Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

giáo án tổng hợp lớp 1 học kì 1 tập hói

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.32 KB, 82 trang )

Trường Tiểu học Trà Xinh

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TUẦN 1
TẬP NÓI:
BÀI 31: ÔN TẬP (tiết 1)
Ngày dạy: 17/08/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ đã học trong các bài 28, 29, 30: áo, quần, váy,
cái mũ, đôi dép, mặc, cởi, đội, cais bát, đôi đũa, cái thìa, cái nồi, cầm, cái ấm, cái
chén (cái li), cái giường, cái tủ…
- HS có kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo câu mẫu: Cái mũ này của ai? Bạn
cầm cái gì? Bạn để chén ở đâu?
- Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho việc học tập do GV đưa
ra: Các em hãy nhìn lên bảng! Em đưa cho cô đôi dép! Em đội mũ lên!
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về một gia đình có ông bà, cha, mẹ, anh, chị, em.
- Một con búp bê có giày, mũ, áo, váy…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV kiểm tra các mẫu câu đã
học ở các bài trước thông qua
5’
các câu hỏi về đồ dung sinh
hoạt.


2. Phần hoạt động:
Ôn luyện từ ngữ,
mẫu câu
25’

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS trả lời

- GV dùng vật thật hoạc mô
- HS ôn luyện theo sự hướng
hình để giúp HS ôn luyện lại
dẫn của GV
các từ ngữ: áo, quần, váy, cái
mũ, đôi dép, cái bát, đôi đũa,
cái thìa, cái nồi, cái ấm, cái
chén (cái li), cái giường, cái
tủ…
- Dùng các động tác cử chỉ để
ôn luyện các từ: mặc, cởi, đội,
cầm.
Trong quá trình ôn luyện từ
ngữ chú ý kết hợp sử dụng
những mẫu câu đã học: Cái mũ
này của ai? Bạn để chén ở đâu?

2. Phần kết thúc: - Cho HS hát
5’

1


- HS hát


Trường Tiểu học Trà Xinh

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TUẦN 1
TẬP NÓI:
BÀI 31: ÔN TẬP ( tiết 2)
Ngày dạy: 18/08/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ đã học trong các bài 28, 29, 30: áo, quần, váy,
cái mũ, đôi dép, mặc, cởi, đội, cais bát, đôi đũa, cái thìa, cái nồi, cầm, cái ấm, cái
chén (cái li), cái giường, cái tủ…
- HS có kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo câu mẫu: Cái mũ này của ai? Bạn
cầm cái gì? Bạn để chén ở đâu?
- Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho việc học tập do GV đưa
ra: Các em hãy nhìn lên bảng! Em đưa cho cô đôi dép! Em đội mũ lên!
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về một gia đình có ông bà, cha, mẹ, anh, chị, em.
- Một con búp bê có giày, mũ, áo, váy…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
1.Ổn đinh lớp, kiểm
tra bài cũ.
5’


Hoạt động của GV
- GV cho HS hát một bài.
- GV kiểm tra các mẫu câu đã học
ở các bài trước thong qua các câu
hỏi về đồ dung sinh hoạt.

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS trả lời

2. Phần hoạt
động: 25’
a) Hoạt động 1:
Luyện nói theo tình
huống

- GV cho bày những đồ vật: áo,
quần, váy, cái mũ, đôi dép, cái bát,
đôi đũa, cái thìa, cái nồi…
- Cho từng cặp HS hỏi- trả lời theo
các mẫu câu đã học:
+ Bạn cầm cái gì?
+ Cái mũ này của ai?
+ Bạn để chén ở đâu?
- Cho HS mặc áo, đi giày… cho
búp bê. Dùng các câu hỏi để hỏi:
+ Bạn cầm cái gì?
+ Cái áo này của ai?
GV cho HS học hát bài: Quả


- HS ôn luyện theo sự
hướng dẫn của GV

- Cho HS hát

- HS hát

b) Hoạt động 2: Thực
hành theo tình huống

3. Phần kết thúc:
5’

2

- HS ôn luyện theo sự
hướng dẫn của GV
- HS học hát


Trường Tiểu học Trà Xinh

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 32: VẬT NUÔI TRONG NHÀ (tiết 1)
Ngày dạy: 19/08/2009
I.
MỤC TIÊU:

- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : con trâu, con nghé, con bò, con bê, con chó,
con mèo, con ngựa, lông.
- HS đặt được câu hỏi, câu cầu khiến và trả lời câu hỏi: Lông con mèo màu gì? Đăt câu
cầu khiến theo mẫu: Em hãy bắt chước tiếng méo kêu!
- Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho việc học tập do GV đưa
ra: Các em hãy nhìn lên bảng! Em đưa cho cô đôi dép! Em đội mũ lên!
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ hoặc mẫu vật, vật thật: con trâu, con nghé, con bò, con bê, con chó, con mèo,
con ngựa, lông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát bài: Quả
tra bài cũ.
- GV kiểm tra lại vốn từ của HS về
5’
dụng cụ gia đình theo cách: Cho hai
em- một em hỏi, một em trả lời theo
các mẫu câu: Em cần cái gì? Bạn để
chén ở đâu?
2. Phần hoạt
- GV đua tranh, mẫu vật để cung
động: 25’
cấp từ ngữ: con trâu, con nghé,
a) Hoạt động 1:
con bò, con bê, con chó, con
Cung cấp từ ngữ
mèo, con ngựa, lông.


b) Hoạt động 2:
Luyện nói câu

3. Phần kết thúc:
5’

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS trả lời theo các
mẫu câu: Em cần cái
gì? Bạn để chén ở đâu?
- HS quan sát tranh và
nói theo GV: con trâu,
con nghé, con bò, con
bê, con chó, con mèo,
lông.

