Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ kinh doanh trên địa bàn quận bình thủy thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

B I QUỐC VƯ NG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG CỦA HỘ KINH DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THỦY
THÀNH PHỐ CẦN TH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

B I QUỐC VƯ NG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG CỦA HỘ KINH DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THỦY
THÀNH PHỐ CẦN TH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHAN THỊ BÍCH NGUY T

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi:
i uốc V ng, học viên cao học Khóa 27, chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, Khoa g n h ng, tr ờng Đại học Kinh tế T H
Tôi xin cam đoan
đ y l công trình nghiên cứu của bản th n ác số liệu, kết quả trình b y trong luận
văn n y l trung thực v ch a từng đ ợc ai công bố trong bất kỳ công trình luận văn
n o tr ớc đ y /
ần Th , tháng 6 năm 2019
g ời thực hiện

i uốc V

ng


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................ vi

DANH MỤC HÌNH ...........................................................................................................vii
T M TẮT ..........................................................................................................................viii
ABSTRACT ......................................................................................................................... ix
CHƯ NG 1: GIỚI THI U Đ TÀI .................................................................................. 1
1 1 SỰ Ầ THIẾT ỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
1.2 X
13

Đ

H VẤ ĐỀ GHI

Ụ TI U GHI

131

ỨU ............................................................................ 1

ỨU ............................................................................................ 2

ục tiêu chung ............................................................................................................. 2

1 4 ÂU HỎI VÀ GIẢ THUYẾT GHI
141

ỨU ............................................................... 3

u hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 3

15 H


G H

GHI

ỨU ................................................................................... 3

1 5 1 ội dung nghiên cứu..................................................................................................... 3
1 5 2 Đối t ợng nghiên cứu ................................................................................................... 3
1.6.1 Phạm vi không gian nghiên cứu ................................................................................... 4
17

GH A ỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................. 4

1 8 KẾT ẤU ỦA U
CHƯ NG 2: C

V

......................................................................................... 4

SỞ L THUYẾT V TIẾP CẬN TÍN DỤNG.................................... 6

CHÍNH THỨC VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TÍN DỤNG CHÍNH THỨC .......... 6
21
211

S

THUYẾT VỀ TIẾ


T

Ụ G ......................................................... 6

thuyết tiếp cận t n dụng ch nh thức ......................................................................... 6

2111

thuyết t i ch nh ..................................................................................................... 6

2112

thuyết thông tin bất đối xứng................................................................................ 7

2 2 HÂ TỐ Ả H H
G ĐẾ KHẢ
G TIẾ
T
Ụ G GÂ HÀ G
ỦA HỘ KI H OA H ..................................................................................................... 9
2 3 1 ghiên cứu n ớc ngo i ............................................................................................... 12
24Đ

H GI TỔ G UA ........................................................................................... 19

CHƯ NG 3: ....................................................................................................................... 20
PHƯ NG PHÁP LUẬN VÀ PHƯ NG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 20
31


S

U

......................................................................................................... 20

3 1 1 Đối t ợng hộ kinh doanh ............................................................................................ 20
3 1 1 1 Khái niệm ................................................................................................................. 20
3 1 1 2 Đặc điểm của hộ kinh doanh.................................................................................... 20
3 2 1 Vai trò của hộ kinh doanh trong nền kinh tế............................................................... 21


iii
3 2 1 Khái niệm ng n h ng .................................................................................................. 21
3 2 2 Khái niệm về t n dụng ................................................................................................. 22
3 2 4 guyên tắc t n dụng .................................................................................................... 23
3.2.6 Ph

ng pháp tiếp cận t n dụng ................................................................................... 25

3.3 H

G H

3.3.1 h

GHI

ỨU ................................................................................. 28


ng pháp thu thập số liệu ........................................................................................ 28

3 3 1 1 Số liệu thứ cấp ........................................................................................................... 28
3 3 1 2 Số liệu s cấp ............................................................................................................. 28
332 h

ng pháp ph n t ch số liệu .................................................................................... 29

CHƯ NG 4 TỔNG QUAN V QUẬN BÌNH THỦY THÀNH PHỐ CẦN TH ...... 32
4 1 1 ịch sử hình th nh ...................................................................................................... 32
4 1 2 Vị tr địa l .................................................................................................................. 33
4 1 3 Tiềm năng, nguồn lực để phát triển của quận ình Thủy, th nh phố ần Th .......... 33
4 1 4 1 Tình hình kinh tế, c cấu ng nh nghề ...................................................................... 34
4 1 4 2 hững thông tin chung về hộ kinh doanh ph n theo ng nh kinh tế tại quận ình
Thủy ..................................................................................................................................... 34
422

ạng l ới các tổ chức ch nh thức trên địa b n quận .................................................. 36

4 2 3 Hoạt động T n dụng - Ngân hàng trên địa b n quận ................................................... 37
43

TẢ

U KHẢO S T VÀ Đ

ĐIỂ

HỘ KI H OA H............................... 38


4 3 2 Đặc điểm của hộ hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................... 39
4 4 1 1 Thống kê về giới t nh của chủ hộ kinh doanh .......................................................... 41
4 4 1 2 Thống kê về độ tuổi của chủ hộ kinh doanh ............................................................ 41
4 4 1 3 Thống kê về trình độ học vấn của chủ hộ kinh doanh ............................................. 42
4 4 1 4 Thống kê về thu nhập của hộ kinh doanh ................................................................ 43
4 4 1 6 Thống kê về số lao động tham gia trong hộ kinh doanh .......................................... 45
4421

cấu vay vốn của hộ ............................................................................................. 45

4 4 2 2 Hình thức tiếp cận vốn của các hộ kinh doanh với các tổ chức t n dụng ch nh thức
............................................................................................................................................. 46
4423

cấu cho vay v đáp ứng nhu cầu vay vốn của các Tổ chức t n dụng ...................... 47

4 4 2 4 ục đ ch vay vốn của hộ kinh doanh v việc quản l của ng n h ng sau khi cấp t n
dụng .................................................................................................................................... 49
4425

cấu nguồn tiền trả nợ vay v tác động của vốn vay đối với hộ kinh doanh..................... 49

4 4 2 6 guyên nh n hộ kinh doanh không vay vốn tại các tổ chức t n dụng ..................... 51
4 4 3 Kết quả ớc l ợng mô hình hồi quy các yếu tố ảnh h ng đến khả năng tiếp cận t n
dụng của hộ kinh doanh trên địa b n quận ình Thủy, th nh phố ần Th ....................... 52
CHƯ NG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 60
5 2 KIẾ

GH ................................................................................................................... 61


5 2 1 Đối với các hộ kinh doanh .......................................................................................... 61


iv
5 2 2 Đối với các tổ chức t n dụng ....................................................................................... 62
5 2 3 Ủy ban nh n d n quận ình Thủy .............................................................................. 64
TÀI LI U THAM KHẢO.
PHẦN PHỤ LỤC.
PHỤ LỤC 1.
PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ XỬ L SỐ LI U.


v

DANH MỤC VIẾT TẮT

Đ S

: Đồng bằng sông ửu Long

HKD

: Hộ kinh doanh

KTXH

: Kinh tế xã hội

TCTD


: Tổ chức t n dụng

TDCT

: T n dụng ch nh thức

NHTM

: g n h ng th

ng mại


vi

DANH MỤC BẢNG

ảng 1: iện t ch tự nhiên v mật độ d n số quận ình Thủy, T

ần Th ..........33

ảng 2: Số c s kinh doanh cá thể ph n theo ng nh kinh tế .................................34
ảng 3: Thực trạng cho vay vốn sản xuất kinh doanh trên địa b n quận ................37
ảng 4: Tổng hợp các nh n tố ảnh h ng đến khả năng tiếp cận t n dụng từ các tổ
chức t n dụng ch nh thức ...........................................................................................16
ảng 5: Tổng hợp các biến với kì vọng trong mô hình các nh n tố ảnh h ng đến
khả năng tiếp cận t n dụng của hộ kinh doanh…………………………………… 31
ảng 6: Số liệu về các hộ kinh doanh trong m u khảo sát ......................................38
ảng 7: Độ tuổi của chủ hộ theo tình trạng vay vốn................................................41
ảng 8:

cấu trình độ học vấn của chủ hộ theo giới t nh v thực trạng vay vốn
trong năm 2019 .........................................................................................................42
ảng 9: Thu nhập trung bình của hộ kinh doanh trong tháng .................................43
ảng 10: Số lao động tham gia trong hộ kinh doanh ...............................................45
ảng 11:

cấu hộ tham gia t n dụng ch nh thức ...................................................46

