BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHỔNG TRUNG
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC
VÀ CÁC GIÁ TRỊ DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI RỪNG TẠI KHU BẢO
TỒN THIÊN NHIÊN BẮC HƯỚNG HÓA TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
HÀ NỘI, 2014
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHỔNG TRUNG
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC
VÀ CÁC GIÁ TRỊ DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI RỪNG TẠI KHU BẢO
TỒN THIÊN NHIÊN BẮC HƯỚNG HÓA TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Chuyên ngành: Kỹ thuật Lâm sinh
Mã số: 62 62 02 05
Người hướng dẫn khoa học
Người hướng dẫn 1: PGS.TS. Nguyễn Xuân Đặng
Người hướng dẫn 2:TS. Đồng Thanh Hải
Hà Nội, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn
khoa học của tập thể thầy giáo hướng dẫn. Các kết quả nêu trong luận án là trung
thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
h ng T ung
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Xuân Đặng và
TS. Đông Thanh Hải là giáo viên hướng dẫn đã tận tình giúp tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cám ơn cố PGS.TS. Phạm Bình Quyền, thầy giáo
hướng dẫn đầu tiên đã qua đời.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy giáo trong Ban giám hiệu Nhà trường,
phòng Sau đại học, Khoa Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Bộ môn Lâm sinh và
nhiều thầy, cô giáo khác của Trường Đại học Lâm nghiệp đã giúp đỡ, góp ý để luận
án được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin cám ơn Ban quản lý Khu Bảo tôn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa, Chi
cục Kiểm Lâm, Hội Khoa học kỹ thuật Bảo vệ rừng và Đa dạng sinh học tỉnh
Quảng Trị, các đơn vị, cơ quan và các bạn bè, đông nghiệp…Đã tận tình giúp đỡ,
tạo điều kiện cho tôi trong nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận án này.
Ngày
tháng
năm 2014
Tác giả
Kh ng Trung
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................4
MỤC LỤC ...................................................................................................................5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................8
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................9
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ..................................................................................10
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
T N
AN C C ẦN Đ N HI N C
........................................................15
1.1 Đa dạng sinh học và bảo tôn đa dạng sinh học ...................................................15
1.1.1 Định ngh a đa dạng sinh học ............................................................................15
1.1. Suy thoái đa dạng sinh học...............................................................................15
1.1. Các hình thức bảo t n đa dạng sinh học ..........................................................15
1.1.
hái niệm và tầm quan trọng của hu bảo t n thiên nhiên .............................16
1.1. Một số inh nghiệm quản lý BTTN của thế giới ............................................6
1. Đa dạng sinh học và bảo t n đa dạng sinh học
1. .1 Đa dạng sinh học
1. .
iệt Nam ...............................18
iệt Nam ..........................................................................18
Sự suy thoái đa dạng sinh học
1. . Các giải pháp bảo t n Đ SH
iệt Nam .....................................................19
iệt Nam .......................................................20
1.3 Tình hình nghiên cứu và bảo tôn đa dạng sinh học
Quảng Trị ......................221
1. Các giá trị dịch vụ môi trường của hệ sinh thái rừng ........................................243
1. .1 hái niệm về giá trị dịch vụ môi trường của hệ sinh thái rừng .....................243
1. .
iá trị phòng hộ môi trường của rừng ...........................................................254
1. .
iá trị hấp thụ h các bo nic và điều hòa h hậu của rừng ..........................254
1. .
iá trị du lịch và giải tr giá trị cảnh quan của rừng ...................................265
1. .
iá trị lựa chọn và giá trị t n tại của rừng .....................................................265
1. Tình hình nghiên cứu giá trị
MT rừng trên thế giới ....................................276
1.6. Tình hình nghiên cứu giá trị dịch vụ môi trường rừng
Việt Nam ................287
1.7 Một số phương pháp lượng giá giá trị phòng hộ xói mòn đất và giá trị cảnh quan
trên thế giới và Việt Nam .......................................................................................20
1.7.1 Phương pháp nghiên cứu giá trị cảnh quan ......................................................20
1.7. Phương pháp nghiên cứu giá trị phòng hộ xói mòn đất ...................................32
NỘI
N
À PHƯƠN PH P N HI N C U .................................................36
.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................36
2.2 Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................36
2.3 Thời gian nghiên cứu ..........................................................................................36
. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................37
2.4.1 Quan điểm và phương pháp luận nghiên cứu ..................................................37
2.4.2 Kế thừa tư liệu từ những nghiên cứu trước ......................................................37
. . Phương pháp nghiên cứu thảm thực vật ...........................................................37
. . Phương pháp điều tra hệ thực vật.....................................................................42
. . Phương pháp điều tra động vật ........................................................................32
. .6 Phương pháp nghiên cứu chim.........................................................................46
. .7. Phương pháp nghiên cứu Lưỡng cư ................................................................46
. .8 Phương pháp nghiên cứu giá trị chống xói mòn đất ........................................46
. .9 Phương pháp nghiên cứu giá trị cảnh quan của rừng .......................................47
. .1 X lý số liệu và tiêu ch đánh giá ...................................................................48
. Điều kiện tự nhiên – kính tế xã hội của khu vực nghiên cứu............................498
2.5.1. Vị tr địa lý ......................................................................................................49
. . Điều kiện tự nhiên ............................................................................................49
. . Điều kiện dân sinh- kinh tế
khu vực KBTTN BHH .....................................43
Chương ...................................................................................................................57
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................................57
3.1 Hiện trạng đa dạng sinh học của HST
BTTN BHH ...................................57
.1.1 Đa dạng thành phần loài thực vật .....................................................................57
.1. Đa dạng thành phần loài động vật ....................................................................58
.1. . Đa dạng các iểu thảm rừng............................................................................60
. . Các giá trị bảo t n Đ SH của HST
BTTN BHH .....................................61
. .1 iá trị s dụng của hệ thực vật rừng ................................................................61
. .
