Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ngành than tại phường hà khánh, thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.46 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐINH VĂN THẾ
KHÓA: 2013 – 2015

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU ĐÔ THỊ NGÀNH THAN TẠI PHƯỜNG
HÀ KHÁNH, THÀNH PHỐ HẠ LONG,
TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội, năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐINH VĂN THẾ
KHÓA: 2013 – 2015

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU ĐÔ THỊ NGÀNH THAN TẠI PHƯỜNG
HÀ KHÁNH, THÀNH PHỐ HẠ LONG,
TỈNH QUẢNG NINH


Chuyên ngành: Quản lý đô thị & Công trình
Mã số

: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG PHƯỢNG

Hà Nội - Năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Tác giả Luận văn xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học
Kiến Trúc Hà Nội và xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể giáo viên
nhà trường đã truyền đạt cho tôi kiến thức, kinh nghiệm và ủng hộ tôi học tập,
hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới các cơ quan mà tác giả có
điều kiện gặp gỡ, khảo sát và thu thập các thông tin vô cùng quý báu để tác
giả có thể hoàn thành Luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS.
Nguyễn Trọng Phượng đã luôn tâm huyết, tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành
Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn toàn thể các giáo sư, tiến sỹ cùng toàn thể các
thầy cô giáo của khoa Sau đại học, cũng như của Trường đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và làm
luận văn tốt nghiệp tại trường.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã
động viên giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn.

Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả Luận văn: Đinh Văn Thế


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đinh Văn Thế


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 3
Một số khái niệm cơ bản:................................................................................. 4
Cấu trúc luận văn: ............................................................................................ 5
PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 6
Chương 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HTKT KHU ĐÔ THỊ NGÀNH
THAN TẠI PHƯỜNG HÀ KHÁNH, THÀNH PHỐ HẠ LONG............... 6
1.1. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT trong các Khu đô thị
mới tại thành phố Hạ Long. .......................................................................... 6
1.1.1. Tổng quan về sự phát triển các khu ĐTM tại thành phố Hạ Long ......... 6

1.1.2. Hiện trạng HTKT trong các khu ĐTM tại thành phố Hạ Long ............ 11
1.1.3. Thực trạng công tác quản lý HTKT trong các khu ĐTM tại thành phố
Hạ Long. .......................................................................................................... 14
1.2. Hiện trạng hệ thống HTKT Khu đô thị ngành Than tại phường Hà
Khánh, thành phố Hạ Long. ....................................................................... 16
1.2.1.Tổng quan về Khu đô thị ngành Than................................................... 16
1.2.2. Hiện trạng hệ thống HTKT khu đô thị ngành Than tại phường Hà
Khánh, thành phố Hạ Long. ............................................................................ 21
1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị ngành Than tại
phường Hà Khánh .......................................................................................... 29


1.3.1. Thực trạng về bộ máy tổ chức quản lý hệ thống HTKT khu đô thị ngành
Than tại phường Hà Khánh ............................................................................. 29
1.3.2. Thực trạng về nguồn lực, chủ trương chính sách, hệ thống văn bản pháp
lý thực hiện công tác quản lý HTKT dự án khu đô thị ngành Than. .............. 31
1.4. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hệ thống
HTKT khu đô thị ngành Than tại phường Hà Khánh ................................... 33
1.5. Đánh giá thực trạng quản lý hệ thống HTKT khu đô thị ngành Than
tại phường Hà Khánh ................................................................................... 33
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ THỐNG
HTKT KHU ĐÔ THỊ NGÀNH THAN TẠI PHƯỜNG HÀ KHÁNH,
THÀNH PHỐ HẠ LONG............................................................................. 39
2.1. Cơ sở khoa học quản lý hệ thống HTKT khu đô thị ngành Than tại
phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long. .................................................... 39
2.1.1. Một số yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống HTKT khu đô thị
ngành Than tại phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long. ................................ 39
2.1.2. Một số nguyên tắc cơ bản trong công tác quản lý hệ thống HTKT khu
ĐTM ................................................................................................................ 46
2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý

hệ thống HTKT đô thị ..................................................................................... 53
2.1.4. Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý hệ thống HTKT đô thị57
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý hệ thống HTKT đô thị ................................ 61
2.2.1. Định hướng quy hoạch khu đô thị ngành Than ....................................... 61
2.2.2. Các văn bản pháp lý về quản lý HTKT của Nhà nước ............................ 68
2.2.3. Các văn bản của tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hạ Long về quản lý
HTKT các khu dân cư đô thị trên địa bàn Tỉnh. ................................................ 70
2.3. Một số kinh nghiệm thực tế trong công tác quản lý HTKT đô thị .............. 70
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý của các nước trên thế giới .................................. 71
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý trong nước .......................................................... 73


Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ HỆ THỐNG HTKT KHU ĐÔ THỊ NGÀNH THAN TẠI PHƯỜNG
HÀ KHÁNH – THÀNH PHỐ HẠ LONG .................................................. 75
3.1. Một số giải pháp kỹ thuật để nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống
HTKT khu đô thị ngành Than tại phường Hà Khánh. ............................. 75
3.1.1. Khớp nối với hệ thống HTKT bên ngoài hàng rào ............................... 75
3.1.2. Tổ chức đường dây, đường ống trong Tuynel kỹ thuật ........................ 79
3.1.3. Thi công xây dựng hệ thống HTKT theo đúng quy hoạch ................... 81
3.2. Giải pháp đổi mới tổ chức quản lý để nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống HTKT khu đô thị ngành Than tại phường Hà Khánh ..................... 83
3.2.1. Đổi mới cơ chế chính sách và thiết lập bộ máy tổ chức quản lý hệ thống
HTKT khu đô thị ............................................................................................. 83
3.2.2. Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Khu đô thị ngành Than tại phường Hà Khánh. ...................................... 90
3.2.3. Sự phối kết hợp giữa ba chủ thể: Chính quyền đô thị - Chủ đầu tư Người dân đô thị.............................................................................................. 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 100



TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BXD

: Bộ xây dựng

CĐT

: Chủ đầu tư

CTCP

: Công ty cổ phần

CTR

: Chất thải rắn

CP

: Chính phủ

DAXD

: Dự án xây dựng

ĐTM

: Đô thị mới


GT

: Giao thông

HTKT

: Hạ tầng kỹ thuật

HTGT

: Hệ thống giao thông

KĐT

: Khu đô thị



: Nghị định

NXB

: Nhà xuất bản

QCXDVN

: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam




: Quyết định

QHKT

: Quy hoạch kiến trúc

QLDA

: Quản lý dự án

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TT

: Thông tư

TTg

: Thủ tướng

UBND

: Ủy ban nhân dân


DANH MỤC HÌNH MINH HOẠ


Số hiệu

Tên hình

Trang

Biểu đồ cơ cấu kinh tế thành phố Hạ Long năm

9

Hình
Hình 1.1

2011
Hình 1.2

Sơ đồ vị trí thành phố Hạ Long trong tỉnh Quảng

9

Ninh
Hình 1.3

Các dự án khu đô thị mới trên địa bàn thành phố

11

Hạ Long
Hình 1.4


Vị trí khu đất khu đô thị

17

Hình 1.5

Hiện trạng khu đất trước khi xây dựng

21

Hình 1.6

Quy hoạch giao thông khu đô thị ngành Than

22

Hình 1.7

Mặt cắt ngang các tuyến đường giao thông

23

Hình 1.8

Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa

25

Hình 1.9


Hiện trạng cấp điện khu đô thị ngành Than

28

Hình 1.10

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hệ thống HTKT KĐT

30

ngành Than
Hình 1.11

Vỉa hè lún, cây cỏ mọc tự nhiên

34

Hình 1.12

Vật liệu sửa chữa các công trình đổ tràn lan trên

35

vỉa hè
Hình 2.1

Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức.