ảng 12: Hình thức tiếp cận vốn của hộ kinh doanh với tổ chức t n dụng ..............47
ảng 13:
cấu các tổ chức t n dụng theo số liệu điều tra trên địa b n quận ình
Thủy ..........................................................................................................................47
ảng 14: Khả năng đáp ứng vốn của các tổ chức t n dụng ch nh thức ....................48
ảng 15:

ục đ ch vay vốn của hộ ..........................................................................49

ảng 16:

cấu nguồn tiền trả nợ vay của hộ ........................................................50

ảng 17: Đánh giá tác động của vốn vay đối với hộ kinh doanh ............................50
ảng 18:

do hộ kinh doanh không vay vốn ........................................................51

ảng 19: Kết quả ớc l ợng mô hình hồi quy các nh n tố ảnh h ng đến khả năng
tiếp cận t n dụng của hộ kinh doanh .........................................................................52
ảng 20: T lệ dự đoán đ ng của mô hình ..............................................................56
ảng 21: hững khó khăn của hộ khi vay ng n h ng .............................................56



vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: ản đồ h nh ch nh quận ình Thủy, th nh phố ần Th ...................................... 32
Hình 2:

cấu giới t nh của chủ hộ kinh doanh ................................................................. 41

Hình 3:

cấu vốn kinh doanh tự có của hộ ...................................................................... 43


viii

TÓM TẮT
Đề t i “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng khả năng tiếp cận tín dụng ngân
hàng của các hộ kinh doanh trên địa bàn quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ”
đ ợc thực hiện dựa trên số liệu phỏng vấn trực tiếp 240 hộ kinh doanh tại 8 ph ờng
thuộc quận ình Thủy, T
ần Th
ục tiêu của đề t i l (1) Khái quát tình hình
kinh doanh v thực trạng vay vốn của các hộ kinh doanh trên địa b n quận ình
Thủy, th nh phố ần Th (2) h n t ch các yếu tố ảnh h ng đến khả năng tiếp cận
t n dụng ng n h ng của hộ kinh doanh trên địa b n quận ình Thủy th nh phố ần
Th (3) R t ra đ ợc những nguyên nh n tồn tại v đề xuất những giải pháp nhằm
n ng cao khả năng tiếp cận vốn ng n h ng của hộ kinh doanh (4) h ng pháp thu

thập, xử l thông tin, số liệu, thống kê toán, tổng hợp, phán đoán, xử l logistic,
đánh giá, phân tích, so sánh. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
h ng

hần lớn các hộ kinh doanh đều có nhu cầu sử dụng nguồn vốn vay từ ng n
guồn vốn n y rất quan trọng đối với hoạt động của hộ kinh doanh

Kết quả nghiên cứu b i mô hình ogistic chỉ ra rằng khả năng tiếp cận vốn
t n dụng ng n h ng của hộ kinh doanh phụ thuộc v o các yếu tố nh : Trình độ học
vấn của chủ hộ, vốn tự có của hộ kinh doanh, thu nhập bình qu n đầu ng ời v lịch
sử giao dịch t n dụng của hộ kinh doanh
Từ đó, đề t i đ a ra một số giải pháp nhằm l m tăng khả năng tiếp cận vốn
t n dụng ng n h ng của hộ kinh doanh trên địa b n quận ình Thủy, th nh phố ần
Th
Từ khóa: Tiếp cận tín dụng ngân hàng, của các hộ kinh doanh, trên địa
bàn quận Bình Thủy.


ix

ABSTRACT
This thesis aims at “ eterminants of households’ business access to bank
credit in inh Thuy district, an Tho city” which is performed by using the method
of directly interviewing 240 business households in 8 wards in Binh Thuy district.
The thesis objectives are (1) Overview of business situation and loan situation of
business households in Binh Thuy district, Can Tho city. (2) Analizing the factors
affecting the access to bank credit for household businesses in Binh Thuy district,
Can Tho city (3) Identifying the shortcomings and proposing solutions to improve
the access to bank capital of household businesses. (4) Methods collecting and
processing information, data, mathematical statistics, synthesis, logic processing,

evaluation, analysis and comparison. Research results show that:
Most household businesses have demand for bank loans. This funding is very
important to their business operations.
The findings show that the access to bank credit for businesses household
depends on factors such as: education level of householders, own capital of
businesses household, income of businesses household and transaction history of
household business
Since then, the topic has proposed methods to increase the access to bank
credit for businesses household in Binh Thuy district, Can Tho city.

Keywords: Access to bank credit, of business households, in Binh Thuy
district.


1

CHƯ NG 1: GIỚI THI U Đ TÀI
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA Đ TÀI
ng với sự phát triển của đất n ớc thì hệ thống ng n h ng cũng có những
chuyển biến mạnh mẽ Sau khi gia nhập Tổ chức th ng mại thế giới, hệ thống
ngân h ng Việt am đã m ra một thị tr ờng mới, có t nh cạnh tranh cao h n Hệ
thống ng n h ng luôn thể hiện vai trò quan trọng của mình, đó l n i cung cấp
nguồn vốn cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh Trong quá trình phát
triển của các hiện t ợng v hoạt động kinh tế xã hội, giữa hai mặt chất v l ợng
luôn có tác động l n nhau Tăng tr ng v chất l ợng t n dụng cũng không nằm
ngo i quy luật n y hờ hoạt động t n dụng m ng n h ng một mặt huy động nguồn
tiền nh n rỗi trong d n c , mặt khác l cho vay với tất cả các th nh phần kinh tế với
mức lãi suất ph hợp của từng loại hình Vì vậy t n dụng l nghiệp vụ quan trọng,
c bản của ng n h ng, chiếm phần lớn trong các hoạt động kinh doanh của ng n
h ng cả về doanh thu v lợi nhuận

Trong những năm qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ kinh doanh
cá thể tại Việt am có rất nhiều thuận lợi từ thủ tục th nh lập xin giấy ph p đăng k
kinh doanh đến cải cách quản l thuế đối t ợng n y theo hình thức khoán theo
doanh thu h ng năm, không cần tập hợp hóa đ n, ghi ch p sổ sách đã tạo điều
kiện cho hộ kinh doanh cá thể phát triển mạnh mẽ Theo số liệu iên giám Thống
kê 2017 của hi cục Thống kê quận ình Thủy, t nh đến hết năm 2017 s bộ, trong
quận có tổng cộng 13.046 hộ kinh doanh cá thể (theo loại hình kinh tế cá thể) với số
l ợng lao động 14.566 ng ời Với số l ợng đông đảo, loại hình sản xuất kinh doanh
phong ph , có mặt khắp 08 ph ờng thuộc quận ình Thủy, các hộ kinh doanh cá
thể đã v đang khẳng định vai trò cũng nh những đóng góp hiệu quả v o sự phát
triển của quận ình Thủy nói riêng v đất n ớc nói chung ắm bắt đ ợc nhu cầu
của hộ kinh doanh cũng nh l m tăng t nh cạnh tranh, các ng n h ng đã triển khai
các loại hình t n dụng cho hộ kinh doanh, một thị tr ờng đầy tiềm năng v hứa hẹn
nhiều lợi nhuận cho nên việc khai thác thị tr ờng n y sẽ gi p các ng n h ng tăng
thêm lợi nhuận, chiếm lĩnh thị tr ờng, đa dạng hóa loại hình cho vay t n dụng.
1.2 XÁC ĐỊNH VẤN Đ NGHIÊN CỨU
Theo t nh toán của một số chuyên gia ng n h ng, với nhu cầu về sản phẩm
vay của nhóm khách h ng hộ cá thể kinh doanh ng y c ng tăng cao, ng n h ng đã
chuyển h ớng v tập trung đ a ra nhiều sản phẩm hấp d n phục vụ cho ph n kh c
n y Hộ kinh doanh l một đ n vị kinh tế tự chủ, đ ợc ph p kinh doanh v tự chủ
trong sản xuất kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về ng nh nghề kinh doanh, đa dạng
các mặt h ng kinh doanh theo quy định của pháp luật Để thực hiện đ ợc những
mục đ ch trên họ phải cần vốn để đầu t v o sản xuất kinh doanh, để tăng thêm thu


