Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Giải pháp tổ chức không gian khu vực bãi cháy, thành phố hạ long ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.29 KB, 25 trang )

NGUYỄN TUẤN ANH – KHÓA: 2014-2016, LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN TUẤN ANH
KHÓA: 2014 - 2016

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KHU VỰC BÃI CHÁY THÀNH PHỐ HẠ LONG
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------o0o---------

NGUYỄN TUẤN ANH
KHÓA 2014 - 2016

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KHU VỰC BÃI CHÁY THÀNH PHỐ HẠ LONG
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG


Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị
Mã số: 60.58.01.05

Luận văn thạc sỹ quy hoạch vùng và đô thị
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. LƯU ĐỨC CƯỜNG

Hà Nội – 2016


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn
cô giáo PGS. TS. Lưu Đức Cường đã
tận tình hướng dẫn, động viên, kích lệ
và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến ban giám hiệu, ban chủ nhiệm
khoa Sau đại học, các thầy cô giáo
trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã
tạo điều kiện thuận lợi để luận văn
được hoàn thành đúng thời hạn cũng
như cung cấp những kinh nghiệm quý
giá và những tài liệu trong suốt quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Để có kết quả nghiên cứu này tôi vô
cùng biết ơn sự quan tâm, động viên
giúp đỡ của gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp để tôi hoàn thành tốt nhất luận
văn.

Xin trân trọng cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Tuấn Anh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
NỘI DUNG ................................................................................................... 7
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
THÍCH ỨNG VỚI BĐKH TẠI KHU VỰC BÃI CHÁY THÀNH PHỐ
HẠ LONG..................................................................................................... 7
1.1. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng và một số tác động của biến đổi khí
hậu, nước biển dâng tới đô thị ..................................................................... 7
1.1.1. Biểu hiện của biến đổi khí hậu, nước biển dâng trên thế giới............. 7
1.1.2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu, nước biển dâng ở Việt Nam ............. 8
1.1.3. Tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng tới đô thị tại Việt
Nam .......................................................................................................... 11
1.2. Vai trò của tổ chức không gian trong việc thích ứng với biến đổi khí
hậu, nước biển dâng ................................................................................... 15
1.2.1. Những ảnh hưởng của BĐKH, NBD và kế hoạch hành động thích
ứng tại Việt Nam....................................................................................... 15

1.2.2. Vai trò của tổ chức không gian trong việc thích ứng với biến đổi khí
hậu, nước biển dâng. ................................................................................. 16
1.3. Thực trạng phát triển và công tác tổ chức không gian thích ứng với
BĐKH tại khu vực Bãi Cháy thành phố Hạ Long .................................... 18
1.3.1. Thực trạng phát triển ....................................................................... 18
1.3.2. Những tác động cơ bản của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến
khu vực Bãi Cháy, thành phố Hạ Long ..................................................... 31
1.3.3. Thực trạng tổ chức không gian thích ứng với BĐKH tại khu vực Bãi
Cháy, thành phố Hạ Long ......................................................................... 34
1.4. Nhận xét ............................................................................................... 38
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN TỔ CHỨC
KHÔNG GIAN THÍCH ỨNG VỚI BĐKH .............................................. 39
2.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 39


2.1.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật............................................. 39
2.1.2. Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam (2012).... 40
2.1.3. Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh........................................................................................ 41
2.2. Cơ sở lý luận về tổ chức không gian ................................................... 43
2.2.1. Định hướng phát triển không gian đô thị và các vấn đề chính ......... 43
2.2.2. Xu hướng của định hướng phát triển không gian đô thị ................... 45
2.2.3. Lý luận về TKĐT của GS Roger Trancik ........................................ 47
2.2.4. Lý luận hình ảnh đô thị của Kevin Lynch ........................................ 49
2.3. Các yếu tố tác động đến việc tổ chức không gian khu vực Bãi Cháy
thích ứng với BĐKH và NBD..................................................................... 52
2.3.1. Địa hình tự nhiên. ............................................................................ 52
2.3.2. Cảnh quan tự nhiên. ........................................................................ 53
2.3.3. Kinh tế - xã hội và văn hoá. ............................................................. 54
2.3.4. Thích ứng với BĐKH và NBD ........................................................ 56
2.3.5. Cơ chế tổ chức quản lý. ................................................................... 58

2.4. Các bài học kinh nghiệm trong nước và trên thế giới ....................... 59
2.4.1. Kinh nghiệm tổ chức không gian đô thị trên thế giới thích ứng với
biến đổi khí hậu. ....................................................................................... 59
2.4.2. Kinh nghiệm tổ chức không gian đô thị tại Việt Nam thích ứng với
biến đổi khí hậu. ....................................................................................... 64
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
THÍCH ỨNG VỚI BĐKH TẠI KHU VỰC BÃI CHÁY THÀNH PHỐ
HẠ LONG................................................................................................... 69
3.1. Phương pháp tiếp cận, quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc tổ chức
không gian ứng phó với BĐKH tại khu vực Bãi Cháy Thành phố Hạ
Long. ........................................................................................................... 70
3.1.1. Phương pháp tiếp cận ...................................................................... 70
3.1.2. Quan điểm ....................................................................................... 72


