Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Lý 34 giải _Ngày làm số 34_Kỹ sư hư hỏng_Ôn THPT Quốc gia 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.67 KB, 7 trang )

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
THPT TRIỆU SƠN 2 – THANH HÓA

Họ và tên thí sinh: .........................................................
Số Báo Danh: ................................................................

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút

ĐỀ SỐ 34/80

PHÂN TÍCH – HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 2 - THANH HÓA
Câu 1:
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các nucleon
 Đáp án B
Câu 2:
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
 Đáp án D
Câu 3:
Vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng  vị trí có li độ bằng không
 Đáp án C
Câu 4 :
Trên dây có sóng dừng với hai nút sóng  có một bó sóng trên dây

l     2m
2
 Đáp án A
Câu 5:
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn


phát
 Đáp án C
Câu 6:
Bảy vân sáng ứng với 6 khoảng vân
D
2, 4.103.2.103
6
 2, 4.103   
 0, 67m
a
6.1, 2
 Đáp án A
Câu 7:
Năng lượng của photon theo thuyết lượng tử ánh sáng
hc 6, 625.1034.3.108


 3,975.1015 J

5.1011
 Đáp án A
Câu 8:
Điện áp ở hai đầu cuộn dây luôn luôn ngược pha với điện áp hai đầu tụ điện
 Đáp án C
Câu 9:
Sóng điện từ lan truyền được trong chân không
 Đáp án D
Câu 10:

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất


Trang 1


Để phân biệt sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào phương dao động của các phần tử môi trường với
phương truyền sóng
 Đáp án B
Câu 11:
Khoảng cách giữa hai vân
x  7i  3i  4i
 Đáp án D
Câu 12:
Khi xảy ra cộng hưởng điện thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế hiệu dụng
trên điện trở thuần
 Đáp án C
Câu 13:
Trong mạch LC, ta có
1 2 1
C
LI0  CU 02  I0  U 0
2
2
L
 Đáp án B
Câu 14:
Năng lượng điện từ của mạch
1
1
E  CU 02  .2.106.52  2,5.105 J
2

2
 Đáp án C
Câu 15:
Tại vị trí động năng bằng thế năng của vật thì

2
A
v 
a 100

2
 
 10 rad/s

v 10
a  2 2 A

2
Động năng sẽ biến thiên với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật
1 2 1 2 
T

 s
2  2 10 10
 Đáp án A
Câu 16:

Phương pháp đường tròn
+ Vật đi được quãng đường lớn nhất khi nó di chuyển gần vị trí cân bằng, từ hình vẽ ta có
2

 t 

Smax  2A sin    2A sin    2
A
2
 2 
4
+ Vật đi được quãng đường nhỏ nhấ nhất khi nó di chuyển gần vị trí biên, từ hình vẽ ta có
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 2





2
 t  
  
Smin  2A 1  cos     2A 1  cos     2 1 
A
2 
 2 
 4 



S
Lập tỉ số min  2  1
Smax

 Đáp án D
Câu 17:
Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì
 Đáp án D
Câu 18:
Tia γ và tia X không mang điện nên không bị lệch trong điện trường
 Đáp án C
Câu 19:
Cường độ âm tại A
P
0, 6
IA 

 5,31.103 W/m2
2
3
4r
43
 Đáp án A
Câu 20:
Tần số góc của dao động là   2000 rad/s
 Đáp án C
Câu 21:
Áp dụng công thức của máy biến án
U2 N2
U
800

 2 
 U 2  70V

U1 N1
210 2100
 Đáp án D
Câu 22:
Thứ tự giảm dần của bước sóng: hồng ngoại, ánh sáng tím, tử ngoại và Rơn – ghen
 Đáp án B
Câu 23:
Hiện tượng giao thoa ánh sáng đặc trưng cho tính chất sóng của ánh sáng do vậy ta không thể dùng thuyết
lượng tử để giải thích
 Đáp án C
Câu 24:
Công thức liên hệ giữa tần số, tốc độ quay của roto và số cặp cực trong máy phát điện xoay chiều một pha
pn 10.300
f

 50 Hz
60
60
 Đáp án A
Câu 25:
Trong dao động điều hòa thì biên độ, tần số và năng lượng toàn phần là luôn không đổi theo thời gian
 Đáp án B
Câu 26:

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 3


+ Gia tốc của con lắc là tổng vecto gia tốc pháp tuyến và gia tốc

pháp tuyến (gia tốc hướng tâm)

a  a t  a n  a  a 2t  a n2
Trong đó:
a t  g sin 


v2
a

 2g  cos   cos  0 
 n
l

Tại vị trí cân bằng a  a n  2g 1  cos  0 
Tại vị trí biên a  a t  g sin 0

  2 
2 1  1  0  
2 
2 1  cos 0 


 
  0  0, 08
sin 0
0
 Đáp án A
Câu 27:
Li độ cực đại của vật ứng với quãng đường vật đi được trong một phần tư chu kì đầu tiên. Áp dụng định luật

bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có:
1
1
mv02  kA 02  FC A 0  50A 02  0,1A  0, 015  0  A 0  1, 6 cm
2
2
 Đáp án C
Câu 28:

Dựa vào hình vẽ ta có:
 20
 8
sin


và cos
2
A
2
A
  
2   
2
2
Mặc khác sin 2 
  cos 
  1  A  20  8  4 29 cm
 2 
 2 
Tại thời điểm t1 điểm D đang ở biên dương, thời điểm t2 ứng với góc quét   t 


2
rad
5

Vậy li độ của điểm D khi đó sẽ là
u D  A sin     6, 6 mm
 Đáp án B
Câu 29:

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 4


Năng lượng của tia X có bước sóng ngắn nhất ứng với sự chuyển hóa hoàn toàn động năng của các electron
đập vào anot thành bức xạ tia X
hc
 min 
 qU

Năng lượng trung bình của tia X là
  0,57qU
Gọi n là số photon của chùm tia X phát ra trong 1 s, khi đó công suất của chùm tia X sẽ là
PX  n  0,57nqU
Gọi ne là số electron đến anot trong 1 s, khi đó dòng điện trong ống được xác định bởi
I
I  n ee  n e 
e
Công suất của chùm tia electron

Pe  n eqU  UI
Theo giả thuyết của bài toán
0, 01I
PX  0, 01Pe  0,57nqU  0, 01UI  n 
 4, 48.1014 photon/s
0,57q
 Đáp án D
Câu 30:
 Đặt U, U1, ΔU , I1, P1 là điện áp nguồn, điện áp ở tải tiêu thụ, độ giảm điện áp trên đường dây, dòng điện
hiệu dụng và công suất hao phí trên đường dây lúc đầu.
U’, U2, ΔU' , I2, P2 là điện áp nguồn, điện áp ở tải tiêu thụ, độ giảm điện áp trên đường dây, dòng điện hiệu
dụng và công suất hao phí trên đường dây lúc sau.
2

P2  I2 
I
1
1
U ' 1
Ta có:
  
 2  

P1  I1  100
I1 10
U 10
0,15U1
Theo đề ra: ΔU = 0,15.U1  U ' 
(1)
10

 Vì u và i cùng pha và công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi nên:
U2
I
U1.I1 = U 2 .I 2 
= 1 = 10  U2 = 10U1 (2)
U1
I2
 (1) và (2):
 U = U1 + ΔU = (0,15 + 1).U1


0,15.U1
0,15
U' = U 2 + ΔU' = 10.U1 +
= (10 +
).U1

10
10

0,15
10+
U'
10 = 8,7
=
 Do đó:
U
0,15+1
 Đáp án A
Câu 31:

5U
5
 ZC  Z (1)
Đề cho: UCmax 
4
4
2
Mặt khác khi: UCmax ta có: ZC  Z2  Z2L (2)
3
Từ (1) và (2) suy ra: ZL  Z (3)
4
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 5


Thay (1) và (3) vào biểu thức của tổng trở Z  R 2   ZL  ZC 

2

(4)