iá trị s dụng của hệ động vật rừng ...............................................................62
. . Các hệ sinh thái ưu tiên bảo t n
. . Các loài ưu tiên bảo t n
BTTN BHH ............................................63
BTTN BHH ........................................................63
3.3. Giá trị dịch vụ HSTR của KBTTN BHH ...........................................................72
3.3.1 Giá trị cảnh quan ..............................................................................................72
3.3.2. Giá trị phòng chống xói mòn đất ....................................................................78
. . Lượng hóa giá trị chống xói mòn đất ...............................................................90
. Các đ dọa đối với hệ sinh thái rừng và đa dạng sinh học .................................92
3.4.1 Khai thác tài nguyên.........................................................................................92
. . Săn bắt động vật bất hợp pháp .........................................................................92
. . Tác động của hậu quả chiến tranh ....................................................................93
3.5 Đề xuất các giải pháp quản lý bảo vệ rừng và bảo t n Đ SH ...........................93
. .1 Các giải pháp giảm thiểu các đ dọa ................................................................93
3.5.2 Phân vùng ưu tiên bảo tôn một số loài có giá trị bảo t n cao ..........................94
KẾT LUẬN, TÔN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................100
1. Kết luận ...............................................................................................................100
2. Tôn tại .................................................................................................................100
3. Kiến nghị .............................................................................................................101
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHH
Bắc Hướng Hóa
BCI
Dự án sáng kiến hành lang đa dạng sinh học
BTTN
Bảo tôn thiên nhiên
CHDCND
Cộng hòa Dân chủ nhân dân
DVMT
Đ SH
EBA
ịch vụ môi trường
Đa dạng sinh học
ùng chim đặc hữu
GIS
Hệ thống bảng tin địa lý
GPS
Máy định vị toàn cầu
HST
Hệ sinh thái
HSTR
Hệ sinh thái rừng
IUCN
Tổ chức Bảo tôn Thiên nhiên Quốc tế
IBA
ùng chim quan trọng
KBT
hu bảo t n
KBTTN
Khu bảo tôn thiên nhiên
LSNG
Lâm sản ngoài gỗ
NNPTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông bản
SĐ N
Sách Đỏ Việt Nam (2007)
TNMT
Tài nguyên và Môi trường
VQG
ườn quốc gia
WWF
uỹ quốc tế về Bảo t n thiên nhiên
WCMC
Trung tâm Giám sát Bảo tôn Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng .1 Các tuyến điều tra hệ thực vật tại hu bảo t n thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng . Số liệu h tượng tại Trạm h Sanh
Bảng . Cấu trúc mật độ dân số hu vực hu bảo t n thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng .1 Thành phần loài thực vật ghi nhận tại BT thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng . Thành phần loài động vật ghi nhận tại BT thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng .
iện t ch s dụng đất tại hu bảo t n thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng . Các iểu thảm thực vật rừng tại hu bảo t n thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng . Số lượng các loài có tầm quan trọng bảo tôn cấp uốc gia và uốc tế ghi
nhận tại hu bảo t n thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng .6 Tóm tắt giá trị cảnh quan của một số
hu du lịch
iệt Nam
, hu bảo t n thiên nhiên và
Bảng .7 So sánh đặc điểm cảnh quan của hu bảo t n thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
với on a inh và
Bạch Mã.
Bảng .8 iá trị chỉ số
các đơn vị đất tại BT thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng .9 Độ dốc tại hu bảo t n thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng .1 Hệ số LS tại hu bảo t n thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng .11 Phân cấp xói mòn tiềm năng tại hu bảo t n thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng .1 Hệ số C tại hu bảo t n thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng .1 Phân cấp xói mòn hiện trạng tại BT thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Bảng .1 Lượng đất bị xói mòn phân th o iểu rừng tại hu bảo t n thiên nhiên
Bắc Hướng Hóa
Bảng .1 iá trị chống xói mòn đất của các iểu rừng tại hu bảo t n thiên nhiên
Bắc Hướng Hóa
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình .1 ị tr các tuyến hảo sát thực vật tại KBT thiên nhiên Bắc Hướng Hóa
Hình . Hệ thống ô tiêu chu n điều tra thực vật tại khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Hình .
ị tr các tuyến ch nh hảo sát động vật tại khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Hình . Bản đ quy hoạch tổng thể khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Hình 2.5 Bản đô đia hình – thủy văn khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Hình 2.6 Bản đô phân bố lượng mưa tỉnh Quảng Trị
Hình 2.7 Bản đ thổ nhưỡng khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Hình .1 Biểu đ so sánh thành phần loài động vật năm
6 và năm
1
Hình . Bản đ hiện trạng thảm thực vật khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Hình . Bản đ phân bố một số loài thực vật ưu tiên bảo t n
khu BTTN BHH
Hình . Bản đ phân bố một số loài động vật ưu tiên bảo t n
khu BTTN BHH
Hình . Bản đ quy hoạch du lịch sinh thái
Hình 3.6 Bản đ hệ số
khu BTTN Bắc Hướng Hóa
của khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Hình 3.7 Bản đ hệ số LS của khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Hình 3.8 Bản đ xói mòn tiềm năng khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Hình 3.9 Bản đ hệ số C
khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Hình 3.10 Bản đ hiện trạng xói mòn khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Hình .11 Biểu đ xói mòn của các iểu rừng so với đất hông có rừng
Hình .1 Các hu vực đề xuất ưu tiên bảo t n một số loài thú quý hiếm
Hình .1
Bản đ vị tr các HST đề xuất ưu tiên bảo t n
Hóa
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
khu BTTN Bắc Hướng
Phụ lục 1. Danh lục các loài thực vật trong khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Phụ lục 2. Danh lục các loài thực vật được bổ sung
Phụ lục 3. Danh lục các loài chim trong khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Phụ lục 3. Danh lục các loài lưỡng cư trong hu BTTN Bắc Hướng Hóa
Phụ lục 4. Danh lục các loài thú ghi nhận
khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Phụ lục 5. Danh lục các loài thú được bổ sung tại khu BTTN Bắc Hướng Hóa
Phụ lục 6. Danh lục các loài thú được bổ sung
Phụ lục 7. anh lục các loài động vật ưu tiên bảo t n
hu BTTN Bắc Hướng Hóa
Phụ lục 8. Danh lục các loài thực vật ưu tiên bảo t n
hu BTTN Bắc Hướng Hóa
Phụ lục 9. Một số hình ảnh điều tra khảo sát tại khu BTTN Bắc Hướng Hóa
MỞ ĐẦU
Tỉnh Quảng Trị thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, có diện tích rừng
chiếm trên 50% tổng diện tích toàn tỉnh. Quảng Trị có nhiều hệ sinh thái rừng
HST
hác nhau. Các HST này có t nh đa dạng sinh học Đ SH cao với hàng
nghìn loài động, thực vật hoang dã, trong đó có các loài đặc hữu cho iệt Nam. Các
HST c ng tạo nên môi trường thuận lợi cho sự phát triển inh tế - xã hội của tỉnh
uảng Trị và các hu vực lân cận như duy trì ngu n nước cho sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp, hạn chế l lụt, phát triển thủy điện,...
Tuy nhiên, sau nhiều năm chiến tranh ác liệt éo dài, đời sống kinh tế của
người dân, đặc biệt là các dân tộc thiểu số như ân iều, Pa Cô gặp rất nhiều khó
hăn. Sự gia tăng dân số, sự đói nghèo, éo th o nạn săn bắt động vật hoang dã,
chặt phá rừng và phát rừng làm rẫy bất hợp pháp kéo dài trong nhiều năm đã gây tác
động đáng ể, làm suy thoái nguôn tài nguyên rừng c ng như các
MT rừng
tỉnh uảng Trị. ì vậy, bảo vệ các HST cùng với các giá trị Đ SH đặc trưng,
phong phú và duy trì các
MT quan trọng của các HST
uảng Trị đang là sự
quan tâm lớn hông chỉ của tỉnh uảng Trị, Ch nh phủ iệt Nam và nhiều cơ quan
tổ chức bảo t n hác trên thế giới như; uỹ bảo vệ động vật hoang dã Quốc tế
(WWF), Tổ chức Bảo t n thiên nhiên uốc tế I CN , Tổ chức Bảo t n chim uốc
tế Birdli , Trung tâm giáo dục thiên nhiên EN …
hu bảo t n thiên nhiên BTTN BHH được thành lập năm
7, nh m
mục đ ch Bảo tôn tài nguyên thiên nhiên và Đ SH; Bảo vệ quần thể của các loài
động thực vật quí hiếm, các loài đang bị đ dọa, các loài đặc hữu cho Việt Nam và
HSTR núi thấp Miền Trung. Duy trì giá trị dịch vụ sinh thái và phát huy chức năng
phòng hộ đầu nguôn của khu vực đối với các con sông lớn như Sông Bến Hải, Rào
Quán, Cam Lộ và Sê Păng Hiêng BN Tỉnh uảng Trị,
6 . hu bảo tôn n m
phía bắc huyện Hướng Hóa, là vùng địa hình cao nhất của tỉnh Quảng Trị với hai
đỉnh núi cao nổi trội là đỉnh Sa Mù 1.
