ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ HUYỀN GIANG
GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ HUYỀN GIANG
GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thị Thu
THÁI NGUYÊN - 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Huyền Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ nhiệt tình của các
thầy cô, cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình…
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Thị Thu,
người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài cũng
như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo phòng Đào tạo - Trường Đại học
kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những sai sót,
tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Huyền Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 3
5. Bố cục luận văn ....................................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP........................ 5
1.1. Một số vấn đề chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................... 5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................................... 5
1.1.2. Phân loại FDI .................................................................................................... 7
1.1.3. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài........................................................... 10
1.1.4. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế ....................... 11
1.2. Một số vấn đề chung về khu công nghiệp .......................................................... 17
1.2.1. Khái niệm khu công nghiệp ............................................................................ 18
1.2.2. Đặc điểm của Khu công nghiệp ...................................................................... 18
1.2.3. Vai trò của Khu công nghiệp .......................................................................... 20
1.3. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tại địa phương ......... 25
1.3.1. Khái niệm thu hút FDI vào các KCN .............................................................. 25
1.3.2. Tầm quan trọng của việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu
công nghiệp ............................................................................................................... 25
1.3.3. Nội dung các hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN ......... 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
iv
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI vào các KCN ............................. 35
1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công
nghiệp trong nước và quốc tế .................................................................................... 41
1.4.1 Kinh nghiệm tại một số nước Châu Á.............................................................. 41
1.4.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công
nghiệp tại Việt Nam .................................................................................................. 43
1.4.3. Bài học kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu
công nghiệp cho Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................................................ 46
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 50
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 50
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 50
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 50
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 50
2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ....................................................... 52
2.2.4. Phương pháp phân tić h .................................................................................... 52
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 54
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
các khu công nghiệp tại thị xã Phổ Yên .................................................................... 54
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
các KCN .................................................................................................................... 54
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khu vực FDI đối với nền kinh tế .................... 55
Chương 3: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI VÀO CÁC KCN TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN .... 56
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ..... 56
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 56
3.1.2. Điều kiện Kinh tế- xã hội ................................................................................ 57
3.2. Khái quát về các khu công nghiệp tại thị xã Phổ Yên ....................................... 58
3.2.1. Khu công nghiệp Nam Phổ Yên .................................................................... 58
3.2.2. Khu công nghiệp Yên Bình ............................................................................. 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
v
3.3. Thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp thuộc địa bàn Thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 60
3.3.1. Công tác quy hoạch, định hướng phát triển KCN của Thị xã Phổ Yên
nhằm thu hút FDI ...................................................................................................... 60
3.3.2. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KCN của Thị xã Phổ Yên .......................... 61
3.3.3. Các chính sách thu hút FDI vào KCN của Thị xã Phổ Yên ............................ 62
3.3.4. Kết quả thu hút FDI vào KCN của Thị xã Phổ Yên ....................................... 66
3.3.5. Hiệu quả sử dụng vốn FDI tại KCN Thị xã Phổ Yên ..................................... 73
3.3.6. Phân tích SWOT hoạt động thu hút FDI vào các KCN tại Thị xã Phổ Yên ... 76
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI vào các KCN tại Thị xã Phổ Yên ........ 78
3.4.1. Các yếu tố thuộc môi trường kinh tế vĩ mô .................................................... 79
3.4.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong KCN ................................................. 82
