Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH đồng tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒNG TÂM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh- Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒNG TÂM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN THỊ GIANG TÂN

Tp. Hồ Chí Minh- Năm 2014



LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và nghiên cứu, luận văn “Hoàn thiện hệ thống Kiểm soát
nội bộ tại Công ty TNHH Đồng Tâm” đã được hoàn thành. Ngoài những cố gắng
của bản thân, tác giả đã nhận được sự khích lệ và hỗ trợ rất nhiều từ phía Thầy Cô,
gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Trước hết tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình đã động viên và tạo điều
kiện cho tác giả học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế đã
truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian tác giả học tập ở trường. Đặc
biệt tác giả xin tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Thị Giang Tân đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Công ty Đồng Tâm đã tạo điều kiện cho tác giả
khảo sát, trả lời phỏng vấn, và cung cấp thông tin hữu ích để tác giả hoàn thành luận
văn này.

TP. Hồ Chí Minh, Ngày

tháng

năm

Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Hương


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn với đề tài “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Đồng
Tâm” là do tôi nghiên cứu thực hiện. Các thông tin trong luận văn là những thông

tin thu thập thực tế từ phía công ty. Luận văn này chưa được công bố dưới bất kỳ
hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình

TP. Hồ Chí Minh, Ngày

tháng

năm

Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Hương


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .................................................................................5
1.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ ..........................................................................5
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ .................5
1.1.1.1 Giai đoạn sơ khai ..................................................................................5
1.1.1.2 Giai đoạn hình thành .............................................................................6
1.1.1.3 Giai đoạn phát triển ...............................................................................6
1.1.1.5 Giai đoạn hiện đại .................................................................................7

1.1.2 Định nghĩa kiểm soát nội bộ........................................................................9
1.1.3 Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ ..............................................................10
1.1.4 Các loại kiểm soát nội bộ ..........................................................................12
1.1.4.1 Phân loại theo mục tiêu .......................................................................12
1.1.4.2 Phân loại theo phạm vi kiểm soát .......................................................13
1.1.5 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................13
1.1.5.1 Môi trường kiểm soát ..........................................................................13
1.1.5.2 Đánh giá rủi ro ....................................................................................14
1.1.5.3 Hoạt động kiểm soát ...........................................................................15
1.1.5.4 Thông tin và truyền thông ...................................................................16
1.1.5.5 Giám sát ..............................................................................................17
1.1.6 Mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản của hệ thống KSNB .................18
1.1.7 Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ .....................................19


1.1.8 Một số nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ......................................20
1.1.8.1 Nghiên cứu của các tổ chức ................................................................20
1.1.8.2 Nghiên cứu của các nhà nghiên cứu độc lập.......................................21
1.2 Tổng quan về đánh giá hệ thống KSNB ..........................................................22
1.2.1 Tổng quan về đánh giá hệ thống KSNB ....................................................22
1.2.2 Phương thức đánh giá hệ thống KSNB .....................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY
TNHH ĐỒNG TÂM .................................................................................................26
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Đồng Tâm ........................................................26
2.1.1 Lịch sử hình thành .....................................................................................26
2.1.2 Chức năng .................................................................................................26
2.1.3 Nhiệm vụ ...................................................................................................27
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................28
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................28

2.1.4.3 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ..................................................29
2.2 Mục tiêu, phương pháp, đối tượng và phương pháp khảo sát tại công ty
TNHH Đồng Tâm ..................................................................................................30
2.2.1 Mục tiêu khảo sát ......................................................................................30
2.2.2 Phương pháp khảo sát ...............................................................................30
2.2.3 Đối tượng khảo sát ....................................................................................31
2.2.4 Phạm vi khảo sát........................................................................................31
2.3 Thực trạng về KSNB tại Công ty TNHH Đồng Tâm ......................................31
2.3.1 Môi trường kiểm soát ................................................................................31
2.3.2 Đánh giá rủi ro ...........................................................................................38
2.3.4 Thông tin và truyền thông .........................................................................53
2.3.5 Giám sát .....................................................................................................54
2.4 Đánh giá chung về KSNB tại công ty TNHH Đồng Tâm ...............................56
2.4.1 Ưu điểm .....................................................................................................56