m và đỉnh Voi Mẹp (1.771 m). Toàn bộ
KBTTN BHH được bao phủ b i iểu rừng n thường xanh mưa mùa nhiệt đới độ
cao dưới 1.000m và kiểu rừng n thường xanh á nhiệt đới độ cao trên 1.000m.
Các nghiên cứu trong những năm gần đây cho thấy, mặc dù một phần thảm
rừng nguyên sinh của BTTN BHH đã bị tác động chuyển sang trạng thái rừng thứ
sinh hoặc các iểu rừng nhân tác hác, nhưng các hệ sinh thái rừng đây vẫn giữ
được t nh Đ SH rất cao Mahood, t al.
8 . Tuy nhiên, cho đến nay các nghiên
cứu vẫn chưa đánh giá được đầy đủ và chưa có nghiên cứu đánh giá tổng hợp các
giá trị Đ SH quan trọng của các HST
BTTN BHH. Các giá trị
hoàn toàn chưa được nghiên cứu đánh giá.
MT
đây
Nh m tạo lập cơ s hoa học cho việc êu gọi đầu tư và xây dựng các giải
pháp bảo t n hiệu quả các giá trị Đ SH và duy trì các
MT của các HSTR trong
KBTTN BHH, luận án thực hiện luận án ”Nghiên cứu đa dạng sinh họ à á g á
trị dịch vụ a hệ sinh thái rừng tạ hu ảo tôn thiên nhiên Bắ Hướng H a t nh
uảng ị”.
- Nghiên cứu t nh Đ SH về loài và HSTR nh m xác định các giá trị bảo tôn
quan trọng của KBTTN BHH.
- Bước đầu nghiên cứu và lượng hóa được giá trị cảnh quan và giá trị chống
xói mòn đất của KBTTN BHH.
- Xác định được sinh cảnh, loài có giá trị bảo tôn cao và các tác động tiêu
cực để đề xuất các giải pháp bảo tôn hiệu quả KBTTN BHH.
- Luận án cung cấp bộ dẫn liệu khoa học tổng hợp và cập nhật về các giá trị
Đ SH quan trọng của các HST
BTTN BHH đa dạng và đặc trưng cấu trúc
của các iểu thảm rừng, đa dạng thành phần loài thực vật, động vật; Các thành phần
Đ SH học có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế,...
- Luận án cung cấp các tư liệu hoa học về các giá trị
MT của các HSTR
trong KBTTN BHH, bước đầu lượng giá một số giá trị
MT của các HST như
giá trị cảnh quan, giá trị phòng hộ chống xói mòn đất.
- Các ết quả nghiên cứu của luận án là cơ s hoa học quan trọng cho việc
êu gọi đầu tư và xây dựng các giải pháp quản lý hiệu quả các HST tự nhiên, bảo
t n các giá trị Đ SH và duy trì bền vững các
MT của các HST
BTTN
BHH nói riêng. Các ết quả của luận án c ng là cơ s hoa học quan trọng cho việc
xây dựng cơ chế chi trả
MT của HSTR theo Nghị định số 99/ 1 /NĐ-CP, ngày
tháng 9 năm 1 của Thủ tướng Chính phủ.
- Lần đầu tiên giá trị chống xói mòn đất và giá trị cảnh quan KBTTN BHH
được lượng hóa, từ đó đã chứng minh rõ vai trò phòng hộ, cảnh quan môi trường
rừng. Vì vậy, những cơ quan, người hư ng lợi từ các DVMT sẽ tự nguyện chi trả,
đây là điểm đóng góp quan trọng cho việc thực hiện chính sách chi trả DVMT rừng
tại tỉnh Quảng Trị.
- Lần đầu tiên quan điểm về phân chia các phân khu chức năng trong
KBTTN được đề xuất thực hiện th o quan điểm về BTTN (phân chia theo mục tiêu
bảo tôn loài dựa trên tập tính sinh thái và sinh cảnh yêu thích của loài) khác với
quan điểm lâm sinh, ví dụ: phân khu bảo vệ nghiêm ngặt bố trí theo mục đ ch bảo
tôn HST cụ thể, sinh cảnh cho loài ưu tiên hiện có trong KBTTN, mà có thể không
liền nhau; Đông thời, các khu vực mà rừng và đất rừng chỉ trạng thái Ia, Ib, Ic,IIa
chưa chắc đã cần phục hôi lại rừng giàu; ì đây là sinh cảnh sống phù hợp của một
số loài quí hiếm như loài móng guốc, các loài gà…và đây là đề xuất được áp dụng
cho việc quy hoạch lại các phân khu chức năng của KBTTN BHH, đông thời có thể
áp dụng cho các KBTTN khác.
Luận án g m 101 trang, được bố cục thành các phần và các chương sau M
đầu trang , Chương 1 - Tổng quan các vấn đề nghiên cứu 1 trang), Chương 2 –
Nội dung và Phương pháp nghiên cứu 1 trang , Chương - ết quả nghiên cứu
và Thảo luận 4 trang), ết luận, tôn tại và iến nghị
trang); Các công trình
nghiên cứu liên quan đến luận án (1 trang); Tài liệu tham hảo trong nước và nước
ngoài (7 trang); Phụ lục (59 trang); Luận án có 18 bảng,
hình (bản đ , đ thị), 20
hình ảnh minh họa.
Chương 1
TỔNG
UAN CÁC VẦN Đ NGHI N CỨU
1.1 Đa dạng sinh học và bảo tôn đa dạng sinh học
1.1.1 Đ nh ngh a đa dạng sinh học
Công ước Đa dạng sinh học (1992): "ĐDSH là sự phong phú c a mọ ơ thể
sống có từ tất cả các nguôn trong các hệ sinh thái trên cạn, ở biển và các hệ sinh
thá dướ nước khác, và mọi tổ hợp sinh thái mà chúng tạo nên; ĐDSH ao gôm sự
đa dạng t ong loà (đa dạng di truyền hay còn gọ là đa dạng gen), giữa các loài
(đa dạng loài), và các hệ s nh thá (đa dạng hệ s nh thá )”.
Đa dạng loài là sự phong phú về số loài và trữ lượng các loài trong các HST
hay khu vực nhất định. Đa dạng loài có tầm quan trọng trong việc duy trì tính ổn
định của các quần thể và HST. Đa dạng loài hoàn toàn bao trùm đa dạng gen và có
xu hướng quan hệ thuận chiều với đa dạng HST.