2

nhập, tạo công ăn việc l m cho ch nh bản th n gia đình họ hờ có vốn ng n h ng
m các hộ kinh doanh có đủ vốn kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế, gi p huy
động các nguồn lực xã hội cho đầu t phát triển

ần Th l một trong năm th nh phố trực thuộc trung ng, nằm vị tr
trung t m của v ng đồng bằng sông ửu ong, luôn có tốc độ phát triển kinh tế cao
thuộc nhóm d n đầu trong cả n ớc
ng với sự phát triển của khoa học k thuật,
dịch vụ, x y dựng v ng n h ng cũng phát triển v mang lại nhiều tiện ch cho
khách h ng, hệ thống ng n h ng th ng mại chạy đua m rộng thị phần cho vay t n
dụng Tuy nhiên trong thực tế việc m rộng cho vay hộ kinh doanh gặp nhiều khó
khăn do món vay nhỏ, chi ph nghiệp vụ cao, khả năng xảy ra rủi ro lớn Với chủ
tr ng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì nhu cầu vay vốn của hộ kinh doanh ng y
c ng lớn, hoạt động kinh doanh của ng n h ng trong lĩnh vực cho vay hộ kinh
doanh c ng gặp nhiều rủi ro
i vậy m rộng t n dụng phải đi kèm với việc n ng
cao chất l ợng, đảm bảo an to n trong hoạt động t n dụng của ng n h ng ó nh
vậy hoạt động kinh doanh của ng n h ng mới thực sự tr th nh đòn bẩy th c đẩy
nền kinh tế phát triển
Từ những l do trên v nhận thức đ ợc tầm quan trọng của kinh doanh hộ
gia đình đối với nền kinh tế, đề t i: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng khả năng
tiếp cận tín dụng ngân hàng của các hộ kinh doanh trên địa bàn quận Bình Thủy
thành phố Cần Thơ” đ ợc chọn để nghiên cứu
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1 Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh h ng đến khả năng tiếp cận t n dụng ng n h ng
của hộ kinh doanh trên địa b n quận ình Thủy, th nh phố ần Th , từ đó đề ra
giải pháp n ng cao khả năng tiếp cận vốn ng n h ng của hộ kinh doanh, gi p các hộ
kinh doanh m rộng, phát triển
1.3.2 Mục tiêu cụ th
Để thực hiện đ ợc mục tiêu chung của đề t i, trong quá trình nghiên cứu,
ph n t ch, đánh giá cần thực hiện những mục tiêu cụ thể, nh sau:
ghiên cứu những vấn đề l luận về hộ kinh doanh v vai trò của t n dụng
ng n h ng đối với việc phát triển kinh tế hộ cá thể, qua đó thấy đ ợc tầm quan trọng

của việc n ng cao chất l ợng t n dụng đối với hộ kinh doanh
Phân tích ( ớc l ợng bằng mô hình hồi quy) các yếu tố ảnh h ng đến khả
năng tiếp cận t n dụng ng n h ng của hộ kinh doanh trên địa b n quận ình Thủy
th nh phố ần Th .
R t ra đ ợc những nguyên nh n tồn tại v đề xuất những giải pháp nhằm
n ng cao khả năng tiếp cận vốn ng n h ng của hộ kinh doanh


3

1.4 CÂU HỎI VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
1.4.1 Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng tiếp cận nguồn vốn t n dụng ng n h ng của hộ kinh doanh trên
địa b n quận ình Thủy trong thời gian qua ra sao?
ác nh n tố n o ảnh h ng đến khả năng tiếp cận t n dụng ng n h ng của hộ
kinh doanh trên địa b n quận ình Thủy?
hững giải pháp n o có thể gi p hộ kinh doanh n ng cao khả năng tiếp cận
t n dụng ng n h ng nhằm tăng quy mô v hiệu quả sản xuất kinh doanh?
1.4.2 Giả thu t nghiên cứu
Đề t i nghiên cứu nhằm kiểm định giả thuyết các yếu tố giới t nh, trình độ
học vấn, vốn kinh doanh tự có, t i sản đảm bảo, thu nhập bình qu n đầu ng ời của
hộ trong tháng v lịch sử giao dịch có ảnh h ng đến khả năng tiếp cận t n dụng của
hộ kinh doanh trên địa b n quận ình Thủy, th nh phố ần Th
1.5 PHƯ NG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Nội dung nghiên cứu
Đề t i thực hiện ph n t ch các nh n tố ảnh h ng đến khả năng tiếp cận t n
dụng của hộ kinh doanh trên địa b n quận ình Thủy, bao gồm các nội dung nghiên
cứu chủ yếu sau:
Đánh giá tổng quan về thực trạng tiếp cận t n dụng ng n h ng của hộ kinh
doanh trên địa b n quận ình Thủy trong thời gian qua

Phân tích các nh n tố ảnh h ng đến khả năng tiếp cận t n dụng ng n h ng
của hộ kinh doanh trên địa b n quận ình Thủy
Đề xuất một số giải pháp gi p hộ kinh doanh n ng cao khả năng tiếp cận t n
dụng ng n h ng nhằm tăng quy mô v hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong phạm vi giới hạn của b i nghiên cứu, các nh n tố ảnh h ng đến khả
năng tiếp cận t n dụng của hộ kinh doanh bao gồm: giới t nh, trình độ học vấn, vốn
kinh doanh tự có, t i sản đảm bảo v thu nhập bình qu n đầu ng ời của hộ trong
tháng.
1.5.2 Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh h ng đến khả năng tiếp cận t n dụng của hộ kinh doanh đã
vay vốn t n dụng tại các ngân hàng để m rộng sản xuất kinh doanh v các hộ kinh
doanh đang có nhu cầu vay vốn nh ng không vay đ ợc từ các ng n h ng th ng
mại tại quận ình Thủy th nh phố ần Th


4

1.6 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.6.1 Phạm vi không gian nghiên cứu
Đề t i đ ợc thực hiện tại quận ình Thủy thuộc th nh phố ần Th
1.6.2 Phạm vi thời gian nghiên cứu
Số liệu s cấp đ ợc thu thập trực tiếp từ bảng c u hỏi soạn sẵn v tiến h nh
phỏng vấn trực tiếp các hộ kinh doanh trên 08 ph ờng thuộc địa b n quận ình
Thủy th nh phố ần Th , thông tin thu thập về khả năng tiếp cận nguồn vay vốn
ngân hàng trong năm 2017.
1.7

