Tải bản đầy đủ (.pdf) (222 trang)

Phát triển văn hóa đọc cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 222 trang )

BỘ Ă

ÓA,

Ể THAO VÀ DU LỊCH

BỘ GIÁO DỤ

À ĐÀ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI

CAO THANH PHƯỚC

PH T TRI N VĂN HÓA ĐỌC

UẬN N TI N S TH NG TIN - THƯ VI N

HÀ NỘI - 2017

ẠO


BỘ VĂN HÓA, TH THAO VÀ DU LỊCH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI

CAO THANH PHƯỚC


PH T TRI N VĂN HÓA ĐỌC
CHO THI U NHI HU VỰC T
NGU

N

Chuyên ngành: Khoa học Thông tin-Thư viện
Mã số: 62320203

UẬN N TI N S TH NG TIN - THƯ VI N
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Chu Ngọc Lâm
2. PGS. TS. Trần Thị Minh Nguyệt

HÀ NỘI - 2017


ỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các kết
quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, không sao chép từ
bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài
liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2017
Tác giả luận án

C

Th


h Phướ


1

MỤC ỤC
LỜI CAM ĐOAN
M C L C ............................................................................................................................. 1
ANH M C C C CH
ANH M C C C

VI T TẮT .................................................................................... 2

NG

I UĐ

SƠ Đ .................................................................... 3

MỞ Đ U ............................................................................................................................... 4
Chương 1: VĂN HÓA ĐỌC VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỌC VỚI SỰ
PH T TRI N CỦA THI U NHI T
1.1. Cơ sở lý luận về v
1.2. Đặ

iể

T


1.3. Vai trò củ v

h

Ng
h

NGU

N ......................................................... 14

ọ ......................................................................... 14
v

hi

hi T

Ng

.......................................... 33

ọc với sự phát triển của thi u nhi Tây Nguyên .................. 48

1.4. Thư viện với sự phát triể v

h

ọc cho thi u nhi .................................. 51


Tiểu k t ................................................................................................................. 55
Chương 2: THỰC TRẠNG VĂN HÓA ĐỌC VÀ HOẠT ĐỘNG PH T TRI N VĂN
HÓA ĐỌC CHO THI U NHI T

NGU

N .............................................................. 56

2.1. Thực trạ g v

h á ọc của thi u nhi Tây Nguyên ..................................... 56

2.2. H ạ

iể v

ộ g há

2.3. Đá h giá h


h

h



h

g về thực trạ g v


hi u nhi Tây Nguyên ............................. 85
h

ọ v h ạ

ộ g há

iể v

h

hi u nhi Tây Nguyên ............................................................................ 109

Tiểu k t ............................................................................................................... 114
Chương 3: ĐỀ X

À

ĐỌ
3.1. Đề xuấ



Ă

ÓA

C TÂY NGUYÊN..................................................... 115
h h




iể

v

h



h

hi

hi

h

vự T

Nguyên ................................................................................................................ 115
3.2. Các giải há



iể v

h




h

hi

hi h vực Tây Nguyên 124

Tiểu k t ............................................................................................................... 144
K T LUẬN........................................................................................................................ 146
ANH M C C C C NG TR NH NGHI N C U C A T C GI Đ C NG

LI N

QUAN Đ N Đ T I LUẬN N ...................................................................................... 149
T I LIỆU THAM KH O ................................................................................................. 150
PH L C .......................................................................................................................... 160


2

ANH MỤC C C CHỮ VI T TẮT

CHỮ VI T TẮT

CHỮ VI T Đ

ĐỦ

t

G &ĐT

:

Gi o d c và Đào t o

NQ

:

Nghị quyết

PGS. TS.

:

Ph Gi o sư Tiến s



:

Quyết định

THCS

:

Trung h c c sở


ThS.

:

Th c s

TS.

:

Tiến s

TT&TT

:

Thông tin và Truy n thông

TTg

:

Thủ tướng

TVCC

:

Thư viện công cộng


TW

:

Trung ư ng

VH, TT&DL

:

V n h a Th thao và u lịch

CD

:

Compact Disc

CD-ROM

:

Compact Disc Read-Only Memory

DVD

:

Digital Video Disc


SPSS

:

Statistical Product and Services Solutions

UNESCO

:

United Nations Educational Scientific and
Cultural Organization)

VCD

:

Video Compact Disc


3

ANH MỤC C C ẢNG, I U Đ , S

Đ

1. ả g 1.1: Số liệu dân tộc bản địa t i Tây Nguyên .............................................. 36
2. ả g 1.2: Thống kê dân tộc của khu vực Tây Nguyên (n m 2009) ..................... 37
3. iể


2.1: Ho t động ngoài giờ h c ở trường của thiếu nhi Tây Nguyên ........ 58

4. iể

2.2: Thời gian dành cho việc đ c của thiếu nhi Tây Nguyên ................. 59

5. iể

2.3: Lý do đ c tài liệu của thiếu nhi Tây Nguyên .................................. 62

6. iể

2.4: M c đích đ c tài liệu của thiếu nhi Tây Nguyên ............................. 63

7. iể

2.5: Hứng thú đ c của thiếu nhi Tây Nguyên với lo i hình tài liệu ....... 64

8. iể

2.6: Hứng thú đ c của thiếu nhi Tây Nguyên với nội dung tài liệu ....... 65

9. iể

2.7: Hứng thú đ c của thiếu nhi Tây Nguyên với th lo i s ch v n h c ..... 67

10. iể

2.8: Hứng thú đ c của thiếu nhi Tây Nguyên với ngôn ng tài liệu .... 69


11. iể

2.9: Khả n ng lựa ch n tài liệu của thiếu nhi Tây Nguyên .................. 71

12. iể

2.10: C ch thức tìm kiếm thông tin của thiếu nhi Tây Nguyên ............ 72

13. iể

2.11: Phư ng ph p đ c của thiếu nhi Tây Nguyên ............................... 75

14. iể

2.12: Thiếu nhi ghi l i cảm tưởng sau khi đ c ........................................ 76

15. iể

2.13: L do thiếu nhi ghi l i cảm tưởng sau khi đ c ............................ 78

16. iể

2.14: Thiếu nhi Tây Nguyên trao đ i cảm tưởng v tài liệu ....................... 79

17. iể

2.15: Khả n ng cảm th tài liệu của thiếu nhi Tây Nguyên ................ 80

18. iể


2.16: Khả n ng vận d ng tri thức trong tài liệu vào h c tập ................. 81

19. iể

2.17: Th i độ của thiếu nhi Tây Nguyên với tài liệu............................. 83

20. iể

2.18: Th i quen của thiếu nhi Tây Nguyên khi s d ng tài liệu ........... 85

21. iể

2.19: Thư viện hướng dẫn thiếu nhi tìm tài liệu .................................... 93

22. iể

2.20: Thư viện giới thiệu tài liệu cho thiếu nhi ..................................... 94

23. iể

2.21: Thư viện hướng dẫn thiếu nhi phư ng ph p đ c ......................... 96

24. iể

2.22: Thư viện gi o d c thiếu nhi

25. iể

2.23: Mức độ ho t động của thư viện trường h c ............................... 102