1.1.2 S su tho i đa dạng sinh học
Nhu cầu cơ bản và sự sống còn của loài người phụ thuộc vào các nguôn tài
nguyên của trái đất, nhất là tài nguyên Đ SH. Trong nhiều thập
qua, con người
đã quá lạm dụng trong việc khai thác các nguôn tài nguyên của trái đất mà không
ngh đến tương lai. Hậu quả là sự suy thoái Đ SH trên trái đất đang diễn ra ngày
càng mạnh mẽ.
Nguyên nhân sâu xa của tình trạng suy thoái Đ SH là sự tăng dân số quá
nhanh trên trái đất dẫn đến việc khác thác, s dụng tài nguyên thiên nhiên ngày
càng tăng.
1.1. C c h nh th c bảo tồn đa dạng sinh học
Trên thế giới hiện nay thường áp dụng hình thức ch nh để bảo t n Đ SH
là bảo t n tại chỗ in-situ cons rvation và bảo t n chuyển chỗ ex-situ
cons rvation . Bảo tôn chuyển chỗ và bảo tôn tại chỗ là những cách tiếp cận bảo t n
có t nh bổ sung cho nhau.
Bảo tôn tại chỗ là bảo tôn các HST và nơi cư trú tự nhiên nh m duy trì và
khôi phục số lượng các loài trong môi trường tự nhiên của chúng. Bảo tôn tại chỗ
được x m là phương thức bảo tôn phù hợp nhất vì nó đảm bảo được điều kiện sống
phù hợp nhất cho các loài và duy trì tiềm năng tiến hoá của các loài và các HST tự
nhiên. Bảo tôn tại chỗ nguyên vẹn toàn bộ một quần xã sinh vật (không phải chỉ
từng loài riêng biệt của quần xã) là cách bảo tôn có hiệu quả nhất t nh Đ SH của
mỗi khu vực và trên toàn cầu. Một trong các hình thức bảo vệ tại chỗ phổ biến nhất
hiện nay trên thế giới là xây dựng và quản lý tốt hệ thống các khu bảo vệ thiên
nhiên. Ngoài ra, bảo tôn tại chỗ còn bao gôm cả bảo tôn các HST bên ngoài các
KBTTN.
ảo t n huy n hỗ Đối với nhiều loài bị đ dọa thì bảo tôn tại chỗ có thể
chưa phải là giải pháp khả thi do những áp lực của con người ngày cành gia tăng.
Nếu quần thể còn sót lại là quá nhỏ để tiếp tục tôn tại, hoặc nếu như tất cả những cá
thể còn sót lại chỉ có bên ngoài các khu vực được bảo vệ thì bảo tôn tại chỗ sẽ
không có hiệu quả. Trong những trường hợp này, giải pháp duy nhất để ngăn cho
loài khỏi bị tuyệt chủng là chuyển các cá thể đó vào bảo tôn trong những nơi có
điều kiện nuôi giữ nhân tạo dưới sự giám sát của con người. Giải pháp này gọi là
bảo tôn chuyển chỗ. Các cơ s để bảo tôn chuyển chỗ động vật gôm vườn thú, trại
nuôi động vật, bể nuôi và các chương trình nhân giống động vật hoang dã. Đối với
các loài thực vật, các cơ s bảo t n chuyển chỗ g m các vườn thực vật, và các ngân
hàng hạt giống,...
1.1.
h i ni
và t
uan t ọng c a hu bảo tồn thi n nhi n
Năm 199 Tổ chức BTTN uốc tế I CN đã đưa ra khái niệm “ hu ảo
tôn th ên nh ên là á ùng đất và/hoặc vùng biển đượ g ành êng để bảo vệ đa
dạng sinh học, các nguôn tà nguyên th ên nh ên à ăn hoá đ kèm; được quản lý
bằng các công cụ luật pháp hoặ á phương thức quản lý có hiệu quả khá ”.
Công ước Đ SH đã xác định các BTTN là công cụ hữu hiệu và có vai trò
quan trọng trong bảo tôn Đ SH. Điều 8 của Công ước quy định các nước thành
viên có trách nhiệm thành lập hệ thống các BTTN, xây dựng các hướng dẫn lựa
chọn, thành lập và quản lý các BTTN, và quản lý các tài nguyên sinh học bên
trong các BTTN để đảm bảo duy trì và s dụng bền vững chúng.
Ngoài chức năng bảo t n Đ SH, hệ thống các BTTN còn có vai trò quan
trọng trong bảo vệ môi trường và phát triển inh tế - xã hội. Các BTTN góp phần
duy trì các chức năng dịch vụ môi trường của các HST tự nhiên như
- Góp phần bảo vệ các chu trình thu văn và các vùng đầu nguôn đảm bảo sự
hoạt động bình thường của các công trình thủy điện, thủy lợi và cung cấp nước
vùng hạ du
- Giảm bớt cường độ bão, l lụt, hạn hán, chống sói mòn đất, bảo vệ bờ biển
khỏi bị sói l ,...
- Góp phần cải tạo đất và chuyển hóa các chất dinh dưỡng
- Góp phần điều hoà khí hậu địa phương và toàn cầu, đặc biệt, làm giảm
lượng khí thải CO2 vào khí quyển gây biến đổi khi hậu toàn cầu.
1.1. Một số inh nghi
uản
BTTN c a th giới
a
Cách tiếp cận truyền thống trong quản lý BTTN đã tách rời các KBTTN
với các hợp phần khác của cảnh quan và thường xây dựng các kế hoạch quản lý
KBTTN một cách độc lập, thiếu hoặc ít sự tham gia của các cộng đông địa phương,
do đó dẫn đến thất bại trong việc giải quyết các nguyên nhân sâu xa của tình trạng
suy thoái tài nguyên. Các hu bảo t n cần được hiểu là một dạng s dụng đất bên
cạnh các kiểu s dụng đất khác. Vì vậy, quản lý KBT c ng cần được xem là một bộ
phận của toàn bộ công tác quản lý cảnh quan , việc làm hài hòa s dụng tài nguyên
với bảo tôn Đ SH là một vấn đề phức tạp, nhưng với cách tiếp cận từ dưới lên
thông qua phương pháp lập kế hoạch s dụng tài nguyên có sự tham gia của các bên
liên quan có thể đạt được điều đó.
b) S tham gia c a cộ
ô
ị
ươ
n lý KBTTN
Việc con người s dụng cảnh quan là một thực tế mà chúng ta phải t nh đến khi
qui hoạch và quản lý các KBTTN. Những người dân địa phương từ ngàn đời nay đã s
dụng các sản ph m trong các khu rừng địa phương đề sinh sống, nay do việc thành lập
BTTN, người dân đột nhiên hông được phép vào các khu rừng đó nữa, họ bị mất đi
quyền được tiếp cận các nguôn tài nguyên cơ bản cần cho sự sinh tôn của họ. ì thế, họ
không thể là những người ủng hộ mạnh mẽ cho công tác bảo tôn. Việc bảo vệ các
KBTTN không còn là một quá trình bắt người dân rời khỏi đất đai mà là quá trình
hợp nhất các mục tiêu bảo tôn và các hoạt động của con người theo một phương
thức đảm bảo tương lai cho cả hai".
c) Phân khu chứ
ă
b o tôn thiên nhiên
Trong một KBTTN có thể xác định nhiều phân khu chức năng và mỗi phân
hu có các phương thức quản lý khác nhau. Thông thường việc phân chia phân khu
nh m các mục đ ch sau
- Tăng cường bảo vệ các sinh cảnh, HST và các quá trình sinh thái tiêu biểu
và độc đáo.
