BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH BÍCH NHƯ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY
NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH BÍCH NHƯ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY
NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. ĐINH PHI HỔ
Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích
dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao
nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan
điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Tác giả luận văn
Huỳnh Bích Như
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1. Địa bàn nghiên cứu................................................................................ 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu............................................................................. 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3.4. Giới hạn nội dung nghiên cứu ............................................................... 2
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của DNNVV .................................................... 4
2.1.1.1. Khái niệm về DNNVV.................................................................... 4
2.1.1.2. Đặc điểm của DNNVV ................................................................... 4
2.1.1.3. Vai trò của DNNVV ....................................................................... 6
2.1.2. Khái niệm về vốn và phân loại vốn ....................................................... 7
2.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm vốn ............................................................ 7
2.1.2.2. Phân loại vốn................................................................................... 8
2.1.3. Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ................................................... 9
2.1.3.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................ 9
2.1.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ......................... 10
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng khả năng tiếp cận vốn ngân hàng của DNNVV .. 11
2.1.4.1. Loại hình doanh nghiệp ................................................................ 12
2.1.4.2. Lĩnh vực kinh doanh ..................................................................... 12
2.1.4.3. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp ......................................... 12
2.1.4.4. Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp................................. 13
2.1.4.5. Tổng tài sản doanh nghiệp ............................................................ 13
2.1.4.6. Tài sản thế chấp ............................................................................ 13
2.1.4.7. Các khoản nợ của doanh nghiệp ................................................... 14
2.1.4.8. Doanh thu tăng trưởng .................................................................. 14
2.1.4.9. Lợi nhuận ...................................................................................... 14
2.1.5. Kinh nghiệm huy động vốn của các DNNVV ở một số nước trên
thế giới .......................................................................................................... 15
2.1.5.1. Theo nghiên cứu của Đài Loan ..................................................... 15
2.1.5.2. Theo nghiên cứu Thái Lan ............................................................ 16
2.1.5.3. Theo nghiên cứu Nhật Bản ........................................................... 16
2.1.5.4. Theo nghiên cứu Đức .................................................................... 17
2.2.LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN……………………………...20
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 20
2.3.1. Phương pháp tiếp cận và thu thập số liệu ............................................ 20
2.3.1.1. Số liệu sơ cấp ................................................................................ 20
2.3.1.2. Số liệu thứ cấp............................................................................... 20
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 20
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TIẾP CẬN VỐN
VAY NGÂN HÀNG CỦA DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH......... 25
3.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TRÀ VINH NĂM 201626
3.2. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................ 27
3.2.1. Tình hình hoạt động của DNNVV cả nước năm 2015 ........................ 27
3.2.2. Tình hình hoạt động của DNNVV tỉnh Trà Vinh năm 2015 ............... 30
3.2.2.1. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015...... 30
3.2.2.2. Loại hình DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ............................. 30
3.2.2.3. Qui mô lao động của DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ........... 31
3.2.2.4. Qui mô vốn bình quân của DNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh..... 32
3.2.2.5. Tình hình đăng ký kinh doanh năm 2016 ..................................... 33
3.2.2.6. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh .................................................... 33
3.2.2.7. Xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp ...................................... 34
3.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH ....................................................................................................... 34
3.3.1. Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng trên địa bàn tỉnh ....................... 34
3.3.2. Tình hình huy động cho vay của Ngân Hàng ...................................... 35
3.4. TÌNH HÌNH TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA DNNVV TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ........................................................................... 36
3.4.1. Những thuận lợi và khó khăn trong cho vay DNNVV của các ngân hàng
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ............................................................................. 36
3.4.1.1. Những thuận lợi trong cho vay DNNVV ...................................... 36
3.4.1.2. Những khó khăn trong cho vay DNNVV ..................................... 37
3.4.2. Dư nợ cho vay DNNVV trên địa bàn tỉnh........................................... 40
3.4.3. Chất lượng cho vay DNNVV .............................................................. 40
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH ..................................................................................... 42
4.1. ĐẶC ĐIỂM DNNVV ĐƯỢC KHẢO SÁT .............................................. 42
4.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp ....................................................... 42
4.1.2. Loại hình và lĩnh vực kinh doanh ........................................................ 43
4.1.3. Thông tin về người quản lý doanh nghiệp .......................................... 45
4.1.4. Trình độ học vấn của người quản lý doanh nghiệp ............................. 46
4.1.5. Thông tin tài chính DNNVV ............................................................... 47
4.2. TÌNH HÌNH TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG ............................... 49
4.2.1. Tỷ lệ doanh nghiệp có vay vốn và không vay vốn ngân hàng ............ 49