3.1.3. Mục tiêu .......................................................................................... 74
3.1.4. Nguyên tắc ...................................................................................... 74
3.2. Giải pháp tổ chức không gian tổng thể thích ứng với BĐKH tại khu
vực Bãi Cháy thành phố Hạ Long ............................................................. 75
3.2.1. Giải pháp tổng thể. .......................................................................... 75
3.2.2. Định hướng tổ chức không gian khu vực Bãi Cháy thích ứng với
BĐKH....................................................................................................... 77
3.3. Giải pháp tổ chức không gian cụ thể thích ứng với BĐKH tại khu
vực Bãi Cháy thành phố Hạ Long. ............................................................ 84
3.3.1. Giải pháp tổ chức không gian các khu vực sử dụng đất phù hợp ..... 84
3.3.2. Giải pháp quy hoạch tái định cư cho các khu vực bị ảnh hưởng ...... 90
3.3.3. Giải pháp phát triển vùng đệm bảo vệ bờ biển................................. 93
3.3.4. Giải pháp mở rộng không gian dành cho nước ................................ 95
3.3.5. Giải pháp bảo tồn và tăng cường các không gian xanh .................... 97
3.3.6. Giải pháp bố cục công trình theo cụm ........................................... 102

3.3.7. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật ............................................................. 104
3.3.8. Giải pháp cơ chế tổ chức quản lý................................................... 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 112
Kết luận..................................................................................................... 112
Kiến nghị................................................................................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 114


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH

Biến đổi khí hậu

NBD

Nước biển dâng

KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

KBBĐKH

Kịch bản biến đổi khí hậu

QHXDĐT

Quy hoạch xây dựng đô thị

HTKT


Hạ tầng kỹ thuật

HTGT

Hạ tầng giao thông

NĐ - CP

Nghị định – Chính phủ

NXB

Nhà xuất bản



Quyết định

TT

Thông tư

TTg

Thủ tướng

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mực nước biển dâng theo kịch bản thấp (cm) ............................... 10
Bảng 1.2:Mực nước biển dâng theo Kịch bản trung bình (cm) ..................... 10
Bảng 1.3:Mực nước biển dâng theo kịch bản cao (cm) ................................. 10
Bảng 1.4: Các tác động theo vùng của biến đổi khí hậu ở Việt Nam ............ 11
Bảng 3.1: Tác động của yếu tố BĐKH và NBD tới không gian đô thị và các
vấn đề cần quan tâm. .................................................................................... 57
Bảng 3.2: Bảng các giải pháp chính trong Quy hoạch không gian đô thị thích
ứng với BĐKH và nước biển dâng tại khu vực Bãi Cháy thành phố Hạ Long75


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Xu thế mực nước biển trung bình toàn cầu theo số liệu vệ tinh ........ 8
Hình 1.2: Sơ đồ những đánh giá tác động của NBD và nhiệt độ tăng tại Việt
Nam ............................................................................................................... 9
Hình 1.3: Cảnh ngập lụt tại Quảng Ninh ngày 02/08/2015 đã khiến cho 500
nhà dân ngập sâu .......................................................................................... 12
Hình 1.4: ĐBSCL sẽ chìm dưới biển mặn năm 2100 .................................... 13
Hình 1.5: “Đảo nhiệt đô thị” đề cập đến thực tế rằng nhiệt độ cục bộ ở khu
vực đô thị cao hơn vài độ so với khu vực xung quanh. ................................. 14
Hình 1.6: Sơ đồ vị trí khu vực ngiên cứu trong sơ đồ liên hệ vùng tỉnh Quảng
Ninh ............................................................................................................. 18
Hình 1.7: Vị trí khu vực nghiên cứu trong quy hoạch chung thành phố Hạ
Long ............................................................................................................. 19
Hình 1.8: Sơ đồ đánh giá khí hậu thủy văn khu vực Bãi Cháy. ..................... 20
Hình 1.9: Khu vực Bãi Cháy nằm trong chế độ thủy văn của TP.Hạ Long. .. 21
Hình 1.10: Sơ đồ đánh giá địa hình, địa mạo ................................................ 21
Hình 1.11: Bản đồ đánh giá hiện trạng sử dụng đất Khu vực Bãi Cháy ........ 24
Hình 1.12: Ảnh hiện trạng Quốc lộ 18 (đoạn đi qua khu vực nghiên cứu) .... 24