26. Biể

2.24: L do gi o viên quan tâm ủng hộ việc đ c của h c sinh................... 104

27. iể

2.25: L do gia đình quan tâm ủng hộ việc đ c của con em ................... 107

28. Sơ

3.1: Mô hình t chức ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi khu vực Tây

thức gi gìn trân tr ng tài liệu .... 97

Nguyên .................................................................................................................... 118


4

MỞ Đ U
1. T h ấ

hi





i


Ở Việt Nam hiện nay, việc phát tri n và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
đang trở thành một trong các yếu tố t o nên c sở v ng chắc cho quá trình công
nghiệp hóa-hiện đ i h a đất nước. Ð đ t tới m c tiêu này v n h a đ c gi một vai
trò hết sức quan tr ng và thiết thực vì đây là đi u kiện đ m i người tiếp thu thông
tin và tri thức; từ đ ph t tri n trí tuệ, nhân cách của cá nhân và của cả cộng đồng.
V n h a đ c phát tri n sẽ c t c động tích cực đến sự phát tri n của cá nhân
và xã hội, góp phần đắc lực vào việc đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hóa-hiện đ i
h a đất nước; xây dựng n n v n h a tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc đảm bảo cho
sự phát tri n b n v ng. Vì thế đã đến lúc cần phải nhìn nhận một c ch đúng mực v
v n h a đ c, bởi phát tri n v n h a đ c là một vấn đ mang

ngh a chiến lược

trong việc nâng cao dân trí của quốc gia.
Tây Nguyên là một cao nguyên rộng lớn ở tây nam Trung bộ, là cầu nối gi a
hai mi n Nam-Bắc, là mái nhà của toàn bộ nam Đông ư ng, chi phối có tính quyết
định v nhi u mặt đối với toàn bộ khu vực rộng lớn này. H n 40 n m sau ngày đất
nước thống nhất; diện m o của Tây Nguyên đã thay đ i c bản và toàn diện cả v
đi u kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội. Là vùng chiến lược cực kỳ quan tr ng v kinh
tế, chính trị, an ninh-quốc phòng của cả nước; Tây Nguyên còn là n i tiếp giáp với
nh ng trào lưu v n h a trong và ngoài nước mà trong đ

thiếu nhi là bộ phận dân cư

có nhi u c hội tiếp cận và dễ bị t c động bởi c c trào lưu v n hóa ấy.
Lứa tu i thiếu nhi là một giai đo n quan tr ng với nh ng đặc đi m tâm
sinh l đặc thù c

ngh a đặc biệt trong sự hình thành và phát tri n nhân cách


mỗi con người. Thiếu nhi được xem là giai đo n đầu tiên của cuộc đời con
người giai đo n chuẩn bị các phẩm chất và n ng lực cần thiết đ tham gia lao
động xã hội. Với

ngh a đ ; thiếu nhi là đối tượng thu hút sự quan tâm nghiên

cứu của nhi u nhà sư ph m, tâm lý h c, triết h c, thư viện h c…


5

Đối với thiếu nhi, việc đ c sách báo có vai trò quan tr ng trong việc hình
thành và phát tri n nhân cách của các em. ên c nh việc h c tập ở trường việc đ c
s ch b o sẽ giúp c c em l nh hội c c gi trị v n ho xã hội… đồng thời hình thành
và ph t tri n kỹ n ng tiếp nhận thông tin tri thức. V n h a đ c được hình thành và
ph t tri n ở lứa tu i thiếu nhi sẽ là hành trang qu b u trong suốt cuộc đời c c em
sau này; do đ ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi là vấn đ phức t p cần được
nghiên cứu và giải quyết thấu đ o.
Tuy nhiên, thiếu nhi hôm nay có quá nhi u phư ng tiện giải trí nên s ch b o
đã không còn là lựa ch n đầu tiên và duy nhất. Đặc biệt c c bi u hiện v v n h a
đ c của c c em thiếu nhi ở Tây Nguyên như: n ng lực định hướng đến tài liệu đ c
(nhu cầu đ c hứng thú đ c khả n ng lựa ch n và tìm kiếm tài liệu) kỹ n ng đ c
(phư ng ph p đ c khả n ng hi u nội dung tài liệu khả n ng vận d ng tri thức vào
cuộc sống) th i độ ứng x với tài liệu… vẫn còn nhi u đi u đ ng lo ng i do chưa
được c c ngành, các cấp c c c quan t chức đoàn th

nhà trường gia đình của

c c em quan tâm đúng mức.
Trong thực tiễn hiện nay ở Tây Nguyên; công tác tuyên truy n hướng dẫn

đ c cho thiếu nhi chưa được thực hiện thường xuyên, liên t c và c định hướng.
Ngay ở nh ng c quan c chức n ng hướng dẫn việc đ c của thiếu nhi như hệ thống
TVCC c quan ph t hành xuất bản phẩm phư ng tiện truy n thông đ i chúng...
cũng thực hiện chưa thường xuyên chưa hấp dẫn và đa d ng. Các t p chí giới thiệu,
hướng dẫn đ c như: t p chí Xuất bản Việt Nam Người đ c s ch S ch và đời
sống… tuy xuất bản nhi u nhưng chưa đến được với các em một cách rộng rãi; các
hội chợ s ch chưa được t chức thường xuyên và đ t hiệu quả cao.
Với nh ng lý do trên, khi thực hiện luận n tiến s tác giả lựa ch n và thực
hiện đ tài: “PH T TRI N VĂN HÓA ĐỌC CHO THI U NHI KHU VỰC
T

NGU

N”. Khảo s t thực tr ng v n hoá đ c của thiếu nhi Tây Nguyên và

ho t động ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi Tây Nguyên tìm ra c c giải ph p
ph t tri n v n h a đ c cho c c em là vấn đ cần thiết và cấp b ch.


6

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ề

i

Nhi u nhà nghiên cứu trong nước và trên thế giới đã c sự quan tâm đặc biệt v
v n ho đ c, nhất là v n h a đ c của lứa tu i thiếu nhi. Tác giả đã thu thập và phân tích
c c tài liệu c nội dung liên quan đến v n h a đ c và v n h a đ c của lứa tu i thiếu nhi
đ tìm hi u c c quan đi m nhận định của c c nhà nghiên cứu v vấn đ này.
2.1. ì h hì h




