BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------------------------
TRẦN NHƯ HOÀNG
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HUYỆN ĐẢO LÝ SƠN,
TỈNH QUẢNG NGÃI NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------------
TRẦN NHƯ HOÀNG
KHÓA: 2014-2016
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HUYỆN ĐẢO LÝ SƠN,
TỈNH QUẢNG NGÃI NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG
Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị
Mã số: 60.58.01.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. LÊ HỒNG KẾ
Hà Nội - 2016
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành gửi lời cảm
ơn đến gia đình, ban giám hiệu, ban chủ nhiệm
khoa Sau đại học, các thầy cô giáo, đồng nghiệp
và những người bạn đã tạo điều kiện thuận lợi để
luận văn được hoàn thành đúng thời hạn cũng như
cung cấp những kinh nghiệm quý giá và những tài
liệu trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy
giáo GS.TS. Lê Hồng Kế người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn.
Để có kết quả nghiên cứu này tôi vô cùng
biết ơn sự quan tâm, động viên giúp đỡ của gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp để tôi hoàn thành tốt
nhất luận văn.
Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc nhất.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
TRẦN NHƯ HOÀNG
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
Lý do chọn đề tài: .............................................................................................. 1
Mục đích nghiên cứu:........................................................................................ 3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ......................................................... 3
Cấu trúc luận văn............................................................................................... 4
Các khái niệm và thuật ngữ ............................................................................... 5
PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 7
CHƢƠNG 1 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN HUYỆN ĐẢO LÝ SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI. ................ 7
1.1. Khái quát về Huyện đảo Lý Sơn ............................................................. 7
1.1.1 Vị trí huyện đảo Lý Sơn.................................................................... 7
1.1.2 Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển đảo Lý Sơn ........................ 8
1.2. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng hạ tầng, kĩ thuật, xã hội của đảo Lý
Sơn .................................................................................................................. 10
1.2.1.Điều kiện tự nhiên............................................................................ 10
1.2.2.Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật, xã hội của đảo Lý Sơn ........................ 17
1.3 Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan huyện đảo Lý
Sơn - tỉnh Quảng Ngãi .................................................................................. 21
1.3.1. Thực trạng không gian cảnh quan thiên tạo.................................... 21
1.3.2. Thực trạng không gian cảnh quan nhân tạo .................................... 23
1.3.3. Diễn biến của BĐKH, NBD ở Việt Nam và các tác động đối với
đảo Lý Sơn ................................................................................................ 27
1.4.Đánh giá chung ........................................................................................ 31
1.4.1. Tiềm năng đảo Lý Sơn................................................................... 31
1.4.2. Tồn tại ............................................................................................. 31
1.4.3. Nguyên nhân ................................................................................... 32
1.4.4. Các vần đề cần nghiên cứu giải quyết ............................................ 32
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN HUYỆN ĐẢO LÝ SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI ... 33
2.1. Cơ sở lý luận về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ................. 33
2.1.1. Lý luận hình ảnh đô thị của Kevin Lynch ...................................... 33
2.1.2. Lý luận của GS Roger Trancik ....................................................... 36
2.1.3. Các yếu tố tạo lập không gian kiến trúc cảnh quan ........................ 38
2.2.Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 40
2.2.1.Các căn cứ pháp lý ........................................................................... 40
2.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu............................................................... 42
2.3. Kinh nghiệm về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan biển đảo
thích ứng với biến đổi khí hậu, nƣớc biển dâng. ........................................ 42
2.3.1. Kinh nghiệm từ Rotterdam – Hà lan thích ứng với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng .......................................................................................... 42
2.3.2. Kinh nghiệm từ Tokyo và biến đổi khí hậu, nước biển dâng ......... 47
2.4 Các yêu cầu về ứng phó với Biến đổi khí hậu, nƣớc biển dâng đối với
phát triển đảo Lý Sơn ................................................................................... 49
2.5 Sự tham gia của cộng đồng về ứng phó với Biến đổi khí hậu, nƣớc
biển dâng đối với phát triển đảo Lý Sơn..................................................... 51
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN HUYỆN ĐẢO LÝ SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI ............... 52
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan Huyện đảo Lý Sơn. ..................................................................... 52
3.1.1.Quan điểm ........................................................................................ 52
3.1.2 Mục tiêu ........................................................................................... 53
3.1.3 Nguyên tắc ....................................................................................... 53
3.2. Giải pháp về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể đảo Lý
Sơn tỉnh Quảng Ngãi. .................................................................................... 54
3.2.1 Phân vùng cảnh quan. ...................................................................... 54
3.2.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể .......................... 58
3.2.3. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ thích ứng với BĐKH, NBD
dưới góc độ tạo hình ảnh đô thị. ............................................................... 60
3.3. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cụ thể thích ứng
với BĐKH, NBD tại đảo Lý Sơn. ................................................................. 61
3.3.1 Giải pháp tổ chức không gian cảnh quan......................................... 62
3.3.2.Giải pháp thiết kế công trình kiến trúc ............................................ 77
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 82
KẾT LUẬN .................................................................................................... 82
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BĐKH
Biến đổi khí hậu
DLST
Du lịch sinh thái
HTKT
Hạ tầng kĩ thuật
KTCQ
Kiến trúc cảnh quan
NBD
Nước biển dâng
QH
Quy hoạch
UBND
Ủy ban nhân dân
TP
Thành phố
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1.
Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng Đảo Lý Sơn
Hình 1.2.
Sơ đồ giới hạn khu vực nghiên cứu.
Hình 1.3.
Sơ đồ lịch sử hình thành đảo Lý Sơn
Hình 1.4.
Sơ đồ minh họa cao độ nền đảo Lý Sơn
Hình 1.5.
Sơ đồ minh họa thủy văn đảo Lý Sơn
Hình 1.6.
Sơ đồ minh họa hiện trạng sinh vật đảo Lý Sơn.
Hình 1.7.
Sơ đồ minh họa các loại thổ nhưỡng trên đảo Lý Sơn
Hình 1.8.
Hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng huyện đảo Lý Sơn
Hình 1.9.
Hiện trạng cảnh quan đảo Lý Sơn,
Hình 1.10.
Sơ đồ vị tri một số di tích tiêu biểu tại huyện đảo Lý Sơn
Hình 1.11.
Các biểu hiện của biến đổi khí hậu, nước biển dâng tại Việt
Nam
Mức tăng nhiêt độ trung bình năm (oC) trong 50 năm qua
Hình 1.12.
và mức thay đổi lượng mưa trong 50 năm qua
Hình 1.13.
Hình ảnh thiệt hại do cơn bão số 11 năm 2013 gây ra cho
Lý Sơn
Hình 2.1.
Những yếu tố tạo hình ảnh theo Kevin Lynch
Hình 2.2.
Minh họa về Hướng – Tuyến
Hình 2.3.
Minh họa về Khu vực
Hình 2.4.
Minh họa về Cạnh biên
Hình 2.5.
Minh họa về Nút.
Hình 2.6.
Hình 2.7.
Hình 2.8.
Hình 2.9.
Hình 2.10.
Sơ đồ Khu vực châu thổ Rotterdam thích ứng với biến đổi
khí hậu, nước biển dâng
Hình minh họa các giải pháp của Rotterdam
Hình minh họa các giải pháp của Rotterdam: mái nhà
xanh, đê thông minh và quảng trường nước
Hình minh họa các giải pháp của Rotterdam:
khu ở mới sống chung cùng nước
Hình minh họa các giải pháp của Rotterdam:
Công viên trên mặt đê
Hình 2.11.
Thủ đô Tokyo – Nhật Bản
Hình 3.1.
Sơ đồ phân vùng cảnh quan huyện đảo Lý Sơn
Hình 3.2.
Hình 3.3.
Hình 3.4.
Hình 3.5.
Hình 3.6.
Minh họa tổ chức không gian vùng phía Tây đảo lớn
- Vùng1
Minh họa tổ chức không gian vùng trung tâm đảo lớn vùng 2
Minh họa tổ chức không gian vùng phía Đông đảo lớnvùng 3
Minh họa tổ chức không gian vùng phía Bắc đảo lớn- vùng
4
Minh họa tổ chức không gian vùng đảo bé - vùng 5
Hình 3.7.
Minh họa phân khu chức năng huyện đảo Lý Sơn
Hình 3.8.
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh đảoLý Sơn.