Hình 1.13: Hiện trạng hệ thống giao thông qua khu vực nghiên cứu. ........... 25
Hình 1.14: Hiện trạng đường Hạ Long và đường Hoàng Quốc Việt ............. 26
Hình 1.15: Cầu Bãi Cháy, nối Hòn Gai với Bãi Cháy qua eo Cửa Lục ......... 27
Hình 1.16: Nhà máy xử lý nước thải Bãi Cháy ............................................. 29
Hình 1.17: Bản đồ nguy cơ ngập khu vực đồng bằng sông Hồng và Quảng
Ninh ............................................................................................................. 31
Hình 1.18: Giao thông bị ảnh hưởng bởi bão trên cầu Bãi Cháy ................... 34
Hình 1.19: Sơ đồ phân vùng cảnh quan khu vực Bãi Cháy. .......................... 36
Hình 2.1: Minh họa yếu tố hình nền, điểm, liên hệ ....................................... 48
Hình 2.2: Những yếu tố tạo hình ảnh theo Kevin Lynch ............................... 50


Hình 2.3: Sơ đồ phân tích tách lớp hiện trạng địa hình địa mạo và hiện trạng
sử dụng đất khu vực nghiên cứu. .................................................................. 52
Hình 2.4: Sơ đồ phân vùng cảnh quan khu vực Bãi Cháy. ............................ 53
Hình 2.5: Sơ đồ những yếu tố cơ bản của biến đổi khí hậu, nước biển dâng
ảnh hưởng đến tổ chức không gian đô thị. .................................................... 56
Hình 2.6: Kịch bản 4 Nâng cấp vai trò của Nieuwe Maas............................. 60
Hình 2.7: Hình minh họa các giải pháp của Rotterdam: mái nhà xanh, đê
thông minh và quảng trường nước ................................................................ 61
Hình 2.8: Thành phố Jakarta (Indonesia) với chiến lược “xanh và đáng sống”.
..................................................................................................................... 62
Hình 2.9: Thành phố Jakarta – In-đô-nê-xi-a ................................................ 63
Hình 2.10: Dự báo phạm vi ngập cực đoan tại TP.HCM đến năm 2050
(Nguồn:ICEM 2009) .................................................................................... 65
Hình 2.11: Mô hình phát triển không gian TP. HCM................................... 66
Hình 3.1: Sơ đồ cấu trúc phát triển đô thị khu vực Bãi Cháy ........................ 77
Hình 3.2: Định hướng phân khu chức năng và sử dụng đất khu vực Bãi Cháy
..................................................................................................................... 79
Hình 3.3: Sơ đồ định hướng phát triển không gian KTCQ khu vực Bãi Cháy

..................................................................................................................... 81
Hình 3.4: Phối cảnh và mặt đứng minh hoạ tổ chức không gian khu vực Bãi
Cháy ............................................................................................................. 83
Hình 3.5: Minh họa việc bố trí các khu vực sử dụng đất phù hợp ................. 84
Hình 3.6: Minh họa giải pháp tổ chức không gian khu trung tâm áp dụng mô
hình đô thị nén.............................................................................................. 86
Hình 3.7: Minh họa thiết kế làm tăng mật độ dân cư và diện tích mảng xanh
đô thị ............................................................................................................ 87
Hình 3.8: Minh họa công trình kiến trúc xanh làm tăng diện tích mảng xanh
đô thị ............................................................................................................ 88


Hình 3.9: Sơ đồ bố cục không gian một nhóm các công trình tận dụng được
hướng gió tại khu vực Bãi Cháy – Hạ Long ................................................. 88
Hình 3.10: Sơ đồ bố cục không gian các khu chức năng tận dụng được hướng
gió tại khu vực Bãi Cháy .............................................................................. 89
Hình 3.11: Sơ đồ bố cục không gian một nhóm các công trình tận dụng được
hướng gió tại khu vực Bãi Cháy – Hạ Long ................................................. 90
Hình 3.12: Sơ đồ vị trí các khu vực có thể bị ảnh hưởng bởi BĐKH và NBD
..................................................................................................................... 91
Hình 3.13: Hình minh họa một số giải pháp áp dụng cho khu vực công nghiệp
Cái Lân......................................................................................................... 91
Hình 3.14: Hình minh họa giải pháp tổ chức không gian cho khu vực công
nghiệp Cái Lân. ............................................................................................ 92
Hình 3.15: Sơ đồ tổ chức không gian vùng đệm bảo vệ bờ biển Bãi Cháy. ... 94
Hình 3.16: Minh họa mặt cắt khu vực phát triển vùng đệm bảo vệ bờ biển Bãi
Cháy ............................................................................................................. 95
Hình 3.17: Minh họa giải pháp mở rộng không gian dành cho nước trong tổ
chức không gian khu vực Bãi Cháy .............................................................. 96
Hình 3.18: Minh họa giải pháp mở rộng tuyến kênh thoát lũ trong tổ chức

