp để bố trí hợp lý
các thành phần của đô thị phù hợp với những nhu cầu của con ngƣời và điều
kiện tự nhiên đồng thời đề ra những giải pháp kỹ thuật để thực hiện các
phƣơng pháp bố trí đó.
Hoặc QHĐT là việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị hệ
thống công trình hạ tầng kĩ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập
môi trƣờng sống thích hợp cho ngƣời dân sống trong đô thị thể hiện thông qua
đồ án quy hoạch đô thị.
5
- Cảnh quan: Tùy theo mỗi ngành có một cách quan niệm khác nhau về
cảnh quan.Theo các nhà kiến trúc cảnh quan: Phong cảnh là một không gian hạn
chế, mở ra những điểm nhất định.Đó là những thành phần thiên nhiên và nhân
tạo mang đến cho con ngƣời những cảm xúc và tâm trạng khác nhau.Còn cảnh
quan là một tổ hợp phong cảnh có thể khác nhau, nhƣng tạo nên một biểu tƣợng
thống nhất về đặc điểm thiên nhiên chung của địa phƣơng.
Con ngƣời chịu tác động của môi trƣờng cảnh quan thông qua tất cả các
giác quan (chủ yếu là thị giác).Môi trƣờng này đƣợc hình thành do hệ quả tác
động tƣơng hỗ của các thành phần cảnh quan.Hệ thống mối quan hệ này đã
tạo nên nét đặc trƣng cho mỗi vùng với kiểu cảnh quan khác nhau. Tùy theo
cách phân loại mà ta có các loại cảnh quan nhƣ: Cảnh quan đô thị, cảnh quan
nông thôn hay cảnh quan biển, cảnh quan núi, đồng bằng.
- Kiến trúc: là khoa học và nghệ thuật xây dựng công trình, trang
hoàng nhà cửa và tổ chức không gian sống. Kiến trúc đƣợc xem nhƣ là một
lĩnh vực hoạt động sáng tạo chủ yếu của con ngƣời từ khi có xã hội loài
ngƣời, nhằm cải tạo hoặc kiến tạo mới môi trƣờng sống phục vụ các quá trình
sống của con ngƣời và xã hội. Mục đích của kiến trúc là kiến tạo một “thiên
nhiên thứ hai" có tổ chức bên cạnh ă'thiên nhiên thứ nhất" hoang dã và tự
nhiên. Và ngƣời ta chỉ công nhận là kiến trúc các “không gian - hình khối” có
tác động của bàn tay con ngƣời nhằm thoả mãn các mục đích yêu cầu vật chất
và tinh thần, vì nhu cầu thực đụng trên nguyên tắc hợp lý, khoa học trên tinh
thần của cái đẹp, của mỹ cảm sáng tạo nghệ thuật.
Vậy Kiến trúc chính là nghệ thuật sáng tạo “không gian - hình khối”, là
tổ chức cuộc sống thồng qua các quá trình sống diễn ra trong những không
gian cụ thể, tại những thời điểm và hoàn cảnh xã hội lịch sử cụ thể, sau còn
phải là khoa học, vì mục đích chất íƣợng yêu cầu sử dụng, vì tiến bộ khoa
học kỹ thuât phục vụ cuộc sống.
6
- Hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống các
công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp nàng lƣợng, chiếu sáng
công cộng, cấp nƣớc, thoát nƣớc, xử lý các chất thải và các công trình khác.
* Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung của Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Thực trạng công tác quản lý đô thị trên địa bàn phƣờng Hải
Tân, TP. Hải Dƣơng.
Chƣơng 2. Cơ sở khoa học cho việc quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh
quan và hạ tầng kỹ thuật.