3.4.3. Các yếu tố liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài ............................................ 84
3.5. Đánh giá chung về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công
nghiệp tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 86
3.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 86
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 88
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ FDI
VÀO CÁC KCN TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN ................... 92
4.1. Quan điểm và định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu
công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên và thị xã Phổ Yên.............................................. 92
4.1.1. Quan điểm ....................................................................................................... 92
4.1.2. Định hướng thu hút FDI tại Thị xã Phổ Yên ....................................................... 93
4.2. Giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công
nghiệp thị xã Phổ Yên,Tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 95
4.2.1. Giải pháp từ phía Thị xã Phổ Yên ................................................................... 95
4.2.2. Giải pháp từ phía Tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 100
4.3 Kiến nghị ........................................................................................................... 109
4.3.1. Về cơ chế, chính sách và quản lý .................................................................. 109
4.3.2. Các cơ quan, ban ngành có liên quan ............................................................ 111
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
vi
4.3.3. Nâng cao năng lực quản lý và uy tín thương hiệu của các doanh nghiệp
trong nước để phát triển liên doanh với các Doanh nghiệp FDI ............................. 111
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 115
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 116
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU
NỘI DUNG
BQL
Ban quản lý
CNH,HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CSHT
Cơ sở hạ tầng
ĐTNN
Đầu tư nước ngoài
ĐTTN
Đầu tư trong nước
ĐVT
Đơn vị tính
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GPĐT
Giấy phép đầu tư
ICOR
Hệ số sử dụng vốn
KCN, KCX
Khu công nghiệp, khu chế xuất
KH&CN
Khoa học và công nghệ
NSLĐ
Năng suất lao động
NSNN
Ngân sách Nhà nước
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
UBND
Ủy ban nhân dân
USD
Đô la Mỹ
VAT
Giá trị gia tăng
VĐK
Vốn đăng ký
VTH
Vốn thực hiện
XTĐT
Xúc tiến đầu tư
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:
Số dự án, vốn đăng ký và thực hiện vào các KCN tại T.x Phổ Yên ............. 67
Bảng 3.2:
Tình hình các dự án FDI năm 2015 ....................................................... 70
Bảng 3.3:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo quốc gia tính đến 12/2015 ....... 72
Bảng 3.4:
Hệ số ICOR khu vực KCN của T.x Phổ Yên và cả nước ..................... 73
Bảng 3.5:
Năng suất lao động khu vực FDI tại Phổ Yên và toàn Thị xã Phổ Yên 74
Bảng 3.6:
Đóng góp của khu vực FDI theo giá thực tế trong GDP Phổ Yên giai
đoạn 2011-2015 ..................................................................................... 74
Bảng 3.7:
Tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI vào tạo việc làm ............................... 75
Bảng 3.8:
Tỷ lệ đóng góp của FDI vào thu NSNN ................................................ 76
Bảng 3.9:
Kết quả phiếu điều tra của doanh nghiệp về mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố thuộc môi trường kinh tế vĩ mô ............................................ 79
Bảng 3.11: Kết quả phiếu đánh giá của doanh nghiệp về mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố thuộc môi trường bên trong KCN ........................................ 82
Bảng 3.12: Kết quả phiếu đánh giá của cán bộ QLDN về mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố thuộc môi trường bên trong KCN ........................................ 82
Bảng 3.13: Kết quả phiếu điều tra doanh nghiệp về mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài đến thu hút FDI ............... 84
Bảng 3.14: Kết quả phiếu điều tra cán bộ QLDN về mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài đến thu hút FDI ............... 85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Năng suất lao động tại các khu vực kinh tế Thị xã Phổ yên ...............74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
x
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, vốn đầu tư phát triển kinh tế nói chung và vốn đầu
tư phát triển khu công nghiệp nói riêng là một vấn đề đặc biệt quan trọng, cần được
quan tâm giải quyết. Việc thu hút vốn đầu tư phát triển các Khu công nghiệp như thế
nào để có thể đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển của ngành công nghiệp theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đồng thời việc thu hút vốn đó phải đạt được
hiệu quả kinh tế cao. Nguồn vốn để phát triển kinh tế có thể được huy động ở trong
nước hoặc từ nước ngoài, tuy nhiên nguồn vốn trong nước thường có hạn, nhất là đối
với những nước đang phát triển như Việt Nam. Vì vậy, nguồn vốn đầu tư nước ngoài
ngày càng giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Hoạt động
đầu tư nước ngoài là kênh huy động vốn lớn cho phát triển kinh tế, trên cả giác độ vĩ
mô và vi mô. Đầu tư nước ngoài là nhân tố quan trọng và khẳng định rõ vai trò của
mình trong việc đóng góp vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam nói chung và tỉnh
Thái Nguyên nói riêng.
Xác định đầu tư phát triển khu công nghiệp là một trong những trụ cột chính
của hoạt động đầu tư phát triển kinh tế Thái Nguyên, những năm qua, Tỉnh đã chủ
động nghiên cứu phân tích, đánh giá những yếu tố thuận lợi và khó khăn có ảnh
hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành, xây dựng và thu hút đầu tư phát triển bền
vững khu công nghiệp; đồng thời, tập trung vào những khâu đột phá, như: cơ chế,
chính sách; bồi thường giải phóng mặt bằng và xây dựng kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp; xúc tiến đầu tư và cải cách hành chính.