4.2.2. Tình hình vay vốn Ngân Hàng của DNNVV ...................................... 50
4.2.3. Những yếu tố gây khó khăn cho DNNVV khi vay vốn ngân hàng..... 51
4.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY
NGÂN HÀNG CỦA CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH .... 55
4.3.1. Xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay Ngân
hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ........................................ 55
4.3.2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng tiếp cận vốn
vay ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ........................ 57
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý GIẢI PHÁP NÂNG CAO TIẾP CẬN
VỐN VAY NGÂN HÀNG CHO CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH ......................................................................................................... 61
5.1. KẾT LUẬN................................................................................................ 62
5.2. GỢI Ý GIẢI PHÁP .................................................................................... 63
5.2.1. Giải pháp về tăng trưởng doanh thu .................................................................... 63
5.2.2. Giải pháp về loại hình doanh nghiệp .................................................................. 64
5.2.3. Giải pháp về lĩnh vực sản xuất kinh doanh ...................................................... 64
5.2.4. Giải pháp về thời gian hoạt động .......................................................................... 64
5.2.5. Giải pháp về Tài sản đảm bảo ................................................................................ 65
5.2.6. Giải pháp về lợi nhuận .............................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB:
Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
AGRI:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BIDV:
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư & Phát triển
CNVDV:
Công nghiệp và dịch vụ
CO-OP:
Ngân hàng Hợp tác xã
CSXH:
Ngân hàng chính sách xã hội
CP:
Chính phủ
DNTN:
Doanh nghiệp tư nhân
DNNVV:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DN:
Doanh nghiệp
DONGA:
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á
ĐBSCL:
Đồng bằng sông Cửu Long
GDP:
Tổng sản phẩm
KIENLONG:
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kiên Long
MHB:
Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL
NĐ:
Nghị định
NLTHS:
Nông lâm thủy hải sản
NH:
Ngân hàng
QTD:
Quỹ tín dụng
SACOM:
Ngân hàng Sacombank
SCB:
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
TCTD:
Tổ chức tín dụng
TMDV:
Thương mại dịch vụ
VCB:
Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
VDB:
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
VNCB:
Ngân hàng Thương mại cổ phần Xây dựng Việt Nam
VIETIN:
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tiêu thức xác định DNNVV ở Việt Nam .............................................. 4
Bảng 2.2: Tỷ trọng của DNNVV về số lượng, đóng góp vào GDP, giải quyết việc
làm tại Việt Nam và một só nước trên Thế giới..................................................... 6
Bảng 2.3: Các biến độc lập trong mô hình ........................................................... 24
Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởng sản phẩm trong tỉnh ............................................. 27
Bảng 3.2: Loại hình doanh nghiệp ....................................................................... 31
Bảng 3.3: Qui mô lao động của DNNVV ............................................................ 32
Bảng 3.4: Qui mô vốn bình quân của DNNVV ................................................... 32
Bảng 4.1: Thời gian hoạt động, số lượng lao động, vốn đăng ký kinh doanh của
các DNNVV ......................................................................................................... 42
Bảng 4.2: Loại hình doanh nghiệp ....................................................................... 43
Bảng 4.3: Lĩnh vực kinh doanh........................................ ....................................44
Bảng 4.4: Qui mô vốn và lao động phân theo lĩnh vực kinh doanh..................... 45
Bảng 4.5: Giới tính của người quản lý doanh nghiệp...........................................46
Bảng 4.6: Thông tin về người quản lý doanh nghiệp ........................................... 46
Bảng 4.7: Trình độ học vấn của người quản lý doanh nghiệp..............................47
Bảng 4.8: Chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp năm 2016 ................................... 49
Bảng 4.9: Tỷ lệ doanh nghiệp không vay và có vay vốn Ngân hàng .................. 49
Bảng 4.10: Nguyên nhân mà doanh nghiệp không nộp đơn vay vốn ngân hàng. 50
Bảng 4.11: Tình hình vay vốn Ngân hàng của DN .............................................. 51
Bảng 4.12: Mức độ đáp ứng nhu cầy vay vốn Ngân hàng của doanh nghiệp...... 51
Bảng 4.13: Những yếu tố gây khó khăn cho DNNVV khi vay vốn Ngân hàng .. 52
Bảng 4.14: Mô hình tóm tắt ................................................................................. 55
Bảng 4.15: Bảng phân loại ................................................................................... 56
Bảng 4.16: Kết quả phân tích SPSS từ số liệu điều tra năm 2016 ....................... 56
Bảng 4.17: Mô phỏng xác suất khả năng tiếp cận vốn thay đổi .......................... 57
Bảng 4.18: Vị trí tác động của các biến đến khả năng tiếp cận vốn .................... 60
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của
DNNVV ............................................................................................................... 15
Hình 3.1: Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch cuối năm 2016 ...................... 35
Hình 4.1: Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................ 44
Hình 4.2: Giới tính người quản lý doanh nghiệp ................................................. 46
Hình 4.3: Trình độ học vấn của doanh nghiệp ..................................................... 47
Hình 4.4: Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn............................................................... 51
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra các giải pháp nâng cao khả năng
tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh. Số liệu của nghiên cứu được thu thập từ khảo sát 120 DNNVV hoạt động
kinh doanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, có thời gian hoạt động từ 1 năm trở lên. Đề
tài sử dụng phương pháp phân tích hồi quy Binary Logistic để phân tích các nhân
tố có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Các nhân tố này là cơ sở quan trọng cho
những giải pháp mà đề tài đưa ra. Qua phân tích số liệu, đề tài xác định có 6 nhân
tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Các nhân tố đó bao gồm: Tốc độ tăng trưởng doanh thu; Loại hình doanh
nghiệp; Lĩnh vực sản xuất kinh doanh; Thời gian hoạt động của doanh nghiệp; Tài
sản có thể thế chấp; Lợi nhuận. Trong đó, có 6 nhân tố đều tương quan thuận với
khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Từ các cơ sở
để đề xuất giải pháp, đề tài đưa ra giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay
ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhằm giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa
tiếp cận vốn vay ngân hàng tốt hơn.
