Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước ở huyện tam đảo, tỉnh vĩnh phúc (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.76 MB, 60 trang )

ĐẠI HỌC QUÓC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ

NGUYÊN VÃN THÔNG

QUẢN LÝ CÁC D ự ÁN ĐẦU TƯ XÂY DựNG

cơ BẢN

BẰNG VÓN NGÂN SÁCH NHÀ Nước ở
HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC s ĩ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG T H ự C HÀNH

XÁC NHẬN CỦA
CÁN B ộ HƯỚNG DẢN

XÁC NHẬN CÙA CHỦ TỊCH HĐ
CHÁM LUẬN VÀIH,
ít-" "

PGS.TS Lê Xuân Đình

TS. Nguyễn Trúc Lê

Hà Nội - Năm 2014



LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam kết đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS Lê Xuân Đình. Các số liệu, tài liệu luận văn nêu ra là
trung thực, đảm bảo tính khách quan, khoa học. Các tài liệu tham khảo có nguồn
gổc rõ ràng.

Nguyễn Văn Thông


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo nhà trường, các Thầy cô giáo khoa Kinh tếChính trị, các thầy cô của các khoa và các phòng ban của Trường Đại học Kinh tế- Đại
học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ trong suốt khóa học.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Xuân Đình đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ọm bè, đồng nghiệp và gia đình đã chia sẻ động
viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Mặc dù với sự cố gắng của bản thân, nhưng do thời gian và trình độ còn hạn
chế, nên bản luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự
góp ý chân thành của các Thầy giáo, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp nhằm bổ sung,
hoàn thiện luận văn và trong quá trình nghiên cứu tiếp sau này.

Xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày

tháng 12 năm 2014

Nguyễn Văn Thông



MỤC LỤC
Trang
Danh mục các từ viết tắt................................................................................................../
Danh mục sơ đồ................................................................................................................ ii
Danh mục bảng biểu.....................................................................................................Ui
LỜI M Ở ĐÂU................................................................................................................ /
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý các dự án đầu tưXĐCB bằng vốn NSNN... 4
1.1. Tinh hĩnh nghiên círu...................................................................................... 4
7.2. Khải niệm và sự cần thiết phải quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
bằng vốn ngân sách nhà nước.......................................................................................... 5
1.2.1. Khái niệm..................................................................................................... 5
1.2.2. Sự cần thiết Quản lý các DAĐT bằng vốn ngân sách nhà nước.............. 7
1.3. Nội dung quản lý các dự án đầu Hỉ bằng vốn ngân sách nhà nước.............. 8
1.3.1. Lập quy hoạch dự á n .............................................................................10
1.3. ỉ. ỉ. Những căn cứ để lập quy hoạch dự án.................................. 10
1.3.1.2. Nội dung của công tác quy hoạch........................................./7
1.3.2. Kế hoạch hoả nguồn vốn cho các dự án đầu tư....................................... 11
1.3.3. Quản lý thi công xây dựng công trình...................................................... 13
1.3.3.1 Quản lỷ tiến độ thi công xây dựng công trìn h ..................... Ị 3
ỉ. 3.3.2. Quản lý khỏi lượng thi công xây dựng công trình................14
1.3.3.3. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dụng........ 14
ỉ. 3.3.4. Quản lý môi trường xây d ự n g ................................................... 14
1.3.4. Quản lý chi phỉ dự án đầu tư xây dựng công trình................................15
1.3.4.1. Nguyên tắc quản lý chi phí DAĐT xảy dựng công trĩnh......15
1.3.4.2. Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình... 15
1.3.4.3. Dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình......................J 5
1.3.4.4. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình.............................16
1.3.4.5. Quyết toán vốn đầu tư xây dụng công trĩnh..............................16



1.4. Hiệu quả quản lý dự án đầu tư XDCB và các tiêu chỉ đánh giả hiệu quả quản
lỷ các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước..................... 16
1.4.1. Quan niệm về hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vén
ngân sách nhà nước............................................................................................. 16
Ị. 4.2. Các tiêu chỉ đảnh giả hiệu quả quản lỷ các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản bằng von ngân sách nhà rtước...................................................................................17
1.4.2.1. Lập qiỉy hoạch dự án.................................................................. 17
ỉ.4.2.2. Kế hoạch hóa nguồn vốn............................................................17
1.4.2.3. Chất lượng công trình................................................................ ỉ 7
1.4.2.4. Thời gian hoàn thành................................................................. 18
1.4.2.5. Chi phỉ..........................................................................................18
1.4.2.6. An toàn lao động........................................................................19
1.4.2.7. Bảo vệ môi trường..................................................................... J 9
1.4.3.