Đặc biệt, thu hút FDI vào các khu công nghiệp luôn được Tỉnh coi trọng và
xác định là nguồn lực quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần thực hiện
thắng lợi mục tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII đề ra là: “... sớm đưa tỉnh Thái
Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại trước năm 2020”.
Với vị trí địa lý thuận lợi nằm ở cửa ngõ phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, tiếp
giáp với Thủ đô Hà Nội, Thị xã Phổ Yên có chức năng là trung tâm tổng hợp về công
nghiệp, thương mại và dịch vụ, là đầu mối giao thông có vai trò thúc đẩy kinh tế, văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
2
hóa của tỉnh Thái Nguyên với Thủ đô Hà Nội và các tỉnh đồng bằng sông Hồng. Từ
một huyện sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, đến nay cơ cấu kinh tế của Phổ Yên đã
chuyển dịch theo hướng: Công nghiệp - xây dựng; thương mại - dịch vụ và nông lâm nghiệp.
Mặc dù thu hút FDI vào phát triển bền vững các KCN của tỉnh nói chung và
của thị xã Phổ Yên nói riêng bước đầu đã có kết quả nhất định, nhưng kết quả chưa
tương xứng với tiềm năng thế mạnh của tỉnh và quá trình triển khai đã bộc lộ những
tồn tại hạn chế ảnh hưởng trực tiếp đến thu hút đầu tư phát triển bền vững KCN như
vấn đề về cơ chế, chính sách, việc triển khai bồi thường giải phóng mặt bằng khu
công nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, dịch vụ cung cấp thông tin trong doanh
nghiệp còn yếu kém.
Nhận thấy tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các
KCN trên địa bàn Thị xã Phổ Yên trong quá trình thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của
tỉnh Thái Nguyên góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh lần
thứ XVIII tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
các khu công nghiệp tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” để đi sâu vào nghiên
cứu cụ thể và đưa ra những giải pháp về chính sách, lao động, phát triển cơ sở hạ
tầng… nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp vào các khu công nghiệp tại
Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích, đánh giá thực tiễn về đầu tư trực
tiếp nước ngoài FDI vào các Khu công nghiệp tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên luận văn đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào các Khu
công nghiệp tại Thị xã Phổ Yên trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài trong phát triển Khu công nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
3
- Phân tích đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các
khu công nghiệp tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào các khu công nghiệp tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trong
thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực tiễn hoạt động thu hút đầu tư trực
tiếp vào KCN trên địa bàn Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Các khu công nghiệp tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng trong nghiên cứu từ năm 2013 đến
năm 2015
- Phạm vi nội dung:
+ Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN tại Thị xã Phổ Yên.
+ Tình hình thu hút FDI vào các KCN tại Thị xã Phổ Yên.
+ Thành công, hạn chế trong thu hút FDI tại KCN tại Thị xã Phổ Yên.
+ Giải pháp thu hút FDI vào các KCN tại Thị xã Phổ Yên.
4. Đóng góp của luận văn
- Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút
FDI vào các KCN.
- Về thực tiễn: Trên cơ sở số liệu cập nhật và chọn lọc, luận văn đã khái quát
được vai trò của FDI đối với phát triển kinh tế xã hội tại Thị xã Phổ Yên nhằm
chứng tỏ được sự cần thiết tăng cường thu hút FDI. Bên cạnh đó, luận văn cũng
khái quát được thực trạng về thu hút FDI tại địa phương và các yếu tố có ảnh hưởng
đến thu hút FDI trong giai đoạn nghiên cứu, qua đó giúp địa phương quan tâm hơn
đến các yếu tố này khi hoạch định chính sách thu hút FDI. Ngoài ra, từ thực trạng
hoạt động thu hút FDI vào các KCN tại Thị xã Phổ Yên cũng sẽ là bài học kinh
nghiệm cho các địa phương trong nước và quốc tế trong việc thu hút FDI.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
4
- Về tính ứng dụng: Kết quả luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham
khảo cho việc hoạch định chính sách tăng cường thu hút FDI vào các KCN tại Thị
xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trong tương lai.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn gồm 4 chương. Cụ thể:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào các khu công nghiệp
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu
công nghiệp tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- Chương 4: Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào các khu công nghiệp tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ngày càng có vai trò quan trọng đối với nước đầu
tư cũng như nước tiếp nhận đầu tư và có vị trí quan trọng trong đời sống kinh tế
quốc tế. Chính vì vai trò quan trọng này mà có rất nhiều quan điểm của các nhà kinh
tế học định nghĩa về FDI.