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò rất quan trọng đối với sự phát
triển của nền kinh tế cả nước nói chung và kinh tế địa phương nói riêng, đóng góp
đáng kể vào tổng sản lượng quốc gia, tạo ra công ăn việc làm cho người lao động.
Bên cạnh đó, DNNVV còn có vai trò giữ cho nền kinh tế phát triển năng động và ổn
định. Tuy nhiên, DNNVV lại chính là đối tượng dễ chịu tổn thương nhất đối với sự
biến động của nền kinh tế, vẫn còn nhiều hạn chế về mặt nhân sự, tổ chức, quản lý
điều hành, trình độ ứng dụng khoa học công nghệ. Đặc biệt, sự khó khăn về tiếp cận
vốn của DNNVV là khó khăn mấu chốt, làm cản trở sự phát triển tương xứng với số
lượng cũng như tầm quan trọng của DNNVV đối với nền kinh tế. Bởi vì vốn được
xem là yếu tố đầu vào đặc biệt quan trọng, vốn không chỉ là cơ sở giúp doanh nghiệp
mở rộng nhà xưởng, đào tạo, huấn luyện nhân viên, dự trữ nguyên liệu, tìm kiếm thị
trường mới,... mà vốn còn góp phần đáng kể vào việc đầu tư theo chiều sâu, hiện đại
hóa quá trình sản xuất. Theo Nguyễn Quốc Nghi (2010), việc đảm bảo có đủ vốn với
chi phí sử dụng vốn thấp nhất là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh chung đó, các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh cũng có
những khó khăn, vướng mắc về nguồn vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, đặc
biệt là những khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay ngân hàng (hiện nay trên địa
bàn tỉnh có trên 1.200 DNNVV, đa phần đều vướng mắc trong khâu tiếp cận vốn
vay để đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh). Với nội dung nghiên cứu thực
nghiệm tại địa phương, từ đó tìm ra giải pháp tháo gỡ khó khăn về vốn cho
DNNVV trên địa bàn, hỗ trợ thiết thực cho các DNVVV vượt qua khó khăn, mở
rộng đầu tư sản xuất. Bản thân chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận vốn vay Ngân hàng của DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh
và tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, xác
2
định và phân tích các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân
hàng của các DNNVV, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay
ngân hàng cho các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và tiếp cận vốn vay ngân hàng
của DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Xác định và phân tích các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
vốn vay ngân hàng của DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng cho các
DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành tại địa bàn tỉnh Trà Vinh (bao gồm 9 huyện, thị,
thành phố).
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
- Nghiên cứu được tiến hành và hoàn thành trong khoảng thời gian từ tháng
8 năm 2016 đến tháng 12 năm 2016.
- Thông tin sơ cấp sử dụng trong đề tài được điều tra từ 15/9/2016 đến
30/12/2016. Số liệu thứ cấp được rút ra từ các tài liệu có liên quan từ năm 2006
đến năm 2016.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV hoạt động kinh doanh trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
1.3.4. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Vốn của DNNVV được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm vốn
chủ sở hữu, vốn huy động từ người thân bạn bè, vốn tín dụng thương mại, vốn huy
động từ thị trường tài chính, vốn vay ngân hàng. Trong đó, vốn vay ngân hàng là
nguồn vốn chính, đáp ứng được nhu cầu đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Đề tài nghiên cứu tập trung vào các yếu tố có ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh để từ đó có những
3
giải pháp tối ưu hỗ trợ DNNVV nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Hoạt động kinh doanh và tiếp cận vốn vay Ngân hàng của DNNVV trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh hiện nay như thế nào ?
- Những nhân tốt nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay Ngân
hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ?
- Giải pháp nào để nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay Ngân hàng cho các
DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ?