2.4.1.1 Môi trường kiểm soát ..........................................................................56
2.4.1.2 Đánh giá rủi ro ....................................................................................57
2.4.1.3 Hoạt động kiểm soát ...........................................................................57
2.4.1.4 Thông tin và truyền thông ...................................................................60
2.4.1.5 Giám sát ..............................................................................................60
2.4.2 Tồn tại........................................................................................................60
2.4.2.1 Môi trường kiểm soát ..........................................................................61
2.4.2.2 Đánh giá rủi ro ....................................................................................62
2.4.2.3 Hoạt động kiểm soát ...........................................................................63
2.4.2.4 Thông tin và truyền thông ...................................................................63
2.4.2.5 Giám sát ..............................................................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG II .........................................................................................64
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒNG TÂM .......................................................................65

3.1 Tính tất yếu phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................65
3.1.1 Nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động ..................................65
3.1.2 Nâng cao độ tin cậy của Báo cáo tài chính ...............................................65
3.1.3 Nâng cao việc tuân thủ các luật lệ và quy định .........................................65
3.2 Định hướng thiết lập các giải pháp ..................................................................66
3.3 Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty TNHH Đồng Tâm..66
3.3.1 Môi trường kiểm soát ................................................................................66
3.3.1.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức .......................................................67
3.3.1.2 Cam kết về năng lực và chính sách nhân sự .......................................68
3.3.1.3 Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát ...................................................69
3.3.1.4 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................70
3.3.1.5 Phân định quyền hạn và trách nhiệm ..................................................70
3.3.2 Đánh giá rủi ro ...........................................................................................71
3.3.2.1 Xác định mục tiêu của đơn vị .............................................................71
3.3.2.2 Nhận dạng rủi ro .................................................................................71


3.3.2.3 Phân tích và đánh giá rủi ro ................................................................73
3.3.2.4 Đối phó với rủi ro................................................................................75
3.3.3 Hoạt động kiểm soát ..................................................................................77
3.3.3.1 Hoạt động kiểm soát chung.................................................................77
3.3.3.2 Hoạt động kiểm soát trong các chu trình chính của đơn vị ................78
3.3.4 Thông tin và truyền thông .........................................................................81
3.3.5 Giám sát .....................................................................................................82
KẾT LUẬN CHƯƠNG III........................................................................................83
KẾT LUẬN ...............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
COBIT: Control Objectives for Information and Related Technology
COCO: Criteria of Control Board of Canadian Institute of Chartered Accountants
COSO: Committee of Sponsoring Organization
ISA: Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế
KSNB: Kiểm soát nội bộ
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
VSA: Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh các chuẩn mực kiểm toán về các thành phần chính của KSNB ..23
Bảng 2.1 Thống kê mô tả về tính chính trực và giá trị đạo đức ................................32
Bảng 2.2: Thống kê mô tả cam kết năng lực và chính sách nhân sự ........................34
Bảng 2.3: Thống kê mô tả hội đồng quản trị và Ban kiểm soát ................................36
Bảng 2.4: Thống kê mô tả về cơ cấu tổ chức ............................................................36
Bảng 2.5: Thống kê mô tả về việc phân định quyền hạn và trách nhiệm .................37
Bảng 2.6 Thống kê mô tả về việc xác định mục tiêu của đơn vị ..............................38
Bảng 2.7 Thống kê mô tả về việc nhận dạng rủi ro của đơn vị ................................39
Bảng 2.8 Thống kê mô tả về việc phân tích và đánh giá rủi ro của đơn vị ...............40
Bảng 2.9: Thống kê mô tả về việc đối phó với rủi ro của đơn vị .............................40
Bảng 2.10 Thống kê mô tả về sự soát xét của nhà quản lý .......................................41
Bảng 2.12 Thống kê mô tả về kiểm soát vật chất và phân tích rà soát .....................43
Bảng 2.13 Thống kê mô tả về sự ủy quyền và phân chia trách nhiệm .....................44
Bảng 2.14 Thống kê mô tả chu trình mua hàng, tồn trữ và thanh toán .....................45
Bảng 2.15 Thống kê mô tả kiểm soát chu trình bán hàng- thu tiền ..........................46
Bảng 2.16 Thống kê mô tả kiểm soát chu trình tiền lương .......................................48
Bảng 2.17 Thống kê mô tả kiểm soát tiền.................................................................50
Bảng 2.18 Thống kê mô tả về kiểm soát tài sản cố định...........................................51

Bảng 2.19 Thống kê mô tả về thông tin và truyền thông ..........................................53
Bảng 2.20 Thống kê mô tả hoạt động giám sát .........................................................55


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Đồng Tâm .............................................28
Sơ đồ 2.2: Cơ chế điều hành Công ty TNHH Đồng Tâm ........................................28

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản của hệ thống KSNB..................18