Theo quỹ tiền tệ thế giới: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hoạt động đầu
tư được thực hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt
động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích
của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp. Định nghĩa này đã tập
trung nhấn mạnh vào hai yếu tố là: tính lâu dài của hoạt động đầu tư và đặc biệt là
sự tham gia vào hoạt động quản lý đầu tư. Nói cách khác, định nghĩa này nhấn
mạnh động cơ đầu tư và phân biệt đầu tư trực tiếp với đầu tư gián tiếp. Trong đó
đầu tư gián tiếp có đặc điểm cơ bản là nhằm thu được lợi nhuận từ việc mua bán các
tài sản tài chính từ nước ngoài, các nhà đầu tư không quan tâm đến quá trình quản
lý doanh nghiệp mà họ chỉ quan tâm đến lợi ích chính trị nhiều hơn.
Theo tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển: Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu
tư được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh
nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với
việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách:
- Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn
quyền quản lý của chủ đầu tư.
- Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có.
- Tham gia vào một doanh nghiệp mới.
- Cấp tín dụng dài hạn( >5 năm).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
6
- Quyền kiểm soát: Nắm từ 10% cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết trở lên.
Theo Tổ chức thương mại thế giới: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra
khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước
khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý
là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp,
cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh.
Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là “ Công ty mẹ” và
các tài sản được gọi là “Công ty con” hay “chi nhánh công ty”.
Theo Luật đầu tư 2014 của Việt Nam, Việt Nam không còn phân biệt giữa
nhà đầu tư trực tiếp và gián tiếp nữa. Luật đầu tư 2014 sử dụng một khái niệm
chung là “ Đầu tư kinh doanh” thay thế cho hai khái niệm là đầu tư trực tiếp và đầu
tư gián tiếp trước đây theo luật đầu tư cũ năm 2005.
Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động
kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự
án đầu tư.
Theo đó có thể hiểu FDI là hình thức nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư để
thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam.
Như vậy, từ các quan điểm nêu ở trên có thể hiểu:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài: là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay
công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá
nhân hay tổ chức nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý, điều hành cơ sở sản xuất
kinh doanh với mục đích thu được lợi ích kinh tế từ nước tiếp nhận đầu tư.
1.1.1.2. Đặc điểm của FDI
- Tìm kiếm lợi nhuận: FDI chủ yếu là đầu tư tư nhân với mục đích hàng đầu
là tìm kiếm lợi nhuận. Các nước nhận đầu tư đặc biêt là các nước đang phát triển
cần lưu ý điều này khi tiến hành thu hút FDI, phải xây dựng cho mình một hành
lang pháp lý đủ mạnh và các chính sách thu hút FDI hợp lý để hướng FDI vào phục
vụ các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của nước mình, tránh tình trạnh FDI chỉ
phục vụ cho mục đích tìm kiếm lợi nhuận của các chủ đầu tư.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
7
- Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu trong vốn
pháp định hoặc vốn điều lệ tùy theo quy định của luật pháp từng nước để giành
quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tư. Luật các nước
thường không quy định giống nhau về vấn đề này.
- Tỷ lệ đóng góp cuả các bên trong vốn điều lệ hoặc vốn pháp định sẽ quy
định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, đồng thời lợi nhuận và rủi ro cũng được phân
chia theo tỷ lệ này.
- Thu nhập mà chủ đầu tư thu được phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp mà họ bỏ vốn đầu tư, nó mang tính chất thu nhập kinh doanh chứ
không phải lợi tức.
- Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu
trách nhiệm về lỗ lãi. Nhà đầu tư được quyền chọn lĩnh vực đầu tư, hình thức đầu
tư, thị trường đầu tư, quy mô đầu tư cũng như công nghệ cho mình, do đó sẽ tự đưa
ra quyết định có lợi nhất cho họ.
- FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ cho các nước tiếp nhận đầu tư
thông qua hoạt động FDI, nước chủ nhà có thể tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật
tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý.