Các nhân tổ ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dụng

cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước............................................................................. 20
1.4.3. l. Các nhân tố bên trong...............................................................20
1.4.3.2. Các nhân to bên ngoài.............................................................. 27
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu...................................................22
2.1. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng....................................................22
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cthi.............................................. 22
2.3. Các công cụ được sử dụng...........................................................................22
2.4. Mô tả các phương pháp thực hiện trong đề tài.......................................... 22
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng vốn
NSNN ở huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc( từ năm 2009- 2014)......................... 25
i. l. Khái quát về tình hình đầu tư bằng nguồn ngân sáchcùa huyện Tam Đào......25
3.1. ỉ. Điều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội của huyện Tam Đảo............... 25

3.1.2. Khải quát đầu íưXDCB của huyện Tam Đảo.........................................29


3.1.2. ỉ. Khái quát các dự án đầu tưXDCB bằng vốn ngân sách nhà nước
ở huyện Tam Đảo từ năm 2009 đến năm 2014..................................................... 29
3.1.2.2. Khải quát mô hình các Ban quản

lýdự ảnđầu tư XDCB sử

dụng vốn ngán sách nhà nước tại huyện Tam Đảo.............................................29
3.2. Thực trạng quản lý các dự án đầu tư bằng nguồn ngân sách của huyện
Tam Đảo giai đoạn 2009-2014.................................................................................... 32
3.2.1. Lập và quản lý quy hoạch dự án.............................................................. 32
3.2.2. Ke hoạch hóa nguồn vốn cho các dự ánđầu tư.......................................34
3.2.3. Lập dự án đầu tư ...................................................................................... 36
3.2.4. Công tác thực hiện dự án......................................................................... 38
3.2.4.1. Thẩm định dự án, thiết kế kỹ thuật,tổng dự toán......................38
3.2.4.2. Công tác giải phóng mặt bằng................................................ 40
3.2.4.3. Công tác quản lý chất lượng công trình............................... 41
3.2.4.4. Quản lý tiến độ thực hiện dự án................................................43
3.2.5. Công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư....................................................44
3.2.6. Quản lý án toàn lao động......................................................................... 47
3.2.7. Quản lý bảo vệ môi trường.......................................................................48
3.2.8. Các vấn đề khác........................................................................................ 49
3.3. Kết quả đạt được và hạn chế của công tác quản lý các dự án đầu tư bằng
nguồn ngân sách của huyện Tam Đảo thời gian qua.................................................50
3.3.1. Những kết quả đã đạt được.................................................................... 50
3.3.1. ỉ. Các dự án đầu tư đã đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn................................................................................................50
3.3. ỉ.2. Những chuyển biến tích cực trong công tác chổng thất thoát
lãng p h ỉ trong đầu tư........................................................................................... 50

3.3.1.3. Các công trình đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách đều
đảm bảo được những yêu cầu về mặt chất lượng, kỹ thuật............................. 51
3.3.2. Các mặt hạn chế........................................................................................ 51


3.3.3.

Nguyên nhân dẫn đến nhũng hạn chế trong quản lý các dự án đầu tư

XDCB bằng vốn NSNN ở huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.......................................53
3.3.3.1. về cơ cấu tổ chức quản lý........................................................55
3.3.3.2. về quàn lý dự án các giai đoạn đầu tư................................... 53
3.3.3.3. Quản lý các dự án đầu tư XDCB............................................. 54
Chương 4: Định hướng và một sổ giải pháp quản lý các dự án đầu tư XDCB
bằng vốn NSNN ở huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.............................................56
4.1. Định hướng phát triển kỉnh tế - xã hội của huyện Tam Đảo đến 2020....56
4.2. Định hướng đổi mới quản lý dự án các dự án đầu tư XDCB bằng NSNN ở
huyện Tam Đảo............................................................................................................. 58
4.2.1. Chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án..................................... 58
4.2.2. Quản lý về chất lượng khảo sát, thiết kế...............................................59
4.2.3. Quản lỷ chất lượng thi công xây dụng công trình...................................61
4.2.4. Quản lý tiến độ thực hiện dự án...............................................................64
4.2.5. Quản lý chi phì đầu tư...............................................................................64
4.2.6. Quàn lý an toàn lao động......................................................................... 65
4.2.7. Quản lý bảo vệ mói trường..................................................................... 66
4.3. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư
XDCB bằng vốn NSNN ở huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới.......... 66
4.3.