GV hướng dẫn từng HS phát âm.
Sửa cách phát âm cho các em
- GV giới thiệu và cho HS luyện nói - HS luyện nói theo
theo câu hỏi: Lông con mèo màu gì? câu hỏi: Lông con mèo
màu gì?
- GV giới thiệu và cho HS luyện nói - HS luyện nói theo
theo câu trả lời: Lông con mèo màu câu trả lời: Lông con
đen.
mèo màu đen.
- GV giới thiệu và cho HS luyện nói - HS luyện nói theo
theo mẫu đối thoại: Lông con mèo
mẫu đối thoại: Lông
màu gì? Lông con mèo màu đen.

con mèo màu gì? Lông
con mèo màu đen.
Dùng hình thức này để hỏi về màu
lông các con vật còn lại.
- Cho HS nói lại những từ vừa học. - HS nói lại những từ
vừa học.

3


Trường Tiểu học Trà Xinh

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 32: VẬT NUÔI TRONG NHÀ (tiết 2)
Ngày dạy: 20/08/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : con trâu, con nghé, con bò, con bê, con chó,
con mèo, con ngựa, lông.
- HS đặt được câu hỏi, câu cầu khiến và trả lời câu hỏi: Lông con mèo màu gì? Đăt câu
cầu khiến theo mẫu: Em hãy bắt chước tiếng méo kêu!
- Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho việc học tập do GV đưa
ra: Các em hãy nhìn lên bảng! Em đưa cho cô đôi dép! Em đội mũ lên!
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ hoặc mẫu vật, vật thật: con trâu, con nghé, con bò, con bê, con chó, con mèo,
con ngựa, lông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát bài: Quả
tra bài cũ.
- GV dùng tranh ảnh, mẫu vật kiểm
5’
tra lại các từ đã học ở tiết 1: con
trâu, con nghé, con bò, con bê, con
chó, con mèo, con ngựa, lông.
2. Phần hoạt
động: 28’
Thực hành theo tình
huống

3. Phần kết thúc:
5’

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS nói lại các từ đã
học ở tiết 1: con trâu,
con nghé, con bò, con
bê, con chó, con mèo,
con ngựa, lông.

- GV cho HS xem hình các con vật, - HS xem hình và nói
sau đó yêu cầu các em gọi tên từng
tên các con vật.
con vật.
* Tổ chức trò chơi: Nghe tiếng đoán

con vật.
HS chơi trò chơi
Bước 1: GV mô phỏng tiếng kêu của
từng con vật cho HS nghe:
nghé ọ- con nghé
bê bê- con bê
ục ịt- con lợn
gâu gâu- con chó
meo meo- con mèo
Bước 2: GV mô phỏng tiếng kêu của
các con vật, yêu cầu học sinh gọi tên
con vật. GV thưởng cho HS nào
đoán đúng được tên nhiều con vật.
- Cho HS quan sát tranh và gọi tên
những con vât đã học.
- Dặn dò các em sử dụng những câu
đã học ở nhà.

4

- HS quan sát tranh và
gọi tên những con vât
đã học.


Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 2

Huỳnh Thị Đặng Quyên


TẬP NÓI:
BÀI 33: VẬT NUÔI TRONG NHÀ (tiếp theo) (tiết 1)

Ngày dạy: 31/08/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : con gà trống, con gà mái, con gà con, con vịt,
cái mào, cánh, gáy, kêu
- HS đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi theo câu mẫu: Con gà trống gáy thế nào?
- Nghe hiểu và thực hiện đúng khẩu lệnh GV đưa ra: Em hãy bắt chước tiếng gà gáy!
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ hoặc mẫu vật, vật thật: con gà trống, con gà mái, con gà con, con vịt, cái
mào, cánh.
- Bài hát: Một con vịt ( nhạc và lời: Kim Duyên)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát bài: Rửa mặt như
- HS hát
tra bài cũ.
mèo
- HS trả lời theo các
5’
- GV kiểm tra lại vốn từ của HS về
mẫu câu: Lông con
vật nuôi trong gia đình theo cách:
mèo màu gì?

Cho hai em- một em hỏi, một em trả
lời theo các mẫu câu: Lông con mèo
màu gì?
2. Phần hoạt
- GV đua tranh ảnh, mẫu vật, vật thật - HS quan sát tranh và
động: 25’
để cung cấp từ ngữ: con gà trống, con nói theo GV: con gà
a) Hoạt động 1:
gà mái, con gà con, con vịt, cái mào, trống, con gà mái, con
Cung cấp từ ngữ
cánh, gáy.
gà con, con vịt, cái
- GV cung cấp từ kêu bằng tiếng kêu mào, cánh, gáy, kêu.
bắt chước con vật.
GV hướng dẫn từng HS phát âm. Sửa
cách phát âm cho các em
- HS luyện nói theo
b) Hoạt động 2:
- GV giới thiệu và cho HS luyện nói
câu hỏi: Con gà trống
Luyện nói câu
theo câu hỏi: Con gà trống gáy thế
gáy thế nào?
nào?
- GV giới thiệu và cho HS luyện nói
- HS luyện nói theo
theo câu trả lời: Con gà trống gáy ò ó câu trả lời: Con gà
o.
trống gáy ò ó o.
- GV giới thiệu và cho HS luyện nói

- HS luyện nói theo
theo mẫu đối thoại: Con gà trống gáy mẫu đối thoại: Con gà
thế nào? Con gà trống gáy ò ó o.
trống gáy thế nào? Con
Dùng hình thức này để hỏi về tiếng
gà trống gáy ò ó o.
kêu của các con vật còn lại.
- GV yêu câu HS thực hiện:
+ Em hãy bắt chước tiếng gà gáy!
+ Ò ó o…….
4. Phần kết thúc: - Cho HS nói lại những từ vừa học.
- HS nói

5


Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 2

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 33: VẬT NUÔI TRONG NHÀ (tiếp theo) (tiết 2)

Ngày dạy: 1/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : con gà trống, con gà mái, con gà con, con vịt,
cái mào, cánh, gáy, kêu

- HS đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi theo câu mẫu: Con gà trống gáy thế nào?
- Nghe hiểu và thực hiện đúng khẩu lệnh GV đưa ra: Em hãy bắt chước tiếng gà gáy!
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ hoặc mẫu vật, vật thật: con gà trống, con gà mái, con gà con, con vịt, cái
mào, cánh.
- Bài hát: Một con vịt ( nhạc và lời: Kim Duyên)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát bài: Rửa mặt như
tra bài cũ.
mèo
5’
- GV kiểm tra lại vốn từ của HS về
vật nuôi trong gia đình theo cách:
Cho hai em- một em hỏi, một em trả
lời theo các mẫu câu: Con gà trống
gáy thế nào? Con gà trống gáy ò ó o.