Chƣơng 3. Giải pháp quản lý đô thị trên địa bàn phƣờng Hải Tân, thành
phố Hải Dƣơng.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hệ thống giải pháp quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan và hạ tầng
kỹ thuật tại phƣờng Hải Tân giải quyết phần nào đã đáp ứng đƣợc những yêu
cầu của quá trình đô thị hoá đang diễn ra, cải thiện bộ máy quản lý đô thị để
có đủ năng lực theo kịp sự phát triển nhanh chóng của xã hội. Bộ mặt kiến
trúc đô thị và hạ tầng đƣợc cải thiện, giải quyết hầu hết khu quy hoach treo
làm ảnh hƣởng tới vệ sinh môi trƣờng cũng nhƣ cảnh quan của phƣờng và của
thành phố, không gian đƣờng tạo đƣợc bản sắc riêng của nhằm thu hút khách
du lịch cũng nhƣ tạo điều kiên sống tốt nhất cho nhân dân …; hệ thống hạ
tầng kỹ thuật từng bƣớc đƣợc đầu tƣ hiện đại đảm bảo sự kết nối giữa hệ
thống cũ và mới, đáp ứng kế hoạch phát triển của thành phố trong quá trình
phấn đấu lên đô thị loại 1.
Tạo dựng đƣợc cảnh quan khu đô thị theo chiều hƣớng tốt, tạo sự thống
nhất hài hòa về không gian kiến trúc cảnh quan giữa các khu vực trong Khu
đô thị mới và giữa đô thị cũ và đô thị mới.
Tạo dựng bộ mặt đô thị khang trang hiện đại có trật tự và bản sắc.
Đề tài đề cập đến các vấn đề: Thực trạng công tác quản lý đô thị tại
phƣờng Hải Tân, TP. Hải Dƣơng; Cơ sở khoa học cho việc quản lý quy
hoạch, kiến trúc, cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật phƣờng Hải Tân, TP. Hải
Dƣơng; Đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đô thị phƣờng
Hải Tân, TP. Hải Dƣơng.
Để xây dựng khu đô thị văn minh, đáng sống, các quan điểm cơ bản
cần thể hiện rõ trên tất cả các mặt liên quan nhƣ Quy hoạch, Kiến trúc, Cảnh
quan và hạ tầng kỹ thuật hay nói cách khác là phải đồng bộ, thống nhất từ đầu
đến cuối, từ tổng thể đô thị cho đến các yếu tố cấu thành đô thị.
93
Nhằm quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật
phƣờng Hải Tân, TP. Hải Dƣơng đạt hiệu quả luận văn đề xuất một số giải pháp:
+ Điều chỉnh Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc khu đô thị phía
Đông.
+ Trình thẩm định và phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc
khu Hành chính tập trung của tỉnh và khu đô thi mới Tân Phú Hƣng sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho tổ chức thực hiện và quản lý dự án trong giai đoạn
thực hiện đầu tƣ, các hoạt động liên quan đến việc xây dựng, kinh doanh, vận
hành, khai thác, chuyển giao, thủ tục hoàn thành, đảm bảo dự án đảm bảo chất
lƣợng và tiến độ.
+ Tập trung nguồn lực giải phóng mặt bằng, đầu tƣ xây dựng các công
trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; các dự án nhà ở tái định cƣ,
nhà ở xã hội, tạo quỹ nhà đủ để đáp ứng yêu cầu, phục vụ công tác giải phóng
mặt bằng, xây dựng, cải tạo chỉnh trang và tái thiết đô thị.
+ Chính quyền địa phƣơng phải thƣờng xuyên tổ chức rà soát công tác
thực hiện quy hoạch để kịp thời có kế hoạch điều chỉnh bổ sung; kiên quyết
đề xuất thu hồi các dự án mà nhà đầu tƣ không đủ năng lực triển khai, các dự
án gây ảnh hƣởng cộng đồng, cảnh quan, môi trƣờng để dành quỹ đất cho các
nhà đầu tƣ lớn, có năng lực.
+ Giải pháp sự tham gia của cộng đồng cũng là giải pháp cấp thiết cần
tăng cƣờng triển khai áp dụng, vì cộng đồng dân cƣ là thành phần trực tiếp sử
dụng công trình trong đô thị, là ngƣời biết rõ nhất yêu cầu cấp thiết của cộng
đồng là gì. Việc nâng cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền đô thị, các cơ
quan chuyên môn và sự tham gia của cộng đồng dân cƣ trong đầu tƣ xây dựng,
quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật nhằm cân đối hài
hòa giữa trách nhiệm - lợi ích - nhu cầu, cùng hƣớng tới mục tiêu chung.