4
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của DNNVV
2.1.1.1. Khái niệm về DNNVV
Theo nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 (CP,2009),
DNNVV được định nghĩa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo qui mô tống
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng
cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn
vốn là tiêu chí ưu tiên). Các tiêu thức xác định DNNVV được nghị định 56 qui
định cụ thể qua bảng 2.1 như sau:
Bảng 2.1: Tiêu thức xác định DNNVV ở Việt Nam
Qui mô
DN siêu nhỏ
Khu vực
Số lao động
DN nhỏ
DN vừa
Tổng
Tổng nguồn
Số lao động
nguồn vốn
vốn
Số lao động
Nông, lâm
Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
10 người trở 20 tỷ đồng
nghiệp và thủy
người đến đồng đến 100 người đến 300
xuống
trở xuống
sản
200 người
tỷ đồng
người
Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng
người đến đồng đến 100 người đến 300
và xây dựng
xuống
trở xuống
200 người
tỷ đồng
người
Từ trên 50
Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ
Thương mại và 10 người trở 20 tỷ đồng
người đến đồng đến 50 người đến 100
dịch vụ
xuống
trở xuống
50 người
tỷ đồng
người
(Nguồn: CP, 2009)
2.1.1.2. Đặc điểm của DNNVV
* Đặc điểm về hoạt động
DNNVV có tính năng động, linh hoạt với sự biến động của thị trường do
qui mô nhỏ và vừa, bộ máy quản lý gọn nhẹ. DNNVV dễ dàng tìm kiếm và đáp
ứng những yêu cầu có hạn trong những thị trường chuyên môn hóa. Mặt khác,
DNNVV có mối quan hệ trực tiếp với thị trường và người tiêu dùng nên có phản
5
ứng nhanh nhạy với sự biến động của thị trường. Tuy nhiên, hoạt động của
DNNVV thiếu vững chắc, thiếu liên kết và hạn chế về khả năng tài chính nên dễ
bị tác động bởi những biến động vĩ mô như suy thoái, lạm phát, giá cả đầu vào. Sự
biến động của những yếu tố vĩ mô dễ làm cho DNNVV rơi vào tình trạng bế tắc,
phá sản. DNNVV sử dụng công nghệ thủ công và lạc hậu chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng thể DNNVV ở nước ta là một sự khác biệt rất lớn so với các DNNVV ở các
nước phát triển. Mặt khác, tốc độ đổi mới công nghệ của DNNVV là rất chậm.
* Đặc điểm về tổ chức, quản lý
DNNVV được thành lập dễ dàng, chỉ cần một số vốn đầu tư ban đầu, mặt
bằng sản xuất, qui mô nhà xưởng không lớn. Tuy nhiên, DNNVV khó thu hút được
nhà quản lý và người lao động giỏi. Qui mô sản xuất kinh doanh không lớn, năng
lực tài chính giới hạn, sản phẩm tiêu thụ không nhiều, DNNVV khó trả lương cao
để thu hút nhân tài phục vụ cho công tác quản lý, điều hành.
Trình độ quản lý thấp dẫn đến hạn chế trong tiếp cận thông tin, tiếp cận thị
trường, tiếp cận công nghệ sản xuất và công nghệ quản lý tiên tiến. DNNVV
thường chỉ quan tâm đến thị trường truyền thống và khách hàng thường xuyên của
mình mà không quan tâm nhiều đến việc củng cố và mở rộng thị trường mới. Văn
hóa trong DNNVV cũng chưa được chú trọng. Các giá trị văn hóa như chuẩn mực
đạo đức, triết lý kinh doanh, hành vi, ý tưởng kinh doanh, phương thức quản lý
thường do người đứng đầu doanh nghiệp đặt ra, thậm chí vấn đề này cũng không
được chú trọng ở nhiều DNNVV.
* Đặc điểm về tài chính
Qui mô về vốn thấp là nguyên nhân của những bất lợi trong hoạt động. Sự hạn
hẹp về tài chính khiến DNNVV không được hưởng các khoản chiết khấu giảm giá do
mua hàng với số lượng ít. Khi cần nhập nguyên vật liệu đầu vào từ nước ngoài,
DNNVV không có nguồn ngoại tệ để thanh toán trực tiếp cho đối tác mà phải mua
thông qua nhà phân phối độc quyền trong nước dẫn đến giá mua cao hơn. DNNVV
cũng không có những khoản kinh phí lớn dành cho các chương trình quảng cáo,
khuyến mãi hay quảng bá thương hiệu trên thị trường trong nước và quốc tế.
Qui mô về vốn thấp gây ra những bất lợi trong việc tiếp cận tín dụng ngân
hàng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên vốn vay thấp nên khả năng vay vốn của doanh nghiệp
6
rất hạn chế. Thiếu tài sản thế chấp và hàng loạt các khó khăn do hạn chế về năng lực
tài chính khiến DNNVV luôn gặp khó khăn hạn chế để mở rộng kinh doanh.
2.1.1.3. Vai trò của DNNVV
DNNVV đóng góp vào tăng trưởng của tổng sản phẩm trong nước (GDP),
tốc độ tăng trưởng GPD của các DNNVV tăng ổn định và đều đặn. Ở Việt Nam,
các DNNVV đóng góp khoản 40% và GDP của cả nước. Tiềm năng tăng trưởng
GPD ở khối DNNVV là rất lớn.
DNNVV góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động. Nếu các doanh
nghiệp lớn tập trung ở các trung tâm, thành phố lớn, thì DNNVV trãi đều các tỉnh
thành, tạo ra khối lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động. Ở Việt Nam,
DNNVV đóng góp 90% việc làm cho người lao động cả nước.