Hoạt động của HS
- HS hát

2. Phần hoạt
động: 25’
Thực hành theo tình
huống

- HS vẽ vừa vẽ vừa nói
tên con vật, hoặc bộ

phận của con vật.

- GV cho HS thực hành bằng cách:
cho các em vẽ hình các con vật theo
yêu cầu của GV. GV hướng dẫn các
em vẽ từng bộ phận mào, cánh.
- GV bắt chước tiếng gáy của con gà
trống, tiếng kêu gọi con của gà mái
rồi cho HS đoán là tiếng kêu của con
gì?
* Tổ chức trò chơi: Nghe tiếng đoán
con vật.
Tổ chức cho HS chơi tương tự bài 32.

- HS trả lời theo các
mẫu câu: Con gà trống
gáy thế nào? Con gà
trống gáy ò ó o.

- HS đoán tiếng kêu.

3. Phần kết thúc: - Cho HS xem tranh những con vật đã - HS nói
5’
học rồi nói tên chúng.
- Dặn các em tập sử dụng các mẫu
câu đã học ở nhà.

6



Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 2

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 34: ÔN TẬP (tiết 1)

Ngày dạy: 2/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : con trâu, con nghé, con bò, con bê, con chó,
con mèo, con ngựa, lông, con gà trống, con gà mái, con gà con, con vịt, cái mào,
cánh, gáy, kêu.
- Biết sử dụng các mẫu câu: lông con mèo màu gì? Con gà trống gáy thế nào?
- Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho nề nếp học tập do GV
đưa ra:
+ Em hãy bắt chước tiếng mèo kêu!
+ Em hãy bắt chước tiếng gà gáy!
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh, mẫu vật các vật nuôi trong gia đìn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát bài: Rửa mặt như
tra bài cũ.
mèo
5’

- GV kiểm tra lại các mẫu câu đã học
ở bài trước thông qua việc chào hỏi
giữa GV và HS, giữa HS với HS.
2. Phần hoạt
động:
Ôn luyện từ ngữ,
mẫu câu
25’

3. Phần kết thúc:
5’

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS hỏi và trả lời theo
các mẫu câu đã học.

- GV cho HS ôn lại các từ, mẫu câu
- HS ôn lại các từ ngữ
đã học trong các bài 32, 33 thông qua và mẫu câu đã học theo
các con vật cụ thể.
yêu cầu của GV.
Câu hỏi: Đây là con gì? Kia là con gì?
Trả lời: Đây là con trâu. Kia là con
nghé…
Câu hỏi: Lông con mèo màu gì?
Trả lời: Lông con mèo màu đen.
Câu hỏi: Con gà trống gáy thế nào?
Trả lời: Con gà trống gáy ò ó o…
Trong quá trình tiến hành ôn luyện,

GV cho HS hỏi- đáp theo yêu cầu của
GV.
- Dặn các em tập sử dụng các
mẫu câu đã học ở nhà.

7


Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 2

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 34: ÔN TẬP (tiết 2)

Ngày dạy: 3/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : con trâu, con nghé, con bò, con bê, con chó,
con mèo, con ngựa, lông, con gà trống, con gà mái, con gà con, con vịt, cái mào,
cánh, gáy, kêu.
- Biết sử dụng các mẫu câu: lông con mèo màu gì? Con gà trống gáy thế nào?
- Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho nề nếp học tập do GV
đưa ra:
+ Em hãy bắt chước tiếng mèo kêu!
+ Em hãy bắt chước tiếng gà gáy!
II.
CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh, mẫu vật các vật nuôi trong gia đìn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV kiểm tra lại các mẫu câu đã học
5’
ở bài trước thông qua việc chào hỏi
giữa GV và HS, giữa HS với HS.
2. Phần hoạt
động:
Luyện nói theo tình
huống
25’

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS hỏi và trả lời theo
các mẫu câu đã học.

- GV mời một số HS đóng vai các
- HS ôn lại các từ ngữ
con vật. Dựa vào các mẫu câu đã học, và mẫu câu đã học theo
GV cho HS hội thoại:
yêu cầu của GV.
Mèo: Các bạn tên là gì?
Chó/ Gà/ Vịt: Tôi tên là: Chó/ Gà/
Vịt.
Mèo: Nhà các bạn ở đâu?

Chó/ Gà/ Vịt: Nhà chúng tôi ở thôn
Trà Kem.
Mèo: Mào của bạn Gà màu gì?
Gà trống: Mào tôi màu đỏ.
Mèo: Tôi thích cái mào của bạn. Bạn
gáy như thế nào?
Gà: ò ó o…
* Ôn tập bài hát: Một con vịt.

3. Phần kết thúc: - GV hỏi – HS trả lời theo các mẫu
5’
câu đã học trong bài.
- Dặn các em nói Tiếng Viêt thường
xuyên.

8


Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 3

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 35: CÔNG VIỆC TRONG NHÀ (tiết 1)

Ngày dạy: 07/09/2009
I.
MỤC TIÊU:

- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : cái kéo, cái kim, sợi chỉ, khâu, vắt, vải.
- HS đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi theo câu mẫu: Bà em làm gì?
- Nghe hiểu và thực hiện đúng mệnh lệnh GV đưa ra: Em đưa cho cô cái kéo!
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ hoặc mẫu vật, vật thật: cái kéo, cái kim, sợi chỉ, vải.
- Tranh vẽ: Bà ngồi khâu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV kiểm tra lại vốn từ HS đã học
trong bài 32, 33.
2. Phần hoạt động:
25’
a) Hoạt động 1:
Cung cấp từ ngữ
13’

b) Hoạt động 2:
Luyện nói câu
12’

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS trả lời.