Hình 3.9.
Phối cảnh minh họa đảo Lý Sơn.
Hình 3.10.
Hình 3.11.
Hình 3.12.
Hình 3.13.
Hình 3.14.
Minh họa giải pháp mở rộng không gian
dành cho nước với đảo Lý Sơn.
Mô hình phân bố cây xanh trên đảo lý sơn
Minh họa giải pháp kè cảnh quan kết hợp
các không gian công cộng
Mô hình khu dân cư có tính cộng đồng cao dành cho người
thu nhập thấp có thể sống sót qua thảm họa tự nhiên
Hình minh họa giải pháp cho một nhóm công trình thích
ứng với thoát nước mưa hiệu quả.
Minh họa gải pháp vật liệu giảm thiểu tác động của BĐKH
Hình 3.15.
đối với Lý Sơn
Hình 3.16.
Minh họa các tiện ích đô thị áp dụng cho Lý Sơn
Hình 3.17.
Minh họa giải pháp định hướng cấu trúc mạng lưới đường
trên đảo Lý Sơn.
Minh họa các máy phát điện chạy bằng sức gió công suất
Hình 3.18.
nhỏ đặt trên mái nhà, bình đun nước nóng bằng năng
lượng mặt trời phục vụ gia đình.
Hình 3.19.
Minh họa hệ thống thu nước mưa trên mặt đất với chức
năng chảy tràn và tái sử dụng
Hình 3.20.
Hình 3.21.
Hình 3.22.
Hình 3.23.
Hình 3.24.
Mô hình thu gom xử lý nước thải sinh hoạt tại các khu dân
cư trên đảo
Mô hình phân loại rác
Minh họa công trình có chức năng linh hoạt thích với
mực nước biển dâng
Minh họa tuyến kè ven biển có công năng linh hoạt thích
với mực nước biển dâng
Minh họa công trình thích ứng với mực nước biển dâng
Minh họa công trình ứng phó với mực nước biển dâng áp
Hình 3.25.
dụng cho đảo Lý Sơn (tạo nên các cụm công trình nổi trên
mặt nước)
Minh họa công trình kiến trúc trên đảo Lý Sơn có khả năng
Hình 3.26.
tiết kiệm năng lượng nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng
Hình 3.27.
Hình 3.28.
Mô hình nhà ở hai tầng phỏng theo nhà chống bão Katrina
Cottage áp dụng cho đảo Lý Sơn
Minh họa mái nhà, cạnh bên công trình ‘xanh’ áp dụng cho
các công trình tại đảo Lý Sơn.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.
Bảng thống kê lượng mưa hằng năm
Bảng 1.2.
Bảng sử dụng đất toàn huyện
Bảng 1.3.
Giải pháp tổ chức không gian KTCQ thích ứng với BĐKH,
NBD dưới góc độ tạo hình ảnh đô thị.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Là một quốc gia với 3.260 km bờ biển, và gần 3000 hòn đảo ven bờ,
hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa cùng hàng trăm bãi tắm đẹp, Việt Nam có
lợi thế để phát triển du lịch biển đảo. Việc đặt biển đảo vào vị trí quan trọng
trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước như tinh thần Nghị quyết
09/2006/NQ-TW về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 hoàn toàn là
một hướng đi đúng, và cần thiết. [22]
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có chiều dài bờ biển gần 1.200km, nơi
tập trung nhiều vũng, vịnh, bãi biển dài, đẹp. Tất cả các tỉnh trong khu vực
đều sở hữu không gian biển, đảo đẹp, mang đặc trưng riêng. Bởi vậy, không
ngạc nhiên khi “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng duyên hải Nam
Trung Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” chọn biển đảo làm mũi
nhọn để đầu tư phát triển, tạo thành đặc trưng, thế mạnh của vùng so với cả
nước[1]. Thời gian qua, du lịch vùng duyên hải Nam Trung Bộ đã có bước
phát triển, đóng góp nhất định vào sự phát triển du lịch cả nước, thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội, làm thay đổi diện mạo của nhiều địa phương trong
vùng. Tuy với thế mạnh vượt trội về tài nguyên du lịch, nhưng cho đến nay
việc khai thác tiềm năng này còn ở mức nhỏ lẻ, tự phát, thiếu quy hoạch và
chưa có được những nghiên cứu mang tính bài bản, khoa học để tạo nền tảng
cho việc khai thác có hiệu quả những nguồn tiềm năng to lớn này. Dẫn đến
những mối đe dọa tiềm ẩn đối với môi trường và cộng đồng địa phương.
