Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nghiên cứu giải pháp quản lý đất đai đô thị tại huyện vân đồn tỉnh quảng ninh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.99 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

PHÙNG MINH SƠN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ĐÔ
THỊ TẠI HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------

PHÙNG MINH SƠN
KHOÁ: 2014-2016

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ĐÔ
THỊ TẠI HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý đô thị & Công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐÌNH BỒNG

Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc và trân thành đến thầy
giáo TS. Nguyễn Đình Bồng, người thầy đã dành rất nhiều thời gian và công
sức hướng dẫn cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa sau Đại học, Ban giám hiệu
nhà trường cùng các thầy, cô giáo Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã dạy dỗ
và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập.
Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các cơ quan, đồng nghiệp,
bạn bè và người thân đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong công việc,
cung cấp tài liệu, khích lệ và trao đổi ý kiến trong suốt quá trình thực hiện luận
văn.
Xin trân thành cảm ơn!

Tác giả Luận văn
Phùng Minh Sơn


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ Nghiên cứu giải pháp Quản lý đất
đai đô thị tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.


Tác giả Luận văn

Phùng Minh Sơn


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1
Mục đích, nội dung nghiên cứu đề tài .......................................................3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................4
Các phương pháp nghiên cứu: ...................................................................4
Bố cục của luận văn .....................................................................................6
Một số khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn ..............................7

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ĐÔ THỊ HUYỆN VÂN
ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH .............................................................................10
1.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng
Ninh .............................................................................................................10
1.1.1 Điều kiện tự nhiên ...............................................................................10
1.1.2 Các nguồn tài nguyên .........................................................................12
1.1.3 Điều kiện kinh tế ................................................................................16
1.1.4 Điều kiện xã hội ..................................................................................18

1.1.5 Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đếnquản
lý đất đai của huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh: .......................................23
1.2 Hiện trạng sử dụng đất 2015 và tình hình biến động đất đai huyện
Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh giai đọan 2010-2015 ....................................24


1.2.1 Hiện trạng sử dụng đất huyện Vân Đồn đến năm 2015 (Bảng 1.2,
hình 1.3) .......................................................................................................24
1.2.2 Tình hình biến động diện tích đất đất đai huyện Vân Đồn giai đoạn
2005-2015. ...................................................................................................26
1.3 Thực trạng quản lý đất đai huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh .....27
1.3.1 Thực trạng quản lý đất đai ..................................................................27
1.3.2 Thực trạng quản lý xây dựng đô thị..................................................34
1.3.3 Đánh giá thực trạng quản lý đất đai huyện Vân Đồn ......................36
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
ĐÔ THỊ ...............................................................................................................40
2.1 Cơ sở lý luận về quản lý đất đai đất đô thị ........................................40
2.1.1 Đất đai đô thị.......................................................................................40
2.1.2 Quản lý đất đai đô thị..........................................................................42
2.2 Cơ sở pháp lý hiện hành về quản lý đất đai đô thị ở Việt Nam .....48
2.2.1 Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp quy hưỡng dẫn thi hành.......48
2.2.2 Luật Xây dựng 2014 ...........................................................................50
2.2.3 Luật Nhà ở 2014 .................................................................................52
2.3 Cơ sở thực tiễn về quản lý đất đai đô thị ...........................................53
2.3.1 Quản lý đất đai đô thị ở Việt Nam ......................................................53
2.3.2 Kinh nghiệm quản lý đất đô thị một số nước trên thế giới ................59
2.3.3 Bài học kinh nghiệm ..........................................................................70
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM
2020 ......................................................................................................................73

3.1 Định hướng phát triển kinh tế xã hội và đô thị huyện Vân Đồn,
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 – tầm nhìn đến 2030 ............................73
3.1.1 Định hướng phát triển kinh tế xã hội ..................................................73
3.1.2 Định hướng phát triển không gian huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
đến 2020 .......................................................................................................75