ứu ở

V n h a đ c là một vấn đ được nhi u nhà khoa h c trên thế giới quan tâm.
Đã c kh nhi u công trình nghiên cứu đ cập đến v n h a đ c và phát tri n v n
h a đ c trong cộng đồng; đặc biệt trong lứa tu i thiếu niên nhi đồng tư ng đư ng
tu i h c sinh ti u h c và THCS.
William A. Johnson [115] nhấn m nh: Việc đ c là một hệ thống v n h a rất
phức t p, ảnh hưởng tới nhi u cách hi u khác nhau trong việc người đ c giải mã
ngôn từ của tác giả. Từ quan đi m nhận thức v thông tin, Milena Tsvetkova [121]
cho r ng có th coi việc đ c là một ho t động nhận thức đặc biệt quan tr ng đối với
việc hình thành v n h a thông tin của con người.
V n h a đ c tiếp cận dưới g c độ v n h a hành vi được coi là bi u hiện phông
v n h a của con người thông qua các yếu tố nhu cầu, hứng thú đ c; khả n ng lựa ch n
và định vị tài liệu; khả n ng giải mã v n bản; khả n ng tiếp thu và vận d ng tri thức đã
đ c vào cuộc sống. Quan đi m này cũng đã được nêu khá rõ trong bài báo của Milena
Tsvetkova “Văn hóa đọc trở lại với phương tiện máy tính” [121] hoặc “Văn hóa
đọc: điều kiện đọc và viết có phê phán” của George, D. và Trimbur, J. [111].
C c nhà nghiên cứu ở nước ngoài đã c sự thống nhất khi cho r ng v n h a
đ c (theo ngh a h p) là mức độ s ng t o của con người trong ho t động đ c là khả
n ng con người vận d ng tất cả c c n ng lực đ hi u l nh hội tri thức trong tài liệu.
Vai trò quan tr ng của v n h a đ c trong xã hội hiện đ i cũng được khẳng định trong
nghiên cứu của Hiệp hội c c thư viện (IFLA) v “Nâng cao văn hóa đọc trong thời
đại kỹ thuật số” [114]. Ngoài ra còn một số bài viết v v n h a đ c và ph t tri n v n
h a đ c cho lứa tu i thiếu nhi ở từng địa bàn c th ở c c quốc gia kh c nhau.


7


2.2. ì h hì h



ứu tr

Ở Việt Nam có nhi u quan niệm khác nhau v v n h a đ c.
T c giả Vũ Đảm [23] cho r ng v n h a đ c là ho t động v n h a của con
người thông qua việc đ c s ch b o tài liệu… đ tiếp nhận và x l thông tin tri
thức một c ch khoa h c b ích. TS. Lê V n Viết quan niệm đ c đến một mức độ,
trình độ nhất định nào đ thì mới được coi là v n h a đ c [54]. Theo PGS.TS. Trần
Thị Minh Nguyệt: “Văn hóa đọc là tổng hợp các năng lực, phẩm chất của chủ thể
hướng đến việc tiếp nhận và lĩnh hội thông tin trong tài liệu nhằm nâng cao chất
lượng các hoạt động sống của con người” [70].
Nh ng luận đi m c bản v v n h a đ c, các yếu tố cấu thành, phát tri n v n
h a đ c n i chung… được t c giả Nguyễn H u Viêm [ 0

trình bày trong bài viết

“Văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc ở Việt Nam”.

ài viết “Biện pháp phát

triển văn hóa đọc trong cộng đồng ở Việt Nam” của t c giả Vũ

ư ng Thúy Ngà

[55] đã đ cập đến bản chất và đòi hỏi khách quan của việc phát tri n v n h a đ c
đồng thời phân tích mặt tích cực và h n chế của v n h a đ c ở Việt Nam.

Một số luận v n th c s chuyên ngành Khoa h c Thư viện và V n ho h c đã
phân tích vai trò của việc đ c và v n h a đ c đối với thanh thiếu nhi h c sinh…
như:“Văn hoá đọc trong đời sống thiếu nhi hôm nay” của Ph m Quang Vinh [105],
“Văn hoá đọc trong thanh niên học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay” của
Vũ Như Trừ [97 … Tuy nhiên c c yếu tố kỹ n ng đ c như một thành tố chủ yếu cấu
thành v n h a đ c chưa được c c t c giả chú

đúng mức.

Nhi u công trình nghiên cứu đã tìm hi u v v n hóa đ c và phát tri n v n
h a đ c trong h c sinh c c trường ph thông như c c luận v n th c s “Nghiên
cứu phát triển văn hoá đọc cho học sinh phổ thông tiểu học trong thư viện tại
Thủ đô Viêng Chăn” của Onta Samuntry [81], “Nghiên cứu phát triển văn hóa
đọc cho học sinh phổ thông bậc trung học cơ sở tỉnh Cà Mau” của Lê Mộng Đài
Trang [94],“Nghiên cứu văn hóa đọc của học sinh tiểu học trên địa bàn thành
phố Hà Nội” của Nguyễn Như Ng c [59] … . Ph m vi khảo s t của c c luận v n


8

giới h n trong một số trường ti u h c trường THCS trên địa bàn một địa phư ng
c th . C c luận v n này chưa đi sâu phân tích c c yếu tố đa d ng ảnh hưởng đến
sự ph t tri n v n h a đ c của lứa tu i thiếu nhi do đ chưa c đủ c sở khoa h c
đ xuất c c giải ph p ph t tri n v n h a đ c một c ch thích hợp.
Trên một địa bàn c th là thành phố Hồ Chí Minh t c giả V Công Nam và
cộng sự đã thực hiện đ tài Phát triển văn hóa đọc trong thanh thiếu niên trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh [ 4 do ph m vi nghiên cứu kh rộng nên lứa tu i
thiếu nhi chưa được quan tâm như một nh m đối tượng đặc biệt trong qu trình
nghiên cứu.
Như vậy c th thấy r ng đã c nhi u đ tài nghiên cứu trong và ngoài nước

tập trung tìm hi u bản chất đặc trưng của v n h a đ c và vai trò của v n h a đ c
đối với sự phát tri n của c nhân của cộng đồng của đất nước. Trong các công
trình nghiên cứu trên c c t c giả đã đ cập đến kh i niệm v n h a đ c vai trò của
v n h a đ c trong đời sống; tuy nhiên quan đi m v v n h a đ c của c c nhà nghiên
cứu trong nước chưa được thống nhất. Một số t c giả đã đi vào phân tích cấu trúc
phức t p của v n h a đ c nhưng chưa hoàn toàn thống nhất với nhau v c ch tiếp
cận và c ch l giải c c thành tố của v n h a đ c cũng chưa c nhi u tài liệu đ cập
đến kh i niệm ph t tri n v n h a đ c. Đây là nh ng vấn đ còn tồn t i mà t c giả sẽ
tập trung nghiên cứu và giải quyết trong luận n này.
Nh ng kết quả nghiên cứu n i trên là nh ng tư liệu cần thiết cho t c giả
tham khảo và kế thừa c ch n l c trong qu trình thực hiện luận n. Tuy nhiên cho
đến thời đi m này chưa tìm thấy công trình chính thức nào nghiên cứu v thực
tr ng v n ho đ c và ho t động phát tri n v n h a đ c cho thiếu nhi khu vực Tây
Nguyên. Luận n sẽ nghiên cứu đ xuất một mô hình t chức ph t tri n v n h a
đ c và c c giải ph p ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên. Mô
hình và c c giải ph p đ xuất phải phù hợp với thực tr ng v n h a đ c của thiếu nhi
Tây Nguyên, phù hợp với đặc đi m tự nhiên dân cư dân tộc kinh tế-xã hội v n
h a gi o d c… của Tây Nguyên.