- Quản lý các hoạt động của con người hiệu quả hơn.
- Bảo vệ các giá trị tự nhiên hoặc văn hóa trong hi vẫn cho phép tiến hành
các hoạt động thân thiện môi trường của con người
- Đưa các diện tích bị tác động ra ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt để
thực hiện các can thiệp phục hôi rừng.
Cho tới nay chưa có một công thức chung để xác định các phân khu chức
năng. Tuy nhiên, một KBTTN ít nhất phải có từ 2 phân khu chức năng tr lên, và
trong đó phải có một khu được coi là vùng cần phải được bảo vệ nghiêm ngặt hoặc
tương đối nghiêm ngặt. Người quy hoạch cần x m xét ỹ các mục tiêu quản lý của
BTTN để đưa ra các tiêu ch để quy hoạch các phân khu, dựa trên mục tiêu của
KBTTN và các yêu cầu phát triển. Một số loại hình phân hu chức năng thường
được s dụng bao g m
1) Phân khu có giá trị đặc biệt hay độ đáo: Phân khu có các giá trị độc đáo,
đặc biệt hay nổi bật, v dụ: các di tích lịch s ; khu sinh cảnh tự nhiên quan trọng
như đất ngập nước, đầm nước mặn, c a sông hay các khu vực biển quan trọng như
bãi đẻ, cần được ưu tiên bảo vệ. Những phân hu này thường không có dân sinh
sống và hạn chế du lịch.
2) Phân khu nguyên sinh hoặc Phân khu hoang dã: Trong phân khu này
không cho phép m đường hoặc xây dựng cơ s hạ tầng lớn, thường cấm các hoạt
động của x cơ giới. Ở đây chủ yếu để diễn ra các quá trình tự nhiên. Để phục vụ
công tác quản lý chỉ nên có một vài đường mòn; có thể bố trí một vài điểm cắm trại,
nhưng số lượng và nội dung hoạt động cần được kiểm soát chặt chẽ.
3) Phân khu phát triển hạn chế: Trong phân khu này cho phép thực hiện các
hoạt động không gây tác hại tới các giá trị độc đáo và nổi bật của KBTTN. Phân
khu này cho phép tổ chức loại hình du lịch - nghỉ dưỡng, qua đó làm giảm sức ép
lên khu vực nguyên sinh/ hoang dã.
4) Phân khu phát triển hoặc Phân khu dịch vụ: Trong phân khu này cho phép
xây dựng đường giao thông, khách sạn, các điều kiện thuận lợi cho việc ăn và
dịch vụ. o đó, nên tránh quy hoạch phân khu này trong hoặc gần khu vực có các
giá trị đặc biệt hoặc độc đáo của hu BTTN. Phân hu này hông được áp dụng đối
với phân hạng KBTTN mà mục tiêu chủ đạo là bảo vệ Đ SH, hoặc nghiên cứu
khoa học (ví dụ, khu dự trữ thiên nhiên nghiêm ngặt . Xu hướng hiện nay là đưa
phân khu này ra ngoài ranh giới KBTTN.
5) Phân khu sử dụng tà nguyên theo phương thức truyền thống: Nhiều KBTTN
có phân khu này nh m mục đ ch tạo điều kiện cho người dân địa phương tiếp tục s
dụng tài nguyên cho nhu cầu sinh kế hoặc th o phương thức truyền thống.
1.2 Đa dạng sinh học và bảo tồn đa dạng sinh học
1.2.1 Đa dạng sinh học
Vi t Nam
Vi t Na
Việt Nam được x m là nước rất giàu về Đ SH, đ ng thời c ng một trong
các điểm nóng về bảo t n Đ SH của Thế giới. Năm 199 , Trung tâm iám sát Bảo
tôn Thế giới
CMC, 199 đã xếp Việt Nam là một trong 16 quốc gia giàu Đ SH
nhất trên thế giới. Tổ chức Birdli
uốc tế đã xác định
iệt Nam có 6 ùng
chim đặc hữu EBA trong số hơn
EBA trên toàn cầu ICBP, 1991 và có 6
ùng chim quan trọng IBA . uỹ quốc tể về BTTN
đã xác định
iệt
Nam có tới
ùng sinh thái toàn cầu lobal
cor gions trong số hơn
vùng sinh thái toàn cầu của Thế giới. ùng sinh thái toàn cầu là những hu vực giàu
Đ SH nhất trên thế giới, đ ng thời c ng là những điểm nóng về bảo t n Đ SH
của Thế giới [78]
Đa dạng loà thự ật: Cho đến nay,
iệt Nam đã iểm ê được 9.607
loài, thuộc 2.010 chi và 291 họ thực vật bậc cao có mạch, chiếm gần 50% tổng số
loài dự đoán có Việt Nam (20.000 loài). Ngoài ra còn có 733 loài nhập nội từ
nước ngoài trong trông trọt, đưa tổng số loài thực vật bậc cao có mạch đã biết
Việt Nam lên đến 10.340 loài, thuộc 2.256 chi và 305 họ. Trong số các loài đã iểm
ê được, có khoảng .
loài đã dược nhân dân dùng làm lương thực, thực ph m,
thuốc chữa bệnh, thức ăn cho gia súc, lấy gỗ, tinh dầu và nhiều nguyên vật liệu khác
[64] [66]
Đa dạng loà động vật: Khu hệ động vật Việt Nam c ng rất đa dạng và
phong phú. Theo các nguôn tài liệu khác nhau, hiện nay Việt Nam đã thống kê
được khoảng 322 loài thú và 899 loài chim, 368 loài bò sát, 177 loài Lưỡng cư,
1. 7 loài cá nước ngọt, khoảng 2.143 loài cá biển và hàng chục nghìn loài động vật
hông xương sống [21] [22] [23] [24] [25] [26] [27] [28] [38] [42].
Bên cạnh sự đa dạng thành phần loài, iệt Nam còn có t lệ các loài đặc hữu
cao. Th o nhiều nhà hoa học, số loài đặc hữu chiếm từ 7-1
số loài của động vật,
thực vật đã biết
iệt Nam.
Đa dạng các hệ sinh thái: Các HST của Việt Nam rất đa dạng là môi trường
sống cho khoảng 7% tổng số loài chim và thú trên toàn cầu. Các HST tự nhiên trên
cạn bao g m rừng thường xanh, rừng n a thường xanh, rừng rụng lá, rừng trên núi
đá vôi,..; các đụn cát và bãi cát ven biển; các HST nông nghiệp;… Các HST đất
ngập nước bao gôm: sông, suối, ao hô, đầm lầy, rừng tràm, rừng ngập nước, các
đầm phá nước lợ và bãi rong tảo,... Các HST biển các rạn san hô, cỏ biển,.. Trong
đó các HST trên cạn, các HST là nơi giàu có nhất về ĐDSH [70].