3.1.3 Định hướng phát triển đô thị huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh ......77
3.2 Định hướng quản lý đất đô thị đô huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng
Ninh .............................................................................................................87
3.2.1 Lợi thế và hạn chê về tài nguyên đất huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng
Ninh..............................................................................................................87
3.2.2 Định hướng quản lý sử dụng đất đai đô thị huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020 ..........................................................................88
3.3 Giải pháp tăng cường quản lý đất đai đô thị huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh.................................................................................................90
3.3.1 Giải pháp hoàn thiện chính sách, pháp luật quản lý đất đai đô thị .....90
3.3.2 Giải pháp tăng cường năng lực tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý đất
đai đô thị: .....................................................................................................92
3.3.3 Giải pháp tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật đất đai và
quản lý đô thị ...............................................................................................93
3.3.4 Giải pháp tăng cường quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......94
3.3.5 Giải pháp quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất ...................................................................................95
3.3.6 Giải pháp tăng cường công tác Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và
quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..............95
3.3.7 Giải pháp cải cách thủ tục hành chính ................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận. .......................................................................................................98
Kiến nghị. ...................................................................................................100

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TĂT
Stt

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á

2

BTHTTĐC

Bồi thường hỗ trợ, tái định cư

3

CNH

Công nghiệp hóa

4


ĐTH

Đô thị hóa

5

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

6

GPMB

Giải phóng mặt bằng

7

HĐH

Hiện đại hóa

8

HTKT

Hạ tầng kinh tế

9


KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

10

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

11

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

12

SDĐ

Sử dụng đất

13

TĐC

Tái định cư

14


TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

15

UBND

Uỷ ban nhân dân

16

VNĐ

Việt Nam đồng

17

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

18

WB

World Bạnk Ngân hàng thế giới


DANH MỤC BẢNG

Stt
01
02

Tên Bảng, biểu
Bảng 1.1 Dân số và lao động huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng
Ninh 2005-2015
Bảng 1.2 Hiện trạng sử dụng đất huyện Vân Đồn năm 2015

Trang
19
25

Bảng 1.3 Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
03

huyện Vân Đồn

29

Bảng 1.4 Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
04

(2011-2015) huyện Vân Đồn

30

Bảng 1.5.Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử sụng đất huyện
05


Vân Đồn

32

06

Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu sử dụng đất trong đất đô thị năm 2015

57

07

Bảng 2.2 : Sách lược quản lý tăng trưởng đô thị ở Mỹ

64

Bảng 3.1Hệ thống, kỳ quy hoạch và thẩm quyền phê duyệt theo
08

quy định của Luật Đất đai 2013 và Luật Xây dựng 2014

91


DANH MỤC HÌNH
Stt

Tên Hình

Trang


01

Hình 1.1 Bản đồ hành chính huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

10

02

Hình 1.2 Cơ cấu kinh tế huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh 2014

17

03

Hình 1.3 Cơ cấu diện tích các loại đất huyện Vân Đồn 2015

26

04

05

06

Hình 1.4 Biến động sử dụng đất 2010-2015 H Vân Đồn, T
Quảng Ninh 2014
Hình 1.5 Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất huyện Vân Đồn đến
năm 2020
Hình 1.6 Bản đồ Quy hoạch Quy hoạch chung xây dựng Khu

Kinh tế Vân Đồn - tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020

26

28

34

07

Hình 2.1 Mô hình hệ thống quản ly đất đai

47

08

Hình 2.2 Mô hình quản lý đất đai của Thụy Điển

61

09
10
11
12

Hình 2.3 Mối quan hệ giữa QHSDĐQG và QHPTĐQG Nhật
Bản
Hình 3.1. Sơ đồ định hướng hệ thống đô thị và các điểm dân cư
nông thôn
Hình 3.2 Sơ đồ vị trí khu vực Trung tâm huyện Vân Đồn