9

3. Giả thuy t khoa học củ

ề tài

V n h a đ c của c c em thiếu nhi Tây Nguyên th hiện ở n ng lực định
hướng đến tài liệu kỹ n ng l nh hội tài liệu, và th i độ ứng x v n h a với tài liệu...
vẫn còn ở mức độ h n chế. Nếu hệ thống TVCC thư viện trường h c trên địa bàn
Tây Nguyên t ng cường các biện ph p hướng dẫn đ c cho c c em đồng thời liên

kết, phối hợp chặt chẽ với nhà trường gia đình và c c t chức xã hội kh c trên địa
bàn trong việc tuyên truy n hướng dẫn đ c cho các em thiếu nhi Tây Nguyên thì
v n h a đ c của các em sẽ dần hình thành và phát tri n: các em sẽ có định hướng
đ c lành m nh, kỹ n ng l nh hội tài liệu tốt và c th i độ ứng x v n h a với tài
liệu; từ đ giúp c c em c đủ n ng lực tiếp cận các thông tin, tri thức mới đ góp
phần phát tri n Tây Nguyên trong tư ng lai.
4. Mụ
4.1.

hv

hiệ

vụ ghi

h



ứu



Đ tài được thực hiện nh m đ xuất mô hình t chức và các giải pháp phát
tri n v n h a đ c cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên; từ đ t o c sở n n m ng
v ng chắc cho sự ph t tri n hoàn thiện v n h a đ c cho c c em.
4.2. Nhi m v nghiên cứu
Đ đ t m c đích nghiên cứu trên đ tài tập trung thực hiện c c nhiệm v sau:
+ Nghiên cứu lý luận v v n h a đ c, phát tri n v n h a đ c và ảnh hưởng
của v n h a đ c đối với sự ph t tri n của lứa tu i thiếu nhi, vai trò của thư viện với

sự phát tri n v n h a đ c cho lứa tu i thiếu nhi.
+ Khảo s t phân tích và đ nh gi thực tr ng v n h a đ c của thiếu nhi ở Tây
Nguyên thông qua các bi u hiện của v n h a đ c ở c c em như: n ng lực định
hướng đến tài liệu kỹ n ng l nh hội tài liệu th i độ ứng x với tài liệu.
+ Khảo s t đ nh gi c c ho t động phát tri n v n h a đ c cho thiếu nhi Tây
Nguyên của hệ thống TVCC Tây Nguyên, các t chức, đoàn th nhà trường và gia
đình của c c em thiếu nhi ở Tây Nguyên.


10

+ Đ xuất mô hình t chức và các giải pháp phát tri n v n h a đ c cho thiếu
nhi khu vực Tây Nguyên.
5. Đối ư

gv

hạm vi nghiên cứu

Đ tài nghiên cứu v v n h a đ c của thiếu nhi khu vực Tây Nguyên (gồm
các tỉnh Đắc Lắc, Đắc Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng) ở độ tu i từ 6 đến 15
tu i và c c ho t động ph t tri n v n h a đ c cho c c em chủ yếu trong hệ thống
TVCC cùng với sự t c động của gia đình nhà trường và một số c quan t chức
kh c trên địa bàn khu vực Tây Nguyên. Thời gian nghiên cứu từ n m 20 2 đến n m
2015.
6. Ý ghĩ
6.1. Ý




ề tài nghiên cứu

hĩa kh a học của ề tài

+ Đ tài góp phần làm sáng tỏ thêm bản chất của v n h a đ c trong đ tìm
hi u các thành tố của v n h a đ c như: n ng lực định hướng đến tài liệu kỹ n ng
l nh hội tài liệu th i độ ứng x v n h a với tài liệu; làm rõ các yếu tố t c động đến
v n h a đ c.
+ Đ tài phân tích đặc đi m tâm sinh l của lứa tu i thiếu nhi trên cở sở đ
làm r vai trò của thư viện với sự phát tri n v n h a đ c cho thiếu nhi và t c động
của v n h a đ c đến sự phát tri n của lứa tu i thiếu nhi như: ph t tri n nhân c ch
đ o đức; ph t tri n trí tuệ và ho t động h c tập; ph t tri n n ng lực thẩm mỹ.
6.2. Ý

hĩa thực tiễn của ề tài

+ Đ tài đ ng g p nh ng c n cứ khoa h c làm c sở tham khảo cho các cấp
lãnh đ o trong việc ho ch định chính s ch v n h a n i chung chính s ch v v n hóa
đ c cho thiếu nhi Tây Nguyên n i riêng.
+ T chức một mô hình ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi khu vực Tây
Nguyên trên c sở t ng cường mối liên hệ gi a thư viện-nhà trường-gia đình.
+ Nâng cao chất lượng ho t động của các TVCC, các trung tâm v n h a
thanh thiếu niên, các nhà xuất bản, các công ty phát hành sách và hệ thống thư viện
trường h c nh m góp phần phát tri n v n h a đ c cho thiếu nhi Tây Nguyên.


11

+ B sung vào nội dung giảng d y của c c trường đào t o ngành Khoa h c
Thư viện và c c ngành h c kh c c liên quan.

7. Hướ g i



ghi





ậ á

Luận n được tiếp cận nghiên cứu dưới g c độ liên ngành: Thư viện h c
(ngành chính) và c c ngành khoa h c c liên quan như: V n h a h c Gi o d c h c.
V n h a đ c của thiếu nhi được đ tài tiếp cận ở g c độ v n h a hành vi của
con người là bi u hiện trình độ v n h a n ng lực v n h a của con người trong một
đi u kiện c th . V n h a đ c của lứa tu i thiếu nhi là kết quả của qu trình định
hướng gi o d c trong gia đình nhà trường và c c t chức xã hội trong đ c thư
viện. Thư viện với c c chức n ng nhiệm v c th của mình c nhi u ưu thế trong
việc t chức và phối hợp với c c c quan đ n vị trong qu trình gi o d c ph t tri n
v n h a đ c cho thiếu nhi.
8. Phươ g há

ậ v

8.1. h

u

h


hươ g há nghiên cứu

Qu n triệt quan đi m của chủ ngh a M c-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh v
v n h a gi o d c trong qu trình thực hiện luận n.

ựa trên c c quan đi m của

Đảng và Nhà nước ta v c c vấn đ thư viện v n h a gi o d c;… đ xem x t đ nh
gi sự việc trong qu trình nghiên cứu.
8.2. h
+ Th

h



ứu

hậ , h

hv

ổ gh

Thu thập và phân tích t ng hợp c c tài liệu c liên quan đến đ tài gồm c
sách, bài trích báo-t p chí luận n luận v n khoa h c và c c kỷ yếu hội thảo hội
nghị… c liên quan đến v n h a đ c; c c số liệu đi u tra khảo s t.
+ Phươ g há


hống kê

Được s d ng đ thống kê số liệu đi u tra, thu thập được từ các phiếu khảo sát
và các nguồn khác.