ì. Tập trung hoàn thiện quv hoạch xây dựng và tuân thủ quy hoạch trong


quá trĩnh trỉến khai các dự án.......................................................................................66
4.3.2. Thực hiện nguyên tẳc bổ trí vắn kế hoạch trung hạn và hằng năm cho
các dự án.........................................................................................................................67
4.3.3. Áp dụng công nghệ thông tin trong việc công khai, minh bạch trong
đầu tư xảy dựng.............................................................................................................68
4.3.4. Các giải pháp quản lý tiến độ các dự án...............................................69
4.3.5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức và cơ chế hoạt động của Ban quản lý dự án.. 70
4.3.5.1. Hoàn thiện hệ thống tổ chức....................................................70
4.3.5.2. Hoàn thiện cơ chế hoạt động................................................... 71
Kết luận......................................................................................................................... 73
Tài liệu tham khảo....................................................................................................... 74


DANH MỤC CÁC TỪ VIÉT TẮT

stt

Ký hiện

Nguyên nghĩa

1

DAĐT

Dự án đầu tư

2


GPMB

Giải phóng mặt bằng

3

NSNN

Ngân sách nhà nước

4

QLDA

Quản lý dự án

5

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

6

ƯBND

ủ y ban nhân dân

7


XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤ C BẢNG BIẺU

Stt

Nội dung

Bảng

Trang

1

Bảng 3.1

Tỷ lệ trải nhựa, cứng hóa đường giao thông

28

2

Bảng 3.2

Dự án phê duyệt mới

29


3

Bảng 3.3

Phân bổ vốn

35

4

Bảng 3.4

Tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư và phê duyệt

37

5

Bảng 3.5

Dự án phải điều chỉnh bổ sung

40

6

Bảng 3.6

Dự án chậm quyết toán


46

7

Bảng 3.7

Nợ đọng xây dựng cơ bản

47

8

Bảng 4.1

Cơ cấu kinh tế

57

iii


DANH MỤC S ơ ĐÒ

Nội dung

Trang

stt


Sơ đồ

1

1.1

Chu kỳ dự án

7

2

1.2

Quản lý theo chu kỳ dự án

10

3

3.1

Ban quản lý dự án chuyên trách

32

11


LỜI MỞ ĐÀU


ỉ. Tính cấp thiết của đề tài:
Huyện Tam Đảo mới thành lập theo Nghị định số 153/2003/NĐ-CP, ngày
09/12/2003 của Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gồm 9 xã và
1 thị trấn ( được hình thành từ một sổ xã, thị trấn của 4 huyện thị: Lập Thạch, Tam
Dương, Bình Xuyên, Vĩnh Yên ) với tổng diện tích tự nhiên là 23.587,62 ha. Vì
vậy, nếp sinh hoạt, tư duy không đồng nhất, tâm lý vùng, miền ảnh hưởng đến phát
triển kinh tế, xã hội của huyện.
Địa hình tự nhiên toàn vùng khá phức tạp, nhiều vùng bị chia cẳt mang đặc
thù của địa hình miền núi ảnh hưởng đến việc xây dựng hệ thống hạ tầng và phát
triển kinh tể. Đội ngũ cán bộ có chất lượng không đều, không ổn định. Chất lượng
lao động biểu hiện ở trình độ văn hoá và tay nghề của người lao động thấp, ý thức
tổ chức kỷ luật trong lao động chưa cao ảnh hưởng lớn đến quá trình chuyển Tam
Đảo sang giai đoạn khai thác du lịch ở quy mô lớn hơn, với yêu cầu chất lượng lao
động cao hom.
Cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội của huyện Tam Đảo so với mặt bằng chung của
tỉnh Vĩnh Phúc ở tình trạng thấp, v ề cơ bản, Tam Đảo vẫn là huyện nghèo của
Tỉnh. Các cơ sở kinh tế, nhất là các cơ sở của ngành du lịch đang trong quá trình cải
tạo, xây dựng đòi hỏi lượng vốn đầu tư rất lớn, nguồn vốn nội lực rất hạn chế, nếu
không có sự ưu tiên về cơ chế huy động vốn sẽ khó có thể thực hiện được.
Trong những năm qua việc đầu tư cho xây dựng cơ bản trên địa bàn đã góp
phần hoàn thiện kết cấu hạ tầng, từng bước đồng bộ hóa mạng lưới giao thông trên
địa bàn tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội của huyện không ngừng tăng trưởng.
Theo Quyết định sổ 763/QĐ-UBND, ngày 29/3/2011 của ƯBND tỉnh Vĩnh
Phúc, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tể - xã hội huyện Tam Đảo đến năm 2020
tầm nhìn 2030 đặt ra mục tiêu; Đầu tư làm mới và hoàn thành việc nâng cấp toàn bộ
hệ thống giao thông nông thôn vào năm 2015, gắn với trục chính tạo thành một
mạng lưới giao thông liên hoàn, đồng bộ và thuận tiện. Nâng cấp, rải nhựa, cứng