- GV đua tranh ảnh, mẫu vật, vật thật - HS nói theo GV: cái
để cung cấp từ ngữ chỉ các đồ vật: cái kéo, cái kim, sợi chỉ,

kéo, cái kim, sợi chỉ, vải.
vải, cắt, khâu.
- GV cầm kim, kéo làm động tác
khâu, cắt để cung cấp từ khâu, cắt.
GV hướng dẫn từng HS phát âm. Sửa
cách phát âm cho các em
- HS luyện nói theo
- GV giới thiệu và cho HS luyện nói
câu hỏi: Bà em làm
theo câu hỏi: Bà em làm gì? Bà em
gì?
làm gì?
- HS luyện nói theo
- GV giới thiệu và cho HS luyện nói
câu trả lời: Bà em
theo câu trả lời: Bà em khâu.
khâu.
- GV giới thiệu và cho HS luyện nói
- HS luyện nói theo
theo mẫu đối thoại: Bà em làm gì?
mẫu đối thoại: Bà em
Bà em khâu.
làm gì? Bà em khâu

2. Phần kết thúc: - Cho HS nói lại những từ vừa học.
5’

9

- HS nói



Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 3

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 35: CÔNG VIỆC TRONG NHÀ (tiết 2)

Ngày dạy: 08/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : cái kéo, cái kim, sợi chỉ, khâu, vắt, vải.
- HS đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi theo câu mẫu: Bà em làm gì?
- Nghe hiểu và thực hiện đúng mệnh lệnh GV đưa ra: Em đưa cho cô cái kéo!
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ hoặc mẫu vật, vật thật: cái kéo, cái kim, sợi chỉ, vải.
- Tranh vẽ: Bà ngồi khâu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV kiểm tra lại các từ đã học ở tiết
5’
1.


Hoạt động của HS
- HS hát
- HS trả lời.

2. Phần hoạt
- GV có thể dùng kéo cắt, dùng kim
động:
và khâu cho HS quan sát. GV hỏi HS
Thực hành theo tình trên những công việc thực của GV.
huống
GV: Cô giáo cầm cái gì?
HS: Cô giáo cầm cái kéo/ cái kim.
25’
GV: Cô giáo đang làm gì?
HS: Cô giáo đang khâu.
…….
- Cho HS làm các động tác cắt, khâu.
HS hỏi – HS trả lời.
* Tổ chức trò chơi: Thêu áo.

- HS làm động tác cắt,
khâu. Hỏi và trả lời các
mẫu câu GV hướng
dẫn.

3. Phần kết thúc: - Cho HS nói lại những từ, những câu - HS nhắc lại.
5’
vừa học.
- Dạn dò các em tập sử dụng các câu
đã học khi ở nhà.


10


Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 3

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 36: CÔNG VIỆC ĐỒNG ÁNG (tiết 1)

Ngày dạy: 09/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : cái cuốc, cuốc, nương ( rẫy), ruộng, cấy lúa, bẻ
ngô.
- HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi theo câu mẫu: Bố bạn Ly làm gì?
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ cái cuốc; người đang cấy lúa, người đang bẻ ngô trên nương, người đang
cuốc nương.
- Một số cái cuốc ( Mô hình cái cuốc bằng bìa hoặc tranh vẽ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
- HS hát

tra bài cũ.
- GV kiểm tra lại vốn từ HS về những - HS trả lời.
5’
dụng cụ trong nhà đã học trong bài
34.
2. Phần hoạt động:
25’
a) Hoạt động 1:
Cung cấp từ ngữ
13’
b) Hoạt động 2:
Luyện nói câu
12’

3. Phần kết thúc:
5’

- GV đua tranh ảnh, dụng cụ đã chuẩn
bị cung cấp cho các em những từ ngữ:
cái cuốc, cuốc, nương ( rẫy), ruộng,
cấy lúa, bẻ ngô.
- GV có thể làm động tác để cung cấp
các từ ngữ chi hoạt động: cuốc, cấy
lúa, bẻ ngô.

- HS nói theo GV: cái
cuốc, cuốc, nương
( rẫy), ruộng, cấy lúa,
bẻ ngô.


- GV đưa tranh vẽ một người đang
cuốc nương và nói: Bố bạn Li đang
cuốc nương. Sau đó GV hướng dẫn
HS nói các mẫu câu:
+ Bố ban Li đang làm gì?
+ Bố bạn Li đang cuốc nương.

- HS luyện nói theo
mẫu đối thoại:
+ Bố ban Li đang làm
gì?
+ Bố bạn Li đang
cuốc nương.

- Cho HS nói lại những từ, và mẫu
câu vừa học .

- HS nói

11


Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 3

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 36: CÔNG VIỆC ĐỒNG ÁNG (tiết 2)


Ngày dạy: 10/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : cái cuốc, cuốc, nương ( rẫy), ruộng, cấy lúa, bẻ
ngô.
- HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi theo câu mẫu: Bố bạn Ly làm gì?
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ cái cuốc; người đang cấy lúa, người đang bẻ ngô trên nương, người đang
cuốc nương.
- Một số cái cuốc ( Mô hình cái cuốc bằng bìa hoặc tranh vẽ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV kiểm tra lại những từ, mẫu câu
5’
đã học ở tiết 1.

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS trả lời.

2. Phần hoạt động:
- GV cho một số em đóng vai người
Thực hàng theo tình cấy lúa, cuốc nương, bẻ ngô. GV hỏi
huống
HS ( hoăc HS hỏi HS): Bạn A đang

làm gì? Bạn B đang làm gì?...
25’
* Tổ chức trò chơi:
- Đặt mô hình cái cày, hoặc ảnh cái
cuốc, cái kéo…( mỗi dụng cụ này có
2,3 chiếc) trên bàn GV.
- GV cho hai nhóm 2,3 em thi nhau
lên lấy dụng cụ theo lời hô của GV.
Sau khi lên hết hoặc hết dụng cụ trên
bàn, trò chơi kết thúc, nhóm nào lấy
được đúng, được nhiều hơn là nhóm
đó thắng trong cuộc chơi.

- HS thực hiện hỏi đáp
theo mẫu câu: Bạn A
đang làm gì? Bạn B
đang làm gì?...

3. Phần kết thúc:
Củng cố, dặn dò
5’

- HS nhận diện những
dụng cụ sản xuất và
gọi tên chúng.