Hình 3.3 Sơ đồ khu vực đô thị hỗ trợ

66
73
78
81

13

Hình 3.4 Sơ đồ Khu dịch vụ phức hợp

82

14

Hình 3.5 : Khu vực phát triển du lịch biển đảo

84


1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Lời nói đầu của Luật Đất đai 1993 đã xác định: “Đất đai là tài nguyên
quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng.”
Đất đai là nền tảng để phát triển đô thị, ở đó con người sinh sống, làm
việc và sử dụng các dịch vụ. Cùng với sự hình thành đô thị, đất đai cũng từng
bước được chia thành đất đô thị, đất ngoại ô và đất nông thôn; Đất đô thị có

nguồn gốc chủ yếu từ đất nông nghiệp: về địa lý, do kinh tế đô thị phát triển,
nhân khẩu tập trung vào đô thị, quy mô đô thị phải mở rộng ra vùng nông
nghiệp phụ cận làm cho đất nông nghiệp bị suy giảm, về kinh tế, đô thị mở
rộng làm cho giá đất xung quanh đô thị tăng cao buộc phải nâng cao số tầng
xây dựng mở rộng ra các vùng xung quanh [4].
Đặc điểm của đất đô thị là đa dạng về mục đích sử dụng: hệ thống kinh
tế đô thị là phức tạp và đa dạng, xã hội hóa cao độ, chuyên môn hóa triệt để,
tạo ra tính đa dạng về mục đích sử dụng đất đô thị; Đất đô thị khó thay đổi
mục đích sử dụng: đất đô thị, khi đầu tư càng nhiều thì việc thay đổi mục đích
sử dụng càng trở nên khó khăn vì phải thay đổi cả kết cấu nền móng và điều
chỉnh lợi ích của những người đang sử dụng công trình; việc chuyển đất đô thị
thành đất nông nghiệp là không thể và không khả thi; Sử dụng đất đô thị có
tác động mạnh đến môi trường sinh thái và hiệu quả kinh tế đối với đất đai ở
vùng lân cận .
Ở các nước phương Tây, tốc độ đô thị hóa được đẩy mạnh vào thập kỷ
70 thế kỷ XX đã tạo ra những áp lực lớn đối với chính quyền đô thị, đất ngày
cảng trở nên khan hiếm và đất đỏ, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
không đáp ứng như cầu dân số ngày một gia tăng, ô nhiễm môi trường tác


2
động lớn đến đời sống của dân cư đô thị và các vùng phụ cận; để phát triển
bền vững, các nước đã phải xiết chặt chính sách đất đô thị và tăng cường quản
lý đất đai đô thị; Quản lý đất đai đô thị theo quan điểm bền vững dựa trên 3
trụ cột, kinh tế, xã hội và môi trường đã trở thành chiến lược toàn cầu và
chiến lược của các quốc gia;
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới, thực hiện CNH-HĐH đất nước
để trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020 với mục tiêu: nước mạnh
dân giàu, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; Nhu cầu đất đai cho xây dựng
hạ tầng, phát triển công nghiệp và đô thị ngày càng lớn. Trong quá trình Đổi

mới, chính sách, pháp luật đất đai đã từng bước được hoàn thiện, quản lý Nhà
nước về đất đai được tăng cường để đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đất nước;
Quảng Ninh là một trong 3 đỉnh của tam giác trọng điểm về phát triển
kinh tế vùng Bắc bộ: Hà Nội - Hải Phòng- Quảng Ninh. Để tài nguyên đất đai
trở thành nguồn nội lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh đòi
hỏi phải tăng cường hiệu lực hiệu quả quản lý đất đai, đặc biệt quỹ đất dành
cho phát triển công nghiệp và đô thị;
Huyện Vân Đồn là trung tâm du lịch biển đảo chất lượng cao, dịch vụ
vui chơi giải trí cao cấp vùng Bắc Bộ, là đầu mối giao thương quốc tế, động
lực chính để phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, đầu tư hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại, đồng bộ gắn với bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng khu vực Đông Bắc của
Tổ quốc. Từ ngày 19/8/2009 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
1296/QĐ-TTg thành lập Khu kinh tế Vân Đồn bao gồm toàn bộ huyện Vân
Đồn, là một khu vực phát triển đặc thù của tỉnh Quảng Ninh. Trong nhiều
năm trở lại đây. Khu kinh tế Vân Đồn đang được chú trọng đầu tư phát triển
đô thị, trung tâm hành chính, kinh tế xã hội của Khu, đặc biện giao thông kết