Bảng 2.2: Tỷ trọng của DNNVV về số lượng, đóng góp vào GDP, giải quyết
việc làm tại Việt Nam và một số nước trên thế giới
Quốc gia
% số lượng
DNNVV
% đóng góp
GDP
% đóng góp
việc làm
Việt Nam
90,0
40,0
90,0
Trung Quốc
99,0
60,0
75,0
Đài Loan
-
40,0
68,0
Nhật Bản
99,0
-
80,0
Singapore
99,0
48,0
62,0
Đức
97,0
50,0
70,0
Pháp
99,8
52,8
64,1
Mỹ
99,7
-
63,0
(Nguồn: Website Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Website Cổng thông tin Đăng ký
doanh nghiệp quốc gia; Nguyễn Quốc Nghi, Lê Bảo Yến, 2010)
DNNVV đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nước và huy động
ngày càng nhiều vốn xã hội nhằm đầu tư phát triển kinh tế. DNNVV ngoài quốc
doanh và quốc doanh còn có sự đóng góp đáng kể vào việc xây dựng các công
trình văn hóa, cơ sở hạ tầng xã hội.
DNNVV góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và phân
công lao động giữa các vùng - địa phương. Xuất phát từ nền kinh tế nông nghiệp
yếu kém, sự phát triển của DNNVV đã góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
7
kinh tế và cơ cấu lao động. Góp phần đưa đất nước phát triển theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
DNNVV còn có vai trò tạo môi trường kinh doanh tự do cạnh tranh, giảm
độc quyền, đẩy nhanh tiến trình hội nhập quốc tế.
2.1.2. Khái niệm về vốn và phân loại vốn
2.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm vốn
Vốn được hiểu là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình sản
xuất tiếp theo của doanh nghiệp. Vốn là yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh, có vốn doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm
các trang thiết bị hay triển khai các kế hoạch kinh doanh trong tương lai. Vốn có
những đặc trưng như sau:
- Vốn phải vận động sinh lời, đạt được mục tiêu kinh doanh. Vốn được biểu
hiện bằng tiền, để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải vận động và sinh lời. Trong
quá trình vận động, vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát
và điểm cuối của vòng tuần hoàn phải là đồng tiền. Đồng thời tiền quay về điểm
xuất phát với giá trị lớn hơn, đó là mục tiêu kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp
nào hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận.
- Vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát
huy được tác dụng để đầu tư sản xuất kinh doanh. Để có thể sử dụng vốn hiệu quả,
doanh nghiệp phải tính toán chính xác số lượng vốn cần thiết để tránh tình trạng
thừa hoặc thiếu vốn, tránh tình trạng thụ động hoặc thừa vốn trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian. Các doanh nghiệp luôn phải lưu ý sự biến
đối giá trị theo thời gian đồng vốn của mình và sự phụ thuộc vào lãi suất, tỷ giá,
lạm phát. Từ đó tính toán một vòng quay vốn hợp lý.
- Vốn được coi là hàng hóa đặc biệt. Vốn cũng có đầy đủ giá trị (bản thân
giá trị của đồng vốn) và giá trị sử dụng (vốn khi đưa vào sản xuất kinh doanh sẽ
tạo ra giá trị lớn hơn giá trị ban đầu). Vốn được mua bán trên thị trường với mức
giá là lãi suất cho vay. Trong quá trình mua bán vốn, quyền sở hữu vốn không thay
đổi mà chỉ thay đổi quyền sử dụng vốn.
8
2.1.2.2. Phân loại vốn
Có nhiều căn cứ để phân loại vốn nói chung và vốn của DNNVV nói riêng,
trong phạm vi khái niệm này thì vốn của DNNVV được phân loại dựa trên 2 căn
cứ như sau:
* Phân loại vốn theo nguồn hình thành
- Vốn chủ sở hữu: là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn liên
doanh, liên kết và thông qua đó doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Do
đó, vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ.
- Vốn huy động của doanh nghiệp:
+ Vốn vay: Doanh nghiệp có thể vay vốn ngân hàng, các tổ chức tín dụng,
các cá nhân hay các đơn vị kinh tế độc lập nhằm tạo lập và tăng thêm nguồn vốn.
Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng là nguồn vốn rất quan trọng đối với
doanh nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm và các khoản tín dụng ngắn
hạn hay dài hạn tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở hợp đồng tín dụng
giữa ngân hàng và doanh nghiệp.
Về vốn vay trên thị trường chứng khoán, tại các nền kinh tế có thị trường
chứng khoán phát triển, vay vốn trên thị trường chứng khoán cũng là một hình
thức huy động vốn của doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn dài hạn để doanh nghiệp
đáp ứng nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh, huy động số vốn nhàn rỗi trong xã
hội để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
+ Vốn liên kết: Doanh nghiệp có thể liên doanh, liên kết với doanh nghiệp
khác để huy động vốn, nhận chuyển giao công nghệ thiết bị giữa các bên tham gia
để cải tiến sản phẩm, đối mới công nghệ cho doanh nghiệp mình.
+ Vốn tín dụng thương mại: Là khoản mua chịu từ người cung cấp hoặc ứng
trước của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng. Tín dụng thương mại
luôn gắng với một lượng hàng hóa cụ thể, gắng với một hệ thống thanh toán cụ thể
nên nó chịu tác động của hệ thống thanh toán, của chính sách tín dụng khách hàng
mà doanh nghiệp được hưởng. Đây là phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong
kinh doanh, tuy nhiên khoản tín dụng thương mại thường có thời gian ngắn. Nếu
doanh nghiệp biết quản lý một cách có hiệu quả, thì tín dụng thương mại cũng sẽ
góp phần đáp ứng được nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
9
+ Tín dụng thuê mua: Đây là phương thức tài trợ tín dụng thông qua các
loại tài sản, máy móc thiết bị. Giúp cho các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được
tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là phương thức
tài trợ thông qua hợp đồng thuê giữa người cho thuê và doanh nghiệp. Người thuê
được sử dụng tài sản và trả tiền thuê cho người cho thuê theo thời hạn mà hai bên
thoản thuận. Người cho thuê là người sở hữu tài sản. Có hai loại tín dụng thuê mua
là thuê vận hành và thuê tài chính.