không gian.................................................................................................... 96
Hình 3.19: Sơ đồ minh hoạ giải pháp tăng cường không gian xanh trong tổ
chức không gian khu vực Bãi Cháy .............................................................. 97
Hình 3.20: Hình minh họa so sánh khả năng thấm nước bề mặt ................... 98
Hình 3.21: Minh họa cây xanh tự nhiên và nhân tạo tại khu vực Bãi Cháy ... 99
Hình 3.22: Minh họa giải pháp kè cảnh quan kết hợp bảo tồn rừng hiện hữu 99
Hình 3.23: Minh họa giải pháp cây xanh che phủ mặt đứng công trình ...... 100
Hình 3.24: Minh họa mái nhà ‘xanh’ áp dụng cho các công trình tại khu vực
Bãi Cháy .................................................................................................... 101
Hình 3.25: Các thiết kế khác nhau với mái nhà xanh .................................. 101


Hình 3.26: Minh họa giải pháp kết hợp ‘mái nhà xanh’ và ‘tường xanh’ .... 102
Hình 3.27: Minh họa giải pháp công trình tại Bãi Cháy bố trí theo cụm, nhóm.
................................................................................................................... 103
Hình 3.28: Hình minh họa giải pháp cho một nhóm công trình thích ứng với
thoát nước mưa hiệu quả. ........................................................................... 103
Hình 3.29: Sơ đồ đánh giá đất xây dựng khu vực Bãi Cháy........................ 104
Hình 3.30: Vị trí hệ thống đê được đề xuất trong tổ chức không gian ......... 106
Hình 3.31: Hình minh họa giải pháp sử dụng Khối Amorloc trong thi công đê
biển, đê sông khu vực Bãi Cháy. ................................................................ 107
Hình 3.32: Hình minh họa giải pháp gia cố tại các sườn dốc chống sạt lở đất
tại khu vực Bãi Cháy .................................................................................. 108
Hình 3.33: Hình minh họa đề xuất không gian quảng trường, sân vận động
................................................................................................................... 109
Hình 3.34: Hình minh họa giải pháp sử dụng năng lượng tái tạo trong điều
kiện BĐKH và NBD) ................................................................................. 110


1


MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Biến đổi khí hậu hiện đang là vấn đề của quá trình phát triển thế giới.
Trong những thập kỷ gần đây, do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, các hiện
tượng thiên tai liên quan đến thời tiết đã và đang gia tăng về cả tần suất và
cường độ. Các nhà khoa học trên thế giới dự đoán rằng biến đổi khí hậu sẽ tác
động nghiêm trọng đến đời sống và môi trường trên phạm vi toàn cầu : bão, lũ
lụt và nước biển dâng gây ngập lụt, nhiễm mặn nguồn nước và gây rủi ro lớn
đối với các khu dân cư, đặc biệt là các khu dân cư ven biển. Những tác động
tiêu cực của biến đổi khí hậu đã, đang và sẽ ảnh hưởng trực tiếp rất nhiều lĩnh
vực trong đó có quy hoạch đô thị.
Dự báo của các nhà khoa học quốc tế (IPCC,2007) và Kịch bản biến
đổi khí hậu Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012) đều cho thấy
Việt Nam là một trong số 5 nước trên thế giới sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi
biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Ảnh hưởng này càng nghiêm trọng khi có
hơn 50% dân số Việt Nam sinh sống ở những khu vực ven đường bờ biển dài
hơn 3.400km. Phần lớn các đô thị và cơ sở kinh tế quan trọng nằm ở vùng dễ
bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Trong khoảng 790 đô
thị của Việt Nam, hơn 300 đô thị duyên hải sẽ chịu ảnh hưởng của sự gia tăng
các trận bão, lũ và nước biển dâng.
Quảng Ninh có hơn 250km bờ biển và hệ thống các đảo với đặc trưng
địa hình, khí hậu, sinh thái vô cùng đa dạng và phong phú. Phần lớn cư dân
Quảng Ninh tập trung sinh sống tại các vùng đất thấp duyên hải và các đô thị
ven biển. Đó là những khu vực đã và đang phát triển nhanh chóng với các khu
đô thị, kinh tế trọng điểm và các trung tâm nghỉ dưỡng, du lịch, dịch vụ trên
vùng đất giầu di sản thiên nhiên, văn hóa và lịch sử. Đây cũng là khu vực chịu
nhiều ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu.



