Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Lý 35 giải _Ngày làm số 35_Kỹ sư hư hỏng_Ôn THPT Quốc gia 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.17 KB, 5 trang )

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
THPT QUẢNG XƯƠNG 1 LẦN 3

Họ và tên thí sinh: .........................................................
Số Báo Danh: ................................................................

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút

ĐỀ SỐ 35/80

PHÂN TÍCH – HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ THI THỬ LẦN 3 TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG 1 – MÃ ĐỀ 246
Câu 1: Giải: Chọn C
Câu 2: Giải: chọn D
Câu 3: Giải: Chọn B
Khi trung đội đi đều qua cầu, nhịp bước đều của chân vô tình có chu kỳ đúng bằng chu kỳ dao động riêng
của cầu. Chính vì thế dù nhịp bước tuần hoàn có biên độ nhỏ song nó lại gây ra hiện tượng cổng hưởng cơ
đố với dao động của cây cầu dẫn đến dao động của cây cầu có biên độ tiến nhanh tới giá trị cực đại. Dao
cầu dao động với biên độ quá lớn dẫn đến các kết cấu bị đứt gẫy làm hỏng cầu. Từ sự kiện này, trong điều
lệnh của quân đội Nga có nội dung “Bộ đội không được đi đều bước qua cầu”.
Câu 4: Giải: Chọn D
Câu 5: Giải: theo định nghĩa=> chọn D
Câu 6: Giải: vì mạch chỉ có L nên i chậm pha hơn u một góc π/2 => φ = –π/6 – π/2 = –2π/3 = chọn A
Câu 7: Giải: Δφ = 2π.MN/λ = π/2=> chọn B
Câu 8: Giải: Khi electron bay tới đập vào đối cực, toàn bộ động năng của nó truyền cho đối cực. Động
năng này một phần biến thành nhiệt làm nóng đối cực(Q), phần còn lại biến thành tia X với năng lượng
=hc/. Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:
Wđ= hc/+Q. Nếu Q=0=> =min=> Wđ= hc/min=6,625.10-34.3.108/5.10-10=3,975.10-16J=>Chọn B
Câu 9: Giải: Lực hồi phục là lực gây ra gia tốc chuyển động của vật=> theo định luật II new tơn ta có:


F=ma; Vì m>0=> lực hồi phục cùng pha với gia tốc. => Chọn B
I
P
0, 225
Câu 10: Giải:Áp dụng công thức: L(dB)=10lg =10lg
 10 lg
 82,53 dB=> chọn C
2
I0
4πR .I0
4 102.1012
Câu 11: Giải: Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Albert Einstein=> Chọn A
D
D
Câu 12 Giải: Trong không khí vị trí vân sáng bậc 2 là: b1= 2
; khoảng vân c1=
; số vân sáng quan
a
a
 L 
sát được trên màn là: n1= 2.    1 , trong đó L là bề rộng trường giao thoa.
 2c1 
Làm thí nghiệm trên trong nước có chiết suất n>1, với D,a và vị trí của S không đổi thì vị trí vân sáng bậc
 L 
D
D
2 là: b2= 2
; khoảng vân c2=
; số vân sáng quan sát được trên màn là: n1= 2. 
 1 .

na
na
 2c2 
So sánh ta thấy: b1>b2; c1>c2; n1<n2 => chọn B
Câu 13: Giải: theo lý thuyết điện từ của Maxwell ta chọn D
Câu 14: Giải: T = 2π LC = 4.10–4 s = 0,4 ms => chọn B
Câu 15: Giải: Số đo trên đồng hồ đo điện áp và dòng điện xoay chiều là giá trị hiệu dụng của các đại lượng
đó=> chọn B
Câu 16: Giải: Độ lớn lực hồi phục: F=k|x|. Fmax=kA=>A=Fmax/k=0,7/10=0,07m=7cm=> Chọn C
Câu 17: Giải: Chọn A
Câu 18: Giải: Chọn B
Câu 19: Giải: Theo lịch sử của hiệu ứng quang điện thì đáp án C là đúng. Đáp án A sai – vì việc giải thích
các định luật quang điện phải do thuyết lượng tử ánh sáng của Albert Einstein . B sai – vì lý thuyết dùng
giải thích quang phổ vạch của Hiđrô là các tiên đề Bo. D sai – vì người tìm ra tia X là rơnghen=> Chọn C.
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 1