94
Những đề xuất của luận văn là những vấn đề thực tiễn và có vai trò quan
trọng trong công cuộc xây dựng một môi trƣờng đáng sống. Những giải pháp, đề
xuất trong luận văn có thể áp dụng cho thực trạng quản lý đô thị hiện nay.
2. Kiến nghị
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực quy hoạch, kiến
trúc và xây dựng:
+ Cần nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý quy hoạch, kiến
trúc, cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật đô thị, từ đó ban hành bổ sung hoàn thiện
hoặc thay thế những cơ chế, chính sách không phù hợp. Trong đó cần phân
định rõ vai trò, trách nhiệm của chính quyền địa phƣơng trong công tác kiểm
soát, đánh giá chất lƣợng công trình xây dựng, cũng nhƣ thu hút Chủ đầu tƣ,
ngƣời dân đô thị tham gia cùng hoặc thay mặt Nhà nƣớc để quản lý tốt đô thị.
+ Thƣờng xuyên thanh tra, kiểm tra việc đầu tƣ xây dựng và quản lý
vận hành công trình tại các khu vực trong đô thị nhằm kịp thời phát hiện các
sai phạm và có biện pháp xử lý theo quy định.
+ Tạo cơ chế, chính sách phù hợp nhằm đa dạng hóa và xã hội hóa các
nguồn lực đầu tƣ phát triển khu đô thị theo hình thức cùng chia sẻ lợi ích trách nhiệm (huy động tối đa các nguồn vốn đầu tƣ để giảm gánh nặng cho
ngân sách nhà nƣớc nhƣ: các nguồn ODA, FDI, huy động từ nhân dân,
v.v…).
+ Tăng cƣờng công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức cộng
đồng, đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý có trình độ
chuyên môn cao, chuyên sâu, công nhân có tay nghề giỏi, chú trọng việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đô thị.
95
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật
Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
2. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 1/1/2015;
3. Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản,
khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng
kỹ thuật, quản lý phát triển nhà và công sở;
4. Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/09/2009 của Chính phủ về
quản lý chiếu sáng đô thị;
5. Nghị định số 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc và
cảnh quan đô thị;
6. Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của Chính phủ về
quản lý cây xanh đô thị;
7. Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về
đầu tƣ phát triển đô thị;
8. Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lƣợng công trình xây dựng;
9. Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ về
xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động
sản, khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ
tầng kỹ thuật, quản lý phát triển nhà và công sở;
10. Nghị định số 44/2015/NĐ-CP về về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị;
11. Nghị định số 59/2015/ NĐ - CP ngày 18/06/2015 của Chính Phủ về
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
96
12. Thông tƣ 06/2008/TT-BXD Ngày20 tháng 03 năm 2008 của Bộ
Xây Dựng hƣớng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
13. Thông tƣ 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 Hƣớng dẫn lập Quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị;
14. Thông tƣ 20/2013/TTLT-BXD ngày 21/11/2013 Hƣớng dẫn một số
nội dung của nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ
về quản lý đầu tƣ phát triển đô thị;
15. Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008 về
việc ban hành “ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” Thể
hiện những quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập, thẩm định và
phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng; là cơ sở pháp lý để quản lý việc ban
hành, áp dụng các tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng và các quy định về quản lý
xây dựng theo quy hoạch tại địa phƣơng;
16. UBND tỉnh Hải Dƣơng (2010), Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND
ngày 22/6/2010 của ban hành quy định một số nội dung về việc phân cấp
quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng công trình, quản lý chất lƣợng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải
Dƣơng;
17. Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ngày 22/06/2010 về việc phân cấp
quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản ý dự án đầu tƣ xây
dựng công trình, quản lý chất lƣợng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải
Dƣơng;
18. Quyết định 04/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh
ban hành quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ trên địa bàn
tỉnh Hải Dƣơng;
19. Văn bản 2510/UBND-VP ngày 23/10/2015 về việc điều chỉnh quy
hoạch khu đô thị mới phía Đông, phía Tây thành phố Hải Dƣơng;
97
15. Nguyễn Thế Bá (2012), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, Nhà
xuất bản xây dựng, Hà Nội;
16. Trần Ngọc Chính (2010) „Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài
khoa học cấp Bộ RD54. Nghiên cứu áp dụng công nghệ hệ thống thông tin địa
lý (GIS) trong Quy hoạch & quản lý xây dựng đô thị‟ Viện quy hoạch đô thị
nông thôn;
17. Bùi Chiến (2013) „Nâng cao năng lực công tác quản lý quy hoạch
và kiến trúc đô thị tại Lai Châu‟ của trang
18. Lê Anh Dũng, Bài giảng môn Quản lý dự án chƣơng trình Cao học
Quản lý Đô thị, Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội;
19. Trần Quốc Dũng (2010) „Quy hoạch bộ tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam đến năm 2011‟ Viện Nghiên cứu kiến trúc;
20. Đỗ Hậu, “Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng
đồng”;
21. Trƣơng Tiến Hải (Thứ năm, 04.8.2011), “Quy hoạch đô thị bền
vững, nhìn từ kinh nghiệm của Australia, Cổng thông tin điện tử Công ty CP
TVTK ĐT và XD ACUD – www.acud.vn, Hà Nội;
22. Lê Hồng Kế (2009) „Biên soạn ký hiệu quy hoạch xây dựng đô thị‟
Viện quy hoạch đô thị nông thôn;
23. Nguyễn Tố Lăng (thứ tƣ 22.9.2010), “Quản lý phát triển đô thị bền
vững – Một số bài học kinh nghiệm”, Cổng thông tin điện tử Hội quy hoạch
phát triển đô thị Việt Nam – www.ashui.com, Hà Nội;
24. Nguyễn Tố Lăng (2004), “Quản lý đô thị ở các nƣớc đang phát
triển”, Tài liệu giảng dạy sau đại học, Trƣờng đại học Kiến trúc Hà Nội;
25. Phạm Trọng Mạnh (2005), “Quản lý đô thị”, Nxb Xây dựng;
26. Thế Nam (2012) „Những mặt đƣợc và chƣa đƣợc cảu quản lý quy
hoạch đô thị trên địa bàn Bình Thuận‟ .
98
27. Nhị Nam (2013) „Nâng cao năng lực lập quy hoạch và quản lý đô
thị‟ Baoxaydung.com.
29. Tác giả Đăng Quang (2013) „Quy hoạch đô thị: Hƣớng tới sự phát
triển hài hòa và bền vững‟ trên trang .
30. Báo Thanh Hóa (2014)- Phƣờng Hàm Rồng tăng cƣờng công tác
quản lý đô thị;
31. Bài tham luận của viện quy hoạch Bình Dƣơng „Muốn quản lý tốt
quy hoạch đô thị cần có những điều kiện gì‟;
32. Cổng thông tin điện tử thị xã Hồng Lĩnh (2015)- Phƣờng Đức
Thuận với công tác chỉnh trang đô thị;
33. Đảng ủy sở xây dựng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (2015): Nâng cao hiệu
quả quản lý đô thị;
34. Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng: Tăng cƣờng công tác
quản lý đô thị trên địa bàn thành phố;
35. Lê Văn Dục (2015): 5 nhóm giải pháp quản lý xây dựng và phát
triển đô thị văn minh hiện đại;
36. Quy hoạch và quản lý đô thi: Bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản –
;
37. Quản lý đô thị hiệu quả tại Singapore (2014) :
http ://www.baoxaydung.com.vn.
38.
thông
Cổng
tin
điện
tử
Chính
phủ
Việt
Nam:
www.chinhphu.gov.vn;
39.Cổng
thông
tin
điện
tử
UBND
tỉnh
Hải
Dƣơng:
môi
trƣờng
tỉnh
Hải
Dƣơng:
www.haiduong.gov.vn;
40.Sở
tài
nguyên
www.tnmt.haiduong.gov.vn;
và
99
41. Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Hải Dƣơng :
www.skhdt.haiduong.gov.vn;
42. Sở Xây dựng tỉnh Hải Dƣơng
:
www.soxaydung.haiduong.gov.vn;
43. Cục thống kê tỉnh Hải Dƣơng
: www.thongkehd.gov.vn;