1.1.2. Phân loại FDI
Tùy theo các tiêu chí khác nhau, FDI được phân thành các loại sau:
1.1.2.1. Theo bản chất đầu tư
- Có hai hình thức chủ yếu là: Đầu tư mới (Greenfield Investment và Mua lại
và sáp nhập (Cross-border Merger and Acquisition, ngoài ra còn hình thức
Brownfield Investment.
+ Đầu tư mới là hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh
doanh hoàn toàn mới ở nước ngoài hoặc mở rộng một cơ sở sản xuất kinh doanh đã
tồn tại. Với loại hình này phải bỏ nhiều tiền để đầu tư nghiên cứu thị trường, chi phí
liên hệ cơ quan nhà nước và sẽ có nhiều rủi ro.
+ Mua lại và sáp nhập là hình thức FDI đến việc mua lại hoặc hợp nhất với
một doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động. Với hình thức này, có thể tận dụng
lợi thế của đối tác ở nơi tiếp nhận đầu tư (tận dụng tài sản sẵn có của thị trường), vì
vậy tiết kiệm được thời gian, giảm thiểu rủi ro.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
8
1.1.2.2. Theo mục đích, động cơ đầu tư
+ FDI tìm kiếm tài nguyên
Đây là các dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên rẻ và dồi
dào ở nước tiếp nhận, khai thác nguồn lao động có thể kém về kỹ năng nhưng giá
thấp hoặc khai thác nguồn lao động kỹ năng dồi dào. Nguồn vốn loại này còn nhằm
mục đích khai thác các tài sản sẵn có thương hiệu ở nước tiếp nhận (như các điểm
du lịch nổi tiếng). Nó cũng còn nhằm khai thác các tài sản trí tuệ của nước tiếp
nhận. Ngoài ra, hình thức vốn này còn nhằm tranh giành các nguồn tài nguyên chiến
lược để khỏi lọt vào tay đối thủ cạnh tranh.
+ FDI tìm kiếm hiệu quả
Đây là nguồn vốn nhằm tận dụng giá thành đầu vào kinh doanh thấp ở nước
tiếp nhận như giá nguyên liệu rẻ, giá nhân công rẻ, giá các yếu tố sản xuất như điện
nước, chi phí thông tin liên lạc, giao thông vận tải, mặt bằng sản xuất kinh doanh rẻ,
thuế suất ưu đãi, v.v...
+ FDI tìm kiếm thị trường
Đây là hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường hoặc giữ thị trường khỏi bị
đối thủ cạnh tranh dành mất. Ngoài ra, hình thức đầu tư này còn nhằm tận dụng các
hiệp định hợp tác kinh tế giữa nước tiếp nhận với các nước và khu vực khác, lấy nước
tiếp nhận làm bàn đạp để thâm nhập vào các thị trường khu vực và toàn cầu.
1.1.2.3. Theo hình thức đầu tư vốn trực tiếp nước ngoài
a) Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu
tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không
thành lập pháp nhân.
b) Hợp đồng xây dựng- kinh doanh - chuyển giao
BOT (xây dựng - kinh doanh - chuyển giao) là hình thức đầu tư được thực
hiện theo hợp đồng ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư
nước ngoài để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian
nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho
Nhà nước Việt Nam.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
9
Hợp đồng BOT là văn bản ký kết giữa các nhà đầu tư nước ngoài với cơ
quan có thẩm quyền của nước chủ nhà để đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ
tầng (kể cả mở rộng, nâng cấp, hiện đại hoá công trình) và kinh doanh trong một
thời gian nhất định để thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý, sau đó chuyển giao không
bồi hoàn toàn bộ công trình cho nước chủ nhà.
Ngoài hợp đồng BOT còn có hợp đồng BTO (xây dựng - chuyển giao - kinh
doanh), hợp đồng BT (xây dựng - chuyển giao).
Hợp đồng xây dựng chuyển giao kinh doanh BTO và hợp đồng xây dựng
chuyển giao BT, được hình thành tương tự như hợp đồng BOT nhưng có điểm khác là:
đối với hợp đồng BTO sau khi xây dựng xong công trình nhà đầu tư nước ngoài
chuyển giao lại cho nước chủ nhà và được Chính phủ nước chủ nhà dành cho quyền
kinh doanh công trình đó hoặc công trình khác trong một thời gian đủ để hoàn lại toàn
bộ vốn đầu tư và có lợi nhuận thoả đáng về công trình đã xây dựng và chuyển giao.