1.2.2 S su tho i đa dạng sinh học
Vi t Na
Hiện nay, nước ta còn trên 10,3 triệu ha rừng tự nhiên và ,77 triệu ha rừng
trông. Độ che phủ rừng nước ta đang tăng lên và mục tiêu của Chính phủ là đạt
được độ ch phủ
của năm 19 . Tuy nhiên, rừng tự nhiên đã và đang bị suy
thoái nhiều về chất lượng. Hiện nay, chỉ còn 7 diện tích rừng là rừng nguyên sinh
n m chủ yếu trong hệ thống các rừng đặc dụng và gần 7
diện t ch còn lại là
rừng thứ sinh suy thoái và phân mảnh nhỏ.
Đất ngập nước c ng đang bị chuyển sang các mục đ ch s dụng hông hỗ trợ
bảo t n Đ SH với tốc độ cao. Những vùng đất ngập nước còn lại đang bị s dụng
quá mức và chịu sức ép lớn từ các nhu cầu phát triển. Sự suy thoái của các rạn san
hô vẫn diễn ra trên quy mô rộng. Các nguôn lợi thủy sản c ng đang suy giảm, đặc
biệt đối với các HST thủy sinh trong đất liền và gần bờ, đ dọa tới sự tôn tại của
một số loài.
Từ năm 19 đến nay, nhiều loài động vật Việt Nam đã bị tuyệt chủng
cấp quốc gia như Tê giác hai sừng (Dicerorhinus sumatrensis , Hươu sao Cervus
nippon), Trâu rừng (Bubalus arnee), Bò xám (Bos sauveli), Nhàn ấn độ (Rynchops
albicollis), Niệc đầu trắng (Aceros comatus) và Rùa nước mặn (Batagur baska),....
Th o Sách Đỏ Việt Nam (2007), hiện nay iệt Nam có trên 7 loài đang bị đ dọa
tuyệt chủng cấp quốc gia [57].
Các nguyên nhân ch nh làm suy giảm Đ SH gôm:
- Rừng và các sinh cảnh hác đang bị phá hủy hoặc bị chia cắt và cách ly.
- Ô nhiễm môi trường b i các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, các
hoá chất diệt côn trùng, diệt cỏ,...
- Săn bắt, s dụng quá mức động vật hoang dã.
- Đánh bắt thủy sản có tính hu diệt dùng chất nổ, chất độc và sốc điện), gây
hại cho hơn 8
rạn san hô Việt Nam.
- Nạn khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ trái phép diễn ra nhiều nơi.
- Xâm lấn đất rừng để canh tác nông nghiệp và du canh du cư.
- Xây dựng cơ s hạ tầng đường giao thông, thủy điện, hai hoáng,... .
- Cháy rừng, các loài ngoại lai xâm hại.
1.2. C c giải h
bảo tồn ĐDSH
Vi t Na
an hành á ăn ản pháp luật quốc gia quy định các quy chế bảo t n
Đ SH như Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
; Luật Đa dạng sinh học
8;
Nghị định 157/201 /NĐ-CP, ngày 11/11/2013 của Chính phủ về x vi phạt vi phạm
hành ch nh trong l nh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản; Nghị định
/ 6/NĐ-CP, ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm;...). Việt Nam c ng tham gia nhiều công ước quốc tế với
cam ết mạnh mẽ về bảo tôn Đ SH Công ước Đ SH, Công ước AMSA , Công
ước CITES,... . Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân hác nhau, việc thực thi các văn
bản pháp luật này còn gặp rất nhiều hó hăn và hiệu quả chưa cao. ừng và tài
nguyên Đ SH vẫn tiếp tục bị xâm phạm và suy giảm mạnh trong nhiều năm qua.
[43] [44] [45]
h ết lập hệ thống á khu ảo t n th ên nh ên Hệ thống BTTN iệt Nam
bao g m các BTTN trên đất liền (KBTTN), các BT biển và các BT đất ngập
nước nội địa. Tuy nhiên, chỉ có hệ thống BTTN là được quy hoạch và quản lý tốt
nhất hiện nay. Các BT biển và đất ngập nước nội địa còn đang bước đầu xây
dựng.
Cúc Phương Ninh Bình là BTTN đầu tiên của iệt Nam, được
thành lập năm 196 . Đến nay, hệ thống này đã gôm 164 KBTTN với tổng diện tích
2.198.7 h cta ha , trong đó có
(1.077.236 ha), 58 KBTTN (1.060.959
ha), 11 KBT loài-sinh cảnh (38.777 ha), 45 khu bảo vệ cảnh quan (78.129 ha), 20
khu rừng dành cho mục đ ch hoa học và thí nghiệm (10.653 ha). Ngoài các hệ
thống KBTTN nói trên, nước ta còn có
i sản thiên nhiên thế giới đã được công
nhận (Vịnh Hạ Long, hang động đá vôi Phong Nha-Kẻ Bàng) với tổng diện tích
326.808 ha; có 08 khu dự trữ sinh quyển do UNESCO công nhận với tổng diện tích
3.954.268 ha và gần đây, iệt Nam đã lựa chọn 4 KBTTN với tổng diện tích
1 6. 11 ha để đăng ý công nhận là Di sản ASEAN.
Mặc dù đã có những thành tựu đáng ể trong xây dựng hệ thống BTTN
iệt Nam, song công tác quản lý BTTN
iệt Nam vẫn còn nhiều bất cập và ém
hậu quả như
- iệc quy hoạch BT chưa phù hợp còn nhiều vấn đề bên trong KBT, việc
phân chia các phân hu chức năng mới chỉ dựa trên trạng thái rừng nguyên sinh, t
bị tác động hay đã bị suy thoái do bị tác động nhiều mà chưa quan tâm đến sự phân
bố và yêu cầu sinh thái của các đối tượng bảo t n ch nh trong BTTN.
- Hoạt động quản lý của hầu hết các BTTN tập trung chủ yếu vào công tác
tuần tra, phát hiện và x lý các vụ vi phạm. Các hoạt động bảo t n như quản l sinh
cảnh, quản lý động vật hoang dã còn rất hạn chế, điều tra giám sát Đ SH còn t
được thực hiện.
- Sự tham gia của cộng đ ng dân cư địa phương vào quy hoạch và quản lý
KBT còn rất hạn chế, do các BTTN chưa có các chương trình, hoạt động thu hút
sự tham gia t ch cực của người dân và quy chế quản lý BT, hiện nay chưa có cơ
chế chia sẽ lợi ch phù hợp với người dân trong việc quản lý và sự dụng tài nguyên
thiên nhiên trong KBTTN.