3
nối giữa các công trình đầu mối với mục đích tăng cường kết nối giữa Vân
Đồn với các khu vực khác.
Trong việc xây dựng và phát triển KKT Vân Đồn nói chung và đô thi
Vân Đồn nói riêng, đất đai là nguồn nội lực quan trọng, vì vậy quản lý lý đất
đai đô thị có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của Vân Đồn, Tuy nhiên
việc quản lý đất đai đô thị của huyện Vân Đồn vẫn còn những bất cập như:
- Việc quản lý Nhà nước về đất đai có lúc, có chỗ còn buông lỏng. dẫn
đến lấn chiếm đất công, sử dụng đất không đúng mục đích, chuyển nhượng
đất trái pháp luật, khiếu nại, tố cáo về đất đai…thường xuyên xảy ra.
- Chất lượng quy hoạch còn hạn chế, việc thực hiện quy hoạch, kế

hoạch sử dụng đất chưa gắn với quy hoach phát triển chung đô thi Vân Đồn,
kém hiệu quả và lãng phí như “các dự án quy hoạch treo”; tự chuyển đất quy
hoạch dùng cho công trình công cộng thành đất ở ...
- Đầu tư cho việc đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất còn ít, gây khó khăn cho công tác thống kê,
kiểm kê, theo dõi biến động về đất đai, hoạch định các chính sách phát triển
kinh tế…
- Thị trường bất động sản đã được hình thành nhưng việc quản lý vẫn
còn lỏng lẻo dẫn tới việc thường xuyên bị “sốt ảo” gây thiệt hại cho nền kinh
tế.
Từ tình hình trên, là học viên Cao học quản lý đô thị và công trình thực
hiện đề tài luận văn như sau: “Nghiên cứu giải pháp quản lý đất đai đô thị
tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh”
Mục đích, nội dung nghiên cứu đề tài


Mục đích:
Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý đất

đai tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.


4


Nội dung nghiên cứu:
- Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng

Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý đất đai tại huyện Vân

Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nhà nước về đất đai đô thị trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Trong khuôn khổ thời gian thực tập và thời gian
làm luận văn cho phép. Tôi tập trung vào trung vào một số nội dung quản lý
Nhà nước về đất đai theo quy định tại Điều 22 Luật Đất đai 2013 trên địa bàn
nghiên cứu về:
+ Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
+ Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
+ Quản lý việc giao và cho thuê đất, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng
đất;
+ Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Phạm vi địa bàn nghiên cứu: Huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
- Phạm vi thời gian nghiên cứu: Thực trạng: 2013-2015; Định hướng:
2020-2030.
Các phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp tiếp cận:


5
“Nghiên cứu giải pháp quản lý đất đai tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng
Ninh”được thực hiện trên cơ sở phương pháp tiếp cận hệ thống.
- Chính sách pháp luật đất đai (Trung ương - địa phương);
- Hệ thống Quản lý đất đai (Tỉnh - Thành phố);
- Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai: quy định pháp luật (Luật Đất

đai 2013, Luật Xây dựng 2014, Luật Nhà ở 2014, Luật Kinh doanh bất động
sản 2014 và Luật Quy hoạch đô thị 2009) và thực tế thi hành.
- Diện (huyện Vân Đồn), điểm: Thị trấn Cái Rồng và các xã: Đông Xá;
Hạ Long; Đoàn Kết.
- Quản lý đất đai và sử dụng đất đô thị.


Phương pháp thu thập số liệu:
- Thu thập các thông tin cơ bản về: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

từ Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh;
- Thông tin về tình hình quản lý sử dụng đất đai: Tại Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Quảng Ninh và phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Vân
Đồn, tỉnh Quảng Ninh; Chi cục Thống kê tỉnh Quản Ninh và phòng Thống Kê
Huyện Vân Đồn
- Thông tin về quản lý đất đai đô thị Huyện vân Đồn tại Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh và các điểm nghiên
cứu ;
- Thu thập các thông tin khác có liên quan: Trên sách, báo, tạp chí,
Interrnet.
 Phương pháp thống kê tổng hợp:
Các số liệu được thống kê tổng hợp theo các nội dung nghiên cứu về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội; Hiện trạng sử dụng đất, biến động diện tích
các loại đất theo giai đoạn; Tình hình quản lý đất đai
 Phương pháp xử lý số liệu:


6
Số liệu điều tra thu thập được phân tổ và ứng dụng các phần mềm tin
học chuyên ngành, chương trình Exel… để xử lý số liệu.