Đảo Lý Sơn là biểu tượng cho chủ quyền quốc gia và ý chí chinh phục
biển của dân tộc, là pháo đài biển đảo của Tổ quốc, là điểm tựa vươn khơi của
ngư dân Việt Nam với những lợi thế riêng. Về mặt thiên nhiên, Lý Sơn vẫn
giữ được nét đẹp hoang sơ, thắng cảnh kỳ vĩ kiến tạo bởi sự biến đổi địa chất.
Về mặt lịch sử-văn hóa, Lý Sơn mang đậm văn hóa biển, đặc biệt là gắn với
2
bảo vệ chủ quyền quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam. Nơi đây có nhiều di tích
lịch sử, có dấu ấn của văn hóa Sa Huỳnh và sự dung hòa của văn hóa Chămpa
và Văn hóa Đại Việt. Về an ninh quốc phòng, Lý Sơn có vị trí tiền tiêu, xung
yếu của Tổ quốc, có vị trí đặc biệt trong bảo vệ chủ quyền quốc gia, an ninh
biển đảo. Về kinh tế, Lý Sơn có tiềm năng về phát triển kinh tế biển như khai
thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản, phát triển dịch vụ du lịch, phát triển
nông nghiệp chất lượng cao.
Tuy có vị trí chiến lược và tiềm năng như vậy, nhưng Lý Sơn vẫn là
huyện đảo còn nhiều khó khăn với kết cấu hạ tầng lạc hậu, Lý Sơn đang chịu
những tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng mà biểu hiện của nó
là xâm thực mặn và khô hạn ngày càng nghiêm trọng, diện tích đang ngày
một thu hẹp, nguồn nước ngầm trên đảo ngày càng cạn kiệt. Việc khai thác
đánh bắt thủy sản bằng thuốc nổ mang tính tận diệt, khai thác cát biển ồ ạt...,
khiến hệ sinh thái biển và tính đa dạng sinh học quanh đảo Lý Sơn ngày càng
suy giảm. Mấy năm trở lại đây, huyện đảo Lý Sơn phát triển nhanh về kinh tế
và cơ sở hạ tầng. Việc phát triển quá nóng trong khi tỉnh Quảng Ngãi vẫn
chưa thực hiện xong quy hoạch tổng thể dẫn đến việc không gian kiến trúc
cảnh quan đảo Lý Sơn phát triển manh múng phá vỡ không gian kiến trúc
cảnh quan tổng thể của đảo Lý Sơn, vấn nạn ô nhiễm môi trường. . [16]
Chính vì vậy, việc nghiên cứu các giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan huyện đảo Lý Sơn là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết,
mang tính cấp bách không chỉ của các cấp chính quyền mà còn là trách nhiệm
của những nhà quy hoạch, nhằm xây dựng nên một khu du lịch biển đảo có
cảnh quan đẹp, xanh, sạch, một điểm du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái biển đảo
theo hướng bền vững, hấp dẫn của tỉnh Quảng Ngãi và vùng duyên hải Nam
Trung Bộ.
3
Mục đích nghiên cứu:
- Đề xuất các giải pháp thích ứng với BĐKH, NBD cho đảo Lý Sơn
- Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn
huyện đảo Lý Sơn nhằm phát huy giá trị tài nguyên, cảnh quan biển đảo phục
vụ phát triển du lịch
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Không gian kiến trúc cảnh quan của huyện đảo
Lý Sơn
+ Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu là toàn khu
vực huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi bao gồm vùng mặt nước ven bờ có
tiềm năng tổ chức du lịch biển đảo, các khu dân cư và không gian kiến trúc
công trình có tổng diện tích 9,97km2
Phạm vi thời gian: Đến năm 2025
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: Đề tài coi đối tượng nghiên cứu là một
thành phần của hệ thống không gian kiến trúc cảnh quan toàn tỉnh Quảng
Ngãi và xem xét trên mọi phương diện như: kiến trúc, quy hoạch, kinh tế, văn
hóa, lịch sử, xã hội...