12

+ Phươ g há

iề

hội họ

Tác giả thiết kế 4 mẫu phiếu hỏi cho 4 nh m đối tượng tham gia khảo sát đ
thu thập các số liệu, thông tin. Các phiếu này sẽ được thu thập l i và tiến hành x lý
b ng chư ng trình SPSS. 4 nh m đối tượng c th gồm có:
Thi u nhi t i c c trường ti u h c trường THCS; các nhà thiếu nhi c c thư viện
tỉnh/thành phố, thị xã/huyện và t i gia đình của các em trên địa bàn Tây Nguyên. Số
phiếu đi u tra ph t ra là .200 phiếu, trong đ c 600 phiếu phát cho các em lứa tu i
nhi đồng và 600 phiếu phát cho các em lứa tu i thiếu niên (Mẫu phiếu số 1).
Trong mỗi độ tu i c 7 % c c em đang đi h c và 2 % c c em không đi h c đã
tham gia khảo s t. N i sinh sống của c c đối tượng khảo sát: 41,8% sinh sống t i thành
thị, 38,7% sinh sống t i khu vực nông thôn và 19,5% sinh sống t i khu vực mi n núi,
vùng sâu. Theo đặc đi m dân tộc c 7 % thiếu nhi là người Kinh và 2 % c c em là
người dân tộc thi u số như đê Gia rai M nông

ana K ho… tham gia khảo sát.

C c em nhi đồng được sự hỗ trợ hướng dẫn của người khảo sát trong quá trình

đi n phiếu. Số phiếu thu v 1.168 phiếu đ t tỷ lệ 97.33%.
Ph huynh các em thi u nhi trên địa bàn khu vực Tây Nguyên. Số phiếu
đi u tra phát ra là 00 phiếu (Mẫu phiếu số 2).
Trong số c c đối tượng tham gia khảo s t có 29,9% ph huynh các em thiếu
nhi ở khu vực thành thị

2 6% ph huynh ở khu vực nông thôn và 7 % ph

huynh ở khu vực mi n núi vùng sâu. Số phiếu thu v 288 phiếu đ t tỷ lệ 96%.
G



tr ờng tiểu học và THCS trên địa bàn khu vực Tây Nguyên.

Số phiếu đi u tra ph t ra là 00 phiếu (Mẫu phiếu số 3).
50% số phiếu ph t ra dành cho trường ti u h c và 50% số phiếu còn l i dành
cho trường THCS. Ở mỗi đ n vị trường h c tham gia khảo sát, phiếu đi u tra được
ph t đ u đến c c gi o viên đang tham gia giảng d y từ lớp 1-5, từ lớp 6-9. Trong
từng cấp lớp, phiếu được phát ngẫu nhiên cho từng giáo viên.
Số phiếu thu v 264 phiếu đ t tỷ lệ 88%.


13

C

th v n tỉnh/thành phố, th v n thị xã/huy n trên địa bàn khu vực

Tây Nguyên. Số phiếu đi u tra ph t ra là


phiếu (Mẫu phiếu số 4). Số phiếu thu

v 31 phiếu đ t tỷ lệ 88.57%. Mẫu khảo s t được ch n theo nguyên tắc phân tầng
bởi đối tượng khảo s t không đồng nhất: mỗi tỉnh gồm

thư viện tỉnh và từ 4 đến

thư viện thị xã huyện được lựa ch n ngẫu nhiên.
+ Phươ g há q



Tác giả trực tiếp quan sát ho t động của c c thư viện tỉnh/thành phố thư viện
huyện/thị xã… trên địa bàn Tây Nguyên c liên quan đến ho t động đ c của thiếu
nhi; đặc biệt trong quá trình hướng dẫn thiếu nhi tìm tài liệu, giới thiệu tài liệu cho
thiếu nhi và hướng dẫn thiếu nhi đ c trong thư viện (hướng dẫn thiếu nhi phư ng
ph p đ c trao đ i ý kiến với thiếu nhi v tài liệu c c em đã đ c gi o d c thiếu nhi
ý thức gi gìn và trân tr ng tài liệu).
+ Phươ g há

hỏng vấn

Tác giả thực hiện phỏng vấn trực tiếp cá nhân một số lãnh đ o các Sở VH,
TT&DL; Sở TT&TT c c lãnh đ o thư viện tỉnh…. Việc phỏng vấn được t chức có
cấu trúc với các câu hỏi được x c định rõ ràng. Tác giả lắng nghe quan tâm đến
đi u người được phỏng vấn trả lời và ghi chép nh ng đi m quan tr ng đ có nguồn
tư liệu chính xác, tin cậy v các nội dung phỏng vấn.
9.






Luận n gồm

ậ á
chư ng thực hiện 148 trang chính v n. Ngoài ra còn c danh

m c tài liệu tham khảo và phần ph l c.
Chươ g 1: V n h a đ c và ảnh hưởng của v n h a đ c với sự phát tri n của
thiếu nhi Tây Nguyên.
Chươ g 2: Thực tr ng v n h a đ c và ho t động ph t tri n v n h a đ c cho
thiếu nhi Tây Nguyên.
Chươ g 3: Đ xuất mô hình và c c giải ph p ph t tri n v n h a đ c cho
thiếu nhi khu vực Tây Nguyên.


14

Chươ g 1
VĂN HÓA ĐỌC VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỌC
VỚI SỰ PH T TRI N CỦA THI U NHI T
1.1. Cơ sở
1.1.1. Kh

ậ về v

h


NGU

N

ọc

m vă hóa ọ

1.1.1.1. Văn hóa
V n h a là một kh i niệm đa ngh a và phức t p; do đ c rất nhi u định
ngh a và c ch hi u kh c nhau v v n h a tùy thuộc m c tiêu và g c độ tiếp cận của
nhà nghiên cứu. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng viết:
Vì lẽ sinh tồn cũng như m c đích của cuộc sống loài người mới s ng t o
và ph t minh ra ngôn ng

ch viết đ o đức ph p luật khoa h c tôn

gi o v n h c nghệ thuật nh ng công c sinh ho t h ng ngày v

n

mặc ở và c c phư ng thức s d ng. Toàn bộ nh ng s ng t o và ph t
minh đ tức là v n h a. V n h a là t ng hợp của m i phư ng thức sinh
ho t cùng với bi u hiện của n mà loài người đã sản sinh ra nh m thích
ứng nh ng nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn [ 8 .
Trong tài liệu

m về b n s c văn hóa Việt Nam [84 nhà nghiên cứu Trần

Ng c Thêm cho r ng: “Văn hóa là một hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do

con người sáng tạo, tích lũy trong quá tr nh hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác
giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội”.
V n h a là sản phẩm của con người do con người s ng t o và ph c v lợi
ích của con người là nh ng “giá trị” luôn c

ngh a đối với con người. Con

người s ng t o ra v n h a và với tư c ch là thành viên của một n n v n h a con
người l i tiếp thu c c gi trị v n h a bảo tồn n đồng thời truy n đ t n từ thế hệ
này sang thế hệ kh c. V n h a gắn li n với truy n thống của xã hội và c sức m nh
riêng t o nên từ tính trường tồn của n cùng thời gian.