54



Số hiệu

Tên hình

Trang

Hình
Hình 2.2

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến

56

Hình 2.3

Mô hình quản lý theo cơ cấu chức năng.

56

Hình 2.4

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến-chức năng

57

Hình 2.5

Sơ đồ các giai đoạn tham gia của cộng đồng.


59

Hình 2.6

Phối cảnh tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

64

Hình 3.1

Bố trí đường ống cấp nước, cáp điện, cáp thông

80

tin trong tuynel kỹ thuật
Hình 3.2

Các nội dung của quản lý thi công xây dựng các

82

công trình HTKT Khu đô thị ngành Than tại
phường Hà Khánh
Hình 3.3

Quản lý thi công XD từng hạng mục công trình

82

Hình 3.4


Sơ đồ quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị

88

Hình 3.5

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý hệ thống hạ

88

tầng kỹ thuật
Hình 3.6

Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng để quản lý hiệu

93

quả hệ thống HTKT
Hình 3.7

Đề xuất sơ đồ phối hợp giữa 3 chủ thể trong quản
lý HTKT khu đô thị

96


1

PHẦN MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, với chính sách đổi mới, cùng với sự phát triển
nhanh về kinh tế - xã hội, hệ thống các đô thị Việt Nam đã phát triển nhanh
chóng về cả số lượng, chất lượng và quy mô. Tại các địa phương đã hình
thành nhiều khu đô thị mới đáp ứng những nhu cầu của người dân về một môi
trường sống và làm việc hiện đại, đóng góp đáng kể vào việc thực hiện các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Diện mạo đô thị có nhiều
khởi sắc theo hướng văn minh, hiện đại, tạo dựng được những không gian đô
thị mới, từng bước đáp ứng nhu cầu về môi trường sống và làm việc có chất
lượng. Đô thị đã khẳng định vai trò là động lực phát triển kinh tế, là hạt nhân
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở mỗi địa phương, mỗi
vùng và cả nước.
Chính phủ, các bộ ngành, chính quyền các địa phương đã đưa ra những
chỉ đạo về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị thông qua văn bản quy phạm pháp
luật như: Luật, Nghị định và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực
hiện. Tổ chức quản lý Nhà nước HTKT đô thị từ Trung ương đến địa phương
được củng cố.
Tuy nhiên, nhiều văn bản pháp lý đã được ban hành đi vào thực tiễn
nhưng vẫn còn thiếu, công tác tổ chức quản lý các công trình HTKT chưa
thống nhất, sự phối hợp quản lý giữa các cơ quan ban ngành và giữa các Chủ
đầu tư chưa chặt chẽ và kém hiệu quả, huy động các nguồn lực trong xã hội
chưa được phát huy triệt để, dẫn đến công tác quản lý hệ thống HTKT của các
khu đô thị mới nhìn chung vẫn mang những đặc trưng tiêu cực cơ bản như:
Công tác quản lý và vận hành hệ thống HTKT còn nhiều bất cập, chưa đồng
bộ và khoa học, thậm chí còn chồng chéo; chi phí dành cho công tác quản lý
HTKT chưa được chú trọng, tổ chức bộ máy quản lý chưa rõ ràng.