- Phương pháp tổng hợp: phân tích xử lý số liệu và đề xuất các giải pháp,
kết luận và kiến nghị.
- Phương pháp dự báo trước mắt và lâu dài
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
+ Ý nghĩa khoa học:
* Nghiên cứu, định hướng và đề xuất các giải pháp tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi góp phần bổ sung cơ
sở lý luận cho công tác quy hoạch, quản lý.
4
* Làm sáng tỏ tầm quan trọng của công tác tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, góp phần nâng cao hiệu quả trong việc khai thác tiềm năng trên
đảo, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng cho
huyện đảo Lý Sơn nói riêng và tỉnh Quảng Ngãi nói chung.
+ Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để triển khai các mô hình tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan trên đảo, góp phần xác định phương
hướng quy hoạch, xây dựng, khai thác hiệu quả tiềm năng tài nguyên du lịch
sẵn có đảm bảo theo tiêu chí: Bảo tồn đa dạng sinh học- đặc trưng văn hóa
bản địa.
Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 phần và 3 chương
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Thực trạng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan huyện đảo Lý
Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Chương 2: Cơ sở khoa học tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan huyện đảo
Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Chương 3: Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan huyện đảo Lý
Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
5
Các khái niệm và thuật ngữ
1) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan : là một hoạt động định hướng
của con người nhằm mục đích tạo dựng, tổ hợp và liên kết các không gian
chức năng trên cơ sở tạo ra sự cân bằng và mối quan hệ tổng hòa của hai
nhóm thành phần tự nhiên và nhân tạo của kiến trúc cảnh quan. Trong đó
thiên nhiên là nền của kiến trúc cảnh quan. [18]
2) Không gian du lịch và tổ chức không gian du lịch: là hoạt động nghiên
cứu mang tính định hướng của con người đối với phát triển du lịch ở nhiều
cấp độ không gian từ tổng thể đến chi tiết, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch và
hoạt động thăm quan đảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội mà vẫn bảo tồn được
các giá trị cảnh quan (bao gồm giá trị vật thể và phi vật thể). [1]
3) Du lịch sinh thái: là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản
sắc văn hóa địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền
vững. [24]
4) Du lịch sinh thái biển-đảo: là một loại hình DLST cụ thể, dựa vào môi
trường biển, bờ và hải đảo, có trách nhiệm hỗ trợ cho các mục tiêu bảo tồn
môi trường thiên nhiên, các giá trị văn hóa của cộng đồng cư dân đang sinh
sống ở vùng duyên hải và hải đảo. DLST biển- đảo chú trọng đề cao sự tham
gia tích cực của người dân địa phương vào việc hoạch định quản lý và khai
thác một cách có hiệu quả các nguồn tài nguyên du lịch trên cơ sở bảo tồn và
phát triển bền vững, tạo điều kiện mang lại lợi ích kinh tế - xã hội cho toàn
cộng đồng. [24]
5) Tài nguyên du lịch : là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích
lịch sử - văn hóa, công trình lao động và sáng tạo của con người và các giá trị
nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, điểm du
lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. [1]
6
6) Biến đổi khí hậu: là những ảnh hưởng có hại của biến đổi khí hậu, là
những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh
hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của
các hệ sinh thái tự nhiên và hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc
sức khỏe, phúc lợi của con người. [2] [28]
7) Nước biển dâng: là sự dâng mực nước của đại dương trên toàn cầu,
trong đó không bao gồm triều, nước dâng do bão…[28]
8) Thích ứng: là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người đối với
hoàn cảnh hoặc môi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn
thương do tác động của các yếu tố ngoại vi hiện hữu hoặc tiềm tang và tận
dụng các cơ hội do nó mang đến. [28]
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
- Luận văn đã tập trung đánh giá thế mạnh về tài nguyên, các yếu tố tác
động của BĐKH,NBD đến tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tại đảo Lý
Sơn từ đó đề xuất mô hình tổ chức không gian cho các khu chức năng cụ thể,
lồng ghép các giải pháp ứng phó với BĐKH, NBD
- Luận văn cũng góp phần tăng cường cơ sở lý luận và khoa học về tổ
chức không gian các đô thị ven biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nước
biển dâng, đóng góp về các giải pháp phòng chống và giảm thiểu tác động của
biến đổi khí hậu, nước biển dâng, góp phần tạo dựng đô thị ven biển phát
triển hài hòa, bền vững trong tương lai.