15

V n h a c nh ng n t chung toàn nhân lo i c nh ng n t tư ng đồng gi a
c c cộng đồng dân tộc; nhưng luôn tồn t i và ph t tri n với nh ng n t riêng kh c
biệt t o nên bản sắc v v n h a gi a c c vùng mi n cộng đồng tộc người. V n h a
luôn được con người gi gìn và truy n l i cho đời sau nh m ph c v cho lợi ích
của lâu dài của con người xã hội. V n h a ngày càng trở nên quan tr ng đối với
con người và xã hội; ngày nay v n h a vừa là m c tiêu vừa là động lực của sự ph t
tri n. Mặc dù có rất nhi u định ngh a kh c nhau v v n h a nhưng c th thấy, các
định ngh a đ gặp nhau ở chỗ x c định bản chất của v n h a trên hai phư ng diện:
- Thứ nhất: V n ho gắn với sự th hiện, phát huy, giải phóng “năng lực b n
chất người” trong tất cả m i d ng ho t động và quan hệ của con người v n ho
xuất hiện trong m i l nh vực của đời sống xã hội;
- Thứ hai: V n ho bao gồm thế giới các giá trị được kết tinh trong “thiên
nhiên thứ hai”-với tư c ch là sản phẩm của ho t động sáng t o của con người.
1.1.1.2. oạt động đọc
Đ c là một ho t động đặc trưng của con người h n n a của nh ng người có

trình độ h c vấn cao trong xã hội. Đ c là một quá trình giải mã thông tin được phản
nh dưới d ng tài liệu. Trong qu trình đ c con người phải vận d ng các giác quan;
đặc biệt là thị gi c và tư duy kinh nghiệm đ giải mã thông tin trong tài liệu. Đ
giải mã thông tin trước hết con người phải có kinh nghiệm trong việc tri giác ch
viết v n tự; sau đ là kiến thức n n tảng đ có th hi u được thông tin, vận d ng
thông tin vào ho t động thực tiễn một cách sáng t o.
Ho t động đ c là ho t động tinh thần bên trong của con người, bắt nguồn từ
nhu cầu đ c. Ho t động đ c có sự tham gia trực tiếp của các yếu tố tâm l như: cảm
giác, tri giác, trí nhớ tư duy ngôn ng . Vì thế đ c là qu trình tâm l đặc biệt của
con người trong đ không chỉ có sự tham gia của các quá trình nhận thức cảm tính,
lý tính mà còn có sự chi phối của các tr ng thái tâm lý và các thuộc tính tâm lý cá
nhân. Sự khác nhau trong việc đ c được quy định bởi trình độ v n h a sự hi u biết
và n ng lực tư duy của mỗi người.


16

1.1.1.3. Văn hóa đọc
Trong bất cứ ho t động nào của con người, khía c nh v n h a được nhìn
nhận ở mức độ sáng t o và nhân v n của con người-cái th hiện n ng lực bản chất
người và được kết tinh thành các giá trị và bi u hiện ra trong các chuẩn mực của
ho t động.
V n h a đ c là một vấn đ được nhi u nhà khoa h c trên thế giới quan tâm.
Đã c kh nhi u công trình nghiên cứu đ cập đến v n h a đ c và phát tri n v n
h a đ c trong cộng đồng; đặc biệt trong lứa tu i thiếu niên nhi đồng tư ng đư ng
tu i h c sinh ti u h c và trung h c c sở.
Khái niệm v n h a đ c được phát bi u theo nhi u c ch kh c nhau nhưng
nhìn chung có th thấy v n h a đ c được tiếp cận dưới hai g c độ: v n h a đ c như
một lớp v n h a của cộng đồng dân cư trong một giai đo n nhất định và v n h a
đ c như một d ng v n h a hành vi của mỗi người trong xã hội. Quan đi m này cũng

đã được nêu khá rõ trong bài báo của Milena Tsvetkova “Văn hóa đọc trở lại với
phương tiện máy tính” [121] hoặc “Văn hóa đọc: điều kiện đọc và viết có phê
phán” của George, D. và Trimbur, J. [111].
V n h a đ c tiếp cận dưới g c độ v n h a hành vi được coi là bi u hiện
phông v n h a của con người thông qua các yếu tố nhu cầu, hứng thú đ c; khả n ng
lựa ch n và định vị tài liệu; khả n ng giải mã v n bản; khả n ng tiếp thu và vận
d ng tri thức đã đ c vào cuộc sống. Bởi vậy muốn phát tri n v n h a đ c cần nâng
cao phông v n h a của mỗi người (Milena Tsvetkova, George, D. và Trimbur, J.).
William A. Johnson [115] nhấn m nh: việc đ c là một hiện tượng xã hội h n
là một hiện tượng đ n l n ph t tri n không ngừng theo thời gian, với gốc rễ bám
sâu trong truy n thống của mỗi dân tộc. Việc đ c không phải là một ho t động, hay
thậm chí một quá trình, mà là một hệ thống, một hệ thống v n h a rất phức t p, ảnh
hưởng tới nhi u cách hi u khác nhau trong việc người đ c giải mã ngôn từ của tác
giả. Milena Tsvetkova [121] cho r ng c th coi việc đ c là một ho t động nhận
thức đặc biệt quan tr ng đối với việc hình thành v n h a thông tin của con người:


17

hi u được các

tưởng phát minh, tiếp nhận lưu gi , cải biến và t chức thông tin

s ng t o ra tri thức mới và áp d ng chúng trong thực tiễn. Ở cấp độ c nhân v n
h a đ c phản nh n ng lực nhận thức và khuynh hướng tinh thần giúp cho việc
nhận d ng các bi u tượng ch in b ng võng m c t o nên các cảm xúc tinh thần.
Nhìn chung c c nhà nghiên cứu ở nước ngoài đã c sự thống nhất khi cho
r ng v n h a đ c th hiện mức độ s ng t o của con người trong ho t động đ c là khả
n ng con người vận d ng tất cả c c n ng lực đ hi u l nh hội tri thức trong tài liệu.
Ở Việt Nam trong nh ng n m gần đây cũng có nhi u quan niệm khác nhau

v v n h a đ c.
Dịch giả, nhà nghiên cứu ùi V n Nam S n nhấn m nh: “Văn hóa đọc thể
hiện chủ yếu ở năng lực đọc văn b n, vì thế cần ph i huấn luyện từ nhỏ”. Mà huấn
luyện từ nhỏ chủ yếu dựa trên hai n n tảng: nhà trường và gia đình. Thế nhưng hai
n n tảng này hiện nay đang bị xem là rất mong manh trong việc chống đỡ hay xây
dựng một n n v n h a đ c tiên tiến.
ThS. ùi V n Vượng coi thuật ng v n h a đ c là đ c s ch c v n h a hay
xây dựng một xã hội đ c sách.
Theo t c giả Vũ Đảm: “Văn hóa đọc là hoạt động văn hóa của con người
thông qua việc đọc sách báo, tài liệu

để tiếp nhận và x l thông tin, tri thức một

cách hoa học, bổ ích” [23].
Nguyễn H u Viêm [101] cho r ng: V n ho đ c là một kh i niệm c hai
ngh a một ngh a rộng và một ngh a h p. Ở ngh a rộng v n ho đ c hay n i n n
v n ho đ c của mỗi quốc gia phải bao gồm đầy đủ ba thành phần: ứng x
và chuẩn mực đ c của c c quan chức và c quan nhà nước; ứng x
mực đ c của cộng đồng xã hội và ứng x

gi trị

gi trị và chuẩn

gi trị và chuẩn mực đ c của mỗi thành

viên trong xã hội. Như vậy v n ho đ c ở ngh a rộng là sự hợp thành của ba yếu tố,
hay chính x c h n là ba lớp như ba vòng tròn không đồng tâm, ba vòng tròn giao
nhau. Ở c c quốc gia ph t tri n c n n v n ho đ c cao h đ u ph t tri n kh đồng
đ u và hài hoà ba thành phần này.