NGHĨA CỦA Đ TÀI

Đề t i sau khi ho n th nh sẽ đóng góp một phần giá trị v o c s l luận, khi

xem x t cho hộ kinh doanh vay vốn t n dụng để m rộng việc sản xuất kinh doanh,
ng n h ng nên xem x t các yếu tố nh : thu nhập, vốn tự có, giá trị t i sản thế chấp,
trình độ học vấn…
Kết quả nghiên cứu sẽ gi p cho các ng n h ng hiểu h n về thực trạng tiếp
cận nguồn vốn t n dụng của hộ kinh doanh trên địa b n quận ình Thủy, để từ đó có
thể x y dựng kế hoạch kinh doanh nhằm tiếp cận v phục vụ cho đối t ợng n y
Kết quả nghiên cứu của đề t i sẽ gi p cho các hộ kinh doanh thấy rõ h n về
khả năng vay vốn, những thuận lợi, khó khăn ua đó sẽ dễ d ng h n khi tiếp cận
nguồn vốn của ng n h ng
go i ra, đề t i cũng l t i liệu tham khảo hữu ch cho các c quan ban
ng nh, cấp ch nh quyền địa ph ng trong việc quản l v định h ớng phát triển thị
tr ờng t n dụng đối với hộ kinh doanh trên địa b n, l t i liệu tham khảo cho các tổ
chức, cá nh n khác trong quá trình nghiên cứu các vấn đề liên quan trong thời gian
tới
1.8 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
uận văn đ ợc chia th nh 5 ch
Chương

i i thi u

ng nh sau:

t i

ội dung ch ng n y bao gồm những l do lựa chọn đề t i cũng nh t nh
cấp thiết của đề t i nghiên cứu, các mục tiêu nghiên cứu, c u hỏi, giả thuyết nghiên
cứu, giới hạn về phạm vi nghiên cứu của đề t i v đối t ợng thụ h ng của nghiên
cứu
Chương 2 Cơ s


thu t v ti p c n t n d ng

s l thuyết về t n dụng v l ợc khảo tổng quát về các nghiên cứu đã có
tr ớc đ y có liên quan đến nội dung v ph ng pháp nghiên cứu, nội dung nghiên
cứu của đề t i nghiên cứu n y


5

Chương 3 Phương pháp u n v phương pháp nghiên cứu
h ng n y giải th ch một số thuật ngữ chuyên ng nh v giải th ch các vấn
đề nghiên cứu h ng n y l giới thiệu về các ph ng pháp thu thập số liệu v
ph ng pháp sử dụng để ph n t ch trong đề t i, đồng thời trình b y dữ liệu nghiên
cứu, kết quả khảo sát, thu thập số liệu, điều tra.
Chương 4

i i thi u tổng quan v k t quả nghiên cứu

Giới thiệu tổng quan về vị tr địa l , điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã
hội, những thuận lợi v khó khăn của quận ình Thủy, th nh phố ần Th
hững mục tiêu của đề t i sẽ đ ợc ph n t ch thông qua số liệu v đ a ra kết
quả thảo luận cũng nh nhận x t về kết quả có đ ợc Từ đó, tác giả sẽ đ a ra những
khó khăn v giải pháp nhằm n ng cao khả năng tiếp cận t n dụng của hộ kinh
doanh, cũng nh thu thập thông tin v sử các ph ng pháp th ch hợp để ph n t ch
vấn đề v xác định nguyên nh n thật sự của vấn đề nghiên cứu
Chương 5: K t u n v ki n nghị
Trình b y những kết luận đ ợc r t ra từ kết quả thảo luận theo từng mục tiêu
nghiên cứu cụ thể v những kiến nghị đối với các bên có liên quan cho những vấn
đề còn tồn tại đã đ ợc thể hiện trong nội dung nghiên cứu của đề t i



6

CHƯ NG 2: C

SỞ L THUYẾT V TIẾP CẬN TÍN DỤNG

CHÍNH THỨC VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TÍN DỤNG CHÍNH THỨC
2.1 C

SỞ L THUYẾT V TIẾP CẬN TÍN DỤNG

2.1.1 Lý thu t ti p cận tín dụng chính thức
Trên thế giới hiện nay có nhiều l thuyết giải th ch khả năng tiếp cận v
l ợng tiền mua chịu Trong đó có một số l thuyết giải th ch sự tồn tại t n dụng
th ng mại trong nền kinh tế Theo Selima (2007) chỉ ra rằng khả năng tiếp cận t n
dụng th ng mại có thể đ ợc giải th ch thông qua 2 l thuyết:
thuyết t i ch nh
v
thuyết thông tin bất đối xứng
2.1.1.1 Lý thuy t tài chính
thuyết t i ch nh cho rằng t n dụng th ng mại l nguồn t i trợ về t i ch nh
đ ợc cung cấp sẵn b i ng ời bán cho ng ời mua (Emery, 1987) T n dụng th ng
mại có thể đ ợc thông qua một thỏa thuận ch nh thức giống nh một hồ s vay
m ợn, thỏa thuận ch nh thức n y đ ợc thông qua các hóa đ n chứng minh việc trao
đổi h ng hóa, dịch vụ v các điều khoản trong các giao dịch mua bán chịu giữa
ng ời bán v khách h ng ác nh cung cấp t n dụng th ng mại có nhiều lợi thế
h n các tổ chức t n dụng etersen v Rajan (1997) cung cấp ba nguồn lợi thế c
bản m ng ời bán có đ ợc so với các tổ chức t n dụng: (1) ng ời bán chịu th ờng
xuyên tiếp x c gần gũi với khách h ng khi đó họ có thể đánh giá uy t n v giám sát

đ ợc động c sử dụng của khách h ng, trong khi các tổ chức t n dụng thì không thể;
(2) khi khách h ng có nguy c vỡ nợ thì các đại l có thể thu h ng về để thanh l số
h ng hóa trên một cách nhanh chóng v hiệu quả h n so với các tổ chức t n dụng,
thông qua mạng l ới giao dịch ng ời bán có thể bán lại số h ng hóa trên dễ d ng,
đ n giản ng ời bán chỉ việc lấy lại h ng nếu thấy ng ời mua không có khả năng trả
nợ hoặc động c lệch lạc v sau đó bán lại cho khách h ng khác m không cần bất
kỳ hình thức chế t i bổ sung n o; (3) trong tr ờng hợp t nh cung ứng t n dụng
th ng mại thì ng ời bán có lợi thế l có thể đe dọa ng ời mua bằng cách không
bán chịu nữa nếu ng ời mua trì hoãn việc thanh toán cho họ
thuyết t i ch nh cho rằng các khách h ng v n có nhu cầu mua chịu ngay
cả khi họ đ ợc tiếp cận với các khoản vay ng n h ng ( hant & Walker, 1988) ột
quan điểm khác cho rằng, các đối t ợng không tiếp cận đ ợc các khoản vay ng n
h ng sẽ có nhu cầu cao h n đối với t n dụng th ng mại, vì vậy t n dụng th ng
mại có thể l một nguồn t i trợ quan trọng trong t i ch nh ngắn hạn đối với những
đối t ợng bị hạn chế t n dụng ch nh thức ( etersen & Rajan, 1997) h vậy, theo
nh hai lập luận n y thì t n dụng th ng mại v t n dụng ng n h ng l hai nguồn t i
ch nh vừa bổ sung vừa thay thế cho nhau trong thị tr ờng t n dụng c illan &
Woodruff (1999) khách h ng dễ d ng tiếp cận khoản vay ch nh thức sẽ dễ d ng