Phương pháp phân tích, so sánh:
Sử dụng các chỉ tiêu về số tương đối, số tuyệt đối và số bình quân để

tính toán cho các chỉ tiêu nghiên cứu ; so sánh giữ thực trạng với yêu cầu
quản lý, tình hình thực hiện với các quy định của pháp luật , kết quả thực hiện
với mục tiêu đề ra nhằm nêu bật được thực trạng của các vấn đề nghiên cứu ,
đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân
Đồn, tỉnh Quảng Ninh
 Phương pháp kế thừa
Kết thừa các kết quả điều tra cơ bản, nghiên cứu về các vấn đề liên
quan trên địa bàn nghiên cứu huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
 Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý đất đai đô
thị ở trung ương và địa phương
Bố cục của luận văn
Mở đầu
Chương 1 Thực trạng quản lý đất đai đô thị huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
1.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
1.2 Hiện trạng sử dụng đất 2015 và tình hình biến động đất đai huyện
Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh giai đọan 2010-2015
1.3 Thực trạng quản lý đất đai huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Ninh
Chưng 2 Cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý đất đai đô thị
2.1 Cơ sở lý luận về quản lý đất đai đất đô thị
2.2 Kinh nghiệm quản lý đất đô thị một số nước trên thế giới
2.3 Quản lý đất đai đô thị ở Việt Nam



7
Chương 3 Giải pháp tăng cường quản lý đất đai đô thị trên địa bàn huyện Vân
Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
3.1 Định hướng phát triển đô thị huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
3.2 Định hướng quản lý đất đô thị đô huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
3.3 Giải pháp tăng cường quản lý đất đai đô thị huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh
Kết luận và kiến nghị
Một số khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn
1. Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo
không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng
đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh
tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định.
2. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo
thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
3. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý
có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
4. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại
đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính.
5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ
quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch
đó.
6. Nhà nước giao quyền sử dụng đất(sau đây gọi là Nhà nước giao đất)
là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho
đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
7. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử



8
dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất
của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
8. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất
đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
9. Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và
chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà
đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được.
10. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho
người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển.
11. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và
ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và quyền quản lý đấtđối với một thửa đất vào hồ sơ địa
chính.
12. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài

sản khác gắn liền với đấtlà chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp
pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở
hữu tài sản khác gắn liền với đất.
13. Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa
chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động
đất đai giữa hai lần thống kê.
14. Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh
giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời
điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê.
15. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích
đất.
16. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất



9
đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
17. Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà
nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất,công nhận quyền sử dụng đất.
18. Hệ thống thông tin đất đai là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu và quy trình, thủ tục được
xây dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp và truy xuất
thông tin đất đai.
19. Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ
chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện
tử.
20. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử
dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. (Luật Đất đai 2013,
Điều 3) [14]