2

Bãi Cháy là một phường có vị trí kinh tế và xã hội quan trọng của
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Với lợi thế nằm bên bờ vịnh Hạ Long,
Bãi Cháy đóng vai trò là trung tâm lưu trú và các dịch vụ ven bờ, phát triển
với quy mô quốc tế. Cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ ngành du lịch được đầu
tư, khai thác hiệu quả đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách du lịch trong
và ngoài nước. Bên cạnh du lịch, Bãi Cháy còn là khu vực tập trung phát triển
của nhiều ngành kinh tế quan trọng, trong đó cảng nước sâu Cái Lân có khả
năng đón tàu từ 3-5 vạn tấn, các nhà máy đóng tàu, khu công nghiệp Cái Lân.
Theo kịch bản mới nhất về biến đổi khí hậu của Việt Nam, tại khu vực
đồng bằng sông Hồng trong các thập kỷ tới xu thế biến đổi khí hậu theo chiều
hướng xấu như nhiệt độ trung bình hàng năm tăng, lượng mưa tăng, nước
biển dâng, bên cạnh đó bão và áp thấp nhiệt đới tăng dần về tần suất và cường
độ... những ảnh hưởng này làm suy giảm quy mô đất đai, dân cư, hệ thống cơ
sở vật chất và cảnh quan đô thị.
Hiện nay tỉnh Quảng Ninh cũng đang chịu rất nhiều tác động của
BĐKH như mưa lũ xảy ra thường xuyên, nhiệt độ ngày càng tăng, sự biến
động khó dự đoán của thời tiết, khí hậu... Những tác động này làm ảnh hưởng
lớn đến cơ sở vật chất, cảnh quan thiên nhiên, cảnh quan kiến trúc của các
khu đô thị ven biển. Với đặc thù của một đô thị ven biển, khu vực Bãi Cháy
cũng chịu sự ảnh hưởng không nhỏ. Song song với cơ hội to lớn được mang
đến bởi chiến lược phát triển kinh tế, du lịch của tỉnh Quảng Ninh, khu vực
Bãi Cháy phải đối mặt với những thách thức lớn về BĐKH và NBD. Những
nguy cơ này làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sản xuất và môi trường,
gây rủi ro lớn tới kinh tế xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, khó đảm bảo tính
an toàn và cung cấp đầy đủ dịch vụ cho tương lai. Chính vì vậy, việc tìm kiếm
các giải pháp tổ chức không gian khu vực Bãi Cháy ứng phó với biến đổi khí
hậu và nước biển dâng là rất cần thiết và cấp bách. Các giải pháp này sẽ góp
phần tạo dựng khu du lịch phát triển hài hòa và bền vững trong tương lai.



3

Luận văn này sẽ tập trung phân tích, đánh giá các tác động của BĐKH
ảnh hưởng đến tỉnh Quảng Ninh nói chung và khu vực Bãi Cháy nói riêng.
Trên cơ sở các phân tích và đánh giá đề ra các giải pháp tổ chức không gian
khu vực Bãi Cháy giúp thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
Trong khuôn khổ luận văn tập trung phân tích, làm rõ các yếu tố ảnh
hưởng đến tổ chức không gian để nhận ra các yếu tố chính ảnh hưởng đến đô
thị nói chung và công tác tổ chức không gian nói riêng: Lũ lụt; bão, nước biển
dâng; vấn đề thiếu nước sạch và nhiệt độ tăng. Vì thế luận văn bám sát vào
các tác động trên nhằm đưa ra các giải pháp về tổ chức không gian nhằm
giảm thiểu và thích ứng được với các yếu tố bất lợi của BĐKH và NBD.
Chính vì vậy, luận văn “Giải pháp tổ chức không gian khu vực Bãi
Cháy thành phố Hạ Long ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển
dâng” là rất cần thiết nhằm đề xuất những giải pháp về tổ chức không gian, là
một công cụ góp phần giảm thiểu và thích ứng với tác động tiêu cực bởi
BĐKH và NBD cho khu vực Bãi Cháy thành phố Hạ Long, góp phần tạo
dựng và giúp cho khu vực nghiên cứu phát triển bền vững trong tương lai.
Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu các tác động chính của biến đổi khí hậu, nước biển dâng
đến khu vực Bãi Cháy thành phố Hạ Long.
- Nghiên cứu hiện trạng tổ chức không gian trước yêu cầu thích ứng với
BĐKH và NBD của khu vực Bãi Cháy thành phố Hạ Long.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian nhằm thích ứng với biến đổi
khí hậu, nước biển dâng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-


Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp tổ chức không gian nhằm thích
ứng với các tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng trong đó tập
trung vào 4 nhóm giải pháp chính về: (1) tổ chức không gian, (2) tổ


4

chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật, (3) thiết kế công trình kiến trúc và (4)
cơ chế tổ chức quản lý.
- Phạm vi nghiên cứu: Khu vực Bãi Cháy thành phố Hạ Long.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận hệ thống.
- Phương pháp điều tra, khảo sát, hiện trạng khu vực Bãi Cháy thành phố
Hạ Long.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu tài liệu.
- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia trong các lĩnh vực tổ chức
không gian và biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Phương pháp so sánh đối chiếu với các quy chuẩn quy phạm, lý thuyết
cơ sở về thiết kế, tham khảo những bài học kinh nghiệm trong và ngoài
nước từ đó đề xuất giải pháp.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
- Luận văn góp phần tăng cường cơ sở khoa học và thực tiễn cho công
tác quy hoạch xây dựng tại các đô thị ven biển trong bối cảnh gia tăng tác
động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp tổ chức không gian khu vực Bãi
Cháy, Thành phố Hạ Long nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Đóng góp một số giải pháp hạ tầng kỹ thuật có khả năng thích ứng với
biến đổi khí hậu, góp phần tạo dựng đô thị ven biển phát triển bền vững.
b.Ý nghĩa thực tiễn:

- Làm cơ sở để lồng ghép các giải pháp trong quy hoạch phân khu
1/2000, quy hoạch chi tiết nhằm thích ứng với BĐKH tại khu vực Bãi Cháy;
là căn cứ có tính thực tiễn trong công tác quy hoạch xây dựng hay công tác
quản lý có thể ứng dụng ở các đô thị khác có điều kiện tương đồng.


5

Các khái niệm, thuật ngữ dùng trong luận văn
Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu, được quy định trực tiếp hay
gián tiếp là do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí quyển,
và đóng góp thêm vào sự biến động khí hậu tự nhiên quan sát được trong
khảng thời gian so sánh được. Nếu coi trạng thái cân bằng của hệ thống khí
hậu là điều kiện thời tiết trung bình và những biến động của nó trong khoảng
vài thập kỷ hoặc dài hơn, thì BĐKH là sự biến đổi từ trạng thái cân bằng này
sang trạng thái cân bằng khác của hệ thống khí hậu.
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến BĐKH, trong đó nguyên nhân chính
là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt
động khai thác quá mức các bể hấp thụ khí nhà kính như sinh khối, rừng, các
hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác. BĐKH đang làm cho các đại dương
ấm lên. Nhiệt độ tăng làm tăng dung tích nước vốn có của các đại dương đồng
thời làm cho băng tan từ các vùng Bắc cực và Nam cực, từ các khối băng trên
núi cao. Hệ quả của các hiện tượng này là quá trình nước biển dâng.
Hậu quả của NBD là dẫn tới chuỗi các hiện tượng thời tiết cực đoan,
nhiều vùng đất bị ngập nước, đe dọa đến đa dạng sinh học, gây xâm nhập mặn
làm ảnh hưởng đến chất lượng nước ngọt, giảm năng suất đất nông nghiệp….
Các quốc gia ven biển đang và sẽ chịu tác động của quá trình NBD.
Nóng lên toàn cầu: Nói một cách chặt chẽ, sự nóng lên và lạnh đi toàn
cầu là các xu thế nóng lên và lạnh đi tự nhiên mà trái đất trải qua trong suốt
lịch sự của nó. Tuy nhiên, thuật ngữ này thường để chỉ sự tăng dần nhiệt độ

trái đất do các chất khí nhà kính tích tụ trong khí quyển.
Nước biển dâng: Là sự dâng lên của mực nước của đại dương trên toàn
cầu, trong đó không bao gồm triều, nước dâng do bão... Nước biển dâng tại
một vị trí nào đó có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu vì
có sự khác nhau về nhiệt độ của đại dương và các yếu tố khác.


6

Kịch bản biến đổi khí hậu: Là giả định có cơ sở khoa học và tính tin
cậy về sự tiến triển trong tương lai của các mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội,
GDP, phát thải khí nhà kính, biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng. Lưu ý
rằng, kịch bản biến đổi khí hậu khác với dự báo thời tiết và dự báo khí hậu là
nó đưa ra quan điểm về mối ràng buộc giữa phát triển và hành động.
Quy hoạch xây dựng đô thị là bộ môn khoa học kỹ thuật, xã hội, nhân
văn, là nghệ thuật về tổ chức không gian sống cho các đô thị và các khu vực
đô thị. Nó là nghệ thuật sắp xếp tổ chức các không gian chức năng, khống chế
hình thái kiến trúc trong đô thị trên cơ sở các điều tra, dự báo, tính toán sự
phát triển, đặc điểm, vai trò, nhu cầu và nguồn lực của đô thị, nhằm cụ thể
hóa chính sách phát triển, giảm thiểu các tác động có hại phát sinh trong quá
trình đô thị hóa, tận dụng tối đa mọi nguồn lực, và hướng tới sự phát triển bền
vững. Các không gian đô thị, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng
xã hội đô thị cần được quy hoạch phù hợp với phát triển tổng thể kinh tế - xã
hội- môi trường, an ninh - quốc phòng.
Tổ chức không gian KTCQ là một hoạt động định hướng nhằm mục
đích tạo dựng, tổ hợp và liên kết các không gian chức năng, trên cơ sở tạo ra
sự cân bằng và mối quan hệ tổng hòa của hai nhóm thành phần tự nhiên và
nhân tạo của KTCQ. Trong đó thiên nhiên là nền của kiến trúc cảnh quan.
Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung

chính của luận văn có 3 chương:
+ Chương 1: Thực trạng công tác tổ chức không gian thích ứng với
BĐKH tại khu vực Bãi Cháy, thành phố Hạ Long.
+ Chương 2: Cơ sở khoa học và thực tiễn tổ chức không gian thích
ứng với BĐKH
+ Chương 3: Đề xuất giải pháp tổ chức không gian thích ứng với
BĐKH tại khu vực Bãi Cháy thành phố Hạ Long.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