7

đ ợc chấp nhận mua chịu từ nh cung ứng, khi đó các khách h ng n y có thể chọn
một trong hai hình thức t i trợ về t i ch nh, hoặc có thể c ng l c sử dụng cả hai
nguồn t i trợ từ các ng n h ng v nh cung ứng đầu v o, khi đó khách h ng có thể
sử dụng t n dụng ng n h ng cho việc mua t i sản nhằm mục tiêu m rộng quy mô
sản xuất v sử dụng t n dụng th ng mại để t i trợ cho việc mua h ng hóa phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh
thuyết t i ch nh còn đề cập đến mức độ quen thuộc giữa ng ời bán với
các đối t ợng khách h ng, sự quen thuộc đ ợc thể hiện trên hai ph ng diện: khách

h ng mới v khách h ng l u năm Thứ nhất, về ph ng diện khách h ng mới, sự
quen thuộc đ ợc hiểu nh l sự quen biết từ tr ớc với n i cung ứng khi m các giao
dịch mua chịu thực tế v n ch a xảy ra, những đối t ợng n y sẽ dễ d ng tiếp cận
việc mua chịu h n những đối t ợng khác Khi đó, sự quen thuộc có thể đ ợc mô tả
bằng cách nhìn về tôn giáo, họ h ng hoặc các mối quan hệ d n tộc giữa ng ời bán
v ng ời mua ếu các nh cung cấp v khách h ng có c ng một tôn giáo, c ng họ
h ng hoặc c ng nguồn gốc d n tộc nghĩa l khả năng quen biết tr ớc khi giao dịch
xảy ra l rất cao, điều n y tạo điều kiện cho nh cung cấp dễ d ng thu thập thông tin
về khách h ng của mình Fafchamps (2000) v Aaronson v các cộng sự (2004) lập
luận rằng mối quan hệ d n tộc l rất quan trọng trong việc l m giảm những tr ngại
trong việc mua bán v trao đổi h ng hóa, điều n y khuyến kh ch các nh cung cấp
sẵn s ng bán chịu cho khách h ng nếu nh họ c ng d n tộc Thứ hai, về ph ng
diện các khách h ng l u năm, một cách để đo l ờng sự quen thuộc l dựa v o chiều
d i của mối quan hệ th ng mại giữa ng ời bán v ng ời mua T y thuộc v o độ
d i về thời gian của mối quan hệ th ng mại m nh cung cấp sẽ có đ ợc thông tin
hữu ch về độ tin cậy cũng nh uy t n của khách h ng, bên cạnh đó gi p cho ng ời
bán hiểu rõ bản chất của các hoạt động m ng ời mua đang đầu t v o v có thể
đánh giá đ ợc khả năng xảy ra rủi ro đạo đức của họ (Aaronson v các cộng sự,
2004).
2.1.1.2 Lý thuy t thông tin bất ối xứng
ô hình tiếp cận t n dụng bắt đầu với l thuyết nhu cầu t n dụng trong đó cá
nh n hoặc một hộ gia đình muốn tối đa hóa lợi ch từ số tiền o thông tin bất đối
xứng, Stiglitz v Weiss (1981) với giả định thị tr ờng t n dụng l không ho n hảo,
chỉ ra rằng l thuyết cung cầu t n dụng không thể giải th ch đ ợc thị tr ờng t n
dụng
i vì, các tổ chức t n dụng thiếu thông tin về khách h ng v gặp rủi ro của
các khoản vay nh ng các tổ chức t n dụng n y lại không thể tăng lãi suất để xác
định mức c n bằng cho thị tr ờng t n dụng Vì vậy, các tổ chức t n dụng có xu
h ớng s n lọc t n dụng Stiglitz v Weiss (1981) cung cấp l thuyết s n lọc t n dụng
giải th ch l do tại sao một số ng ời đ ợc vay trong khi một số khác lại không đ ợc

vay ác tổ chức t n dụng chỉ có thể đánh giá mức độ t n nhiệm của khách h ng vay
dựa trên thông tin có sẵn tr ớc khi khoản vay đ ợc cấp ác tổ chức t n dụng


8

th ờng muốn cho vay những ng ời có đủ thông tin, đáng tin cậy v tin t ng họ sử
dụng vốn hiệu quả v ho n trả đ ợc nợ Thông tin bất đối xứng tạo ra t nhất hai
vấn đề trong t n dụng vi mô, đó l lựa chọn bất lợi v rủi ro đạo đức ựa chọn bất
lợi phát sinh trong quá trình s ng lọc những ng ời cho vay không ph n biệt đ ợc
khách h ng “tốt” v “không tốt” ếu khách h ng tốt không đ ợc vay vốn, thị
tr ờng không cung cấp các khoản t n dụng đến đối t ợng khách h ng mục tiêu Rủi
ro đạo đức liên quan đến các c chế giám sát v thực thi sau khi khoản vay đ ợc
chấp thuận do ng ời vay tiền không nỗ lực để ho n trả vốn vay vì họ biết các tổ
chức t n dụng chia sẻ một phần rủi ro của khoản vay đó ác tổ chức t n dụng quyết
định cho vay hay không v quyết định mức t n dụng bao nhiêu dựa trên các thông
tin m họ có đ ợc về khách h ng vay Hoff & Stiglitz (1993) chỉ ra các b ớc đánh
giá mức độ t n nhiệm của ng ời xin vay Để đánh giá mức độ t n nhiệm của ng ời
xin vay, ng ời cho vay phải nghiên cứu nhiều kh a cạnh của ng ời xin vay: mục
đ ch sử dụng tiền vay, khả năng tạo ra thu nhập v khả năng tạo ra đủ tiền mặt từ
các nguồn thu nhập v t i sản thuộc s hữu o đó, khách h ng vay phải đối mặt
với s ng lọc t n dụng bất kể khả năng trả nợ của họ
iagne A v cộng sự (2000) đ a ra ph ng pháp mới để đo l ờng mức độ
nông hộ tiếp cận t n dụng l ph ng pháp phỏng vấn trực tiếp hộ nông d n để tìm ra
giới hạn t n dụng của hộ đối với nguồn t n dụng nhất định Đồng thời ông cũng cho
rằng ng ời cho vay sẽ lựa chọn giới hạn t n dụng đối với ng ời vay cụ thể Giới hạn
t n dụng l số tiền tối đa m ng ời cho vay sẵn s ng cho vay trong khuôn khổ số
tiền anh ta sẵn có Vì vậy, giới hạn t n dụng l một h m của sự đánh giá chủ quan
của ng ời cho vay về khả năng vỡ nợ v về các đặc t nh khác của ng ời vay o đó,
tìm ra giới hạn t n dụng của một hộ gia đình từ bất kỳ nguồn cung t n dụng n o l

cách đo l ờng tốt nhất đối với mức độ tiếp cận nguồn t n dụng đó ăn cứ v o 2
nghiên cứu trên đã l giải vì sao các đề t i về nghiên cứu t n dụng trên thế giới đều
lựa chọn mô hình nghiên cứu khác nhau với các biến độc lập khác nhau
2

3

thu t chi ph giao dịch

Schwart (1974) chỉ ra rằng t n dụng th ng mại l ph ng pháp giảm thiểu
chi ph giao dịch, vì khách h ng không phải thanh toán nhiều lần theo số lần mua
h ng hóa dịch vụ m họ sẽ t ch họp các khoản chi trả theo định kỳ, do đó giảm
đ ợc chi ph giao dịch ung cấp t n dụng th ng mại l công cụ tốt nhất của nh
cung ứng trong việc k ch th ch ng ời mua h ng th ờng xuyên l m giảm thiểu h ng
tồn kho cũng chi ph bảo quản ( urkart and Ellingsen,2004).
2.1.2 Các loại hình tín dụng dành cho hộ kinh doanh
Đối với hoạt động t n dụng của ng n h ng th ng mại, việc áp dụng ph ng
thức cho vay ph hợp nhằm tạo ra sự th ch ứng giữa lu n chuyển vốn vay ng n
hàng với lu n chuyển vốn sản xuất v kinh doanh của đ n vị vay vốn
ới góc độ
quản l thì áp dụng ph ng thức cho vay ph hợp sẽ d n đến việc tiết kiệm chi ph ,