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay với xu thế hội nhập, các doanh nghiệp sản xuất đang phải đối mặt
với rất nhiều nguy cơ và thách thức. Vì vậy, để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao giá trị khác biệt của mình so với
các đối thủ cùng ngành. Bên cạnh việc thường xuyên nâng cao chất lượng sản
phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành sản phẩm, các nhà quản lý còn
phải quan tâm đến vấn đề kiểm soát trong doanh nghiệp. Trong mọi hoạt động của
doanh nghiệp, hoạt động kiểm tra, kiểm soát luôn giữ vai trò quan trọng trong quá
trình quản lý và được thực hiện chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh
nghiệp.
Hệ thống kiểm soát nội bộ đang dần được áp dụng vào các doanh nghiệp và
ngày càng có hiệu quả hơn để doanh nghiệp có thể kiểm soát được các hoạt động
của mình, tồn tại vững mạnh hơn trong môi trường kinh doanh cạnh tranh mạnh mẽ
như hiện nay.
Công ty TNHH Đồng Tâm, với lĩnh vực hoạt động là sản xuất vật liệu xây

dựng, trong thời gian vừa qua với xu hướng giá nguyên liệu cơ bản ngày càng tăng
cũng như nguy cơ cung vượt cầu là một rủi ro tiểm ẩn trong nhóm ngành này. Vì
vậy, việc quản lý tốt các nguồn lực, kiểm soát hoạt động luôn là vấn đề được đặt lên
hàng đầu, điều này ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả quản lý, đảm bảo lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH
Đồng Tâm, tác giả quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại Công ty TNHH Đồng Tâm” để thực hiện luận văn tốt nghiệp nhằm nghiên cứu
về hệ thống lý luận và thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại tại Công ty, từ đó
đưa ra một số giải pháp hoàn thiện hơn về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty


2

2. Tổng quan các nghiên cứu trước
Nghiên cứu trong nước
-

“Hoàn thiện hệ thống KSNB tại tổng công ty điện lực miền Trung” của tác giả

Võ Thị Minh Thư.
-

“Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty TNHH An Phú” của tác giả Phạm Thị

Hồng Hà.
-

“Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Bến Thành” của tác giả


Nguyễn Thị Bích Phượng
-

“Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty Tổng công ty Tín Nghĩa” của tác giả

Nguyễn Thị Trúc Anh.
-

“Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro tại Công ty

TNHH FUJIKURA VN” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Phúc.
-

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại xí nghiệp may Kon Tum trên cơ sở

quản trị rủi ro doanh nghiệp” của tác giả Nguyễn Thị Kim Vân.
-

“Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu

thủy sản tỉnh Bình Định” của tác giả Nguyễn Thị Kim Tuyến.
-

“Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty xăng dầu Khu vực II” của tác

giả Vương Hữu Khánh.
Nghiên cứu nước ngoài
-

“Developing a standardized model for internal control evaluation”, Conor


O’Leary, Queensland University of Technology, Australia.
-

“Internal Controls for effective organizational management and growth”,

Dickson Aloyine Ayamga.
Với những nghiên cứu trên, chưa có đề tài nào đề cập đến lĩnh vực kinh
doanh vật liệu xây dựng nên tác giả chọn nghiên cứu và hoàn thiện hệ thống KSNB
tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Đồng Tâm.


3

3. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm đánh giá thực trạng hệ thống KSNB của Công ty Đồng Tâm, từ đó
nhận diện những thuận lợi, khó khăn trong công tác tổ chức và duy trì hệ thống
kiểm soát nội bộ hiệu quả. Dựa trên cơ sở này, tác giả sẽ phân tích và tìm hiểu
nguyên nhân từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện Hệ thống KSNB
tại Công ty TNHH Đồng Tâm.
Việc nghiên cứu nhằm tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau:
-

Thực trạng tổ chức và vận hành hệ thống KSNB tại công ty như thế nào?

-

Giải pháp nào giúp Công ty tháo gỡ khó khăn và triển khai hệ thống KSNB

có hiệu quả?

4. Phương pháp nghiên cứu
Để hiểu được thực trạng kiểm soát KSNB tại Công ty, tác giả tiến hành khảo
sát để tìm hiểu thực trạng với quy trình như sau:
-

Thu thập các quy định liên quan đến các yếu tố thuộc hệ thống KSNB như

chính sách đạo đức, bảng mô tả công việc từng vị trí, các quy định của công ty liên
quan đến kiểm soát nội bộ.
-

Gửi bảng câu hỏi và phỏng vấn các cá nhân có trách nhiệm liên quan. Bảng

câu hỏi được xây dựng dựa trên công cụ đánh giá KSNB (evaluation tools) của báo
cáo COSO nhằm thu thập thông tin về nhận thức của các lãnh đạo và nhân viên về
cách tổ chức và vận hành hệ thống KSNB. Ngoài các câu hỏi chung theo năm bộ
phận cấu thành KSNB, bảng câu hỏi còn đặt ra các thủ tục kiểm soát trong một số
chu trình chính của công ty.
Dựa trên kết quả khảo sát, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để
đánh giá chung về hệ thống KSNB tại công ty Đồng Tâm.