113

Tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, người lao động có
trình độ và vị trí công tác phù hợp, làm nòng cốt triển khai kế hoạch hành
động ứng phó BĐKH và NBD đặt ra.
d. Tăng cường năng lực quản lý cấp cơ sở (xã, phường):
Tăng cường công tác quản lý bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường
sinh thái, tổ chức phát triển kinh tế - xã hội gắn chặt bảo vệ quốc phòng, an
ninh.
Tổ chức rà soát điều chỉnh quy hoạch và triển khai thực hiện các quy

hoạch đồng bộ, cùng phát triển; kiểm soát ngăn chặn kịp thời không để các
trường hợp phát triển tự phát không tuân theo quy hoạch.
Tăng cường phối hợp, hỗ trợ chặt chẽ giữa quản lý nhà nước và sự
tham gia của cộng đồng trong việc triển khai các chương trình, dự án trên địa
bàn đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, phát triển bền vững. Tăng cường công tác
kiểm tra, xử lý kịp thời, nghiêm minh, đúng pháp luật đối với các hành vi
phạm.
Phân công và đào tạo lực lượng đủ năng lực đảm nhận nhiệm vụ kiểm
soát và ứng phó kịp thời các sự cố môi trường, thiên tai gây ra có nguồn gốc
từ BĐKH.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Luận văn đã đánh giá khái quát thực trạng tổ chức không gian thích
ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và ảnh hưởng biến đổi khí hậu tới
thế giới và Việt Nam, luận văn đã chỉ ra được các yếu tố của biến đổi khí hậu,
nước biển dâng ảnh hưởng tới đô thị.


114

Giải pháp tổ chức không gian trong luận văn góp phần nhằm giảm thiểu
tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng tới khu vực Bãi Cháy, thành
phố Hạ Long.
Luận văn góp phần tăng cường cơ sở lý luận và khoa học về thiết kế đô
thị các đô thị ven biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nước biển dâng, đóng
góp các giải pháp tổ chức không gian nhằm thích ứng với tác động của biến
đổi khí hậu, nước biển dâng, góp phần tạo dựng đô thị ven biển phát triển hài
hòa, bền vững trong tương lai.
Các giải pháp tổ chức không gian tại khu vực Bãi Cháy, thành phố Hạ

Long là các căn cứ để các nhà quản lý và chủ đầu tư dự án có cơ sở thực hiện
mang tính thực tiễn cao.
Luận văn đã đề xuất được một số giải pháp tổ chức không gian thích
ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cụ thể như sau:
+ Giải pháp tổ chức không gian các khu vực sử dụng đất phù hợp.
+ Giải pháp quy hoạch tái định cư cho các khu vực bị ảnh hưởng.
+ Giải pháp phát triển vùng đệm bảo vệ bờ biển
+ Giải pháp mở rộng không gian dành cho nước
+ Giải pháp bảo tồn và tăng cường các không gian xanh
+ Giải pháp bố cục công trình theo cụm
+ Giải pháp hạ tầng kỹ thuật
+ Giải pháp cơ chế tổ chức quản lý
Các giải pháp thiết kế đô thị này giúp cho khu vực Bãi Cháy, thành phố
Hạ Long thích ứng tốt hơn với biến đổi khí hậu, nước biển dâng trong tương
lai.
Kiến nghị
Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nước biển dâng đang tác động ngày
càng rõ ràng đến phát triển đô thị bền vững thì việc lồng ghép các yếu tố bởi
biến đổi khí hậu vào trong quy hoạch và quản lý đô thị là hết sức cần thiết.
Việc lồng ghép biến đổi khí hậu vào quy hoạch và kiến trúc có khả năng và