ảo t n huyển hỗ Bảo t n chuyển chỗ c ng được quan tâm phát triển
iệt Nam, bao g m các vườn thú, các trung tâm cứu hộ, các vườn thực vật,.. Tuy
nhiên, do thiếu inh nghiệm và hạn chế về đầu tư inh ph nên hoạt động của hầu
hết các cơ s này chưa có hiệu quả cao, trừ một số cơ s cứu hộ có sự đầu tư của
nước ngoài như Trung tâm cứu hộ Linh trư ng Cúc Phương; Trung tâm Cứu hộ
Động vật hoang dã Củ Chi TP. H Ch Minh...
1. T nh h nh nghi n c u và bảo tôn đa dạng sinh học
uảng T
Tỉnh uảng Trị diện t ch 73.983 ha) có diện t ch rừng chiếm trên
tổng
diện t ch toàn tỉnh; có
BTTN với tổng diện t ch 66.395 ha, tương đương hoảng
14
diện t ch toàn tỉnh, g m BTTN Đa rông (37.681 ha), KBTTN BHH
(23.456,7 ha và BTTN Đường Hô Ch Minh huyền thoại .237 ha).
ẫn th o Hoàng ăn Thắng và cs.
, hoạt động điều tra Đ SH
uảng
Trị được tiến hành từ lâu và một trong các công trình quan trọng đầu tiên đó là
”Các nghiên cứu chim
tỉnh uảng Trị và các hu vực lân cận vùng Trung Bộ
iệt Nam” được an
alacour và Pi rre Jabouill xuất bản năm 19 . Nhà điểu
học người Pháp nói trên đã mô tả nhiều vật mẫu thuộc 11 loài và phân loài chim
thu được tại các địa điểm nghiên cứu [65].
Chiến tranh éo dài cho đến năm 197 đã làm cho các cuộc điều tra Đ SH
uảng Trị hông thể thực hiện được và chỉ lập lại sau hi ết thúc chiến tranh và
uảng Trị bắt đầu xây dựng các BTTN vào những năm 9 của Thế
. Một số
công trình điều tra Đ SH
uảng Trị đáng ể trong thời ỳ bao g m
- Tổ chức Birdli
uốc tế tại iệt Nam và iện Điều tra uy hoạch ừng
đã ghi nhận
hu vực Đa rông - Phong Điền uảng Trị, Thừa Thiên Huế 97
loài thực vật bậc cao có mạch,
loài thú, 171 loài chim, 8 loài bò sát, 19 loài
lưỡng cư và 166 loài bướm [67]
- Trung tâm Tài nguyên và Môi trường của Đại học uốc gia Hà Nội ghi
nhận
BTTN Đa rông có 1.
loài thực vật bậc cao có mạch, 67 loài thú, 19
loài chim, 17 loài lưỡng cư,
loài bò sát, 69 loài mối, 1 loài bướm ngày, 77 loài
thực vật nổi,
loài động vật nổi,
loài động vật đáy, 8 loài côn trùng nước và
7 loài thực vật thủy sinh [19]
- Nguyễn Xuân Đặng và cộng sự (
7 trong các năm
7 đã tiến
hành nghiên cứu hu hệ thú tỉnh uảng Trị, ghi nhận được 88 loài thú thuộc 6 họ.
Trong đó, có 8 loài thú ghi nhận
BTTN Đa rông, 66 loài thú
BTN BHH
và 8 loài thú
BTTN Đường mòn H Ch Minh huyền thoại. Nguyễn Trường
Sơn
7 ghi nhận được
loài dơi thuộc họ, đưa tổng số loài thú đã ghi nhận
tỉnh uảng Trị lên 11 loài thuộc 7 họ và 1 bộ [20] [21] [22] [67].
- Hà ăn Tuế
ghi nhận tại
BTTN BHH 9 loài thực vật thuộc
18 chi,1 họ, trong đó có 17 loài thực vật quý hiếm ghi trong Sách Đỏ iệt Nam.
Trần Minh Hợi
7 hi điều tra, đánh giá tiềm năng nguôn tài nguyên thực vật
BTTN BHH, đã thống ê được cây lấy gỗ g m 117 loài thuộc 90 chi, 36 họ; Cây
làm thuốc g m 76 loài thuộc 334 chi, 135 họ; Cây chứa tinh dầu g m 7 loài thuộc
19 họ; Song mây g m 1 loài; Cây bóng mát làm cảnh g m
loài thuộc 37 chi, 20
họ. Khổng Trung (2007) nghiên cứu về quy hoạch và quản lý hiệu quả hệ thống
rừng đặc dụng tỉnh Quảng Trị, đã thống ê được rừng uảng Trị có 1813 loài
thực vật bậc cao thuộc 910 chi, 211 họ của 06 ngành thực vật. Nghiên cứu của Tổ
chức Birdli
uốc tế tại iệt Nam ghi nhận
BTTN BHH có 9 loài thực vật
bậc cao có mạch, 7 loài thú, 7 loài chim, 8 loài bò sát, loài lưỡng cư [65].
- Trung tâm Bảo tôn thực vật (2011) nghiên cứu đánh giá tình trạng bảo tôn
của các loài thực vật thuộc nhóm thông, họ Phong lan và Ngọc lan tại tỉnh Quảng
Trị, cho thấy một số khu rừng sót lại đây vẫn còn giữ được một số yếu tố của hệ
thực vật nguyên sơ, có giá trị bảo tôn cao. Điển hình là một số loài phong lan quý
hiếm có giá trị cao như Lan hài vàng đốm đ n, một số loài Lan lọng, Lan nỉ len,...
Tóm lại, các nghiên cứu đã cho thấy hệ thực vật và động vật
uảng trị có
t nh đa dạng loài cao. Trong đó có nhiều loài đặc hữu, quý, hiếm, bước đầu các
nghiên cứu đã xác định được
BTTN Đa rông có
loài,
BTTN BHH có 6
loài và
hu bảo vệ cảnh quan Đường Hô Chí Minh huyền thoại có
loài. Một số
loài có giá trị bảo t n rất cao như Sao la Pseudoryx nghetinhensis , Mang lớn
(Muntiacus vuquangensis , ượn má vàng trung bộ Nomascus annamesis) và Gà
lôi lam mào trắng Lophura edwardsi),....
Nghiên cứu về Đ SH tại KBTTN BHH rất hạn chế và mang t nh tạm thời.
Các cuộc hảo sát đầu tiên trong thời gian gần đây do Lê Mạnh Hùng tiến hành vào
tháng 7 năm
cho Chương trình BirdLi
iệt Nam trong huôn hổ dự án “
Nâng cao ế hoạch bảo tôn bảng qua cải thiện thể chế Cam Pu Chia, Lào và iệt
Nam” do ANI A tài trợ. Tháng năm
, hảo sát Đ SH tập trung vào các
vùng rừng còn nguyên vẹn nhất các hu rừng gần bản Cuôi và Cợp [34] [35] [36].
ào tháng và tháng năm
, các chuyên gia từ iện Sinh thái và Tài
nguyên sinh vật tiến hành các cuộc hảo sát Lưỡng cư BHH, tập trung vào các
vùng rừng còn nguyên vẹn gần bản Cuôi và bản Cợp. ết quả đã ghi nhận 61 loài
Lưỡng cư, trong đó có loài Ếch Philautus truongson nsis được mô tả loài mới với
khoa học. Đây vẫn được coi là cuộc hảo sát tổng quát nhất về Lưỡng cư BHH
nhưng báo cáo hảo sát lại hông được xuất bản rộng rãi [58].