4

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ thực hiện nghiên cứu tại Tổng công ty và 2 cửa hàng của Công ty.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát nội bộ
6. Các đóng góp của luận văn
Đánh giá thực tế việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Công ty TNHH Đồng Tâm. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ

thống kiểm soát nội bộ tại công ty.
7. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu
Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá hệ thống
kiểm soát nội bộ
Chương 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đồng
Tâm
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty
TNHH Đồng Tâm
Kết luận


5

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hoạt động kiểm soát luôn là khâu quan trọng trong quá trình quản lý, điều
hành của nhà quản trị nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức. Để thực hiện được
hoạt động kiểm soát, nhà quản lý thường sử dụng công cụ chủ yếu là kiểm soát nội
bộ (KSNB). Lịch sử phát triển kiểm soát nội bộ có thể tóm tắt qua các giai đoạn
sau:
1.1.1.1 Giai đoạn sơ khai
Kiểm soát nội bộ đã tồn tại từ thời cổ đại. Khi Hy Lạp có chính quyền kép,
với việc phân chia trách nhiệm giữa các quan chức chịu trách nhiệm thu thuế và
giám sát việc thu thuế.
Hình thức ban đầu của KSNB là kiểm soát tiền và bắt đầu từ cuộc cách mạng
công nghiệp. Để có thể phát triển, các công ty cần có vốn và từ đó đưa đến nhu cầu
tăng cường quản lý vốn và kiểm tra thông tin về việc sử dụng vốn. Thuật ngữ kiểm

soát nội bộ bắt đầu xuất hiện từ giai đoạn này.
Năm 1929, KSNB chính thức được đề cập trong Federal Seserve Bulletin.
Thông qua đó, khái niệm KSNB và vai trò của hệ thống KSNB trong công ty chính
thức được công nhận như là một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của
kiểm toán viên. Khi thực hiện chức năng nhận xét báo cáo tài chính, kiểm toán viên
nhận thức rằng không cần thiết kiểm tra tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà
chỉ cần chọn mẫu để kiểm tra dựa sự hiểu biết về hệ thống KSNB mà doanh nghiệp
được kiểm toán đã thiết lập, vận hành và tập hợp thông tin để lập báo cáo tài chính.
Vì vậy, KSNB lúc bấy giờ được hiểu rất đơn giản như là một công cụ để bảo vệ tiền
và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động.
Việc nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB ngày càng được chú trọng
trong cuộc kiểm toán từ năm 1936, khi một công bố của Hiệp hội Kế toán viên công
chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã định nghĩa về KSNB là “… là các biện pháp và thách


6

thức được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và tài sản, cũng
như kiểm tra việc ghi chép chính xác số liệu”.
1.1.1.2 Giai đoạn hình thành
Năm 1949, một báo cáo đặc biệt của AICPA, định nghĩa KSNB là: “… cơ
cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện
trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số
liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính
sách của người quản lý”.
1.1.1.3 Giai đoạn phát triển
Trong hơn 40 năm sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn
mực đề cập đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của KSNB:
- SAP 29 (1958) “Phạm vi kiểm toán viên độc lập xem xét KSNB”, trong đó
lần đầu tiên đề cập phân biệt KSNB về quản lý và KSNB về kế toán.

- SAP 54 (1972) “Tìm hiểu về đánh giá KSNB”, đã đưa ra bốn mục tiêu của
kiểm soát kế toán
- SAS 55 (1988) “Xem xét KSNB trong kiểm toán báo cáo tài chính”, đã đưa
ba yếu tố của KSNB là môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm
toán.
Vào thập niên 1970- 1980, nền kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh mẽ kéo theo
các vụ gian lận ngày càng tăng về số lượng lẫn quy mô, gây ra tổn thất đáng kể cho
nền kinh tế. Năm 1977, sau vụ bê bối Watergate, quốc hội Hoa Kỳ đã ban hành
Luật chống hối lộ ở nước ngoài. Điều luật này nhấn mạnh đến vai trò của KSNB
trong việc ngăn ngừa những khỏan thanh toán bất hợp pháp và dẫn đến nhu cầu ghi
chép đầy đủ trong mọi hoạt động. Lần đầu tiên, yêu cầu về báo cáo hoạt động
KSNB được đề cập trong một văn bản pháp luật, trong đó quy định bắt buộc phải có
báo cáo về hệ thống KSNB đối với công tác kế toán ở công ty (1979); yêu cầu trên
đã thực sự gây chú ý và sự quan tâm của công chúng về vấn đề KSNB vì trên thực
tế có nhiều định nghĩa, quan điểm khác nhau về KSNB cũng như cách thức đánh giá