- Luận văn đã đề xuất được một số giải pháp định hướng không gian
KTCQ thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cụ thể như sau:
+ Giải pháp bố cục không gian các khu vực sử dụng đất phù hợp.
+ Gải pháp đề xuất các không gian dành cho nước
+ Giải pháp tăng cường các không gian xanh.
+ Giải pháp bố trí công trình theo cụm.
+ Giải pháp quy hoạch các tiện ích đô thị thân thiện với môi trường
+ Giải pháp thiết kế công trình thích ứng nước biển dâng.
+ Giải pháp thiết kế công trình thích ứng với biến đổi khí hậu.
Các giải pháp trên giúp cho đảo Lý Sơn – Quảng Ngãi thích ứng tốt
hơn với biến đổi khí hậu, nước biển dâng trong tương lai.
KIẾN NGHỊ
Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nước biển dâng đang tác động ngày
càng rõ ràng đến phát triển đô thị bền vững thì việc xem xét lại vai trò và cách
tiếp cận trong quy hoạch và quản lý đô thị là hết sức cần thiết. Quan niệm và
phương cách quy hoạch truyền thống cho rằng quy hoạch và kiến trúc có khả
83
năng và sức mạnh lớn lao, với sự hỗ trợ của khoa học hiện đại, công nghệ, kỹ
thuật tiên tiến, trong việc cải tạo, xắp xếp lại lại tự nhiên, nhằm tạo ra một
môi trường sống hoàn toàn theo ý muốn chủ quan của con người. Thực tế
biến đổi khí hậu, nước biển dâng toàn cầu làm cho cách tiếp cận này dễ dẫn
đến thất bại do chúng ta luôn không thể nào dự đoán chắc chắn trước tất cả
những rủi ro khí hậu.
Khi mà cách tiếp cận xây dựng công trình truyền thống không còn phù
hợp, những kinh nghiệm quốc tế đã cho thấy rằng việc thích ứng với biến đổi
khí hậu, nước biển dâng thông qua thiết kế đô thị phải được nghiên cứu từ
bài toán định hướng không gian tổng thể cho đến thiết kế chi tiết cho từng
khu vực, từng công trình, theo hướng mềm dẻo, tôn trọng tự nhiên, phù hợp
với đặc điểm từng khu vực cụ thể.
Thay vì cố gắng giảm tần suất rủi ro bằng các giải pháp quy hoạch hay
thiết kế các công trình „cứng‟ vốn nhanh chóng bị lỗi thời dưới tác động của
biến đổi khí hậu, nước biển dâng, các giải pháp quy hoạch thích ứng với biến
đổi khí hậu, nước biển dâng phải được coi trọng trong thiết kế đô thị, thiết kế
công trình kiến trúc, cảnh quan nhằm tăng khả năng thích ứng giảm thiệt hại
do sự biến đổi khí hậu, nước biển dâng mang đến cho đô thị.
Kiến nghị.
1. Đối với cấp quản lý: căn cứ và các chính sách chung của Nhà nước,
ban hành các quy định trong việc khai thác DLST gắn liền với việc bảo vệ
môi trường-cảnh quan thiên nhiên, bảo tồn các di sản văn hóa. Đối với những
khu có nhiều dự án về khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng đã, đang và sẽ triển
khai cần quản lý giám sát nghiêm ngặt việc xả thải, chiều cao xây dựng công
trình, thay đổi cảnh quan, san lấp đồi cát…
2. Đối với các nhà Quy hoạch, thiết kế : Khi thiết kế kiến trúc, quy hoạch
tổ chức không gian cần tạo được giá trị bản sắc không gian, các nhà thiết kế
84
cần nghiên cứu một cách khoa học, phân tích đánh giá dựa trên điều kiện tiềm
năng, nhu cầu thực tế và áp dụng những kỹ thuật khoa học tiên tiến cho các
biện pháp ứng phó, để đưa ra các chỉ tiêu cụ thể, hợp lý và phù hợp đối với
từng khu vực đảm bảo phát triển bền vững.