- Cho HS nhận diện những dụng cụ
sản xuất và gọi tên chúng.
- Dặn dò các em khi ở nhà tập sử
dụng các câu đã học.


12

- HS chơi.


Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 4

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 37: VƯỜN RAU (tiết 1)

Ngày dạy: 14/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS nói được tên một số loại rau xanh như: rau muống, rau cải, su hào, bắp cải, cà
chua…
- HS đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi theo câu mẫu: Bạn thích ăn rau gì?
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ hoặc vật thật các loại rau xanh ở trên ( có thể sử dụng thêm một số loại rau
xanh ở địa phương thay thế các loại rau ghi trong phần yêu cầu)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.

- GV kiểm tra lại một số từ ngữ, mẫu
5’
câu đã học trong bài trước.

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS trả lời.

2. Phần hoạt động:
25’
a) Hoạt động 1:
Cung cấp từ ngữ
13’
b) Hoạt động 2:
Luyện nói câu
12’

- GV sử dụng tranh ảnh và các loại
rau đã chuẩn bị, cung cấp và hướng
dẫn HS nói tên của từng loại rau.

- HS nói theo GV tên
của từng loại rau.

- GV cung cấp mẫu câu và hướng dẫn
HS tập nói theo mẫu câu:
+ Bạn thích ăn rau gì:
+ Tôi thích ăn rau muống (cải, su
hào…)


- HS luyện nói theo
mẫu đối thoại:
+ Bạn thích ăn rau gì:
+ Tôi thích ăn rau
muống (cải, su hào…)

- Cho HS nói lại những từ, và mẫu
câu vừa học .

- HS nói

3. Phần kết thúc:
5’

13


Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 4

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 37: VƯỜN RAU (tiết 2)

Ngày dạy: 15/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS nói được tên một số loại rau xanh như: rau muống, rau cải, su hào, bắp cải, cà

chua…
- HS đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi theo câu mẫu: Bạn thích ăn rau gì?
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ hoặc vật thật các loại rau xanh ở trên ( có thể sử dụng thêm một số loại rau
xanh ở địa phương thay thế các loại rau ghi trong phần yêu cầu)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV kiểm tra lại một số từ ngữ, mẫu
5’
câu đã học trong bài trước.
2. Phần hoạt động: - GV xây dựng tình huống Các cây
25’
rau trò chuyện; có thể tham khảo hoạt
Thực hành theo tình 2 trong bài.
huống
* Tổ chức trò chơi: Hái rau
- Yêu cầu: Nhặt (hái) được cây rau
theo đúng yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách chơi:
Cho khoảng 5-6 HS chơi 1 lần.
GV đặt tất cả những cây rau đã chuẩn
bị lên bàn, các em tham gia chơi đứng
xung quanh bàn. Bắt đầu chơi, GV
hô: rau muống; HS quan sát nhăt
đúng cây rau muống lên và nói: Đây
là rau muống. Cứ tiếp tục như thế cho

tới khi “hái” hết số rau có trên bàn.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu
5’
câu vừa học .

14

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS trả lời.

- HS luyện nói theo
mẫu đối thoại:
+ Bạn thích ăn rau gì:
+ Tôi thích ăn rau
muống (cải, su hào…)

- HS nói


Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 4

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 38: VƯỜN RAU (tiếp theo) (tiết 1)


Ngày dạy: 16/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : vườn và tên một số loại rau có ở địa phương.
- HS đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Rau trồng ở đâu? Rau trồng trong
vườn.
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh : Một vườn rau, trong đó có những luống rau; cảnh mọi người đang chăm sóc
vườn rau.
- Một số cây rau có ở địa phương.
III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên một số
5’
loại rau và mấy mẫu câu đã học ở bài
trước.

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS trả lời.

2. Phần hoạt động:
25’

a) Hoạt động 1:
Cung cấp từ ngữ
13’

- GV dựa vào tranh hoặc dẫn HS ra
vườn cung cấp từ vườn.
- GV có thể cung cấp tên một số loại
rau có ở địa phương thông qua những
cây rau thật.

- HS nói theo GV:
vườn

b) Hoạt động 2:
Luyện nói câu
12’

- GV hướng dẫn HS tập nói mẫu câu:
+ Rau trồng ở đâu?
+ Rau trồng trong vườn/ trên
nương.

- HS luyện nói theo
mẫu đối thoại:
+ Rau trồng ở đâu?
+ Rau trồng trong
vườn/ trên nương.

- Cho HS nói lại những từ, và mẫu
câu vừa học .


- HS nói

3. Phần kết thúc:
5’

15


Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 4

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 38: VƯỜN RAU (tiếp theo) (tiết 2)

Ngày dạy: 17/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : vườn và tên một số loại rau có ở địa phương.
- HS đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Rau trồng ở đâu? Rau trồng trong
vườn.
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh : Một vườn rau, trong đó có những luống rau; cảnh mọi người đang chăm sóc
vườn rau.
- Một số cây rau có ở địa phương.
III.


CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên một số
5’
loại rau và mấy mẫu câu đã học ở bài
trước.
2. Phần hoạt động:
25’
Thực hành theo tình
huống

- GV nêu tình huống cuộc trò chuyện
giưa hai cây rau (một cây trồng trong
vườn, một cây trồng trên nương):
- Rau muống (hỏi rau cải) : Bạn được
trồng ở đâu/ nhà bạn ở đâu?
- Rau cải: Tôi được trồng trên nương/
nhà tôi trên nương. Thế nhà bạn ở
đâu?
- Rau muống: Nhà tôi ở trong vườn.

3. Phần kết thúc:
5’

- Cho HS nói lại những từ, và mẫu

câu vừa học trong bài.
- GV dặn HS về nhà luyện nói các
câu vừa học.

TUẦN 5

TẬP NÓI:
16

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS trả lời.

- HS luyện nói theo
mẫu đối thoại:

- HS nói


Trường Tiểu học Trà Xinh

Huỳnh Thị Đặng Quyên

BÀI 39: ÔN TẬP (tiết 1)
Ngày dạy: 21/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ trong chủ điểm Gia đình : cái kéo, cái kim, sợi
chỉ, khâu, vắt, vải, cái cuốc, cuốc, nương ( rẫy), ruộng, cấy lúa, bẻ ngô,rau muống, rau
cải, su hào, bắp cải, cà chua, vườn và tên một số loại rau có ở địa phương.