7

hệ thống KSNB giữa cơ quan quản lý nhà nước, các hội nghề nghiệp, giới doanh
nhân và học giả.
Năm 1985, với sự sụp đỗ của các công ty cổ phần có niêm yết làm cho các
nhà ban hành luật càng quan tâm đến hoạt động KSNB của công ty. Nhiều quy định
hướng dẫn về KSNB của các cơ quan chức năng Hoa Kỳ được ban hành trong giai
đoạn này như: Ủy Ban chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ năm 1998, Ủy Ban Chứng
khoán Hoa Kỳ năm 1998, Tổ chức nghiên cứu kiểm toán nội bộ năm 1991.
Trước tình hình này, Ủy Ban COSO đã được thành lập. Đây là một Ủy ban
thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính
(thường gọi tắt là Ủy ban Treedway), thành lập vào năm 1985 dưới sự bảo trợ của 5
tổ chức: Hiệp hội kế toán viên công chứng Mỹ (AICPA); Hội kế toán Mỹ

(American Accounting Association); Hiệp hội quản trị viên tài chính (The Financial
Executives Institute –FEI); Hiệp hội kế toán viên quản trị (Institute of Management
Accountants –IMA); Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (The Institute of Internal
Auditors –IIA).
Quá trình tìm hiểu về gian lận đã cho thấy KSNB của các công ty có ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng xảy ra gian lận, vì vậy việc nghiên cứu và đưa ra một
khuôn khổ chung đã được đưa ra. Trước tiên, COSO đã sử dụng chính thức từ
KSNB thay vì từ kiểm soát nội bộ về kế toán. Đến năm 1992, Ủy ban COSO đã
chính thức ban hành Báo cáo 1992.
Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu lý
thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Báo cáo này có tầm nhìn rộng và
mang tính quản trị, trong đó KSNB không chỉ dừng lại ở vấn đề liên quan đến báo
cáo tài chính mà được mở rộng ra phương diện hoạt động của doanh nghiệp và tuân
thủ các chính sách.
1.1.1.5 Giai đoạn hiện đại
Báo cáo COSO ra đời nhằm đưa ra một định nghĩa, một cách hiểu được chấp
nhận rộng rãi về KSNB và cũng hỗ trợ cho các nhà quản trị kiểm soát công ty một
cách tốt hơn.


8

Báo cáo COSO 1992 chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được một cơ
sở lý thuyết rất cơ bản và được xem là nền tảng về KSNB. Sau đó, hàng loạt các
nghiên cứu phát triển về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời như phát
triển về Quản trị rủi ro (ERM 2004), về công ty nhỏ, phát triển theo hướng công
nghệ thông tin (COBIT), theo hướng kiểm toán độc lập, chuyên sâu vào những
ngành nghề cụ thể và giám sát (2008), cụ thể như sau:
 Phát triển về phía quản trị
Năm 2001, COSO tiếp tục triển khai nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro

doanh nghiệp (ERM) trên cơ sở của Báo cáo COSO 1992. Bản dự thảo đã hình
thành và được công bố vào tháng 7.2003. Trong bản dự thảo, ERM được định nghĩa
gồm 8 bộ phận: Môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá
rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát.
Đền 2004, ERM đã được chính thức ban hành, theo đó ERM không nhằm thay thế
cho báo cáo COSO 1992 mà chỉ được xem là cánh tay nối dài của báo cáo này.
 Phát triển theo hướng công nghệ thông tin
Năm 1996, Ban tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ
thông tin và các lĩnh vực liên quan (COBIT- Control Objectives for Information and
Related Technology) do Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán thông tin (Information
Systerm Audit and Control Foundation (ISACF) viên quản trị công nghệ thông tin
(ITGI- Information Technology Governance Institute) thành lập. COBIT cung cấp
cho nhà quản trị, kiểm toán viên và người sử dụng công nghệ thông tin các giải
pháp được chấp thuận, các chỉ tiêu đánh giá, quy trình và hoạt động thích hợp để hỗ
trợ họ trong việc tối đa hóa các lợi ích thu được thông qua việc sử dụng công nghệ
thông tin và phát triển việc quản lý, kiểm soát công nghệ thông tin trong công ty.
 Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập
Các Chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ cũng chuyển sang sử dụng báo cáo
COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, gồm:


9

- SAS 78 (1995): Xem xét kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Các định nghĩa, nhân tố của kiểm soát nội bộ trong báo cáo COSO (1992) đã được
đưa vào chuẩn mực này.
- SAS 94 (20001): Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến việc xem xét kiểm
soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA cũng sử dụng báo cáo của
COSO khi yêu cầu xem xét hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC, cụ thể là: ISA

315 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh, mọi trường hoạt động đơn vị và đánh giá
rủi ro các sai sót trọng yếu”, ISA 265 “thông báo về những khiếm khuyết của
KSNB” đã yêu cầu Kiểm toán viên cần có hiểu biết đầy đủ về KSNB. Như vậy định
nghĩa về KSNB theo ISA 315 và 265 đã dựa trên định nghĩa về KSNB của báo cáo
COSO 1992.
 Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ định nghĩa các mục tiêu KSNB bao gồm: độ
tin cậy và tính trung thực của thông tin; tuân thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục,
luật pháp và quy định; bảo vệ tài sản; sử dụng hiệu quả các nguồn lực; hoàn thành
các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc chương trình.
 Phát triển theo hướng kiểm toán ngành nghề cụ thể
Lĩnh vực ngân hàng là lĩnh vực đã có những nghiên cứu khá đầy đủ và chi
tiết về KSNB trong ngành nghề của mình. Báo cáo Basel (1998) đã đưa ra công bố
về khuôn khổ KSNB trong ngân hàng. Báo cáo trên đã định nghĩa KSNB: “KSNB
là một quá trình bị chi phối bởi hội đồng quản trị, các nhà quán lý cao cấp và nhân
viên.” Các mục tiêu chính của KSNB được phân loại như sau: Sự hữu hiệu và hiệu
quả của các hoạt động; Sự tin cậy, đầy đủ và kịp thời của thông tin tài chính và quản
trị; Sự tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan.
1.1.2 Định nghĩa kiểm soát nội bộ
Có rất nhiều định nghĩa về KSNB, vì nó ảnh hưởng khác nhau đến các bên
liên quan trong tổ chức theo những cách khác nhau với những mức độ khác nhau.


10

Theo COSO, “Kiểm soát nội bộ là một qui trình chịu ảnh hưởng bởi Hội
đồng quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác của đơn vị, được thiết lập để
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu: báo cáo tài chính
đáng tin cậy; đảm bảo hoạt động hữu hiệu và hiệu quả; đảm bảo luật lệ và quy định
phải được tuân thủ.

Theo liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC): Hệ thống KSNB là hệ thống các
chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu: Bảo vệ tài sản của
doanh nghiệp; đảm bảo độ tin cậy của thông tin; đảm bảo tuân thủ luật pháp; đảm
bảo hiệu quả hoạt động và hiệu quả quản lý.
Từ các khái niệm trên, có thể thấy hệ thống KSNB có những đặc điểm sau:
 KSNB là một quá trình: KSNB bao gồm một chuỗi hoạt động kiểm soát được
xây dựng và vận hành ở mọi bộ phận trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành
một thể thống nhất.
 KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người: KSNB được thực hiện bởi
con người trong tổ chức bởi suy nghĩa và hành động của họ, con người vừa là chủ
thể vừa là khách thể của quá trình kiểm soát. Chính con người đặt ra mục tiêu, thiết
lập cơ chế và vận hành KSNB ở mọi bộ phận.
 KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm
bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của tổ chức chứ
không đảm bảo tuyệt đối.
 Mục tiêu đề ra trong kiểm soát nội bộ như sau: Mục tiêu thứ nhất liên quan
đến việc thiết lập và thực hiện các mục tiêu hoạt động cơ bản của hầu hết các doanh
nghiệp là lợi nhuận, bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực. Mục tiêu thứ hai
liên quan đến việc xây dựng các phương pháp, chính sách kế toán để lập các báo
cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực và có độ tin cậy cao. Mục tiêu thứ ba đề cập
đến việc tuân thủ các quy định, luật lệ được áp dụng cho doanh nghiệp.
1.1.3 Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ
Hệ thống KSNB đóng vai trò quan trọng trong một doanh nghiệp. Nó sẽ giúp
cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, giúp doanh nghiệp phát triển và đi đúng


11

hướng kinh doanh, giảm thiểu những sai sót và rủi ro trong quản lý cũng như trong
hoạt động kinh doanh.