Thuê vận hành là hình thức thuê ngắn hạn tài sản, có thời gian thuê rất ngắn
so với toàn bộ thời gian tồn tại hữu ích của tài sản. Điều kiện chấm dứt hợp đồng
chỉ cần báo trước một thời gian ngắn. Đối với người thuê chỉ trả tiền thuê theo thỏa
thuận, người cho thuê chịu mọi chi phí vận hành như chi phí bảo trì, bảo hiểm, thuế
tài sản...cùng mọi rủi ro về hao mòn tài sản vô hình của tài sản.
Thuê tài chính là phương thức tài trợ tín dụng trung và dài hạn theo hợp
đồng. Người cho thuê mua tài sản, thiết bị mà người thuê cần và đã thương lượng
từ trước các điều kiện mua lại tài sản từ người cho thuê. Trong hợp đồng cho thuê
tài chính thì thời hạn thuê chiếm phần lớn đời sống hữu ích của tài sản và hiện giá
thuần của toàn bộ các khoản tiền thuê bù đắp những chi phí mua tài sản tại thời
điểm bắt đầu hợp đồng.
* Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển
- Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ giá trị tài sản cố định. Sự vận
động của nó gắng liền với sự vận hành và chu chuyển của tài sản cố định.
- Vốn lưu động: Là lượng tiền ứng trước để có tài sản lưu động. Tài sản lưu
động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và chuyển dịch toàn bộ giá
trị vào sản phẩm tạo nên giá trị thực tế của sản phầm.
2.1.3. Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
2.1.3.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ giao dịch về tài sản giữa hai chủ thể
trong đó một bên là người cho vay (ngân hàng) chuyển giao một lượng giá trị (tiền
hoặc hàng hóa) cho người đi vay (cá nhân, doanh nghiệp, và các chủ thể khác) sử
dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận đồng thời bên đi vay phải cam
kết hoàn trả vô điều kiện vốn gốc kèm theo một khoản lợi tức khi đến hạn thanh
10
toán. Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, đối tượng chủ yếu là cho vay dưới hình
thức bằng tiền. Các chủ thể tham gia vào quan hệ tín dụng ngân hàng là các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tầng lớp dân cư,... Nguồn vốn mà các ngân hàng
cho vay được hình thành từ các nguồn huy động từ nguồn tiền nhàn rỗi tạm thời
từ các tầng lớp dân cư, các tổ chức kinh tế, đoàn thể. Với qui mô về vốn lớn, ngân
hàng có thể đáp ứng nhu cầu vay vốn ở mọi qui mô và thời hạn phù hợp với nhu
cầu sử dụng và hoàn trả vốn của người đi vay. Với những ưu điểm về qui mô vốn,
thời hạn cho vay, đa dạng về phạm vi hoạt động, tín dụng ngân hàng là một trong
những kênh tài trợ vốn quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế.
2.1.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
- Tín dụng ngân hàng rất cần thiết cho tất cả các doanh nghiệp trong nền
kinh tế cần vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà trong đó DNNVV chiếm
hơn 95% trong tống số doanh nghiệp. Chính vì vậy mà DNNVV là đối tượng rất
cần đến nguồn tài trợ từ tín dụng ngân hàng.
- Trong quá trình hoạt động do đặc điểm luân chuyển vốn trong quá trình
kinh doanh luôn tạo ra sự không ăn khớp về thời gian và qui mô giữa nhu cầu vốn
và khả năng tài trợ nên dẫn đến tình trạng thiếu hụt vốn, nguồn vốn tín dụng ngắn
hạn giúp cho doanh nghiệp giải quyết các vấn đề cung ứng vốn lưu động để đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách liên tục. Đặc biệt
là các DNNVV với nguồn vốn khởi sự kinh doanh thấp thì việc tận dụng nguồn
vốn này là rất quan trọng.
- Đây là nguồn tài trợ chính thức và phổ biến nhất, bất cứ khi nào doanh
nghiệp thiếu vốn đều tìm đến nguồn tài trợ này. So với các hình thức tài trợ khác
thì hình thức tín dụng ngân hàng được các doanh nghiệp biết đến nhiều nhất. Khi
không thể tiếp cận được với nguồn này để đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp bắt buộc phải tìm đến các nguồn khác như vay
nóng, vay nặng lãi và điều này sẽ dẫn đến việc hình thành thị trường tín dụng ngầm
gây ảnh hưởng đến sự phát triển lành mạnh của nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc cung
ứng vốn cho nền kinh tế đặc biệt là các DNNVV, và sử dụng hiệu quả nhất các
nguồn tiền tiết kiệm huy động được trong dân chúng.