-1 -



hóa toàn bộ các tuyến đường huyện, đường xã và giao thông nông thôn hiện có vì
vậy trong những năm vừa qua đầu tư cho xây dựng cơ bản luôn chiếm một tỷ trọng
lớn trong nguồn ngân sách của huyện.
Nhưng đến thời điểm hiện tại công tác quản lý các dự án trên địa bàn
huyện còn nhiều hạn chế, bất cập, thiếu đồng bộ, tình trạng buông lỏng quản lý dẫn
đến lãng phí, thất thoát, tham nhũng vốn nhà nước vẫn tồn tại. Các dự án trên địa
bàn huyện Tam Đảo hầu như chậm tiến độ, vượt tổng mức đầu tư, chất lượng các
công trình thấp, đặc biệt là các công trình giao thông nông thôn. Do đó, công tác
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước của
huyện Tam Đảo càng trở nên cấp thiết.
Từ những vấn đề trên, yêu cầu, cần phải quản lý và nâng cao hiệu quả các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản bàng vốn ngân sách nhà nước, chống thất thoát, lãng
phí, dàn trải, dự án kéo dài chậm tiến độ, nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản...
đang được đặt ra rất cấp thiết.
Là cán bộ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình huyện Tam
Đảo, với những kiến thức đã được học, kinh nghiệm qua công tác thực tế và nghiên
cứu của bản thân về công tác quản lý dự án, tôi chọn đề tài: “Quản lý các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước ở huyện Tam Đảo, tỉnh
Vĩnh Phúc” làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
2. ỉ. Mục đích:
Đánh giá công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và đề xuất
các giải pháp để quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà
nước của huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc hiệu quả hon.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản bàng vổn ngân sách nhà nước ở huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ

bản bằng vốn ngân sách nhà nước ở huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.

-2-


- Đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơ bản bằng vổn ngân sách nhà nước của huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh
Phúc.
2.3. Cáu hỏi nghiên cứu:
Thực trạng các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà
nước ở huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay như thế nào?
3. Đổi tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đổi tượng nghiên cứu của luận văn: công tác quản lý các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách.
- Phạm vi nghiên cứu; Công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công
trình là một phạm trù rộng cả về phương diện lý luận và thực tiễn mà trong khuôn
khổ của một luận văn thạc sĩ khổ có thể nghiên cứu toàn diện. Vì vậy, luận văn
được giới hạn nghiên cứu chủ yếu ở phạm vi quản lý quy hoạch dự án, kế hoạch
vốn, chất lượng xây dựng, tiến độ, chi phí của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
bằng vốn ngân sách nhà nước của huyện Tam Đảo. Thời gian khảo sát từ năm 2009
đến năm 2014, phương hướng giải pháp tính đến năm 2020.
4. Kết cấu của luận văn;
Phần giới thiệu
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
bàng vốn ngân sách nhà nước.
Chương 2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây

dựngcơ bản bằng vốn


ngân sách nhà nước ở huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 4. Giải pháp quản lý các dự án đầu tư xây
ngân sách nhà nước ở huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
Kết luận.

-3-

dựngcơ bản bàng vốn


CHƯƠNG 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VÈ QUẢN LÝ CÁC D ự ÁN ĐẦU T ư XÂY DỰNG c ơ b ả n
BẦNG VÓN NGÂN SÁCH NHÀ N ư ớ c

1.1. Tình hình nghiên cứu
Việc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách của cả nước nói chung và
một số tỉnh thành trên cả nước nói riêng đã có một sổ đề tài, bài viết được một số
tác giả bàn đến, như:
- Nguyễn Văn Đáng (2002), Quản lý dự án, NXB Thống kê, Hà Nội năm
2002: Tác giả đưa ra các khái niệm, quy trình và các kỹ năng cần có của quản lý dự
án. Cuốn sách được trình bày với nội dung gần với thực tế, ngay cả với những công
việc thường nhật của các loại dự án tồn tại ngay trong mỗi phòng ban hay đom vị
công ty.
- Nguyễn Xuân Hải (2002), Quản lý dự án xây dựng nhìn từ góc độ Nhà
nước, nhà đầu tir, nhà tir vấn, nhà thầu, NXB Xây dựng, Hà Nội năm 2002 ; cuốn
sách giới thiệu về những nội dung và phương pháp mới của các nước phát triển
nhằm góp phần đẩy nhanh con đường phát triển của nghành xây dựng. Bên cạnh đó,
lác giả còn phân định rõ vai trò, trách nhiệm quản lý của từng chủ thể tham gia dự
án xây dựng để tránh việc quản lý chồng chéo trong cùng một dự án.
- Lê Hồng Hạnh (2004), Một sổ giải pháp quản lý dự án sử dụng vốn ODA