Hệ thống KSNB phát hiện được những thiệt hại, sai sót và hành vi vi phạm
trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp đề ra được những
biện pháp để bảo vệ tài sản hữu hiệu và sử dụng hợp lý hơn nguồn tài sản của doanh
nghiệp. Thông tin tài chính là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống thông
tin trong doanh nghiệp. Nếu hệ thống thông tin sai lệch so với thực tế sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng tới hoạt động của doanh nghiệp, các nhà quản lý không nắm bắt được
hoạt động của công ty mình, dẫn đến đề ra những phương hướng hoạt động sai lầm.
Hệ thống KSNB trong doanh nghiệp duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách
có liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp, ngăn chặn và phát hiện kịp thời
những gian lận và sai sót trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Hệ thống KSNB sẽ phát hiện ra những thông tin không chính xác, những
thông tin không đáng tin cậy, trên cơ sở đó nhà quản lý doanh nghiệp sẽ xác định
được tình hình của doanh nghiệp để xây dựng chiến lược phát triển công ty hợp lý
hơn.
Hệ thống KSNB cũng giúp cho nhà quản lý xem xét được hiệu quả hoạt
động và năng lực quản lý của doanh nghiệp, tìm ra được điểm yếu trong năng lực
quản lý làm cho doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả. Dựa trên những thông tin
có được nhà quản lý doanh nghiệp sẽ có cái nhìn tổng quan, đầy đủ về thực trạng
tồn tại của doanh nghiệp mình để đưa ra những biện pháp cải thiện.
Sự hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá dựa trên 5 bộ phận
của hệ thống kiểm soát nội bộ. Việc xác định tổng quan hệ thống kiểm soát nội bộ
có hiệu quả hay không là kết quả của việc đánh giá liệu mỗi bộ phận của hệ thống
kiểm soát nội bộ có hiện hữu và các bộ phận có hoạt động đồng bộ hay không.
Khi hệ thống kiểm soát được xác định là hiệu quả trên mỗi mục tiêu (hoạt
động, báo cáo, và tuân thủ), do ban quản lý và ban giám đốc có sự đảm bảo hợp lý
liên quan đến việc áp dụng trong cấu trúc công ty:


12


- Đạt được sự hiểu biết đến một mức độ mà hoạt động của tổ chức được quản
lý hữu hiệu và hiệu quả;
- Lập các báo cáo đáng tin cậy;
- Tuân thủ các qui định và luật lệ hiện hành,
1.1.4 Các loại kiểm soát nội bộ
Có nhiều cách phân loại, dưới đây là một số cách phân loại tiêu biểu:
1.1.4.1 Phân loại theo mục tiêu
 Kiểm soát bù đắp
Là khái niệm về sự bù đắp một yếu kém của một thủ tục kiểm soát này bằng
một thủ tục kiểm soát khác.
 Kiểm soát phòng ngừa
Là các thủ tục kiểm soát được thiết kế để ngăn chặn các sai phạm hoặc các
điều kiện dẫn đến sai phạm. Kiểm soát phòng ngừa thường được tiến hành trước khi
nghiệp vụ xảy ra. Kiểm soát phòng ngừa thường được thực hiện ngay trong công
việc hàng ngày của nhân viên theo chức năng của họ; phân chia trách nhiệm, giám
sát, kiểm tra tính hợp lý, sự đầy đủ, chính xác….
 Kiểm soát phát hiện
Là các thủ tục kiểm soát được thiết kế nhằm phát hiện các sai phạm hoặc các
điều kiện dẫn đến sai phạm. Kiểm soát phát hiện thường được thực hiện sau khi
nghiệp vụ xảy ra như các công việc đối chiếu cuối kỳ.
Kiểm soát phát hiện và kiểm soát phòng ngừa có quan hệ bổ sung cho nhau
trong việc thực hiện các mục tiêu kiểm soát. Thế mạnh của kiểm soát phòng ngừa là
ngăn chặn các sai phạm trước khi xảy ra do đó giảm được thiệt hại. Nhưng không
có thủ tục nào có thể giảm được rủi ro xuống bằng không và đôi khi chi phí cho
kiểm soát phòng ngừa trong nhiều trường hợp là rất cao. Khi đó, kiểm soát phát
hiện sẽ giúp phát hiện sai phạm vượt qua kiểm soát phòng ngừa, nó góp phần làm
tăng sự chú ý và trách nhiệm của nhân viên trong quá trình thực hiện kiểm soát
phòng ngừa.