115

sức mạnh lớn lao, với sự hỗ trợ của khoa học hiện đại, công nghệ, kỹ thuật
tiên tiến, trong việc cải tạo, xắp xếp lại lại tự nhiên, nhằm tạo ra mội môi
trường sống hoàn toàn theo ý muốn chủ quan của con người. Trong đó việc tổ
chức không gian thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng là thành
phần quan trọng trong quy hoạch xây dựng.
Qua những kinh nghiệm quốc tế đã cho thấy rằng việc thích ứng với

biến đổi khí hậu, nước biển dâng thông qua tổ chức không gian phải được
nghiên cứu từ bài toán quy hoạch tổng thể cho đến thiết kế chi tiết cho từng
khu đô thị, từng công trình, theo hướng mềm dẻo, tôn trọng tự nhiên, phù hợp
với đặc điểm từng khu vực cụ thể.
Kiến nghị, trong bối cảnh hiện nay ngay từ khi bắt đầu lập quy hoạch
hay lập dự các các khu đô thị, công tác tổ chức không gian thích ứng với biến
đổi khí hậu, nước biển dâng cần được nghiên cứu và đưa ra các giải pháp
ngay từ ban đầu nhằm giúp cho các khu vực đô thị, đặt biệt là các đô thị ven
biển như Bãi Cháy trong tương lai khi được hình thành hoặc tiếp tục phát
triển thích ứng với các biến đổi đổi của khí hậu. Nhằm tạo nên các đô thị phát
triển hài hòa và bền vững trong tương lai.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước
1.

Nguyễn Thế Bá (2009), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB
Xây Dựng, Hà Nội;


116

2.

Bộ Tài nguyên và môi trường, Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển
dâng, nước biển dâng cho Việt Nam (2012);

3.

PGS.TS.KTS Lưu Đức Cường, Phó Viện trưởng Viện quy hoạch đô thịnông thôn quốc gia – Bộ Xây Dựng, Báo cáo: “Lồng ghép ứng phó với

biến đổi khí hậu trong quy hoạch xây dựng tỉnh Quảng Ninh”;

4.

Hội nghị nhóm nghiên chuyên gia liên hợp quốc về phân bố dân cư, đô
thị hóa, định cư và phát triển, Biến đổi khí hậu, nước biển dâng và đô thị
hóa: Tác động và ý nghĩa đối với quản trị đô thị (2008);

5.

Hoàng Vĩnh Hưng, Quy hoạch đô thị ứng phó biến đổi khí hậu. Tạp chí
xây dựng số 10-2010;

6.

Đỗ Tú Lan (2010), Thách thức và ứng phó của Việt Nam: Những hành
động giảm thiểu thích nghi biến đổi khí hậu trong các khu vực đô thị,
Báo cáo tại Hội nghị thay đổi khí hậu và phát triển đô thị bền vững tại
Việt Nam – Hà Nội;

7.

Quyết định 2623/QĐ-TTg Phê duyệt đề án “ Phát triển đô thị ứng phó với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2013-2020”;

8.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Ninh. Quy hoạch bảo vệ môi trường tổng thể và
một số vùng trọng điểm tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020. Năm 2010;


9.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Ninh. Điều tra, khảo sát thu thập thông tin xây
dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước phục vụ công tác quản lý nhà nước
về tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh. Năm 2010;

10. UBND tỉnh Quảng Ninh. Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí
hậu của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2015 tầm nhìn 2020. Năm 2011
11. Viện Khoa học, Khí tượng Thủy văn và Môi trường, Tác động của biến
đổi khí hậu lên tài nguyên nước và biện pháp thích ứng. Báo cáo tổng kết
dự án hợp tác với Đan mạch, Hà Nội, 2010;


117

12. Viện khoa học khí tượng thủy văn và môi trường (2011), Tài liệu hướng
dẫn đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xác định
các giải pháp thích ứng;
13. Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn. Đồ án: “Điều chỉnh Quy
hoạch chung xây dựng Thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh đến năm
2030, tầm nhìn ngoài năm 2050”;
14. Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn: “Hướng dẫn lồng ghép
ứng phó tác động biến đổi khí hậu trong quy hoạch đô thị ở Việt Nam”.
Ths.KTS. Ngô Trung Hải, TS.KTS Lưu Đức Cường;
15. Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn (2013), Báo cáo: “Hướng
dẫn lồng ghép các xem xét về biến đổi khí hậu trong đánh giá môi trường
chiến lược cho quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị tại Việt Nam”.
PGS.TS.KTS Lưu Đức Cường;
16. Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn (2013), Quỹ Khí hậu Bắc
Âu tài trợ: “Quy hoạch Xây dựng thích ứng với biến đổi khí hậu ở Việt

Nam thông qua đánh giá môi trường chiến lược”. PGS.TS.KTS Lưu Đức
Cường;
17. Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn. “Vai trò của quy hoạch
đô thị trong việc giải quyết tình trạng ngập lụt và thích ứng với biến đổi
khí hậu tại thành phố Hồ Chí Minh”. PGS.TS.KTS Lưu Đức Cường;
18. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
Tỉnh Quảng Ninh

: www.quangninh.gov.vn;

Thành phố Hạ Long

: halongcity.gov.vn

Viện KT, QHĐT và nông thôn

: www.viup.vn

Thông tấn xã Việt Nam

: />
Và một số Website khác.
Tài liệu nước ngoài


118

20. Arnoud Molenaar (2009) Rotterdam: Thành phố được chuẩn bị ứng phó
với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.



×