2


Khu đô thị ngành Than có vị trí nằm trong chuỗi các khu đô thị Cao
Xanh Hà Khánh nằm dọc theo tuyến đường 337 từ Hạ long đi Hoành Bồ
thuộc phường Hà Khánh–TP Hạ Long, do Tổng công ty than Việt Nam (nay
là Tập đoàn Công nghiệp than khoáng sản Việt Nam-VINACOMIN) lập đã
được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt ngày 29/06/2004 kèm theo Quyết
định số 2138/QĐ-UB ngày 29/06/2004 và được phê duyệt điều chỉnh tại
quyết định số 285/QĐ-UBND ngày 14/2/2012 về việc điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 khu đô thị Ngành Than tại phường Hà Khánh,
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Mặc dù, Dự án được triển khai từ đầu
những năm 2000, là một trong những dự án phát triển đô thị đầu tiên của
thành phố Hạ Long, có tầm quan trọng trong việc phát triển, định hướng
không gian đô thị của thành phố Hạ Long nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói
chung. Tuy nhiên, đến nay trải qua nhiều năm đầu tư xây dựng, khu đô thị
Ngành Than tại phường Hà Khánh cũng đang mang những đặc trưng tiêu cực
nêu trên gây ra rất nhiều khó khăn trong công tác quản lý HTKT đô thị.
Đề tài “Quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị ngành Than tại
phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh” là cần thiết và
cấp bách, mang tính thực tiễn để tìm ra giải pháp hợp lý tốt nhất nhằm góp
phần quản lý các công trình HTKT trong Khu đô thị mới nói riêng cũng như
đô thị cả thành phố Hạ Long nói chung và tạo lập nền tảng phát triển bền
vững đô thị trong tương lai.
Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị
ngành Than tại phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh; làm
rõ nguyên nhân dẫn đến những khó khăn, bất cập trong việc quản lý xây dựng
HTKT và những vấn đề đặt ra trong thực tiễn quản lý hiện nay;


3


Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý xây dựng HTKT
Khu đô thị ngành Than tại phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh theo hướng phát triển bền vững.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống HTKT bao gồm: Hệ thống
giao thông, cấp nước, thoát nước mặt, điện, thông tin liên lạc.
Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị ngành Than tại phường Hà Khánh,
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, kế thừa.
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp
Nội dung nghiên cứu
Thực trạng quản lý hệ thống HTKT khu đô thị ngành Than tại phường
Hà Khánh, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;
Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý HTKT khu đô thị ngành Than tại
phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;
Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý HTKT khu đô thị ngành
Than tại phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: nghiên cứu một cách có hệ thống, đề xuất các giải
pháp quản lý xây dựng HTKT đô thị trên cơ sở khoa học nhằm quản lý xây
dựng HTKT một cách khoa học nhất trên quy hoạch tổng thể được phê duyệt
của tỉnh Quảng Ninh.
Ý nghĩa thực tiễn: hoàn chỉnh cơ bản các giải pháp hữu hiệu về quản lý
xây dựng HTKT Khu đô thị ngành Than tại phường Hà Khánh, thành phố Hạ


4


Long, tỉnh Quảng Ninh nhằm xây dựng một khu dân cư đô thị hài hòa với
thiên nhiên, môi trường, đồng bộ và hiện đại, mang đặc thù riêng cho khu
vực, làm nền tảng cho phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững.
Một số khái niệm cơ bản:
a. Khái niệm khu đô thị mới
Theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5 tháng 1 năm 2006 của
Chính phủ: khu đô thị mới là một khu đô thị đồng bộ có hệ thống các công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ
khác được phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách
biệt, có ranh giới và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây
dựng đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; khu đô thị
mới có địa giới hành chính thuộc một tỉnh. Quy mô diện tích của một dự án
khu đô thị mới từ 50ha trở lên, trong trường hợp diện tích đất dành cho quy
hoạch dự án nằm trong khu quy hoạch đất đô thị nhưng bị hạn chế bởi các dự
án khác hoặc bởi đô thị đang tồn tại thì cho phép có quy mô dưới 50ha nhưng
không dưới 20ha.
b. Khái niệm hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Theo luật xây dựng số 16/2003/QH11, hệ thống công trình HTKT bao
gồm Giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công
cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải, các công trình khác.
c. Quản lý quy hoạch xây dựng HTKT:
Nội dung Quản lý quy hoạch xây dựng HTKT trong thực tế được cụ thể
hóa thành những nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Ban hành các quy định về quản lý quy hoạch xây dựng HTKT;
+ Lập và xét duyệt quy hoạch xây dựng HTKT;
+ Quản lý việc cải tạo, xây dựng, sử dụng và khai thác cơ sở HTKT;
+ Bảo vệ cảnh quan và môi trường sống;