đầu tư cho xây dựng công trình giao thông đường bộ Việt Nam, luận văn thạc sỹ
năm 2004: Tác giả đã đánh giá được khái quát thực trạng quản lý dự án sử dụng vốn
ODA đầu tư cho xây dựng công trình giao thông đường bộ và đề xuất các giải pháp
quản lý dự án sử dụng vốn ODA nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ngồn vốn ODA
đầu tư cho xây dựng công trình giao thông đường bộ ở Việt Nam.
- Trung tâm Thông tin và Tư vấn doanh nghiệp (2008), Quản lý chất
lượng dự ản, NXB Lao động- Xã hội, Hà Nội năm 2008: khái quát về quản lý dự
án, đan xen giữa phân tích lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực quản lý chất lượng dự
án nói chung.

-4-


Lê Văn Long (2006), Một số vẩn đề quản lý rủi ro trong dự án đầu tư

-

xảy dựng công trình, Tạp chí kinh tế xây dựng, số 4/2006 ; Bài viết đã phân tích các
rủi ro và đưa ra quá trình quản lý rủi ro trong các giai đoạn của dự án đầu tư xây
dựng công trình.
Các đề tài và bài viết trên đã nghiên cứu, phân tích ở các lĩnh vực và khía
cạnh khác nhau, song điểm mới của đề tài này là đưa ra những đánh giá về công tác
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách Nhà nước ở huyện
Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc và đề xuất các giải pháp cụ thể phù hợp với tình hình địa
phương nhằm quản lý các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách của địa phương.
1.2.

Khái niệm và sự cần thiết phải quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ

bản(XDCB) bằng vốn ngân sách nhà nước.

1.2.1. Khái niệm.
Quản lý
Theo giáo trình khoa học quản lý của trường Đại học Quốc gia Hà Nội: “
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt đến mục
tiêu của tổ chức trong điều kiện biến động của môi trường.” (Nguyễn Hồng SơnPhan Huy Đường, 2013,trI7)
Dự án đầu tư( DAĐT)
Theo tài liệu Kinh tế xây dựng của tác giả Nguyễn Công Thạnh, DAĐT là
tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng các nguồn lực hiện có và hữu hạn để tạo ra
những lợi ích thiết thực cho chủ đầu tư và cho xã hội. Giải pháp sử dụng các nguồn
lực là các giải pháp kỹ thuật- công nghệ và biện pháp tổ chức quản lý( Nguyễn
Công Thạnh, 2005, tr 73).
Theo Luật Đầu tư Việt Nam số 59/2005/QHl 1, thuật ngữ DAĐT được giải
thích: “ Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành
các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.(Luật
Đầu tư, Điều 3, Mục 8).

-5-


Như vậy DAĐT trên góc độ quản lý được hiểu là một công cụ quản lý sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế- xã hội trong một thời
gian dài.
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13: “ Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để
xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dụng nhằm phát triển, duy trì, nâng
cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác
định, ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo nghiên cửu khả thi đầu tư
xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dưng.”

( Luật Xây dựng, điều 3, Mục 15).
Như vậy DAĐT xây dựng vơ bản là một tập hợp các hồ sơ, tài liệu thuyết
minh chi tiết kế hoạch khả thi xây dựng công trình và các tài liệu liên quan khác xác
định chất lượng công trình cần đạt được, tổng mức đầu tư của dự án và thời gian
thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội và đánh giá tác
động môi trường của dự án.
Quản lý DAĐT xây dựng cơ bản
Là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng vào dự án đầu tư (bao gồm
công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư) bằng một hệ
Ihổng đồng bộ các biện pháp kinh tế xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác
nhằm đạt được kết quả, hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh tể - xã hội cao nhất, trong
điều kiện xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật khách quan và
quy luật đặc thù của đầu tư.
Quản lý dự án đầu tư XDCB bao gồm ba chức năng chủ yếu là: lập kế hoạch,
điều phổi thực hiện dự án và giám sát. Các chức năng này hình thành một chu kỳ
năng động từ việc lập kế hoạch triển khai dự án đến điều phối thực hiện và giám sát,
sau đó phản hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án (xem sơ đồ 1.1).