11
- Thông qua việc cho các doanh nghiệp vay vốn, vốn tín dụng ngân hàng đã
giúp các doanh nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề
cho việc cũng cố, phát triển các quan hệ sản xuất mới.
- Tín dụng ngân hàng như một công cụ để thúc đẩy kinh tế phát triển, đồng
thời phát huy vai trò kiểm soát bằng đồng tiền của nó gắn liền với hiệu quả sử dụng
vốn tín dụng của các thành phần kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng góp phần giúp các DNNVV hiện đại hóa công nghệ
sản xuất, thúc đẩy sự ra đời của các ngành sản xuất mới, nâng cao sức cạnh tranh
của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.
- Tín dụng ngân hàng còn hỗ trợ vốn cho các DNNVV ở nông thôn, phát
triển kinh tế nông nghiệp tiến hành cơ giới hóa, thâm canh tăng vụ, chuyển đổi
giống cây trồng vật nuôi,... sản xuất tập trung các sản phẩm có chất lượng cao, có
lợi thế trong xuất khẩu.
Tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn tài trợ rất cần thiết cho
doanh nghiệp phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đây cũng
là nguồn tài trợ không thể thiếu đối với các DNNVV, đặc biệt là trong giai đoạn
kinh tế khó khăn như hiện nay, tín dụng ngân hàng giữ một vai trò đặc biệt quan
trọng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết của doanh nghiệp để họ tiếp tục duy
trì hoạt động của mình trong cơn bão giá và thắt chặt tiền tệ, khan hiếm nguồn
tiền như hiện nay.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng khả năng tiếp cận vốn ngân hàng của DNNVV
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng
của DNNVV. Các nhân tố được kế thừa từ kết quả nghiên cứu đã được công bố
trước đây, bao gồm: Lĩnh vực kinh doanh, thời gian hoạt động của doanh
nghiệp, tống tài sản doanh nghiệp, tài sản thế chấp, doanh thu tăng trưởng. Bên
cạnh đó, đề tài cũng xác định được những nhân tố mới có ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV, bao gồm: Loại hình doanh
nghiệp, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, các khoản nợ của doanh
nghiệp, lợi nhuận doanh nghiệp. Sau đây là các nhân tố có ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV
12
2.1.4.1. Loại hình doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005 (QH11, 2005), doanh nghiệp khi thành
lập có thể chọn các loại hình: Công ty CP, Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH),
Công ty Hợp danh hoặc DNTN. Trong các loại hình doanh nghiệp đó, DNTN là
loại hình đơn giản nhất vì cơ cấu quản lý gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm của
DNNVV. Tuy nhiên, với loại hình này, chủ doanh nghiệp là người chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp nên tạo
được lòng tin với đối tác bên ngoài. Trong khi DNTN không được phát hành bất
kỳ loại chứng khoán nào, thì các loại hình doanh nghiệp khác được phép phát hành
cố phiếu, trái phiếu để huy động vốn.
2.1.4.2. Lĩnh vực kinh doanh
Mỗi ngành nghề khác nhau sẽ có mức độ rủi ro khác nhau và có ảnh
hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các DNNVV. Theo Nguyễn Quốc
Nghi (2010), lĩnh vực kinh doanh là biến có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
ngân hàng của DNNVV, những doanh nghiệp có lĩnh vực kinh doanh là công
nghiệp và xây dựng sẽ cần nhiều vốn hơn, từ đó nhu cầu vay vốn cũng nhiều
hơn. Vì vậy, đề tài xác định Lĩnh vực kinh doanh là một nhân tố có ảnh hưởng
đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV. Khi Nhà nước có chủ
trương thắt chặt tiền tệ hoặc có những hoạch định phát triển một lĩnh vực, ngành
nghề nào đó thì sẽ có những hỗ trợ đặc biệt, bao gồm ưu đãi lãi suất cho vay.
Còn những lĩnh vực không ưu tiên, thì khoản cho vay đối tượng này sẽ bị hạn
chế, hoặc mức lãi suất cao, doanh nghiệp không tiếp cận được.
2.1.4.3. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp
DNNVV có đặc điểm hạn chế về năng lực tài chính, thường không có kinh
phí để thực hiện chiến lược quảng cáo quảng bá thương hiệu, nên uy tín và tên tuối
doanh nghiệp được biết nhiều hơn qua thời gian hoạt động lâu dài. Doanh nghiệp
có thời gian hoạt động càng lâu, thì lượng khách hàng càng nhiều, thị trường càng
lớn, thương hiệu cũng được khẳng định, kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh
cũng dày dặn hơn. Các tài sản tích lũy được theo thời gian cũng tăng lên. Đó là
những điều kiện cần thiết giúp doanh nghiệp có thời gian hoạt động lâu hơn sẽ tiếp
cận vốn vay ngân hàng tốt hơn doanh nghiệp mới hoạt động kinh doanh. Nhân tố
13
này, theo Võ Thành Danh (2008) định nghĩa là Số năm công ty hoạt động và
Nguyễn Minh Phục (2011) là Tuổi doanh nghiệp.