5

+ Giải quyết tranh chấp, thanh tra và xử lý vi phạm những quy định về
quản lý hạ tầng kỹ thuật.
d. Khái niệm Cộng đồng và Sự tham gia của cộng đồng:
+ Cộng đồng: có thể là nhóm dân cư nhỏ (như cộng đồng ở dân cư
phường, xã, tổ chức dân phố, thôn, xóm) hoặc có thể là cộng đồng người địa
phương, là những người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt
ở địa bàn sinh sống và đều có chung nguyện vọng được tham gia công tác
quản lý quy hoạch xây dựng hệ thống HTKT ở địa phương.
+ Sự tham gia của cộng đồng: Là sự thu hút các nhóm đối tượng mục
tiêu vào các khâu của chu trình dự án quản lý quy hoạch xây dựng hệ thống
HTKT khu đô thị mới, từ khâu lập kế hoạch dự án, chuẩn bị kế hoạch khả thi
của dự án, thực hiện dự án, kết thúc dự án và khai thác sử dụng. Mục tiêu sự
tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực của đông đảo người dân, để
duy trì tốt việc khai thác, sử dụng hệ thống HTKT trong khu đô thị, từ kết quả
của dự án và tiếp tục phát triển sau khi Ban QLDA rút khỏi dự án.
Cấu trúc luận văn:
Luận văn có cấu trúc như sau:
- Phần mở đầu
- Phần nội dung: gồm 3 chương
+ Chương 1: Thực trạng quản lý HTKT Khu đô thị ngành Than tại
phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
+ Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý HTKT Khu đô thị
ngành Than tại phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
+ Chương 3: Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý
HTKT Khu đô thị ngành Than tại phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh.
- Phần kết luận, kiến nghị
- Phần tài liệu tham khảo



THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


97

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Quản lý hệ thống HTKT là một trong những tiền đề, điều kiện nền tảng
hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia,
vùng lãnh thổ. Sự thiếu hụt, lạc hậu, yếu kém về hạ tầng kỹ thuật là yếu tố
kìm hãm sự phát triển xã hội đó chính là thách thức đặt ra cho những người
quản lý. Bởi vì hệ thống HTKT chiếm vai trò quan trọng trong đô thị nói
chung và khu ĐTM nói riêng và nó bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau.
Vì vậy, quản lý hệ thống HTKT cần tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật từ giai đoạn
chuẩn bị đầu tư gồm công tác lập quy hoạch, khảo sát, thiết kế, thẩm định,
giai đoạn đầu tư xây dựng và giai đoạn khai thác sử dụng mới đảm bảo được
hiệu quả của hệ thống HTKT. Công tác quản lý HTKT khu đô thị Ngành
Than tại phường Hà Khánh cần sự phối hợp của các bên tham gia với chính
quyền sở tại và người dân, tuân thủ theo các văn bản pháp luật của chính phủ
và địa phương, các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.

Công tác quản lý HTKT tại các khu đô thị là vô cùng cấp thiết. Nhiều
khu đô thị đưa vào sử dụng hoặc trong quá trình xây dựng đã bị xuống cấp và
mất một phần thiết bị hệ hống HTKT trong khu đô thị hoặc không khớp nối
với HTKT xung quanh do không có bộ phận quản lý một cách chặt chẽ hoặc
có thì chỉ tạm hoặc cho có chứ không có chế tài và quy định gì cho bộ phận
quản lý đó. Chính vì những lí do trên nên việc đầu tư xây dựng Khu đô thị ngành
Than tại phường Hà Khánh đòi hỏi cấp thiết về công tác quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật nhằm góp phần xây dựng một khu đô thị hiện đại, bền vững và
phát triển.
Việc xây dựng hệ thống HTKT phải đảm bảo được tính hiệu quả kinh
tế, đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo mục tiêu về môi trường và thỏa mãn nhu
cầu cho đối tượng sử dụng là người dân trong khu đô thị. Từ sự tiếp thu