-6-


Sơ đồ 1.1- Chu kỳ dự án
Ngấn sách nhà nước(NSNN)
Theo luật ngân sách nhà nước sổ 01/2002/QHl 1: “ Ngân sách nhà nước là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nước”.( Luật Ngân sách, điều 1).
Vốn Ngấn sách nhà nước
Vốn ngân sách nhà nước là nguồn chi của ngân sách Nhà nước cho đầu tư. Là
một nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của mỗi

quốc gia. Nguồn vốn này thường được sử dụng cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh
tế- xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu tư cào
lĩnh vực cần sự tham gia của nhà nước, chi cho công tác lập và thực hiện các dự án
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô
thị và phát triển nông thôn.
1.2.2. S ự cần thiết Quản lý các dự án đầu tư bằng vốn ngăn sách nhà
nước.
Đổi với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, thường có Ban
quản lý dự án làm đại diện thay mặt chủ đầu tư trực tiếp quản lý sử dụng phần vốn

-7-


của nhà nước. Các ban quản lý này chỉ quan tâm quản lý một dự án hoặc một vài dự
án khác nhau vì vậy thường không có mối liên hệ chao đổi thông tin với các ban
quản lý khác để thực hiện các giải pháp tổng thể, đúng quy hoạch của một địa bàn
rộng lớn.
Mặt khác hoạt động quản lý của các ban quản lý dự án chỉ giới hạn trong
phạm vi quản trị dự án chứ không phải hoạt động quản lý nhà nước đối với các dự
án nhà nước. Các ban quản lý dự án vẫn phải chịu sự quản lý của tất cả các cơ quan
quản lý khác vì hai lý do:
Thứ nhất: ban quản lý dự án thực hiện trách nhiệm với tư cách chủ đầu tư. Họ
là người đại diện cho nhà nước về mặt vốn đầu tư. Như vậy các ảnh hường khác
của dự án như tác động của môi trường, anh ninh quốc phòng, trình độ công
nghệ..., họ không có trách nhiệm và không đủ khả năng để quan tâm đến. Nếu
không có sự quản lý nhà nước đối với đối với các ban quản lý dự án này, các dự án
nhà nước trong khi theo đuổi các mục tiêu chuyên ngành có thể sẽ làm tổn hại quốc
gia ờ các mặt mà họ không lường hết hoặc không quan tâm.
Thứ hai: bản thân các ban quản lý dự án cũng có thể không thực hiện trọn vẹn
trách nhiệm đại diện sở hữu vổn, từ đó sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả,

thậm chí tham ô, chiếm đoạt vốn nhà nước.
Do vậy rất cần sự quản lý đối với các ban quản lý cũng chính là quản lý các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước.
1.3. Nội dung quản lý các dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước
Để quản lý dự án đầu tư XDCB đạt hiệu quả cao nhất, người ta tiến hành xem
xét trên rất nhiều góc độ khác nhau, dưới đây là những nội dung chính:
- Quản lý vĩ mô và vi mô đối với dự án:
+ Quản lý vĩ mô đôi với dự án
Quản lý vĩ mô hay quản lý của nhà nước đối với dự án bao gồm tổng thể các
biện pháp vĩ mô tác động đến các yểu tổ của quá trình hình thành, hoạt động và kết
thúc dự án. Nhà nước tiến hành quản lý trên các nội dung như quản lý tài chính; ban
hành các chính sách tài chính tiền tệ, lãi suất, thuế, lợi nhuận... hoặc quản lý quy

-8-


hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của ngành, vùng, nền kinh tế, đầu tư. Bên
cạnh đó nhà nước cũng ban hành các chính sách về lao động như lương, bảo hiểm
xã hội, các nghĩa vụ lao động, tiến hành các biện pháp quản lý về môi trường nhằm
đảm bảo cho dự án đóng góp tích cực vào sự phát Iriển của đất nước cũng như địa
phương.
+ Quản lý vi mô đối với dự án
Là quá trình quản lý những hoạt động cụ thể cảu dự án như quản lý về thời
gian, chi phí, nguồn vốn đầu tư, rủi ro, quản lý hoạt động mua bán... Quá trình quản
lý này được thực hiện suốt các giai đoạn của dự án từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực
hiện đầu tư đến giai đoạn vận hành các kết quả đầu tư. Khi tiến hành quản lý, nhà
quản lý đều dựa trên ba mục tiêu cơ bản nhất đó là thời giai, chi phí và kết quả hoàn
thành.
- Quản lý theo chu kỳ dự án
Dự án là một thực thể thống nhất, thời gian thực hiện dài và có độ bất định

nhất định nên các tổ chức, đơn vị thường chia dự án thành một số giai đoạn để quản
lý có hiệu quả. Mỗi giai đoạn sẽ bao gồm một sổ công việc nhất định và tổng hợp
của các giai đoạn này sẽ là một chu kỳ dự án. Khi tiến hành quản lý theo chu kỳ dự
án, các nhà quản lý tiến hành phân chia chu kỳ dự án (xem sơ đồ 1.2)