3
ZL
2
Hệ số công suất của đoạn mạch AM:
R
2
cos AM 


7
R 2  Z2
Ta được: R 

L

 Đáp án B
Câu 32:
 hc hc 1
2
     2 mv1
312
 1
o
 o 
= 0,545 m

4



hc
hc
1
2
1
2
 
 mv2
 2 o 2


 Đáp án B
Câu 33:
Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch:
ΔE = (mU + mn - mI - mY - 3mn )c2 = 0,18878 uc2 = 175,84857 MeV = 175,85 MeV
Khi 1 phân hạch kích thích ban đầu sau 5 phân hach dây chuyền số phân hạch xảy ra là
1 + 2 + 4 + 8 + 16 = 31
Do đó số phân hạch sau 5 phân hạch dây chuyền từ 1012 phân hạch ban đầu N = 31.1012
Năng lượng tỏa ra E = N ΔE = 31.1012 x175,85 = 5,45.1015 MeV
 Đáp án D
Câu 34:
rm = m2r0; rn = n2r0 ( với r0 bán kính Bo)
rn
1
1
n2
= 2 = 4  n = 2m  En – Em = - 13,6 ( 2 - 2 ) eV = 2,55 eV
rm m
n
m
1
3
1
13,6. = 2,55  m = 2; n = 4
 - 13,6 ( 2 - 2 ) eV = 2,55 eV 
4m
4m 2
m
Bước sóng nhỏ nhất mà ng tử hidro có thể phát ra là:
15

1
hc
= E4 – E1 = -13,6.( 2 - 1) eV = 13,6
,1,6.10-19 = 20,4. 10-19 (J)
16

n
6,625.10 34 3.108
hc
=
= 0,974.10-7m = 9,74.10-8m
 =
E 4  E1
20,4.10 19
 Đáp án C
Câu 35:
Khi chưa nối tắt hai đầu tụ điện, mạch có cộng hưởng điện nên:
U2
Pmax 
 120  U 2  120  R1  R 2  (a)
R1  R 2
Khi nối tắt hai đầu tụ điện, vẽ phác GĐVT:
 R
R 2  ZMB .cos  1   R1  R 2   3R 2 (b)
3 2
R1  R 2 6R 2
ZAB 

(c)


3
cos
6

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 6


120.3R 2 3
U2
Thay (a); (b); (c) vào CT công suất tiêu thụ trên đoạn AB khi này: P 
.cos 
.
 90(W)
6R 2
Z
2
3
 Đáp án C
Câu 36:
+ Tính 2  0,72m, 3  0, 48m .
+ Đối với vân trùng của 3 hệ vật tính được: k1 = 18, k2 = 14, k3 = 21.
+ Tính ra 1 vân trùng của 1 với  2 , 6 vân trùng của  2 và  3 nên số vân đỏ là: Nđ = 13 – 1 – 6 = 6
 Đáp án B
Câu 37:
+ Khi R = a thì P1 = P2
2
+ Xét P1: Khi R = 20 và R = a thì P1 = U 1  100
20  a

+ Xét P2: Khi R = 145 và R = a thì P2 =

U 22
 100
145  a

U 12
U 22
, P2 max 
 P2 max  x  104W
2 20a
2 145a
 Đáp án B
Câu 38:
Áp dụng đinh
̣ luâ ̣t bảo toàn đô ̣ng lươ ̣ng suy ra
2
2
pO  p  p 2p  2mOKO=2mK+2mpKp (1)
+ Mà P1 max 

Đinh
̣ luâ ̣t bảo toàn năng lươ ̣ng: K  (m  mN  m p  mO ).931,5  K p  K O (2)
Có K=7,7MeV, giải hê ̣ (1) và (2) tìm đươ ̣c Kp=4,417MeV và KO=2,075 MeV.
 Đáp án A
Câu 39:

  90
dd  roto .p   1
2  120

90E 0

Khi P  P  I  I

1
2
1
2
E   


R   90L  20 
2

 Đáp án D
Câu 40:
- Biên độ dao động con lắc A 

2



120E 0
R  120L  15 
2

2

 L  0,477H


lmax  lmin 50  32

 9cm
2
2

- Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/10 thì
con lắc chịu tác dụng lực quán tính Fqt  ma  0,4.1  0,4 N hướng lên. Lực này sẽ gây ra biến dạng thêm

Fqt

0,4
 0,016m  1,6cm
k
25
- Vậy sau đó vật dao động biên độ A’ = 9 + 1,6 =10,6 cm.
 Đáp án D
cho vật đoạn x 



Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 7



×