Đối với hợp đồng BT, sau khi xây dựng xong công trình nhà đầu tư nước
ngoài chuyển giao lại cho nước chủ nhà và được chính phủ nước chủ nhà thanh toán
bằng tiền hoặc bằng tài sản nào đó tương xứng với vốn đầu tư đã bỏ ra và một tỷ lệ
lợi nhuận hợp lý.
c) Doanh nghiệp liên doanh
Đây là hình thức được sử dụng rộng rãi trên thế giới từ trước tới nay. Hình
thức này cũng rất phát triển ở Việt Nam, nhất là giai đoạn đầu thu hút FDI. DNLD
là doanh nghiệp được thành lập tại nước sở tại trên cơ sở hợp đồng liên doanh ký
giữa Bên hoặc các Bên nước chủ nhà với Bên hoặc các Bên nước ngoài để đầu tư
kinh doanh tại nước sở tại.
d) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là hình thức truyền thống và
phổ biến của FDI. Với hình thức này, các nhà đầu tư, cùng với việc chú trọng khai
thác những lợi thế của địa điểm đầu tư mới, đã nỗ lực tìm cách áp dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý trong hoạt động kinh doanh để đạt hiệu
quả cao nhất. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài thuộc sở hữu của nhà đầu
tư nước ngoài nhưng phải chịu sự kiểm soát của pháp luật nước sở tại (nước nhận
đầu tư).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
10
1.1.3. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Mặc dù FDI vẫn chịu chi phối của Chính Phủ nhưng FDI ít lệ thuộc vào mối
quan hệ chính trị giữa hai bên. Mặt khác bên nước ngoài trực tiếp tham gia quản lý sản
xuất, kinh doanh nên mức độ khả thi của dự án khá cao, đặc biệt là trong việc tiếp cận
thị trường quốc tế để mở rộng xuất khẩu. Do quyền lợi gắn chặt với dự án, họ quan tâm
tới hiệu quả kinh doạnh nên có thể lựa chọn công nghệ thích hợp, nâng cao trình độ
quản lý và tay nghề của công nhân. Vì vậy, FDI ngày càng có vai trò to lớn đối với việc
thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế ở các nước đầu tư và các nước nhận đầu tư.
Đối
với nước đầu tư:
Đầu tư ra nước ngoài giúp nâng cao hiệu quả sử dụng những lợi thế sản xuất
ở các nước tiếp nhận đầu tư, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao tỷ suất lợi nhuận
của vốn đầu tư và xây dựng được thị trường cung cấp nguyên liệu ổn định với giá
phải chăng. Mặt khác đầu tư ra nước ngoài giúp bành trướng sức mạnh kinh tế và
nâng cao uy tín chính trị. Thông qua việc xây dựng nhà máy sản xuất và thị trường
tiêu thụ ở nước ngoài mà các nước đầu tư mở rộng được thị trường tiêu thụ, tránh
được hàng rào bảo hộ mậu dịch của các nước.
Đối
với nước nhận đầu tư.
- Đối với các nước kinh tế phát triển, FDI có tác dụng lớn trong việc giải
quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội như thất nghiệp và lạm phát…Qua FDI các
tổ chức kinh tế nước ngoài mua lại những công ty doanh nghiệp có nguy cơ phá sản,
giúp cải thiện tình hình thanh toán và tạo công ăn việc làm cho người lao động. FDI
còn tạo điều kiện tăng thu ngân sách dưới hình thức các loại thuế để cải thiện tình
hình bội chi ngân sách, tạo ra môi trường cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển kinh tế
và thương mại, giúp người lao động và cán bộ quản lý học hỏi kinh nghiệm quản lý
của các nước khác.
- Đối với các nước đang phát triển:
+ FDI giúp đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế thông qua việc tao ra những
doanh nghiệp mới, phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm giải quyết một phần
nạn thất nghiệp ở những nước này.
+ FDI giúp các nước đang phát triển khắc phục được tình trạng thiếu vốn kéo
dài. Nhờ vậy mà mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển to lớn với nguồn tài chính khan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
11
hiếm được giải quyết, đặc biệt là trong thời kỳ đầu của quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá.