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


98


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận.
1) Vân Đồn Vân Đồn có vị trí chiến lược trong vùng động lục phát
triển Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh giáp với Tây Nam Trung Quốc. Phát
huy lợi thế trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH Vân đồn đã có tốc độ phát
triển nhanh tăng trưởng kinh tế cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
dịch vụ công nghiệp, kinh tế xã hội phát triển, bộ mặt đô thị, nông thôn đổi
mới, đời sống của nhân dân cải thiện. Tuy nhiên nhu cầu về đất đai cho xây
dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội , đô thị hàng năm không ngừng
gia tăng. gây áp lực ngày càng lớn đối với nguồn tài nguyên đất đai, trong khi
nguồn tài nguyên đất có hạn, sẽ là những thách thức thức lớn đối với nhiệm
vụ quản lý đất đai của huyện Vân Đồn trong tương lai
2) Thực trạng quản lý đất đai huyện Vân Đồn
a) Những thành tựu chủ yếu :
- Việc triển khai công tác QHKHSDĐ ; thống kê, kiểm kê đất đai; giao
đất, cho thuê đất; cấp GCNQSDĐ luôn được thực hiện đúng quy trình, đúng
kế hoạch; các vướng mắc phát sinh đều được xem xét giải quyết kịp thời,
- Hiệu quả sử dụng đất ngày một tăng thể hiện qua thu nhập của các
chủ sử dụng đất trong quá trình đầu tư sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa
bàn huyện Vân Đồn.
b) Những tồn tại , hạn chế:
- Chất lượng QHKHSDĐ còn hạn chế, nhiều nội dung trong quy
hoạch đã phải điều chỉnh ngay sau khi phê duyệt, việc thực hiện quy hoạch
cũng còn chưa tốt, chưa tuân thủ quy hoạch như: sử dụng đất không đúng
mục đích, không theo quy hoạch, sử dụng đất phân tán, manh mún. Quỹ đất
dành cho các hoạt động phát triển kinh tế công nghiệp, thương mại...chưa đáp
ứng yêu cầu.
- Công tác giao đất, cho thuê đất còn nhiều bất cập như: trước khi giao
đất, cho thuê đất không rà soát kỹ tình hình sử dụng đất, hiện trạng sử dụng

đất, năng lực tài chính của các đơn vị;


99

- Công tác lập, quản lý và lưu trữ hồ sơ địa chính, chưa thực hiện được
chỉnh lý biến động đất đai. Việc khai thác hồ sơ địa chính còn nhiều hạn chế,
chưa khoa học và chưa phát huy được việc ứng dụng công nghệ tin học trong
công tác quản lý đất đai.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đạt tỷ lệ
thấp
c) Nguyên nhân
- Hệ thống văn bản Pháp luật về đất đai đã ban hành nhiều nhưng chưa
đầy đủ, thiếu đồng bộ thậm chí còn chồng chéo, bất cập;
- Các quy định trong các văn bản luôn thay đổi, đặc biệt là chính sách
về đền bù GPMB, tái định cư, chính sách miễn giảm tiền sử dụng đất, thu lệ
phí trước bạ, các điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất…gây khó khăn trong công tác triển khai thực thi Pháp luật, nhiều lúc từ
hiểu sai dẫn đến làm sai.
- Việc lập và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa
chưa gắn với quy hoạch chung xây dựng huyện Vân Đồn , Chất lượng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn đạt thấp Kết quả thực hiện quy hoạch về xây
dựng phát triển đô thị hạn chế
- Công tác cấp GCNQSDĐ đối với đất nông nghiệp đạt tỷ lệ thấp là do
những nguyên nhân sau:
- Công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về chính sách pháp luật
đất đai và quản lý đô thị còn hạn chế, ảnh hưởng đến nhận thức và sự tuân thủ
pháp luật của người dân
- Việc cải cách thủ tục hành chính trong ngành chưa đạt được kết quả
mong muốn; Thủ tục hành chính còn rườm rà, chưa thông thoáng, gây phiền

hà cho các tổ chức và công dân.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn yếu kém, hoạt động còn thiếu chuyên
nghiệp
- Năng lực, trình độ của Cán bộ quản lý đất đai của địa phương còn hạn


100

chế, chưa đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai chính quy trong thời kỳ đẩy mạnh
CNH-HĐH
3) Đề xuất giải pháp tăng cường năng lực quản lý đất đi huyện Vân
Đồn, tỉnh Quảng Ninh
- Giải pháp hoàn thiện chính sách, pháp luật quản lý đất đai đô thị
- Giải pháp tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn pháp luật đất đai và quản
lý đô thị
- Giải pháp quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Giải pháp quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất
- Giải pháp tăng cường công tác Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản
lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giải pháp cải cách thủ tục hành chính
Kiến nghị.
1) Đối với Trung ương: Đề nghị Chính Phủ và các Bộ cần tiếp tục rà
soát, điều chỉnh đồng bộ một số quy định của Luật Đất đai và Luật Xây Dựng
liên quan đến quản lý đất đai đô thị về phân loại đất, quy hoạch sử dụng đất
2) Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh: Cần nghiên cứu và ban hành quy
chế phối hợp thực hiện công tác quản lý đất đai giữa các ngành, các địa
phương; Bố trí ngân sách cho việc tăng cường năng lực tổ chức bộ máy, cán
bộ làm công tác quản lý đất đai ở cấp huyện và cấp xã, phường
3) UBND Huyện Vân Đồn chỉ đạo thực hiện các giải pháp đề xuất