9

tiết kiệm vốn v hạn chế đ ợc rủi ro trong sử dụng vốn Đối với hình thức hộ kinh
doanh, các ngân h ng th ờng chọn hình thức cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn
2.1.2.1 Cho va ngắn hạn
Hình thức cho vay n y nhằm đáp ứng nhu cầu vốn l u động th ờng xuyên
của hộ kinh doanh Hai ph ng thức cho vay ngắn hạn đ ợc áp dụng tại các ng n

h ng hiện nay l :
Cho va từng ần: h ng thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách h ng
có nhu cầu vay vốn từng lần ỗi lần vay vốn, khách h ng v tổ chức t n dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết v k hợp đồng t n dụng h ng thức n y th ờng
đ ợc áp dụng đối với khách h ng không có nhu cầu vay th ờng xuyên Khách h ng
có vòng quay vốn l u động thấp, khách h ng l cá thể
Cho va theo hạn mức t n d ng: ho vay theo hạn mức t n dụng l cách thức
cho vay bằng cách ng n h ng xác định cho hộ kinh doanh một hạn mức t n dụng
trong khoảng thời gian nhất định Đối với hộ kinh doanh tổng hợp thì ph ng án
sản xuất kinh doanh của hộ cá thể l tổng hợp ph ng án sản xuất kinh doanh của
từng lĩnh vực Theo đó, ng n h ng n i cho vay xác định mức t n dụng cho cả
ph ng án sản xuất kinh doah tổng hợp h ng thức cho vay n y áp dụng cho hộ
kinh doanh có nhu cầu vay vốn (th ờng xuyên) với ng n h ng, hộ kinh doanh có
vòng quay vốn l u động cao Trong phạm vi hạn mức t n dụng, thời hạn hiệu lực
của hạn mức t n dụng, mỗi lần r t vốn vay hộ kinh doanh v ng n h ng lập giấy
nhận nợ kèm theo các chứng từ ph hợp với mục đ ch sử dụng vốn trong hợp đồng
t n dụng, đảm bảo d nợ không v ợt quá hạn mức t n dụng đã k kết
2.1.2.2 Cho va trung hạn
Thời gian vay khá d i, mức trả tiền vay mỗi kỳ đều đặn, ph hợp với thu
nhập của khách h ng, do đó giảm đ ợc gánh nặng trả nợ T n dụng trung hạn chủ
yếu đ ợc sử dụng để mua sắm t i sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công
nghệ, m rộng sản xuất kinh doanh, x y dựng các dự án mới có quy mô nhỏ v thời
gian thu hồi vốn nhanh
2.2 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG CỦA HỘ KINH DOANH
h n t ch các yếu tố ảnh h ng đến hoạt động t n dụng ng n h ng đối với hộ
kinh doanh, sử dụng ph ng pháp tổng hợp kiến các chuyên gia, tổng hợp các
nghiên cứu trong v ngo i n ớc liên quan đến hoạt động t n dụng ng n h ng đối với
hộ kinh doanh, đặc biệt l quá trình nghiên cứu tại c s của tác giả ột số nh n tố
ảnh h ng đến hoạt động t n dụng ng n h ng đối với hộ kinh doanh l : (1) Nhóm

nh n tố từ ph a hộ kinh doanh đi vay, (2) hóm nh n tố về đặc điểm của HT ,
(3) hóm nh n tố từ môi tr ờng bên ngo i


10

2.2.1 Nhóm nhân tố từ phía hộ kinh doanh đi va
ựa trên các nghiên cứu thực tế về khả năng tiếp cận t n dụng ch nh thức đối
với các nông hộ, hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa v nhỏ, thì các nh n tố ảnh
h ng đến khả năng tiếp cận t n dụng ch nh thức của hộ kinh doanh bao gồm: giới
t nh của chủ hộ, trình độ học vấn của chủ hộ, vốn kinh doanh tự có, t i sản đảm bảo,
thu nhập bình qu n tháng Đ y l những yếu tố thể hiện năng lực của hộ kinh
doanh ếu năng lực của hộ kinh doanh yếu k m thì sẽ không thể chóng chọi đ ợc
với những biến động của thị tr ờng ếu năng lực của hộ c ng cao thì khả năng
cạnh tranh trên thị tr ờng c ng lớn T y v o đặc tr ng của từng v ng m mỗi nh n
tố sẽ tác động khác nhau (thuận hoặc ng ợc chiều) đến khả năng tiếp cận t n dụng
của hộ kinh doanh
2.2.2 Nhóm nhân tố về đặc đi m của Ngân hàng thư ng mại
Hoạt động cung ứng vốn t n dụng l hoạt động th ờng xuyên của các HT
v khi hộ kinh doanh tiếp cận với nguồn t n dụng ng n h ng sẽ có nhiều thuận lợi,
về lãi suất, về ph ng thức vay vốn, về thời hạn trả nợ ên cạnh đó nguồn gốc vốn
t n dụng an to n v hợp pháp Vì vậy nếu số l ợng v quy mô các HT lớn sẽ l
điều kiện thuận lợi để ng ời d n có thể tiếp cận với nguồn vốn t n dụng go i ra,
khi số l ợng các HT tăng lên thì chất l ợng dịch vụ cho khách h ng sẽ tốt h n,
ng ời sản xuất sẽ đ ợc h ng lợi nhiều h n ua đó hoạt động sản xuất sẽ đạt hiệu
quả h n
ác nh n tố thuộc về các tổ chức t n dụng ảnh h ng đến tiếp cận v sử dụng
vốn đã đ ợc nhiều nghiên cứu nhắc đến, bao gồm thời hạn cho vay, lãi suất, thủ tục
cho vay, quy mô v c s vật chất của các tổ chức t n dụng, thuộc t nh của các
T T , bên cạnh đó thủ tục vay vốn đ n giản hay phức tạp đều ảnh h ng đến việc

các hộ có tiếp cận đ ợc vốn hay không? Hoạt động cho vay của mỗi HT đều
căn cứ, tu n thủ v xuất phát từ ch nh sách t n dụng của g n h ng h nh sách t n
dụng có thể coi nh một c ng lĩnh t i trợ của một HT , bao gồm các quan
điểm, chủ tr ng, định h ớng, quy định chỉ đạo hoạt động t n dụng v đầu t của
HT
h nh sách t n dụng tạo sự thống nhất chung trong hoạt động cho vay, tạo
đ ờng h ớng, chỉ d n cho cán bộ t n dụng Để có thể đảm bảo mục tiêu n ng cao
hiệu quả, kiểm soát rủi ro, phát triển bền vững hoạt động t n dụng, nhất thiết phải
x y dựng một ch nh sách t n dụng nhất quán v hợp l , th ch ứng với môi tr ờng
kinh doanh, ph hợp với đặc điểm của HT , phát huy đ ợc các thế mạnh, khắc
phục v hạn chế đ ợc các điểm yếu nhằm mục tiêu an to n v sinh lợi
2.2.3 Nhóm nhân tố từ môi trường bên ngoài
Môi trường kinh t
ác nh n tố kinh tế có vai trò quan trọng h ng đầu v
ảnh h ng có t nh chất quyết định đến hoạt động kinh doanh của hộ ác nh n tố
kinh tế ảnh h ng mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh th ờng l trạng thái phát


11

triển của nền kinh tế: tăng tr ng, ổn định hay suy thoái ền kinh tế quốc d n tăng
tr ng với tốc độ cao sẽ tác động đến các hộ kinh doanh theo 2 h ớng: Thứ nhất, do
tăng tr ng l m cho thu nhập của các tầng lớp d n c d n đến khả năng thanh toán
cho nhu cầu của họ Điều n y d n tới đa dạng hóa các loại nhu cầu v xu h ớng phổ
biến l tăng cầu Thứ hai, do tăng tr ng kinh tế l m cho khả năng tăng sản l ợng
v mặt h ng của nhiều hộ đã l m tăng hiệu quả kinh doanh của các hộ n y Từ đó
l m tăng khả năng t ch lũy vốn nhiều h n, tăng về đầu t m rộng sản xuất kinh
doanh làm cho môi tr ờng kinh doanh hấp d n h n ền kinh tế quốc d n ổn định
các hoạt động kinh doanh cũng giữ mức ổn định Khi nền kinh tế quốc d n suy
thoái nó sẽ tác động theo h ớng tiêu cực đối với ng nh ng n h ng hất l ợng hoạt