+ FDI cung cấp máy móc thiết bị và công nghệ mới giúp các nước đang phát
triển tiếp cận với khoa học - kỹ thuật mới. Quá trình đưa công nghệ vào sản xuất
giúp tiết kiệm được chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh của các nước đang
phát triển trên thị trường quốc tế.
+ Cùng với FDI, những kiến thức quản lý kinh tế, xã hội hiện đại được du nhập
vào các nước đang phát triển, các tổ chức sản xuất trong nứơc bắt kịp phương thức quản
lý công nghiệp hiện đại, lực lượng lao động quen dần với phong cách làm việc công
nghiệp cũng như hình thành dần đội ngũ những nhà doanh nghiệp giỏi. FDI giúp các
nước đang phát triển mở rộng thị trường hàng hoá nước ngoài và thúc đẩy xuất khẩu đi
kèm với nó là những hoạt động Marketing được mở rộng không ngừng.
+ FDI giúp tăng thu cho ngân sách nhà nước thông qua việc đánh thuế các
công ty nước ngoài. Từ đó các nước đang phát triển có nhiều khả năng hơn trong
việc huy động nguồn tài chính cho các dự án phát triển.
+ FDI thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế vì nó làm xuất hiện nhiều
lĩnh vực và ngành nghề kinh tế mới và góp phần nâng cao nhanh chóng trình độ kỹ
thuật và công nghệ ở nhiều ngành kinh tế, phát triển năng suất lao động của các ngành
này. Mặt khác, dưới tác động của FDI, một số ngành nghề được kích thích phát triển,
nhưng cũng có một số ngành nghề bị mai một và dần bị xoá bỏ.
1.1.4. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế
1.1.4.1. Tác động tích cực
- Là nguồn hỗ trợ cho phát triển
FDI là một trong những nguồn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn
ngoại tệ của các nước nhận đầu tư, đặc biệt là đối với các nước kém phát triển. Hầu
hết các nước kém phát triển đều rơi vào cái “vòng luẩn quẩn” đó là: Thu nhập thấp
dẫn đến tiết kiệm thấp, vì vậy đầu tư thấp và rồi hậu quả thu lại là thu nhập thấp.
Tình trạng luẩn quẩn này chính là điểm nút khó khăn mà các nước này phải vượt
qua để hội nhập vào quỹ đạo ta kinh tế hiện đại. Nhiều nước lâm vào tình trạng trì
trệ của nghèo đói bởi lẽ không lựa chọn và tạo ra điểm đột phá chính xác.
Trở ngại lớn nhất để thực hiện điều đó đối với các nước kém phát triển là
vốn đầu tư và kỹ thuật. Vốn đầu tư là cơ sở tạo ra công ăn việc làm trong nước, đổi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
12
mới công nghệ, kỹ thuật, tăng năng suất lao động vv...Từ đó, tạo tiền đề tăng thu
nhập, tăng tích lũy cho sự phát triển của xã hội.
Tuy nhiên để tạo ra vốn cho nền kinh tế chỉ trông chờ vào vốn nội bộ thì hậu
quả khó tránh khỏi là sẽ tụt hậu trong sự phát triển chung của thế giới. Do đó vốn nước
ngoài sẽ là một “cú hích” để góp phần đột phá vào cái “vòng luẩn quẩn” đó. Đặc biệt là
FDI nguồn quan trọng để khắc phục tình trạng thiếu vốn mà không gây nợ cho các
nước nhận đầu tư. Không như vốn vay nước đầu tư chỉ nhận một phần lợi nhuận thích
đáng khi công trình đầu tư hoạt động có hiệu quả. Hơn nữa lượng vốn này còn có lợi
thế hơn nguồn vốn vay ở chỗ thời hạn trả nợ vốn vay thường cố định và đôi khi quá
ngắn so với một số dự án đầu tư, còn thời hạn vốn FDI thì linh hoạt hơn.
Theo mô hình lý thuyết “hai lỗ hổng” của Cherery và Stront có hai cản trở chính
cho sự ta của một quốc gia đó là: Tiết kiệm không đủ đáp ứng cho nhu cầu đầu tư được
gọi là “lỗ hổng tiết kiệm”. Và thu nhập của hoạt động xuất khẩu không đáp ứng nhu
cầu ngoại tệ cho hoạt động nhập khẩu được gọi là “lỗ hổng thương mại”.