98

những kinh nghiệm cũng như những bài học của sự quản lý hệ thống HTKT
của các khu ĐTM trong nước và ngoài trước trên cơ sở lý thuyết những khoa
học kỹ thuật và chính sách phát triển của hệ thống HTKT nhằm đưa ra một
mô hình quản lý phù hợp để xây dựng nên một khu đô thị ngành Than tại
phường Hà Khánh phát triển bền vững tránh sự khập khiễng mà các khu đô
thị khác đã gặp phải. Tổng kết lại, tác giả luận văn đã đề xuất một số giải
pháp để từ đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị, cụ thể:
- Giải pháp khớp nối hệ thống HTKT bên ngoài hàng rào nhằm đảm
bảo các vị trí đấu nối kỹ thuật phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, đáp ứng
yêu cầu đồng bộ hệ thống HTKT, bảo đảm sử dụng hệ thống đúng tiêu chuẩn
và đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định đối với từng loại công trình, kết nối hạ
tầng kỹ thuật giữa khu đô thị mới và khu dân cư cũ nhằm hướng tới sự phát
triển đô thị bền vững, tạo điều kiện nâng cao chất lượng sống cho người dân

khu dân cư cũ dẫn đến hài hòa lợi ích giữa người dân cũ và người dân đô thị
mới.
- Giải pháp đề xuất tổ chức đường dây, đường ống trong Tuynel kỹ
thuật nhằm chấm dứt tình trạng không khớp nối giữa hệ thống hạ tầng cũ và
hệ thống hạ tầng mới, vừa tốn kém vừa gây trở ngại cho sinh hoạt và thi công,
tạo điều kiện thuận lợi dễ dàng trong quá trình vận hành, duy tu sửa chữa.
- Giải pháp đề xuất thi công xây dựng hệ thống HTKT theo đúng quy
hoạch nhằm nâng cao công tác quản lý xây dựng các công trình HTKT và các
công trình xây dựng trên đất chi tiết, rành mạnh, có định hướng ngay từ đầu
trên cơ sở đồ án quy hoạch đã được xem xét tính toán khoa học từ đó nâng
cao hiệu quả đầu tư dự án.
- Giải pháp thành lập ban quản lý hệ thống HTKT nhằm tạo ra một hệ
thống quản lý chuyên môn hóa là đầu nối chặt chẽ của các cơ quan quản lý


99

của Nhà nước, các cơ quan chuyên ngành, các bên tham gia liên quan với
chính quyền địa phương và người dân. Ban quản lý là một bộ phận giúp đỡ,
kiểm tra và hướng dẫn thực hiện đúng theo văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn
của Nhà nước, quy phạm đồng thời giám sát thi công xây dựng, vận hành, duy
tu sửa chữa HTKT khu đô thị ngành Than tại phường Hà Khánh theo đúng
quy hoạch đã được phê duyệt.
- Đề xuất giải pháp cần có sự tham gia của cộng đồng trong quá trình
quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị nhằm đảm bảo trong toàn bộ các
bước lập dự án, thực hiện xây dựng công trình và duy tu bảo dưỡng hoặc cải
tạo sửa chữa sẽ hạn chế những tiêu cực, trở ngại, góp phần thúc đẩy nhanh
quá trình phát triển bền vững của đô thị. Mặt khác, khi có sự tham gia góp ý
của cộng đồng thì các công trình xây mới, sửa chữa, cải tạo sẽ phù hợp với
nhu cầu sử dụng thực tế của nhân dân hơn.