động của ng nh ng n h ng không chỉ tác động đến kinh doanh của bản th n ng nh
n y m còn tác động nhiều mặt đến hoạt động sản xuất kinh doanh, tác động đến
công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát của nh n ớc Điều n y thể hiện việc tác
động đến huy động v sử dụng vốn kinh doanh, chi tiêu, tiết kiệm của d n c , cầu
của ng ời tiêu d ng từ đó ảnh h ng đến hộ kinh doanh
Môi trường tự nhiên ác nh n tố tự nhiên bao gồm nguồn lực t i nguyên
thiên nhiên có thể khai thác, các điều kiện về địa l nh địa hình, đất đai, thời tiết,
kh hậu,… trong n ớc cũng nh
từng khu vực ác điều kiện tự nhiên có thể
ảnh h ng đến hoạt động của từng lĩnh vực kinh doanh khác nhau: t i nguyên thiên
nhiên tác động rất lớn đến hộ kinh doanh thuộc lĩnh vực khai thác; đất đai, thời tiết,
kh hậu ảnh h ng đến hộ kinh doanh trong ng nh nông, l m, thủy, hải sản từ đó tác
động đến các hộ kinh doanh chế biến Địa hình v sự phát triển c s hạ tầng tác
động đến việc lựa chọn địa điểm của hộ kinh doanh, kh hậu, độ ẩm sẽ ảnh h ng
đến việc bảo quản, nguyên vật liệu, th nh phẩm v điều kiện sản xuất của hộ Điều
n y tác động đến hộ theo h ớng l m cho hộ phải ch
tới các điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên ảnh h ng mức độ khác nhau, c ờng độ khác nhau đối với
từng loại hộ kinh doanh các địa điểm khác nhau v nó cũng tác động theo cả hai
xu h ớng cả tiêu cực v t ch cực Từ đó, cũng l m ảnh h ng gián tiếp đến hoạt
động kinh doanh của ng n h ng
Môi trường xã hội Văn hóa xã hội ảnh h ng một cách chậm chạp h n song
cũng rất s u sắc đến hoạt động quản trị v kinh doanh của các hộ kinh doanh v
hoạt động kinh doanh của ng n h ng ác vấn đề về phong tục tập quán, lối sống,
trình độ d n tr , tôn giáo, t n ng ỡng,… có ảnh h ng s u sắc đến c cấu của cầu
trên thị tr ờng h n tố n y tác động trực tiếp v rất mạnh mẽ đến hoạt động của
các hộ kinh doanh các sản phẩm tiêu d ng truyền thống Văn hóa xã hội còn tác
động trực tiếp đến việc hình th nh môi tr ờng văn hóa của hộ kinh doanh, văn hóa
nhóm cũng nh thái độ c xử, ứng xử của chủ hộ kinh doanh tiếp x c với đối tác
kinh doanh cũng nh khách h ng go i ra, môi tr ờng xã hội cũng ảnh h ng s u

sắc đến chất l ợng t n dụng Khi môi tr ờng xã hội xấu, trình độ d n tr thấp, kém


12

hiểu biết về hoạt động ng n h ng cũng sẽ ảnh h
của ng n h ng

ng xấu đến hoạt động t n dụng

2.3 LƯỢC KHẢO TÀI LI U NGHIÊN CỨU
2.3.1 Nghiên cứu nước ngoài
Fatoki v Odeyemi (2010) nghiên cứu về các nh n tố ảnh h ng đến khả
năng tiếp cận t n dụng th ng mại của các doanh nghiệp nhỏ mới th nh lập tỉnh
Eastern ape của am hi ữ liệu đ ợc thu thập từ 417 doanh nghiệp nhỏ, trong
đó chỉ có 71 doanh nghiệp có thể tiếp cận t n dụng th ng mại ác kết quả từ mô
hình hồi qui ogit cho thấy khả năng quản l doanh nghiệp đ ợc đo l ờng bằng
trình độ học vấn, số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động của chủ doanh
nghiệp ảnh h ng t ch cực đến khả năng mua chịu của họ, bên cạnh đó, kế hoạch
sản xuất kinh doanh, mối quan hệ quen biết với các ng n h ng, khoảng cách địa l ,
quy mô hoạt động kinh doanh cũng l những nh n tố quan trọng quyết định đến
việc tiếp cận t n dụng th ng mại của các doanh nghiệp mới nổi
am hi Trong
nghiên cứu, các nh quản l có trình độ học vấn cao sẽ n ng cao đ ợc khả năng tài
ch nh của mình vì thế khả năng đ ợc nh cung cấp chấp nhận cho mua chịu cao
h n H n nữa, các chủ doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động
sẽ dễ d ng đ ợc chấp nhận cho mua chịu từ các nh cung cấp uy mô hoạt động
c ng chiều với khả năng mua chịu của khách h ng, khách h ng có quy mô hoạt
động c ng lớn, năng lực t i ch nh c ng ổn định vì vậy việc tiếp cận hình thức mua
chịu sẽ tốt h n so với các khách h ng quy mô hoạt động nhỏ

Theo nghiên cứu của ahl (2008), nghiên cứu về t i ch nh gia đình, t nh cách
cá nh n, thói quen tiêu x i v tiếp cận t n dụng aul đã chứng minh t nh cá nh n tác
động có nghĩa đến việc tiếp cận t n dụng v chi tiêu của gia đình h ng trình t i
ch nh vi mô đ ợc quan t m các n ớc đang phát triển, cung cấp t n dụng cho ng ời
kinh doanh tự do v buôn bán nhỏ, th ờng cho những ng ời nghèo Đặc biệt l hoạt
động t n dụng v tiết kiệm xoay vòng (còn gọi l hụi) chẳng hạn nh t n dụng đo n
thể, th ờng đ ợc phụ nữ tham gia, rất có hiệu quả trong việc đa dạng hóa các mục
tiêu khác nhau nh cứu trợ ng ời nghèo, trao quyền cho phụ nữ v tạo sự phát triển
t i ch nh bền vững
athan Okurut (2006) đã nghiên cứu về những nh n tố ảnh h ng đến tiếp
cận t n dụng đối với ng ời nghèo v ng ời da m u
am hi trong thị tr ờng tín
dụng ch nh thức v t n dụng phi ch nh thức ằng việc sử dụng mô hình ogit v
mô hình Heckman robit, tác giả cho rằng ng ời nghèo v ng ời da m u
am hi
có hạn chế trong việc tiếp cận các nguồn t n dụng n y
phạm vi quốc gia, việc
tiếp cận thị tr ờng t n dụng ch nh thức chịu tác động t ch cực v mạnh mẽ b i các
yếu tố nh tuổi, giới t nh, số th nh viên trong hộ, trình độ học vấn, chi tiêu trên đầu
ng ời v chủng tộc Việc nghèo khó có tác động tiêu cực v mạnh mẽ đến việc tiếp
cận nguồn t n dụng ch nh thức
thị tr ờng t n dụng phi ch nh thức, việc tiếp cận