Lê Trọng Trải đã tiến hành các cuộc hảo sát Đ SH BHH vào giữa năm
để chu n bị cho dự án đầu tư BTTN BHH. ết quả của hảo sát này đã được
xuất bản trong dự án đầu tư hu bảo tôn. Trong hi tiến hành hảo sát này, có thêm
một số loài lần đầu tiên được ghi nhận và một hảo sát thực vật tổng quát duy nhất
của hu vực c ng đã được tiến hành. Mặc dù hảo sát này chỉ tập trung một hu
vực tương đối nhỏ gần bản Cợp nhưng có tới 9 loài thực vật đã được ghi nhận.
Cùng với các hảo sát năm
, r my Hold n c ng đã dùng phương pháp bẫy
ảnh với 9 máy ảnh trong rừng BHH. Tuy nhiên, không có thú hay chim nào được
ghi nhận, nguyên nhân có thể là do các vị tr lý tư ng để đặt bẫy ảnh đã bị các thợ
săn đặt bẫy từ trước.
1.4 C c gi t d ch v
1. .1
h i ni
i t ường c a h sinh th i
v gi t d ch v
ng
i t ường c a h sinh th i
ng
Trước đây, khái niệm về giá trị của Đ SH nói chung hay của các HST nói
riêng được xem xét trong một phạm vi rất hẹp, chỉ bao gôm các giá trị s dụng trực
tiếp như gỗ, lâm sản ngoài gỗ,.. vì đây là những giá trị dễ nhìn thấy. Tuy nhiên, trên
thực tế giá trị của Đ SH c ng như của các HST lớn hơn nhiều. Dẫn Th o
Tấn
Phương (2008) thi McN ly 1988 và McN ly t al., 199 các giá trị Đ SH bao
g m các giá trị trực tiếp và giá trị gián tiếp. [54].
G á t ị t ự t ếp là giá trị của các sản ph m được con người trực tiếp thu
lượm và s dụng, mang t nh s hữu riêng.
Cá g á t ị g án t ếp là những lợi ch do các quá trình tự nhiên của môi
trường và các chức năng của HST mang lại cho cộng đ ng và hông thể s hữu
riêng các giá trị
MT). Những giá trị này hông đo đếm được, nhiều hi là vô
giá và hông bị tiêu hao trong quá trình s dụng, bao gôm:
- Sản xuất a á hất hữu ơ nhờ quá trình quang hợp của thực vật và các loài
tảo lam.
- ảo ệ tà nguyên đất à tà nguyên nướ giá trị phòng hộ môi trường
chống lại l lụt và hạn hán c ng như việc duy trì chất lượng nước.
- Đ ều hoà khí hậu trên phạm vi địa phương, vùng và toàn cầu, trong đó có
hấp thụ h cacbonic.
- Phân huỷ á hất thả Các quần xã sinh vật có hả năng phân hu các chất
ô nhiễm như im loại nặng, thuốc trừ sâu và các chất thải sinh hoạt hác đang ngày
càng tăng do các hoạt động của con người.
- Đảm ảo sự sống a á loà
g á t ị Nhiều loài có giá trị được con
người hai thác, nhưng để tôn tại, những loài này lại phụ thuộc rất nhiều vào những
loài hoang dã hác. Nếu những loài hoang dã t giá trị đó mất đi thì sẽ dẫn đến sự
mất mát cả những loài có giá trị lớn.
- Mô t ường ho hoạt động ngh dưỡng g ả t í à du lị h s nh thá : các hoạt
động này hông làm ảnh hư ng đến thiên nhiên bảng qua những hoạt động như đi
thám hiểm, chụp ảnh, quan sát chim, câu cá,...
- Mô t ường ho hoạt động g áo dụ à ngh ên ứu khoa họ : Nhiều nhà hoa
học và những người yêu th ch thiên nhiên thường tham gia hoạt động quan sát tìm hiểu
thiên nhiên, tìm hiểu hệ sinh thái. Những hoạt động hoa học này mang lại lợi nhuận
inh tế cho những hu vực nơi họ tiến hành nghiên cứu và năng nâng cao iến thức,
tăng cường t nh giáo dục và tăng vốn sống cho con người.
- Hỗ t ợ quan t ắ g ám sát mô t ường: Những loài đặc biệt nhạy cảm với
những chất độc có thể tr thành chỉ thị báo động rất sớm cho việc quan trắc hiện
trạng môi trường. Một số loài có thể được dùng như công cụ thay thế máy móc quan
trắc đắt tiền.
- G á t ị lựa họn: iá trị lựa chọn của một loài là tiềm năng của chúng để cung
cấp lợi ch cho xã hội loài người trong tương lai. Sự đa dạng của các loài trên thế giới
có thể coi như c m nang để giữ Trái đất chúng ta vận hành một cách hữu hiệu.
- G á t ị tôn tạ : Con người có nhu cầu được tham quan nơi sinh sống của một
số loài đặc biệt voi, gấu trúc, sư t ,... và được nhìn thấy nó trong thiên nhiên
hoang dã b ng ch nh mắt mình. Họ coi trọng việc bảo tôn những loài này và sẵn
sàng góp nhiều công sức, tiền của để bảo vệ chúng hỏi nạn tuyệt chủng. Đó là một
v dụ về giá trị tôn tại của các loài.
1. .2 Gi t
h ng hộ
i t ường c a
ng
Đã có nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước h ng định vai trò to
lớn của rừng trong việc phòng hộ môi trường. Ba chức năng phòng hộ quan trọng
nhất là
- Giữ đất, chống xói mòn và chống lắng đọng bùn cát
- Điều tiết dòng chảy, hạn chế l lụt, cung cấp nguôn nước và iểm soát chất
lượng nước.
- Chắn gió chắn sóng hạn chế cát bay, gió bão..Giá trị của rừng trong hạn chế
xói mòn là rất đáng ể. Xói mòn đất những nơi phá rừng làm rẫy cao gấp 100 lần
so với những khu vực có rừng tự nhiên. Cùng với quá trình xói mòn đất là sự tích tụ
chất lắng đọng tại các vùng lòng chảo gây ra thiệt hại cho các công trình thủy lợi.
1.4. Gi t h
th
h c c bo nic và đi u h a h hậu c a
ng
Nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới đã chỉ ra r ng h nhà nh
trong đó, quan trọng nhất CO2) là nguyên nhân gây nên tình trạng nóng lên của trái
đất, làm tan chảy băng hai cực dẫn đến nước biển dâng, gây thiệt hại nghiêm
trọng cho một số quốc gia trong đó có iệt Nam. Thực vật sống hay các khu rừng
có khả năng hấp thu CO2 từ h quyển.Vì thế sự tôn tại của thực vật có vai trò quan
trọng trong việc chống lại sự ấm lên của h hậu toàn cầu. Một khu rừng nguyên
sinh có thể hấp thụ được 280 tấn cacbon/ha. Rừng trông có thể hấp thụ được 150 tấn
cacbon/ha [79]