-9-


Sơ đồ 1.2- Quản lý theo chu kỳ dự án
Phạm vi của luận văn được giới hạn nghiên cứu chủ yếu ở phạm vi quản lý
quy hoạch dự án, kế hoạch vốn, chất lượng, tiến độ, chi phí của các dự án đầu tư
xây dựng.
1.3. ỉ. Lập quy hoạch dự ản
Công tác quy hoạch dự án có vai trò rất quan trọng, đảm bảo cho hoạt động
đầu tư phù hợp với mục tiêu chiến lược, giúp cho kinh tế - xã hội phát triển lành
mạnh, đúng hướng, hiệu quả và bền vững.
ỉ. 3.1.1.Những căn cứ để lập quy hoạch dự án là:
Nhiệm vụ quy hoạch xây đựng vùng đã được phê duyệt.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng, quy hoạch phát triển
ngành có liên quan.
- 10-


Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và hệ thống hạ tầng
kỳ thuật quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Các kết quả điều tra, khảo sát và các số liệu, tài liệu có liên quan.
Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
1.3.1.2. Nội dung của công tác quy hoạch
Đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - x ã hội; xác định các động
lực phát triển vùng.

Xác định hệ thống các đô thị, các điểm dân cư; các khu công nghiệp, nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch; các khu vực bảo vệ di sản, cảnh quan ửiiên
nhiên, di tích lịch sử văn hoá; các khu vực cấm xây dựng và các khu dự trữ phát
triển.
Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình đầu mổi hạ tầng kỹ thuật
mang tính chất vùng hoặc liên vùng.
Dự kiến những hạng mục UXI tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.
Dự báo tác động môi trường vùng và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh
hirờng xấu đến môi tnrờng trong đồ án quy hoạch.
1.3.2. Kể hoạch hoả nguồn vốn cho các dự án đầu tư
Các dự án chỉ được bố trí kể hoạch vốn đầu tư hàng năm của Nhà nước khi có
đủ các điều kiện sau:
Đối với các dự án quy hoạch: có đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch và
dự toán chi phí công tác quy hoạch được duyệt theo thẩm quyền.
Đối với các dự án chuẩn bị đầu tư: phải phù hợp với quy hoạch phát triển
ngành và lãnh thổ được duyệt; có dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư được
duyệt theo thẩm quyền.
Đối với các dự án thực hiện đầu tư: phải có quyết định đầu tư từ thời điểm
trước 31 tháng 10 năm trước năm kế hoạch, có thiết kế, dự toán và tổng dự toán
được duyệt theo quy định.

- 11 -


Trường hợp dự án được bổ trí vốn trong kế hoạch thực hiện đầu tư nhưng chỉ
để làm công tác chuẩn bị thực hiện dự án thì phải có quyết định đầu tư và dự toán
chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án được duyệt.
Đối với dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A, nếu chưa có tổng dự toán
được duyệt thì công trình, hạng mục công trình thi công trong năm kế hoạch phải có
thiết kế và dự toán được duyệt, chậm nhất là đến khi thực hiện được 30% giá trị xây

dựng trong tổng mức đầu tư phải có tổng dự toán được duyệt; nếu các dự án quan
trọng quốc gia và dự án nhóm A có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần thì từng
tiểu dự án hoặc dự án thành phần được quản lý như một dự án độc lập.
Thời gian và vốn để bổ trí kế hoạch thực hiện các dự án nhóm B không quá 5
năm, các dự án nhóm

c không quá 3 năm.

Theo quy định của Luật NSNN về việc lập dự toán NSNN hàng năm, căn cứ
vào tiến độ và mục tiêu thực hiện dự án, chủ đầu tư lập kế hoạch vổn đầu tư của dự
án gửi cơ quan quản lý cấp trên.
* Phán bổ vồn:
Đối với vốn đầu tư thuộc Trung ương quản lý: các Bộ phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư cho từng dự án thuộc phạm vi quản lý đã đủ các điều kiện quy định, đảm bảo
khớp đúng với chỉ tiêu được giao về tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn trong nước, vốn
ngoài nước, cơ cấu ngành kinh tể; mức vốn các dự án quan trọng của Nhà nước và
đúng với Nghị quyết Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát
triển kinh tế-xã hội và dự toán NSNN hàng năm.
Đối với vốn đầu tư thuộc địa phương quản lý: ủ y ban nhân dân các cấp lập
phương án phân bổ vốn đầu tư trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Theo
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, ủ y ban nhân dân phân bổ và quyết định giao kế
hoạch vốn đầu tư cho từng dự án thuộc phạm vi quản lý đã đủ các điều kiện quy
định, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu được giao về tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn
trong nước, vốn ngoài nước, cơ cấu ngành kinh tế; mức vốn các dự án quan trọng
của Nhà nước và đúng với Nghị quyết Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều
hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN hàng năm.