2.1.4.4. Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp
Cũng theo Võ Thành Danh (2008) nếu trình độ học vấn của một chủ
doanh nghiệp càng cao, thì khả năng tiếp cận thông tin càng tốt, tổ chức hoạt
động của doanh nghiệp càng hiện đại. Thì kinh nghiệm quản lý của chủ doanh
nghiệp sẽ là một lợi thế để giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Kinh
nghiệm của chủ doanh nghiệp là vốn quý để doanh nghiệp đó có chổ đứng trên
thương trường, giải quyết linh hoạt các tình thế khó khăn. Vì thế, kinh nghiệm
của người quản lý doanh nghiệp là một yếu tố có ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp. Ngân hàng sẽ ưu tiên hơn những
doanh nghiệp mà chủ của doanh nghiệp đó đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực mà mình kinh doanh.
2.1.4.5. Tổng tài sản doanh nghiệp
Nhân tố này đo lường qui mô doanh nghiệp xét về mặt tài chính. Tổng
tài sản càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp đầu tư càng nhiều. Khi doanh nghiệp
có mức độ đầu tư cao, chứng tỏ doanh nghiệp đang có một thực lực về tài
chính, khả năng huy động vốn đầu tư tốt, lợi nhuận tích lũy để đầu tư cao, cơ
hội kinh doanh nhiều, nguồn thu tương lai tốt. Tuy nhiên, khi ngân hàng thẩm
định qui mô tổng tài sản của doanh nghiệp để quyết định cho vay hay không,
thì ngân hàng không chỉ xem xét về qui mô tống tài sản, mà còn xem xét hiệu
quả đầu tư và khả năng sinh lời trên tài sản đầu tư. Nhưng, trước hết doanh
nghiệp có qui mô tổng tài sản lớn sẽ được ngân hàng ưu tiên hơn khi thẩm
định hồ sơ vay. Nhân tố này được thừa kế từ kết quả nghiên cứu của Nguyễn
Minh Phục (2011), Võ Thành Danh (2008).
2.1.4.6. Tài sản thế chấp
Nhân tố này được thừa kế từ kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Giang,
Phạm Ngọc Phong (2009), Nguyễn Quốc Nghi (2010). Nếu trước đây, các ngân
hàng đặt tiêu chí tài sản thế chấp ở mức độ cuối cùng khi xem xét giải quyết một
khoản vay. Thì trong nền kinh tế rủi ro như hiện nay, tài sản thế chấp trở thành
14
yếu tố then chốt quyết định khả năng vay được vốn của doanh nghiệp. Đối với
DNNVV, để có được một khối lượng tài sản đủ lớn để đảm bảo toàn bộ nhu cầu
vay là rất khó. Chính vì thế, doanh nghiệp nào có tổng tài sản có thể thế chấp để
vay vốn ngân hàng càng lớn thì khả năng tiếp cận được vốn càng cao.
2.1.4.7. Các khoản nợ của doanh nghiệp
Một tỷ số nợ hợp lý sẽ có tác dụng làm tăng hiệu quả sử dụng vốn và phần
nào thể hiện được uy tín của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nợ cao sẽ làm giảm khả
năng thanh toán của doanh nghiệp và ảnh hưởng không tốt đến kết quả kinh doanh
do phải gánh chịu chi phí lãi vay quá lớn. Do đó, khi thẩm định cho vay, các ngân
hàng luôn chú trọng đến các khoản nợ của doanh nghiệp để đảm bảo rằng doanh
nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ hiện hành cũng như khoản nợ vay của
ngân hàng mình khi đến hạn.
2.1.4.8. Doanh thu tăng trưởng
Nếu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không có sự tăng trưởng,
chứng tỏ doanh nghiệp không có cơ hội đầu tư, hoặc doanh nghiệp thụ động trước
các cơ hội kinh doanh của mình. Khi doanh nghiệp có doanh thu tăng trưởng,
doanh nghiệp sẽ mong muốn đi vay ngân hàng nhiều hơn và ngân hàng cũng sẽ
dựa vào tình hình tăng trưởng doanh thu và nhu cầu vốn của doanh nghiệp để hỗ
trợ doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đi vay mà tình hình hoạt động kinh doanh suy
giảm, doanh thu không tăng, thì rất khó thuyết phục được ngân hàng đồng ý tài
trợ. Mặt khác, theo Nguyễn Quốc Nghi (2010), doanh thu tăng trưởng sẽ làm cho
doanh nghiệp muốn vay vốn nhiều hơn.
2.1.4.9. Lợi nhuận
Theo Nguyễn Quốc Nghi (2010), với tình hình khó khăn chung của nền kinh
tế, nhiều doanh nghiệp rất khó đạt lợi nhuận như kỳ vọng. Nhưng để đánh giá hiệu
quả của một doanh nghiệp, các ngân hàng vẫn phải dựa trên tiêu chí lợi nhuận. Lợi
nhuận giữ lại để tái đầu tư là một cách thức được lựa chọn trong trường hợp doanh
nghiệp không thể huy động được các nguồn vốn khác hoặc chi phí vay vốn quá
cao. Tuy nhiên, vốn sử dụng từ lợi nhuận giữ lại thường không nhiều nên không
thể đáp ứng đủ nhu cầu cho doanh nghiệp.