- Sự phối kết hợp giữa ba chủ thể: Chính quyền đô thị - Chủ đầu tư Người dân đô thị nhằm cân đối hài hòa giữa 3 thách thức là trách nhiệm - lợi
ích - nhu cầu, cùng hướng tới mục tiêu chung là phát triển đô thị bền vững.


100

KIẾN NGHỊ
a. Đối với chính quyền đô thị
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác khảo sát thiết kế của các đơn vị
chuyên ngành trong quá trình quản lý hệ thống HTKT.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và uyên truyền giáo dục nâng
cao trình độ dân trí, tổ chức cộng đồng tham gia vào thực hiện quản lý hệ
thống HTKT khu đô thị; đồng thời có chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý xây dựng đô thị tại
địa phương và ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công tác quản lý..
Tạo điều kiện về thủ tục hành chính để thành lập ra Ban QL hệ thống
HTKT như luận văn đề xuất. Tạo điều kiện, giúp đỡ BQL hệ thống HTKT
trong quá trình hoạt động đảm bảo hiệu quả và phối hợp tốt nhất với chính
quyền địa phương.
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND Tỉnh, UBND thành phố
phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu tư hướng dẫn, kiểm tra thủ tục bàn giao, kiểm
tra hiện trường các công trình thuộc hệ thống HTKT để sớm nhận bàn giao
quản lý vận hành và nhận bàn giao tài sản.
Có cơ chế chính sách để khuyến khích Chủ đầu tư trích lập nguồn kinh
phí cho công tác hoạt động quản lý HTKT và quyết toán hợp lý nguồn kinh
phí mà Chủ đầu tư đã trích lập ra.
b. Đối với Chủ đầu tư:
- Kết hợp chặt chẽ, có kế hoạch làm việc với Ban quản lý hệ thống
HTKT mà luận văn đề xuất để thực hiện tốt quản lý hệ thống HTKT của khu đô
thị.



TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB
Xây dựng, Hà Nội.
[2]. Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây dựng
đô thị ở trên thế giới và Việt Nam, tr 110-114, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
[3]. Bộ Giao thông vận tải (2001), Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN 23701, Hà Nội.
[4]. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (2006), quyết định số 19/2006/QĐ-BCN
ngày 11/7/2006 về ban hành quy phạm trang thiết bị điện, Hà Nội.
[5]. Bộ Xây dựng (1984), Thoát nước mạng lưới ngoài và công trình 20TCN
51-84, Hà Nội.
[6]. Bộ Xây dựng (1987), quy hoạch xây dựng đô thị-Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4449:1987, Hà Nội.
[7]. Bộ Xây dựng (2001), Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường,
đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259:2001, Hà Nội.
[8]. Bộ Xây dựng (2006), cấp nước-mạng lưới đường ống và công trìnhTiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006, Hà Nội
[9]. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008
Hướng dẫn quản lý đường đô thị, Hà Nội.
[10]. Bộ xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tập 1, Hà Nội.
[11]. Bộ Xây dựng (2008), Đường đô thị-Yêu cầu thiết kế TCXDVN
104:2007, Hà Nội.
[12]. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 31/12/2008
về ban hành Quy chế đảm bảo an toàn cấp nước, Hà Nội.


[13]. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, tr.239-249, NXB Xây dựng, Hà
Nội.
[14]. Chính phủ (2004), Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 về
Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Hà Nội.