13

các khoản t n dụng n y chịu sự tác động t ch cực b i số th nh viên trong hộ, chi tiêu
của hộ v vị tr khu vực nông thôn
Zhu & e’Armond (2005), sử dụng thông tin từ khảo sát chi tiêu d ng của
7 579 hộ gia đình Hoa Kỳ năm 2001, bằng ph ng pháp ph n t ch hồi qui mô

hình logit đã kết luận các yếu tố ảnh h ng có nghĩa thống kê tới khả năng tiếp
cận t n dụng của hộ: trình độ học vấn chủ hộ, thu nhập, độ tuổi v nh
của hộ
Trong đó, trình độ học vấn của chủ hộ, thu nhập có tác động thuận; độ tuổi nh
của hộ có tác động nghịch tới khả năng tiếp cận t n dụng ác yếu tố ảnh h ng có
nghĩa thống kê tới l ợng vốn t n dụng của hộ, bao gồm: tuổi, trình độ học vấn của
hộ, thu nhập v có nguồn vay khác Trong đó, trình độ học vấn có tác động nghịch,
các yếu tố khác đều tác động thuận tới l ợng vốn vay tiêu d ng của hộ
2.3.2 Nghiên cứu trong nước
Trong quá trình thực hiện đề t i, việc tham khảo các t i liệu có liên quan l
rất hữu ch, gi p cho đề t i nghiên cứu sẽ ho n thiện h n, phong ph h n Sau đ y
l một số t i liệu đã d ng để tham khảo cho đề t i:
Nghiên cứu guyễn uang ình (2015) ph n t ch các nhân tố ảnh hư ng
n qu t ịnh va vốn ngân h ng của hộ kinh doanh tiểu thương trên ịa b n
hu n Tịnh Biên – An Giang Đề t i sử dụng ph ng pháp thống kê mô tả để ph n
t ch thực trạng hoạt động t n dụng ch nh thức Đồng thời, đề t i sử dụng mô hình
ogit v Tobit nhằm xác định nh n tố ảnh h ng đến quyết định vay vốn ng n h ng
v l ợng vốn vay nhận đ ợc trên thị tr ờng t n dụng ch nh thức Kết quả ph n t ch
xác định đ ợc 7 nh n tố ảnh h ng nh sau: trình độ học vấn, kinh nghiệm quản l ,
số tiền vay phi ch nh thức, thu nhập, vốn tự có, vị tr xã hội, giá trị t i sản thế chấp
ác nh n tố n y có mối quan hệ t lệ thuận v ảnh h ng t ch cực đến quyết định
vay vốn v l ợng vốn vay nhận đ ợc của tiểu th ng
ghiên cứu V ng uốc uy v Đặng Ho ng Trung (2014), i viết n y
cung cấp cái nhìn khách quan về các nhân tố ảnh hư ng n khả năng ti p c n t n
d ng ch nh thức của hộ chăn nuôi heo qu n Ô Môn, Th nh phố Cần Thơ. Thông
qua việc sử dụng số liệu s cấp v mô hình robit, nghiên cứu chỉ ra rằng các thuộc
t nh của chủ hộ nh giới t nh, trình độ học vấn, độ tuổi v các thuộc t nh của nông
hộ nh vị tr xã hội, thu nhập, ảnh h ng đến khả năng tiếp cận t n dụng ch nh thức
của hộ
ghiên cứu guyễn han h

gọc, hạm Đức h nh (2014) ph n t ch các
nhân tố ảnh hư ng n khả năng ti p c n t n d ng ch nh thức của nông hộ tỉnh An
Giang Thông qua số liệu điều tra 210 hộ nông d n v áp dụng mô hình ph n t ch
hồi quy binary logistic, cho thấy khả năng tiếp cận nguồn t n dụng ch nh thức của
nông hộ chịu ảnh h ng b i 5 nh n tố: tổng giá trị t i sản của hộ, tham gia tổ chức
đo n thể, nhu cầu vay từ các T T , bảo lãnh vay v thu nhập t ch lũy Trong đó,


14

nh n tố nhu cầu vay có tác động mạnh mẽ nhất đến khả năng tiếp cận t n dụng
ch nh thức m u nông hộ
Tác giả
i Văn Trịnh v Tr ng Thị h ng Thảo (2014) tiến h nh phân
t ch khả năng ti p c n nguồn vốn t n d ng ch nh thức của nông hộ nuôi tôm tỉnh
Trà Vinh, tác giả sử dụng ph ng pháp chọn m u ng u nhiên ph n tầng, xác định
đ ợc 242 nông hộ nuôi tôm th m canh v bán th m canh 10 xã thuộc 3 huyện có
diện t ch nuôi tôm lớn của tỉnh Tr Vinh Sau khi xử l đ ợc đ a v o mô hình hồi
quy inary logistic để kiểm tra các giả thuyết dựa trên mối quan hệ giữa biến phụ
thuộc v biến độc lập, kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng tiếp cận vốn t n dụng
ch nh thức của các hộ nuôi phụ thuộc v o các yếu tố sau: thu nhập của hộ, thời gian
l m nghề (kinh nghiệm sản xuất), lãi suất vay của hộ, khoảng cách từ n i hộ sinh
sống đến trung t m huyện, số lần hộ có giao dịch vay vốn với các tổ chức t n dụng
v số tổ chức t n dụng tại địa ph ng Trong đó có 05 yếu tố có mối t ng quan
thuận l : thu nhập của hộ, thời gian l m nghề (kinh nghiệm sản xuất), lãi suất vay
của hộ, số lần hộ có giao dịch vay vốn với các tổ chức t n dụng v số tổ chức t n
dụng tại địa ph ng g ợc lại, yếu tố khoảng cách từ n i hộ sinh sống đến trung
t m huyện có mối t ng quan nghịch (-) với khả năng tiếp cận vốn t n dụng ch nh
thức của hộ nuôi tôm trên địa b n tỉnh Tr Vinh Trên c s kết quả ph n t ch, đề
xuất các giải pháp gi p nông hộ nói chung v nông hộ nuôi tôm tỉnh Tr Vinh có

khả năng tiếp cận vốn t n dụng ch nh thức ng y c ng tốt h n
Tác giả han Đình Khôi (2013) i viết n y phân t ch các u tố ảnh hư ng
n khả năng ti p c n t n d ng ch nh thức v không ch nh thức của các hộ gia ình
nông thôn Đồng bằng sông Cửu ong (ĐBSC ) ghiên cứu n y sử dụng mô hình
robit v mô hình Tobit để xác định các yếu tố ảnh h ng đến khả năng tiếp cận t n
dụng ch nh thức v phi ch nh thức của hộ gia đình nông thôn v ng Đ S
Số
liệu đ ợc thu thập từ 919 hộ gia đình, trong đó có 775 hộ có vay v 144 hộ không
vay Trong số 775 hộ có vay thì 156 hộ vay từ nguồn phi ch nh thức, 261 hộ vay từ
nguồn ch nh thức, v 358 hộ vay từ cả hai nguồn Sử dụng số liệu điều tra để ớc
l ợng khả năng tiếp cận t n dụng trong điều kiện có sự t ng tác của thị tr ờng t n
dụng ch nh thức v không ch nh thức, kết quả ớc l ợng cho thấy có sự t ng tác
giữa các thị tr ờng t n dụng, trong đó số tiền vay t n dụng không ch nh thức l m
tăng khả năng tiếp cận ch ng trình t n dụng vi mô Kết quả chỉ ra rằng s hữu đất
đai, lãi suất ch nh thức, v thời hạn cho vay không ch nh thức l những yếu tố quan
trọng ảnh h ng đến khoản vay không ch nh thức ác yếu tố ảnh h ng đến khả
năng tiếp cận t n dụng vi mô bao gồm l m việc cho ch nh quyền địa ph ng, th nh
viên tổ vay vốn, sổ hộ nghèo, trình độ học vấn, lao động có tay nghề v đ ờng giao
thông liên xã Để giảm bớt phụ thuộc v o t n dụng không ch nh thức v n ng cao
khả năng tiếp cận t n dụng ch nh thức thông qua các ch ng trình t n dụng vi mô,
các hộ gia đình nông thôn cần t ch cực tham gia v o các tổ vay vốn địa ph ng


×