13

1.1.4.2 Phân loại theo phạm vi kiểm soát
Gồm có hai loại: Kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng
 Kiểm soát chung
Kiểm soát chung là các thủ tục, chính sách chung được áp dụng cho tất cả
các hoạt động. Kiểm soát chung có ảnh hưởng quan trọng tới các kiểm soát ứng
dụng. Nếu kiểm soát chung tốt có thể hạn chế những yếu kém của kiểm soát ứng
dụng, làm cho kiểm soát ứng dụng đạt hiệu quả hơn. Ngược lại, nếu kiểm soát
chung yếu kém thì cần bổ sung bằng hoạt động kiểm soát ứng dụng tốt hơn.
Kiểm soát chung bao gồm các kiểm soát tổ chức hoạt động như việc phân
chia trách nhiệm theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kiểm soát việc ủy quyền và phê
chuẩn các nghiệp vụ, kiểm soát việc sử dụng bảo quản sổ sách, báo cáo kế toán,
kiểm soát việc truy cập thông tin kế toán.
 Kiểm soát ứng dụng
Là các thủ tục kiểm soát được áp dụng cho từng hoạt động xử lý cụ thể.
Kiểm soát ứng dụng thường được phân thành: Kiểm soát đầu vào, kiểm soát xử lý
và kết quả của hệ thống thông tin kế toán.
1.1.5 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo COSO 2013, Hệ thống KSNB gồm có 5 yếu tố cấu thành, đồng thời
cũng đưa ra 17 nguyên tắc diễn giải cho những khái niệm cơ bản liên quan đến mỗi
yếu tố cấu thành đó. Tất cả 17 nguyên tắc áp dụng cho mỗi phạm trù mục tiêu và
cho cả những mục tiêu riêng rẽ bên trong mỗi 1 phạm trù. Bởi vì 17 nguyên tắc này
được trực tiếp lấy ra từ những yếu tố cấu thành.
Hệ thống KSNB được cấu thành từ năm thành phần cơ bản sau và chúng có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau:
1.1.5.1 Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, tác động đến
ý thức của mọi người trong đơn vị, là nền tảng cho các bộ phận khác trong hệ thống
KSNB. Môi trường kiểm soát chịu ảnh hưởng trên phương diện văn hóa lịch sử của

doanh nghiệp và ngược lại nó ảnh hưởng đến ý thức của nhân viên trong doanh


14

nghiệp. Ngoài ra môi trường kiểm soát cũng ảnh hưởng đến cách thức kinh doanh
của một doanh nghiệp, đến các mục tiêu được thiết lập, đến các bộ phận còn lại của
hệ thống KSNB. Môi trường kiểm soát bao gồm sự trung thực và giá trị đạo đức của
tổ chức; Các cam kết về năng lực và chính sách nhân sự ; Hội đồng quản trị và ban
kiểm soát của Công ty; Cơ cấu tổ chức và phân công quyền hạn và trách nhiệm của
công ty. Theo COSO 2013, Môi trường kiểm soát gồm có các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Đơn vị chứng minh các cam kết về tính trung thực và giá trị
đạo đức. Điều này thể hiện rằng người quản lý phải chứng tỏ đơn vị quan tâm đến
tính trung thực và đạo đức.
- Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị phải chứng tỏ sự độc lập với người quản lý
và đảm nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội
bộ.
- Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dưới sự giám sát của Hội đồng quản trị cần thiết
lập cơ cấu tổ chức, các loại báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn nhằm đạt
được mục tiêu của đơn vị.
- Nguyên tắc 4: Đơn vị phải chứng tỏ sự cam kết về việc sử dụng nhân viên có
năng lực thông qua tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với
mục tiêu của đơn vị.
- Nguyên tắc 5: Đơn vị cần yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm báo cáo về
trách nhiệm của họ trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức.
1.1.5.2 Đánh giá rủi ro
Mỗi doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro từ các nguồn bên ngoài và
bên trong nội bộ. Rủi ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra và ảnh
hưởng xấu đến việc doanh nghiệp đạt được các mục tiêu. Đánh giá rủi ro liên quan
đến một quá trình không ngừng thay đổi, lặp đi lặp lại để xác định và đánh giá rủi ro

về việc đạt được các mục tiêu. Rủi ro để đạt được các mục tiêu này từ khắp các thực
thể được coi là tương đối so với phương sai rủi ro được thiết lập. Vì vậy, đánh giá
rủi ro là các hình thức cơ bản để xác định rủi ro này sẽ được quản lý như thế nào.
Một điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập các mục tiêu. Nhà quản lý


×