18

Ở ngh a h p v n ho đ c là ứng x
nhân.

ng x

gi trị và chuẩn mực đ c của mỗi c

gi trị và chuẩn mực này cũng gồm ba thành phần: th i quen đ c sở

thích đ c và kỹ n ng đ c.

ng x

gi trị và chuẩn mực đ c lành m nh của mỗi c

nhân trong xã hội là th i quen đ c sở thích đ c và kỹ n ng đ c lành m nh của h .
Đ chính là n n tảng của một xã hội h c tập của việc h c suốt đời một yêu cầu
cũng là một th ch thức của xã hội hiện đ i. Tuy nhiên t c giả Nguyễn H u Viêm
chưa giải thích r thế nào là chuẩn mực đ c gi trị đ c.
TS. Lê V n Viết quan niệm đ c đến một mức độ trình độ nhất định nào đ
thì mới được coi là v n h a đ c [54]. Trong tài liệu hư viện học: những bài viết
chọn lọc [ 04 t c giả đã trình bày c c kh i niệm v nhu cầu đ c việc đ c và v n
h a đ c đồng thời phân tích c c yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu đ c s ch và c c đặc
đi m nhu cầu đ c của người dân Việt Nam trong giai đo n hiện nay.
Kh i niệm v v n h a đ c được ph t bi u theo nhi u c ch kh c nhau nhưng
tựu trung l i v n h a đ c tiếp cận dưới g c độ hành vi của con người được xem

xét khá thống nhất ở trình độ đ c của chủ th . Sự khác nhau th hiện ở chỗ, có
một số tác giả nhấn m nh trình độ đ c ở sự th hiện nhu cầu đ c, thậm chí có
người đặc biệt coi tr ng nhu cầu đ c sách v n h c; một số nhấn m nh ở kỹ n ng
đ c; một số tác giả coi v n h a đ c là t ng hợp của nhu cầu đ c, kỹ n ng đ c và
ứng x với tài liệu.
Từ c c quan đi m trên có th thấy mặc dù được phát bi u theo nh ng cách
thức kh c nhau v n h a đ c đ u được nhìn nhận như thuộc tính sáng t o của con
người trong qu trình đ c. Tiếp cận việc đ c như một d ng ho t động sáng t o của
con người, có bản chất v n h a PGS.TS. Trần Thị Minh Nguyệt và cộng sự cho
r ng: Văn hóa đọc là tổng thể các năng lực của chủ thể hướng tới việc tiếp nhận
và s dụng thông tin trong tài liệu; thể hiện ở kh năng định hướng tới tài liệu, kh
năng lĩnh hội tài liệu một cách sáng tạo, đồng thời thể hiện c ở thái độ ứng x với
tài liệu của mỗi người” [70]. Trong qu trình thực hiện luận n t c giả sẽ kế thừa và
s d ng quan đi m này v v n h a đ c đ giải quyết c c nhiệm v đặt ra.


19

1.1.2. C

th

h tố ủa vă hóa ọ

Các nhà nghiên cứu có nhi u quan đi m và cách lý giải khác nhau v c c
thành tố của v n h a đ c.
Trả lời phỏng vấn của Th Nhân [87 Gi o sư Chu Hảo cho r ng c ba yếu tố
cốt l i hợp thành v n h a đ c: đ là th i quen đ c khả n ng lựa ch n và c ch đ c.
ng cũng nhận định, chính vì ít đ c đã khiến b n đ c thiếu đi khả n ng lựa ch n sách
hay, sách phù hợp với sở thích hay đ n giản là đ p ứng nhu cầu hàng ngày… kết quả

là dẫn đến chán nản ng n đ c và cuối cùng là bỏ đ c. Một số quan đi m khác l i
quan niệm v n ho đ c bao gồm: đ c cái gì (nhu cầu, thị hiếu, cách lựa ch n tài liệu)
và đ c thế nào (phư ng ph p khả n ng sự cảm th th i độ ứng x ).
Xuất phát từ quan đi m: “Văn hóa đọc là tổng thể các năng lực của chủ thể
hướng tới việc tiếp nhận và s dụng tài liệu”, chúng tôi cho r ng có th xem x t v n
h a đ c ở 3 khía c nh có liên quan mật thiết với nhau: n ng lực định hướng của chủ
th tới tài liệu n ng lực l nh hội tài liệu và ứng x của chủ th với tài liệu trong quá
trình đ c.
1.1.2.1. Năng lực định hướng của chủ thể tới tài liệu
N ng lực định hướng của chủ th tới tài liệu th hiện ở các khía c nh sau:
nhu cầu đ c hứng thú đ c, khả n ng lựa ch n và tìm kiếm tài liệu của chủ th .
+ Nhu cầu ọc
Nhu cầu đ c n m trong nhu cầu hi u biết, là một trong nh ng nhu cầu không
th thiếu của con người muốn tồn t i và phát tri n trong xã hội như nhu cầu n
mặc, ở đi l i... Nhu cầu đ c là yếu tố x c định l nh vực tri thức mà người đ c cần
có, là yếu tố quan tr ng nhất của ho t động đ c là nguyên nhân đầu tiên dẫn đến
ho t động đ c quy định nội dung của ho t động đ c. Người đ c c trình độ v n h a
càng cao nhu cầu đ c càng c th

r ràng càng c tính b n v ng. Đối với người

đ c ít tu i người đ c c trình độ v n h a ph thông việc x c định nhu cầu hoặc
kiến t o nhu cầu đ c cho h là hết sức cần thiết.


20

Nhu cầu đ c là lo i nhu cầu tinh thần của con người. Không phải ai cũng c
nhu cầu đ c n chỉ xuất hiện khi chủ th c nh ng đòi hỏi cấp thiết. Nguyễn Ng c
Nguyên và cộng sự cho r ng:“Nhu cầu đọc là đòi hỏi khách quan của con người