Hầu hết các nước kém phát triển, hai lỗ hổng trên rất lớn. Vì vậy FDI góp
phần làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng khả năng xuất khẩu của nước nhận
đầu tư, thu một phần lợi nhuận từ các công ty nước ngoài, thu ngoại tệ từ các hoạt
động dịch vụ cho FDI.
- Chuyển giao công nghệ
Lợi ích quan trọng mà FDI mang lại đó là công nghệ khoa học hiện đại, kỹ
xảo chuyên môn, trình độ quản lý tiên tiến. Khi đầu tư vào một nước nào đó, chủ
đầu tư không chỉ vào nước đó vốn bằng tiền mà còn chuyển cả vốn hiện vật như
máy móc thiết bị, nguyên vật liệu....(hay còn gọi là cộng cứng) trí thức khoa hoạch
bí quyết quản lý, năng lực tiếp cận thị trường ...(hay còn gọi là phần mềm.) Do vậy,
đứng về lâu dài đây chính là lợi ích căn bản nhất đối với nước nhận đầu tư. FDI có
thể thúc đẩy phát triển các nghề mới, đặc biệt là những nghề đòi hỏi hàm lượng
công nghệ cao. Vì thế nó có tác dụng to lớn đối với quá trình công nghiệp hóa, dịch
chuyển cơ cấu kinh tế nhanh của các nước nhận đầu tư. FDI đem lại kinh nghiệm
quản lý, kỹ năng kinh doanh và trình độ kỹ thuật cho các đối tác trong nước nhận
đầu tư, thông qua những chương trình đào tạo và quá trình vừa học vừa làm. FDI còn
mang lại cho họ những kiến thức sản xuất phức tạp trong khi tiếp nhận công nghệ của
các nước nhận đầu tư. FDI còn thúc đẩy các nước nhận đầu tư phải cố gắng đào tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
13
những kỹ sư, những nhà quản lý có trình độ chuyên môn để tham gia vào các công ty
liên doanh với nước ngoài.
Thực tiễn cho thấy, hầu hết các nước thu hút FDI đã cải thiện đáng kể trình độ
kỹ thuật công nghệ của mình. Chẳng hạn như đầu những năm 60 Hàn Quốc còn kém
về lắp ráp xe hơi, nhưng nhờ chuyển nhận công nghệ Mỹ, Nhật, và các nước khác mà
năm 1993 họ đã trở thành những nước sản xuất ô tô lớn thứ 7 thế giới.
Trong điều kiện hiện nay, trên thế giới có nhiều công ty của nhiều quốc gia
khác nhau có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài và thực hiện chuyển giao công ghệ cho
nước nào tiếp nhận đầu tư. Thì đây là cơ hội cho các nước đang phát triển có thể
tiếp thu được các công nghệ thuận lợi nhất. Nhưng không phải các nước đang phát
triển được “đi xe miễn phí” mà họ phải trả một khoản “học phí” không nhỏ trong
việc tiếp nhận chuyển giao công nghệ này.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Tranh thủ vốn và kỹ thuật của nước ngoài, các nước đang phát triển muốn
thực hiện mục tiêu quan trọng hàng đầu là đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. Đây cũng
là điểm nút để các nước đang phát triển khoát ra khỏi các vòng luẩn quẩn của sự đói
nghèo. Thực tiễn và kinh nghiệm của nhiều nước cho thấy, các quốc gia nào thực
hiện chiến lược kinh tế mở của với bên ngoài, biết tranh thủ và phát huy tác dụng
của các nhân tố bên ngoài biến nó thành những nhân tố bên trong thì quốc gia đó
tạo được tốc độ tăng cao.
Mức tăng trưởng ở các nước đang phát triển thường do nhân tố tăng đầu tư,
nhờ đó các nhân tố khác như tổng số lao động được sử dụng, năng suất lao động
cũng tăng lên theo. Vì vậy có thể thông qua tỷ lệ đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với
ta kinh tế.
Rõ ràng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đã góp phần tích cực thúc đẩy
ta kinh tế ở các nước đang phát triển. Nó là tiền đề, là chỗ dựa để khai thác những
tiềm năng to lớn trong nước nhằm phát triển nền kinh tế.
- Thúc đẩy quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế
Yêu cầu dịch chuyển nền kinh tế không chỉ đòi hỏi của bản thân sự phát triển
nội tại nền kinh tế, mà còn là đòi hỏi của xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế
đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/