- HS đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Bà em làm gì? Bố bạn Ly làm gì?
Bạn thích ăn rau gì? Rau trồng ở đâu?
- Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho viêc học tập do GV đưa
ra.
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh đã sử dụng trong các bài 35, 36, 37, 38.
III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
- HS hát
tra bài cũ.
- GV kiểm tra các mẫu câu đã học ở
- HS trả lời.
5’
các bài trước thông qa việc hỏi – đáp
giữa GV và HS, giữa HS với HS, theo
mẫu: Rau trồng ở đâu?
2. Phần hoạt động:
25’
Ôn luyện từ ngữ,
mẫu câu

3. Phần kết thúc:
5’


TUẦN 5

- Cho HS nhắc lại theo tranh các từ:
cái kéo, cái kim, sợi chỉ, khâu, vắt,
vải, cái cuốc, cuốc, nương ( rẫy),
ruộng, cấy lúa, bẻ ngô,rau muống,
rau cải, su hào, bắp cải, cà chua,
vườn và tên một số loại rau có ở địa
phương.
- Cho HS thực hành hỏi đáp theo các
mẫu câu: Bà em làm gì? Bố bạn Ly
làm gì? Bạn thích ăn rau gì? Rau
trồng ở đâu?
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu
câu vừa ôn .

TẬP NÓI:
17

- HS nhắc lại theo
tranh.

- HS thực hành hỏi đáp
theo các mẫu câu: Bà
em làm gì? Bố bạn Ly
làm gì? Bạn thích ăn
rau gì? Rau trồng ở
đâu?
- HS nói



Trường Tiểu học Trà Xinh

Huỳnh Thị Đặng Quyên

BÀI 39: ÔN TẬP (tiết 2)
Ngày dạy: 22/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ trong chủ điểm Gia đình : cái kéo, cái kim, sợi
chỉ, khâu, vắt, vải, cái cuốc, cuốc, nương ( rẫy), ruộng, cấy lúa, bẻ ngô,rau muống, rau
cải, su hào, bắp cải, cà chua, vườn và tên một số loại rau có ở địa phương.
- HS đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Bà em làm gì? Bố bạn Ly làm gì?
Bạn thích ăn rau gì? Rau trồng ở đâu?
- Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho viêc học tập do GV đưa
ra.
II.
CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh đã sử dụng trong các bài 35, 36, 37, 38.
III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV kiểm tra các mẫu câu đã ôn ở
5’

tiết trước.

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS trả lời.

2. Phần hoạt động:
25’
Luyện nói theo tình
huống

- GV giới thiệu tình huống (TDT):
Cuộc gặp mặt giữa cái kéo, cái kim,
sợi chỉ, hoặc cuộc gặp mặt của một
vài loại rau. Chúng hỏi tên nhau, hỏi
nhau làm gì...
- GV hướng dẫn vài cặp HS thực
hành lần lược các câu chào, câu hỏiđáp:
+ Chào bạn
+ Tên bạn là gì?
……..

- HS thực hành theo
tình huống do GV đưa
ra.

- GV hỏi – HS trả lời theo các mẫu
câu đã học trong bài.
- Nhắc HS nói TV thường xuyên.


- HS nói

3. Phần kết thúc:
Củng cố, dặn dò
5’

TUẦN 5

TẬP NÓI:
18

- HS thực hành hỏi đáp


Trường Tiểu học Trà Xinh

Huỳnh Thị Đặng Quyên

BÀI 40: HOA (tiết 1)
Ngày dạy: 23/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : bông hoa, cách hoa, lá, vẽ, tô màu, xanh,
trắng.
- HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Bạn có cái gì?
- Nghe hiểu và thực hiện theo các mệnh lệnh mà GV đưa ra: Các em hát to lên! Các
em vỗ tay!
II.
CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng học tập: giấy, bút cho HS. Bông hoa thật hoặc tranh ảnh hoa coa màu sắc

khác nhau.
III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV điều khiển HS thực hiện các
5’
mệnh lệnh: Các em hát to lên! Các
em vỗ tay!

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS thực hiện.

2. Phần hoạt động:
25’
a) Hoạt động 1:
Cung cấp từ ngữ
13’

- HS nói theo GV:
bông hoa.

b) Hoạt động 2:
Luyện nói câu
12’


- GV lấy một bông hoa (hoặc tranh
ảnh hoa) có màu trắng giơ lên trước
lớp, giới thiệu: Đây là bông hoa.
Cánh hoa màu trắng, lá màu xanh.
Các em nói theo cô: bông hoa.
GV nói mẫu- HS nói theo.
- GV chỉ vào cách hoa cung cấp và
hướng dẫn HS nói từ cách hoa.
- Theo cách cung cấp từ trên, GV
ccung cấp cho HS các từ ngữ: trắng,
xanh; sử dụng bông hoa có màu đỏ,
vàng nhắc lại các từ đỏ, vàng đã cung
cấp ở bài 21
- GV lấy phấn vẽ bông hoa trên bảng.
GV nói: Cô giáo vẽ bông hoa. Các
em nói theo cô: vẽ
- GV lấy phấn màu tô cho bông hoa.
GV nói: Cô giáo tô màu bông hoa.
Các em nói theo cô: tô màu
- GV đưa cho HS A 1 bông hoa, gọi
HS B và nói: Bây giờ cô muốn biết
bạn có cái gì, cô hỏi: Bạn có cái gì?

19

- HS nói: cánh hoa
- HS nói: trắng, xanh,
đỏ, vàng.


- HS nói: vẽ
- HS nói: tô màu


Trường Tiểu học Trà Xinh

3. Phần kết thúc:
5’

TUẦN 5

Huỳnh Thị Đặng Quyên

Em B trả lời: Bạn có bông hoa.
- GV hỏi - HS trả lời. Sau đó cho HS - HS luyện nói theo
luyện nói theo từng cặp.
từng cặp.
- GV có thể đưa ra những đồ vật
khác, ví dụ như đồ dùng học tâp mà
HS đã biết tên bằng TV để các em đối
thoại theo mẫu trên.
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu
- HS nói
câu vừa học .