3. Đối với người dân và cộng đồng sở tại: Mạnh dạn tham gia vào các
hoạt động trong công tác lập quy hoạch, thiết kế và tham gia vào các dự án.
Khi tham gia ngoài việc giúp cải thiện cuộc sống, tạo công ăn việc làm, còn
thúc đẩy cộng đồng phát, nâng cao nhận thức về BĐKH,NBD tại khu vực
mình đang sống.
Các nghiên cứu đề xuất trong luận văn ở mức sơ bộ. Để có thể đưa vào
áp dụng thực tiễn cần có những nghiên cứu chi tiết hơn để cụ thể hoá các đề
xuất, giải pháp của đề tài.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (2011), Chiến lược phát triển du lịch
Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030, Hà Nội.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Chương trình mục tiêu quốc gia
ứng phó với biến đổi khí hậu, Hà Nội.
3. Bộ Tài nguyên và môi trường (2012), Kịch bản biến đổi khí hậu, nước
biển dâng cho Việt Nam, Nhà xuất bản Tài nguyên-môi trường và Bản
đồ Việt Nam, Hà Nội.
4. Lê Như Bình (2008), Mỹ học đại cương, Giáo trình giảng dạy Trường
Đại học Hồng Đức
5. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ngãi, số liệu (2012)
6. Trần Thọ Đạt (2012), Biến đổi khí hậu và sinh kế ven biển, Nhà xuất
bản Giao thông vận tải, Hà Nội.
7. Lưu Đức Hải (2005), Cơ sở khoa học môi trường, nhà xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội,
8. Lê Hồng Kế (2015), Tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng
trong quá trình phát triển đô thị, nhà xuất bản xây dựng.
9. Nguyễn Thế Khải, Khai thác không gian kiến trúc cảnh quan tại các
khu di tích, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam.
10. Đỗ Tú Lan (2004), Nghiên cứu sinh thái đô thị du lịch trong quy hoạch
xây dựng đô thị ven biển Việt Nam, Luân án tiến sĩ kiến trúc, Trường
ĐH Kiến trúc Hà Nội
11. Kevin Lynch (1960), The Image of city (Hình ảnh đô thị), Đặng Thái
Hoàng dịch
12. Vũ Nguyệt Minh (2013), Giải pháp tổ chức không gian du lịch tại đảo
Cái Bầu,khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh nhắm ứng phó với biến
đổi khí hậu, nước biển dâng, Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ QH Vùng và
đô thị,Đại học Kiến trúc Hà Nội
13. Hàn Tất Ngạn (2013), Kiến trúc Cảnh quan, Tái bản - Hà Nội
14. Niên giám thống kê Huyện đảo Lý sơn(2011)
15. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị có minh họa
16. Sở Tài nguyên và môi trường, tỉnh Quảng Ngãi, số liệu (2012)
17. Frank Schwartze (2013), Cẩm nang Quy hoạch và Thiết kế đô thị thích
ứng với biến đổi khí hậu cho TP. Hồ Chí Minh/ Việt Nam, Trường Đại
học Kỹ thuật Brandenburg Cottbus, (Trong khuôn khổ của Dự án
nghiên cứu Siêu đô thị TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Sở Quy hoạch
Kiến Trúc TP. HCM).
18. Ngô Thế Thi (1997), Giải pháp thẩm mỹ trong kiến trúc cảnh quan,
Tạp chí kiến trúc Việt Nam số 4, Hà Nội.
19. Phan Văn Tân và CS (2010), Nghiên cứu tác động của biến đổi khí
hậu toàn cầu đến các yếu tố và hiện tượng khí hậu cực đoan ở Việt
Nam, khả năng dự báo và giải pháp chiến lược ứng phó, Báo cáo Tổng
kết Đề tài KC08.29/06-10, Bộ Khoa học và Công Nghệ.
20. Phạm Xuân Trường (2013), Giải pháp tổ chức không gian cảnh quan
Khu du lịch sinh thái đảo Quan Lạn, Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ QH
Vùng và đô thị, Đại học Kiến trúc Hà Nội
21.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
22.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2009), Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009
23. Thủ tướng Chính phủ (2011), Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung
xây dựng Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030