đối với việc tiếp nhận và s dụng tài liệu để duy tr , phát triển các hoạt động sống
của m nh” [60].
Nhu cầu đ c tập trung khả n ng nhận thức của con người v một đối tượng
c th , nhờ đ ho t động đ c đ t được hiệu quả tốt h n. TS. Lê V n Viết [ 04]
quan niệm: “Nhu cầu đọc là thái độ nhận thức ho c c m thụ của người đọc cá
nhân, nhóm, xã hội đối với việc đọc như đối với hoạt động cần thiết của cuộc sống
mà nhờ đó các nhu cầu giao tiếp, nhận thức, thẩm mỹ được thỏa mãn. ay nói thực
tế hơn, nhu cầu đọc là những g người ta cần đọc”.
Trong bài viết “Nhu cầu đọc và văn hóa đọc” [102] Nguyễn H u Viêm đã
cho r ng nhu cầu đ c là yếu tố quan tr ng của v n h a đ c. PGS.TS. Trần Thị Minh
Nguyệt [64 cho r ng ho t động đ c hay việc đ c sách của con người chỉ có th
được thực hiện khi chủ th thực sự có nhu cầu đ c đồng thời có sự hiện diện nh ng
tài liệu tư ng hợp với nhu cầu đ . C th nói r ng nhu cầu đ c-th i độ của chủ th
với việc đ c như một ho t động sống không th thiếu được-chính là nguồn gốc t o
nên ho t động đ c. Cũng như bất kỳ nhu cầu nào khác của con người, nhu cầu
đ c khi đã hình thành c tính n định và b n v ng. Khi việc đ c trở thành một
thói quen, một đòi hỏi thường xuyên không th thiếu của mỗi người đ là lúc
nhu cầu đ c đã xuất hiện.
Nhu cầu đ c bắt nguồn từ yêu cầu của các ho t động kh c nhau trong đời
sống của mỗi người và chịu sự ảnh hưởng trực tiếp của c c đi u kiện xã hội. Nhu
cầu đ c gắn li n với mỗi cá nhân và mang tính tự thân; nếu được đ p ứng thường
xuyên đầy đủ thì nhu cầu đ c càng phát tri n và b n v ng; ngược l i nếu không
được đ p ứng, lâu dần nhu cầu đ c sẽ suy giảm và mất đi. Trong một đất nước nếu
người dân không có nhu cầu đ c hoặc c nhưng không b n v ng thì đi u kiện cần
và đủ đ hình thành n n v n h a đ c của cộng đồng chưa được đảm bảo.


21

+




th

ọc

Cùng với nhu cầu đ c, yếu tố quan tr ng có ảnh hưởng tới qu trình đ c sách
là hứng thú đ c. TS. Lê V n Viết cho r ng: “ ứng th đọc là thái độ lựa chọn tích
cực của người đọc hi đọc những tài liệu hấp dẫn về m t c m x c ho c có giá trị
đối với chủ thể ở một hía cạnh nào đó” [ 0 . Hứng thú đ c ảnh hưởng đến việc
lựa ch n cảm th và đ nh gi t c phẩm; đ p ứng được nh ng nhu cầu tinh thần của
h . Hứng thú giúp người đ c t ng cường khả n ng chú

tưởng tượng, tính tích cực

của tư duy do đ l nh hội sâu sắc h n nội dung tác phẩm.
Ho t động đ c được tiến hành trên c sở hứng thú bao giờ cũng làm cho việc
đ c sách trở nên nh nhàng và có hiệu quả tốt h n. Hứng thú đ c làm cho việc đ c
trở nên hấp dẫn, trở thành một ni m vui, là ti n đ đ hình thành th i quen đ c b n
v ng ở mỗi c nhân. Hứng thú đ c là động c thúc đẩy việc đ c làm cho tính tích
cực đ c ngày càng t ng lên dẫn đến sự say mê đ c, làm cho việc đ c trở thành một
ho t động tự thân, một thú vui tao nhã, một sự hưởng th v n h a tầm cao; vì vậy
hứng thú đ c cũng là một thành tố quan tr ng của v n h a đ c.
Khi hứng thú đ c xuất hiện, ho t động đ c có sự tham gia tới mức tối đa của
c c qu trình tâm l : chú

tưởng tượng, trí nhớ tư duy v.v... giúp cho người đ c

có th cảm th tài liệu ở mức độ cao nhất. Trong tr ng thái hứng thú con người có

th dành toàn tâm, toàn ý cho ho t động đ c.
Nhu cầu đ c và hứng thú đ c có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có th
chuy n ho cho nhau. TS. Lê V n Viết [ 04 cho r ng không th đồng nhất hứng
thú đ c với nhu cầu đ c bởi người ta c th đ c một cuốn s ch do c nhu cầu
nhưng chưa hẳn là đã c hứng thú. Nhu cầu đ c nếu được thoả mãn b ng tài liệu
có giá trị khoa h c, giá trị nghệ thuật cao sẽ hấp dẫn, lôi cuốn v mặt tình cảm,
t o nên khoái cảm cho người đ c làm xuất hiện hứng thú đ c. Ngược l i, hứng
thú đ c một lo i tài liệu, một chủ đ nào đ c th là c sở đ hình thành nhu cầu
đ c tư ng ứng. Như vậy nhu cầu và hứng thú đ c là nguồn gốc đồng thời là nhân
tố kích thích ho t động đ c sách, làm cho ho t động đ c đ t hiệu quả cao h n.


22

+ Khả ă

ựa chọn và tìm ki m tài li u

N ng lực định hướng tới tài liệu còn th hiện ở khả n ng lựa ch n và tìm
kiếm tài liệu của chủ th . Ngày nay dưới t c động của công nghệ thông tin và
truy n thông, tài liệu được xuất bản, công bố ngày càng nhi u và phong phú cả v
nội dung và hình thức. Tùy theo n ng lực, sở thích hay thói quen của mỗi người mà
h có th ưu tiên s d ng tài liệu ở l nh vực này hay l nh vực khác, d ng giấy hay
điện t . Mỗi người cũng c n ng lực tìm kiếm tài liệu ở các mức độ khác nhau.
1.1.2.2. Năng lực lĩnh hội tài liệu
N ng lực l nh hội tài liệu bao gồm phư ng ph p đ c và kỹ n ng đ c của chủ
th . Cùng với qu trình đ c n ng lực l nh hội tài liệu cũng dần được hình thành; đ là
một qu trình h c hỏi tự đúc rút kinh nghiệm của bản thân người đ c. N ng lực l nh
hội tài liệu của người đ c được bi u hiện ở c c khía c nh sau:
- C phư ng ph p đ c tốt: x c định m c đích và lập kế ho ch cho việc đ c;

tập trung tư tưởng vào đi u đang đ c; x c định được bản chất c i đang đ c bỏ qua
nh ng c i v n vặt.
- C kỹ n ng đ c tốt: hi u tài liệu nắm được nội dung c bản của tài liệu và
biết phân tích nh ng đi u đã đ c, biết vận d ng s ng t o nh ng đi u đã đ c vào
thực tiễn.
+ h

h



Phư ng ph p đ c được hi u là kỹ thuật giải mã tài liệu. Khi c phư ng ph p
đ c đúng n ng suất đ c sẽ cao h n và hao phí dùng cho việc đ c sẽ giảm đi. Tùy
theo m c đích đ c c c c phư ng ph p đ c sau:
- Đọc lướt
Nh m khái quát nh ng khái niệm ban đầu và nội dung của nó trong cuốn
sách. Chỉ đ c nh ng thông tin thư m c v tài liệu như t c giả tên tài liệu lo i hình
tài liệu yếu tố xuất bản. Đ c lướt chỉ tập trung vào c c phần sau đây của tài liệu:
phần giới thiệu m c l c một số đo n quan tr ng. Phư ng ph p đ c này được dùng


×