TẬP NÓI:
20


Trường Tiểu học Trà Xinh


Huỳnh Thị Đặng Quyên

BÀI 40: HOA (tiết 2)
Ngày dạy: 24/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : bông hoa, cách hoa, lá, vẽ, tô màu, xanh,
trắng.
- HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Bạn có cái gì?
- Nghe hiểu và thực hiện theo các mệnh lệnh mà GV đưa ra: Các em hát to lên! Các
em vỗ tay!
II.
CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng học tập: giấy, bút cho HS. Bông hoa thật hoặc tranh ảnh hoa coa màu sắc
khác nhau.
III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV kiểm tra những từ ngữ, mẫu câu
5’
đã học trong tiết 1.

Hoạt động của HS
- HS hát

- HS trả lời.

2. Phần hoạt động:
25’
Thực hành theo tình
huống
a) Luyện nói theo
tình huống

- HS vừa vẽ, vừa nói.
Vẽ tới đâu nói tói đó.:
bông hoa, cánh hoa, lá
hoa.

- GV phát giấy cho HS, cho HS vẽ
bông hoa hồng (hoa đồng tiền…)
GV hướng dẫn HS vừa vẽ, vừa nói.
Vẽ tới đâu nói tói đó.: bông hoa,
cánh hoa, lá hoa.
Vẽ xong GV cho HS tô màu. GV lệnh
cho HS tô màu cách hoa, lá hoa. HS
tô tới đâu, nói tới đó: tô màu cánh
hoa, cánh hoa màu đỏ,; tô màu lá
cây, lá cây màu xanh.
* Tổ chức trò chơi: Thi ai vẽ đúng
Cho hai em thiCho hai em thi vẽ trên bảnh bông hoa
hồng theo lệnh của GV: các em vẽ hoa
hồng, vẽ cách hoa, vẽ lá cây. Tô màu
tranh: tô màu đỏ, tô màu xanh… em
nào tô đúng, tô đẹp thì được khen.

3. Phần kết thúc:
- GV sử dụng luôn các lệnh cung cấp
Củng cố, dặn dò
ở bài 15 để điều khiển các em thu dọn
5’
sách vở, kết thúc tiết dạy.
- Dặn dò các em thường xuyên quan
sát hoa và chăm chỉ vẽ hoa.

TUẦN 6

TẬP NÓI:
21

- HS tô màu cách hoa,
lá hoa. HS tô tới đâu,
nói tới đó: tô màu cánh
hoa, cánh hoa màu
đỏ,; tô màu lá cây, lá
cây màu xanh.
- HS chơi trò chơi.

- HS thực hiện theo
mệnh lệnh của GV.


Trường Tiểu học Trà Xinh

Huỳnh Thị Đặng Quyên


BÀI 41: HOA (tiếp theo) (tiết 1)
Ngày dạy: 28/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : nụ hoa, hoa hồng, hoa cúc, hoa đồng tiền và
tên một số loại hoa có sẵn ở địa phương; từ ngữ chỉ màu sắc của hoa ( đỏ, hồng,
vàng…).
- HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Hoa cúc màu gì?
- Nghe hiểu và thực hiện theo các lệnh của GV.
II.
CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng dạy học: một vài bông hoa hồng, nụ hoa hồng, hoa đồng tiền nếu có ( nếu
không có hoa thật thì thay bằng tranh ảnh , hoa giả) và một số loại hoa có sẵn ở địa
phương.
- Một đoạn bài hát : Ra chơi vườn hoa (Nhạc và lời: Văn Tấn)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV đưa hoa cho HS Và yêu cầu các
5’
em nhắc lại mẫu câu đã học ở bài
trước.
2. Phần hoạt động: - GV sử dụng các bông hoa hoặc
25’
tranh ảnh, hoa giả đã chuẩn bị và câu
a) Hoạt động 1:
hỏi gợi mở : Đây là hoa gì? Cung cấp
Cung cấp từ ngữ

và hướng dẫn các em nói tên của từng
13’
loại hoa.
- GV chỉ vào nụ hoa, cung cấp và
hướng dẫn HS nói từ nụ hoa.
b) Hoạt động 2:
- GV giơ một bông hoa cúc lên và
Luyện nói câu
nói: Muốn biết bông hoa cúc này màu
12’
gì, ta hỏi: Hoa cúc màu gì? Em A trả
lời: Hoa cúc màu vàng. (tùy thuộc
vào màu hoa cụ thể.
- GV hỏi/ Em A trả lời.
- GV hỏi/ HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS tập nói theo mẫu
trên với các màu hoa còn lại.
- GV cho hs luyện nói theo từng cặp
trước lớp và luyện hỏi- trả lời theo
nhóm.
3. Phần kết thúc:
5’

- Cho HS nói lại những từ, và mẫu
câu vừa học .

22

Hoạt động của HS
- HS hát

- HS thực hiện.
- HS nói theo GV tên
của từng bông hoa.

- HS nói: nụ hoa
- HS quan sát, lắng
nghe.

- HS thực hành trả lời
câu hỏi.
- HS thực hành hởi đáp
mẫu câu vừa học.
- Hs luyện nói theo
từng cặp trước lớp và
luyện hỏi- trả lời theo
nhóm.
- HS nói


Trường Tiểu học Trà Xinh

TUẦN 6

Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:
BÀI 41: HOA (tiếp theo) (tiết 2)

Ngày dạy: 29/09/2009
I.

MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : nụ hoa, hoa hồng, hoa cúc, hoa đồng tiền và
tên một số loại hoa có sẵn ở địa phương; từ ngữ chỉ màu sắc của hoa ( đỏ, hồng,
vàng…).
- HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Hoa cúc màu gì?
- Nghe hiểu và thực hiện theo các lệnh của GV.
II.
CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng dạy học: một vài bông hoa hồng, nụ hoa hồng, hoa đồng tiền nếu có ( nếu
không có hoa thật thì thay bằng tranh ảnh , hoa giả) và một số loại hoa có sẵn ở địa
phương.
- Một đoạn bài hát : Ra chơi vườn hoa (Nhạc và lời: Văn Tấn)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát một bài.
tra bài cũ.
- GV đưa hoa cho HS Và yêu cầu các
5’
em nhắc lại mẫu câu đã học ở bài
trước.