- 12-



Sở Tài chính có trách nhiệm cùng với Sở Ke hoạch và Đầu tư dự kiến phân bổ
vổn đầu tư cho từng dự án do tỉnh quản lý trước khi báo cáo ủ y ban nhân dân tỉnh
quyết định.
Phòng Tài chính Ke hoạch huyện có trách nhiệm cùng với các cơ quan chức
năng của huyện tham mưu cho ủ y ban nhân dân huyện phân bổ vổn đầu tư cho từng
dự án do huyện quản lý.
Sau khi việc phân bổ vốn đã được cơ quan Tài chính thẩm tra, chấp thuận, các
Bộ và ủy ban nhân dân các tỉnh, các huyện giao chỉ tiêu kế hoạch cho các chủ đầu
tư để thực hiện, đồng gửi Kho bạc nhà nước nơi dự án mở tài khoản để theo dõi,
làm căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn.
1.3.3. Quản lý thi công xây dựng công trình
Quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng,
quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý
an toàn lao động trên công trưòng xây dựng, quản lý môi trưÒTig xây dựng.
1.3.3.1 Quản lý tiến độ thỉ công xây dựng công trình
Côiig Irình xây dựng Irưức khi tricn kiiai phải được lập ticn độ thi công xây

dựng. Tiến độ thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án
đã được phê duyệt.
Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian tíii công kéo dài thì
tiến độ xây dựng công trình phải được lập cho từng giai đoạn, tháng, quý, năm.
Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây
dựng chi tiết, bổ trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm
phù hợp với tổng tiến độ của dự án.
Chủ đầu tư, nhà ửiầu thi công xây dụng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan
có ưách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ ứii công xây dựng công trình và điều chỉnh
tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng
không được làm ảnh hường đến tổng tiến độ của dự án.

- 13-



ỉ.3.3.2. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
Việc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo khối lượng của
thiết kế được duyệt.
Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà
thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và
được đổi chiếu với khối lượng thiết kể được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh
toán theo họp đồng.
Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình được
duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý. Riêng đổi
với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư phải báo cáo người
quyết định đầu tư để xem xét, quyết định.
Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư, người quyết định đầu tư chấp thuận, phê
duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán công trình.
1.3.3.3. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và công
trình trên công trưòmg xây dựng

Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công
trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành, ở những vị trí nguy hiểm trên công
trường, phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao
động, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên
công trường.
/. 3.3.4. Quản lý môi trường xây dimg
Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi
trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao
gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối
với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị thì còn phải thực hiện các biện

pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến nơi quy định.

- 14-


1.3.4. Quản !ý chi p h í dự án đầu tư xây dựng công trình
1.3.4.1. Nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình
Nhà nước ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các chế độ chính
sách, nguyên tắc và phương pháp lập, điều chỉnh đơn giá, dự toán; định mức kinh tế
- kỳ thuật trong thi công xây dimg; định mức chi phí trong hoạt động xây dựng để
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán và
thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình được xác định theo công trình
phù hợp với bước thiết kế xây dựng và được biểu hiện bằng tổng mức đầu tư, tổng
dự toán, dự toán xây dựng công trình.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước,
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh,
vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước phải được lập và quản lý trên cơ sờ
hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí trong hoạt động xây dựng, hệ
thống giá xây dựng và cơ chế chính sách có liên quan do các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành.
1.3.4.2. Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình
Tổng mức đầu tư dự án là khái toán chi phí của toàn bộ dự án được xác định
trong giai đoạn lập dự án, gồm chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí đền bù giải
phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí khác bao gồm cả vốn lưu động đối với các dự
án sản xuất kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng và chi phí dự phòng.
1.3.4.3. Dự toán và tòng dự toán xây dựng công trình
Dự toán xây dựng được xác định theo công trình xây dựng. Dự toán xây dựng
công trình bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục, dự toán các công việc của các
hạng mục thuộc công trình.

Tổng dự toán xây dựng công trình của dự án là toàn bộ chi phí cần thiết để đầu tư
xây dựng công tình, được xác định trong giai đoạn thiết kế kỹ ứiuật đối với ữưòng hợp

- 15-


×