trong luận văn nhằm tăng cường năng lực quản lý đất đai của địa phương
4) Cần tiếp tục nghiên cứu mở trộng đề tài này trong phạm vi các
huyện, thành phố, Thị xã trực thuộc tỉnh Quảng Ninh để cơ đầy đủ cơ sở cho
các giải pháp tăng cường quản lý đất đai của tỉnh.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai, 2015 Báo cáo
kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)
2. Nguyễn Đình Bồng (2005) Nghiên cứu đổi mới hệ thống quản lý đất
đai để hình thành và phát triển thị trường bất động sản DTNN 15/2002
3. Nguyễn Đình Bồng, Trần Thị Minh Hà, Nguyễn Thu Hồng,2014, Mô
hình quản lý đất đai hiện đại ở một số nước và kinh nghiệm cho Việt
Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia
4. Đỗ Hậu –Nguyễn Đình Bồng , 2012 Quản lý đất đai và bất động sản đô
thị, Nhà xuất bản Xây Dựng ;
5. Tôn Gia Huyên và Nguyễn Đình Bồng, 2007, Quản lý đất đai và thị
trường bất động sản, Nhà xuất bản bản đồ
6. Tôn Gia Huyên, 2009 , Chính sách quản lý đất đai đô thị , Tổng Hội
Xây dựng Việt nam , Cơ sở khoa học chính sách đất đô thị Việt Nam
(2009), Đề tài cấp Bộ mã số RD.05.08.
7. Nguyễn Thị Thu Hồng, Tổng cục Quản lý Đất đai, 2012, Báo cáo
Nghiên cứu khảo sát quản lý đất đai Thụy Điển
8. Phạm Sỹ Liêm, Viện Nghiên cứu đô thị và phát triển hạ tầng 2009, Cơ
sở khoa học của chính sách đất đô thị Việt Nam, Tổng Hội Xây dựng
9. Phòng Tài nguyên và Môi trường Huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh,
2012, Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015 huyện Vân Đồn, tỉnh

Quảng Ninh
10.Phòng Tài nguyên và Môi trường Huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh,
2014, Bản đồ hành chính huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
11.Phòng Tài nguyên và Môi trường Huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
2015, Thống kê đất đai
12.Phòng Thống kê huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh , 2014, Niên giám
thống kê


13.Phòng Thống kê Huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh, 2015, Niên giám
thống kê
14.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam,2013, Luật Đất đai 2013 (Luật số
45/2013/QH13);
15.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam,2014, Luật Xây dựng (Luật số
50/2014/QH13);
16.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam,2014, Luật Nhà ở (Luật số
65/2014/QH13);
17.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam,2014, Luật Kinh doanh bất động
sản (Luật số 66/2014/QH13);
18.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam,2009,, Luật Quy hoạch đô thị
(Luật số 30/2009/QH12);
19.Chính phủ (2007) Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây
dựng về xử phạm trật tự xây dựng đô thị.
20.Chính phủ (2010) Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về
Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
21.Chính phủ (2013) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về
đầu tư phát triển đô thị.
22.Chính Phủ: Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật đất đai;

23.Chính Phủ: Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;
24.Chính Phủ: Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất;
25.Chính Phủ: Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
26.Chính Phủ: Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
27.Căn cứ Nghị định số: 44/2015/NĐ – CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
28.Thủ tướng chính phủ , 2009 Quyết định số 1296/2009/QĐ-TTg ngày
18/9/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung


×