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS thực hiện.

2. Phần hoạt động:
25’
Thực hành theo tình
huống


- GV đưa cho HS những bông hoa đã
chuẩn bị và yêu cầu từng cặp HS đặt
câu hỏi và trả lời câu hỏi về màu sắc
của từng bông hoa theo mẫu câu đã
học ở tiết trước.
* Tập hát bài : Ra chơi vườn hoa.
- GV hát trước một lượt.
- GV hướng dẫn HS phát âm một số
từ ngữ khó trong bài hát .
- GV dạy HS hát từng câu một và hát
từng đoạn.

- HS thực hành hởi đáp
mẫu câu : Hoa cúc/
hồng… màu gì? Hoa
cúc/ hồng… màu vàng/
đỏ.

- GV sử dụng 3 bông hoa có màu sắc
khác nhau, yêu cầu HS đặt câu hỏi và
trr lời câu hỏi theo mẫu câu đã học
trong bài.
- GV dặn HS về nhà luyện nói các
câu vừa học.

- HS đặt câu hỏi và trr
lời câu hỏi theo mẫu
câu đã học trong bài.


3. Phần kết thúc:
5’

TUẦN 6

TẬP NÓI:
23

- Hs nghe.
- HS phát âm một số từ
ngữ khó trong bài hát .
- HS hát từng câu một
và hát từng đoạn.


Trường Tiểu học Trà Xinh

Huỳnh Thị Đặng Quyên

BÀI 42: ÔN TẬP (tiết 1)
Ngày dạy: 30/09/2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ trong các bài 40 và 41.
- HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Bạn có cái gì? Hoa cúc
màu gì?
- Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho việc học tập do GV đưa
ra.
II.
CHUẨN BỊ:

- Hoa và tranh ảnh hoa như đã chuẩn bị ở hai bài trước; hai vỏ lon nước để làm bình
cắm hoa.
- Bài hát : Ra chơi vườn hoa (Nhạc và lời: Văn Tấn)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát bài Ra chơi vườn
tra bài cũ.
hoa .
5’
- GV đưa cho HS vài bông hoa và
yêu cầu các em đăt câu hỏi và trả lời
câu hỏi theo mẫu câu đã học ở bài
trước.
2. Phần hoạt động: - GV sử dụng vật thật, tranh ảnh cho
25’
HS nhắc lại các từ ngữ đã cung cấp ở
a) Hoạt động 1:
bài 40, 41.
Ôn luyện từ ngữ,
- GV đưa từng bông hoa khác nhau
mẫu câu
cho từng cặp HS để các em luyện nói
13’
theo các mẫu câu đã học.

Hoạt động của HS
- HS hát

b) Hoạt động 2:

Luyện nói theo tình
huống
12’

- GV đưa cho HS cầm hoa và yêu cầu
HS khác hỏi để biết bạn có gì và biết
màu sắc của bông hoa theo mẫu: Bạn
có cái gì? Hoa … màu gì?

3. Phần kết thúc:
5’

- GV nêu tình huống tương tự và cho
lần lượt từng cặp HS luyện nói theo
mẫu câu nêu trên.
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu
câu vừa ôn .

- HS cầm hoa và yêu
cầu HS khác hỏi để
biết bạn có gì và biết
màu sắc của bông hoa
theo mẫu: Bạn có cái
gì? Hoa … màu gì?
- Từng cặp HS luyện
nói theo mẫu câu nêu
trên.
- HS nói

TUẦN 6


TẬP NÓI:
24

- HS thực hiện.

- HS nhắc lại các từ
ngữ đã cung cấp ở bài
40, 41.
- Từng cặp HS luyện
nói theo các mẫu câu
đã học.


Trường Tiểu học Trà Xinh

Huỳnh Thị Đặng Quyên

BÀI 42: ÔN TẬP (tiết 2)
Ngày dạy: 01/10//2009
I.
MỤC TIÊU:
- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ trong các bài 40 và 41.
- HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Bạn có cái gì? Hoa cúc
màu gì?
- Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho việc học tập do GV đưa
ra.
II.
CHUẨN BỊ:
- Hoa và tranh ảnh hoa như đã chuẩn bị ở hai bài trước; hai vỏ lon nước để làm bình

cắm hoa.
- Bài hát : Ra chơi vườn hoa (Nhạc và lời: Văn Tấn)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh lớp, kiểm - GV cho HS hát bài Ra chơi vườn
tra bài cũ.
hoa .
5’
- GV đưa cho HS vài bông hoa và
yêu cầu các em đăt câu hỏi và trả lời
câu hỏi theo mẫu câu đã học ở bài
trước.
2. Phần hoạt động: * Yêu cầu: Lấy đúng hoa theo tên gọi
25’
và nói đúng màu sắc của hoa.
Tổ chức trò chơi: * GV hướng dẫn cách chơi: Cho hai
Thi cắm hoa
nhóm thi cắm hoa một lượt ( mỗi
nhóm 3-4 HS tùy thuộc vào số hoa
mà GV chuẩn bị).
GV đặt các bông hoa lên bàn; cho hai
nhóm chơi xếp hàng dọc, cách bàn
khỏang một mét; phát cho mỗi nhóm
một bình cắm hoa đặt riêng. Bắt đầu
chơi, khi nghe GV hô tên một loại
hoa, người đứng dầu hàng của 2
nhóm phải tiến nhanh lại gần bàn,
quan sát và chọn đúng bông hoa GV
vừa hô cắm vào lọ hoa của nhóm

mình; sau đó GV lại hô tiếp cho đến
khi số hoa trên bàn được cắm hết vào
bình.
Tiếp theo 2 nhóm mang bình hoa
và hỏi – đáp về màu sắc của từng
bông hoa trong bình của mỗi nhóm.
Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào cắm

25

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS thực hiện.


×