[15]. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/04/2005 về
ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng, Hà Nội.
[16]. Chính phủ (2005), Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 17/08/2005 về Quy
định hành lang bảo vệ an toàn đường cấp ngầm, Hà Nội.
[17]. Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về
ban hành quy chế khu đô thị mới, Hà Nội.
[18]. Chính phủ (2007), Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/03/2007 về
công trình ngầm đô thị, Hà Nội.
[19]. Chính phủ (2007), Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về
quản lý chất thải rắn, Hà Nội.
[20]. Chính phủ (2007), Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 về
thoát nước đô thị và khu công nghiệp, Hà Nội.
[21]. Chính phủ (2011), Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 về
Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Hà Nội.
[22]. Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển nhà và hạ tầng – Vinacomin
(2004), Thuyết minh quy hoạch dự án đầu tư xây dựng khu đô thị ngành Than
tại phường Hà Khánh.
[23]. Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển nhà và hạ tầng – Vinacomin
(2012), Thuyết minh điều chỉnh quy hoạch dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
ngành Than tại phường Hà Khánh.


[24]. Dự án Quốc gia VIE/95/050 (1998), Quy hoạch và Quản lý đô thị có sự
tham gia của cộng đồng. Hà Nội.
[25]. Đề án Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh nhanh, bền vững, đảm
bảo vững chắc quốc phòng, an ninh (2013), Tỉnh ủy Quảng Ninh.
[26]. Guy Leclerc và TS. Phạm Trọng Mạnh (2000), Bài giảng môn học Quản
lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, Trung tâm đào tạo quốc tế, Trường Đại
học Kiến trúc Hà Nội.
[27]. Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB Xây

dựng, Hà Nội.
[28]. Trần Trọng Hanh (2007), Công tác thực hiện Quy hoạch xây dựng đô
thị, Dự án nâng cao năng lực Quy hoạch và quản lý môi trường đô thị
DANIDA, Trường Kiến Trúc Hà Nội.
[29]. Đỗ Hậu (2008), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng đồng,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
[30]. Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, NXB xây dựng, Hà Nội.
[31]. Trần Thị Hường, Trần Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng, Bùi Khắc
Toàn, Cù Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật Khu đất xây dựng đô thị,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
[32]. Nguyễn Tố Lăng (1999), phát triển đô thị bền vững-mục tiêu và mơ ước,
Tạp chí Kiến trúc, Hà Nội.
[33]. Luật Xây dựng và quy định chi tiết thi hành (2007), NXB Xây dựng, Hà Nội.
[34]. Phạm Trọng Mạnh (2012), quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng.
[35]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Luật Điện
lực, Hà Nội


[36]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2008), Luật giao thông
Đường bộ, Hà Nội.
[37]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật xây dựng,
Hà Nội.
[38]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật Bảo
vệ Môi trường, Hà Nội
[39]. Thuyết minh điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long
đến năm 2030 đã được thủ tướng Chính phủ ký Quyết định phê duyệt ngày
9/10/2013.
[40]. UBND thành phố Hạ Long (2010), Báo cáo tổng hợp tình hình kinh tế xã hội thành phố Hạ Long, Hạ Long.
[41]. UBND tỉnh Quảng Ninh (2004), Quyết định số 2138/QĐ-UBND về việc
phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị ngành Than tại phường Hà

Khánh, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
[42]. UBND tỉnh Quảng Ninh (2012), Quyết định số 2138/QĐ-UBND về việc
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị ngành Than tại
phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Tài liệu Web
[43]. www.moc.gov.vn, Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng.
[44]. www.quangninh.gov.vn, Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh.
[45]. www.halongcity.gov.vn, Cổng thông tin điện tử thành phố Hạ Long.
[46]. www.ktsdanang.vn, website của Hội Kiến trúc sư Đà Nẵng.
[47]. www.hud.com.vn, website của Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và
đô thị.


[48]. www.ashui.com, website của Hội quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam.
[49]. www.ashui.com (2010), Cả nước có 632 dự án khu đô thị mới
[50]. quangninh.gov.vn (2012), Quảng Ninh đẩy mạnh quá trình đô thị hóa,
Hà Thanh.
[51]. www.ictnew.vn (2013) Đà Nẵng: Ứng dụng GIS hướng đến phục vụ
chính quyền điện tử.
[52]. (2010) Hội quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam:
Quản lý phát triển đô thị bền vững - Một số bài học kinh nghiệm


×