Câu 20: Giải: UR  U Khi có cộng hưởng thì UR=U => đạt giá trị lớn nhất => chọn A
Câu 21: Giải: Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất nguồn sáng mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt
độ của nguồn sáng. Do vậy dựa vào quang phổ liên tục ta chỉ xác định được nhiệt độ của nguồn phát ra nó
mà không thể xác định được bản chất của nguồn đó. Vậy chọn D
Câu 22: Giải: Áp dụng công thức tính tổng trở của mạch điện xoay chiều với mạch R,L nối tiếp ta được
=> chọn B
Câu 23: Giải: Trên đoạn MN có 6 vân sáng => khoảng vân i = 12/(6 – 1) = 2,4 mm. Bước sóng λ = i.a/D
= 2,4.0,5/2 = 0,6 μm=> Chọn B
Câu 24: Giải: Ampe kế nhiệt, vôn kế nhiệt dùng để đo giá trị hiệu dụng I, U của dòng xoay chiều
Ampe kế khung quay và Vôn kế khung quay dùng để đo I và U của dòng điện không đổi
Dựa vào đó dễ thấy:

A. Sai vì với bộ dụng cụ trên ta chỉ đo được Ur và UL mà không có cách gì xác định được r do không biết
dòng điện chạy qua.
C. sai vì Ampe kế khung quay không sử dụng được với nguồn xoay chiều
D. sai vì vôn kế nhiệt không dùng được đối với dòng không đổi
B. Đúng - dùng ampe kế khung quay đo dòng không đổi qua cuộn dây là I. Vì dòng không đổi có =0 nên
không tồn tại cảm kháng=> theo định luật ôm ta được: I=U/r=12/r=> r=12/I đọc giá trị của I rồi thay vào
biểu thức ta sẽ tìm được r=> Chọn B
Câu 25: Giải: Theo hiện tượng quang điện trong, khi chiếu ánh sáng vào bề mặt bán dẫn, các photon ánh
sáng sẽ bị các e đang liên kết với các nguyên tử hấp thụ. Sau khi hấp thụ các e thoát ra khỏi liên kết và tạo
thành 2 hạt tải điện tự do là e và lỗ trống. Điều này làm tính dẫn điện của bán dẫn tăng lên, điện trở suất
của bán dẫn vì thế giảm xuống. Vậy điện trở của bán dẫn sẽ thay đổi khi số photon được các e trong nguyên
tử bán dẫn hấp thu được thay đổi. Mà số photon này lại phụ thuộc vào số photon chiếu vào bán dẫn, tức
phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích=> Điện trở của miếng bán dẫn sẽ bị biến thiên theo
cường độ chùm sáng chiếu tới- đó là một quang trở=> chọn C
Câu 26: Giải: vTB=4A/T; tốc độ tức thời cực đại là vmax=2A/T
π
πA v max

Theo bài ra v  vTB 
=> từ trục thời gian cho vận tốc tức thời(HV) ta có khoảng thời gian
4
T
2
vmax
cần tìm là: T/3
=>Chọn A
v
-vmax
vmax/2
Câu 27: Giải: Số chỉ của vôn kế chỉ giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế 2 đầu mạch điện XC. Vậy ta có

UV=IR=2.50=100V => chọn B
Câu 28: Giải: Gọi t là khoảng thời gian mà 2 sóng âm do 2 nguồn (1) và (2) phát ra truyền đi. Quãng đường
sóng âm do các nguồn (1) và (2) truyền đi được trong không khí là: S1=v1.t; S1=v2.t; Vì tốc độ truyền sóng
không phụ thuộc vào nguồn phát mà chỉ phụ thuộc và bản chất của môi trường nên trong cùng môi trường
không khí ta luôn có v1=v2 => S1=S2 => S1/S2=1=> Chọn C
Câu 29: Giải: Biên độ dao động tổng hợp tại M là AM=2.a|cos((d2-d1)/)|=4| cos(35/2)|=0 => Chọn C
1
1
L
L
=>C= 2 ; U0 =
Câu 30: Giải: Ta có: =
I0 =
I0 =LωI0 =50.10-3 .2000.0,12=12V ;
1
ωL
C
LC
ω2 L
i=I/2=I0/2 2 =0,12/2 2 A

i2
u2
i2
0,122
+
=1=>|u|=U
1
12
1


 3 14 V=> chọn A
0
I20 U 20
I20
(2 2) 2 .0,122
Câu 31: Giải: Từ giãn đồ năng lượng của Hiđrô ta có: f1=f2; f2=f32; f3=f3
Áp dụng tiên đề Bo: hf3=E-E3= E-E2+ E2-E3=>hf3= hf2+h f23= f2- f32
=> f3=f1-f2=> f1 = f2 + f3=> chọn C
Câu 32: Giải:
- Gọi l1, l2 là chiều dài hai đoạn dây của con lắc thứ nhất và con lắc thứ 2. Ta có: l1+ l2=1m(1)
T
- Khoảng thời gian con lắc thứ nhất đi từ VTCB tới li độ góc 1= α m lần đầu tiên là: t1= 1
4
Vì i và u vuông pha nên ta có:

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 2


- Khoảng thời gian con lắc thứ hai đi từ VTCB tới li độ góc 2=

T
αm 3
lần đầu tiên là: t2= 2
6
2

T1 T2

9

 l2 = l1 (2)
4 6
4
13
4
l1  1  l1 = m  0,307m=30,7cm => Chọn A
Từ (1) và (2) =>
4
13
Câu 33: Giải:Gọi A1; A2 là biên độ của hai dao động thành phần.
Nếu 2 dao động thành phần lệch pha /2=> ta có: A12+A22=202(1)
Nếu hai dao động thành phần ngược pha thì => ta có: (A1-A2)=15,6(2)
Từ (1) và (2) => A1=19,6 cm; A2 =4cm.
Nếu 2 dao động thành phần cùng pha thì=> biên độ dao động tổng hợp là: A=A1+A2=23,6cm=> chọn C
Câu 34: Giải:
Theo bài ra ta có t1=t2 =>

A

M

I

N

Gọi biên độ của bụng sóng dừng là A.
- M Cách A 8cm=> cách bụng đầu tiên kể từ A một đoạn
A

bằng 8cm=> Nó lệch pha so với điểm bụng này góc =
8 π
2π = .
M
64 4
A
A
Từ đường tròn => M có biên độ A1=
=> tốc độ dao động cực đại của M là v1=A1=
2
2
A
v
- N có tốc độ dao động cực đại là: v2=A2. Theo bài ra: 1 = 2 => A2=A/2(1)
v2
- Kết hợp (1) với các điều kiện: d>32cm, N cùng pha với M, d nhỏ nhất=> ta dễ có vị trí
N
của N như HV. Từ HV ta có d= +x.
- Dùng đường tròn ta tính được x=16/3. Vậy dmin=64+16/3=69,3333=> chọn D
Z
1
4
1
3
Câu 35: Giải: L =LCω0 2 =>ω0 =2πf 0 =
. =>
= f 0 <f 0 => Chọn A
ZC
4
LC 3

2π LC
Câu 36: Giải:- Từ đồ thị ta thấy: Khi =100 thì UR đạt cực đại => tại đó mạch có cộng hưởng=> ta có:
1
1
ω=
=100π=>LC=
(1)
(100π) 2
LC
- Nếu gọi 1 và 2 là 2 giá trị của tần số góc tại đó UL có cùng một giá trị và L là tần số góc tại đó UL lớn
2
1
1
nhất thì giữa chúng có mối quan hệ: 2  2  2 (2).
L 1 2
- Từ đồ thị ta thấy khi 1= 100 2 và 2= thì UL có cùng giá trị là U thay vào (2) ta được:
1
2
2
1
1
.
Lại

=>








200

L
L
2
2
L
C 2L  R2
(100 2 ) 2 
C

=>

2
2
1
 200  2 LC  C 2 (5 2) 2 
 LC  25C 2 
(2)
2 2
2
2LC-C R
(200 )
(200 )2
3.103

10-1
H => chọn B



1
1
=>C= 2 2 ;
Câu 37: Giải:Ta có: C=A+B; f=
4π Lf
2π LC
- Giải hệ (1) và (2) ta được: C=

F , L=

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 3


Ban đầu: Chưa xoay tụ =0=> C0 =B =

1
4π Lf 0 2
2

16
16
=> A1= 2 2
2
2
4π Lf 0
4π Lf 0

25
25
Khi xoay tụ góc 2: C2=A2+B= 2 2 => A2= 2 2
4π Lf 0
4π Lf 0

Khi xoay tụ góc 1: C1=A1+B=

1
15
 2 2
2
4π Lf 0
4π Lf 0
φ 8
1
24
- 2 2  2 2 Vậy: 2 = => Chọn C
4π Lf 0
4π Lf 0
φ1 5

-

2

Câu 38: Giải: Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta vẽ được đường đi
qua khối chất trong suốt trên của tia sáng như hình vẽ. Dễ thấy sau
khi bị tán sắc ở mặt trên và ló ra ở mặt dưới của khối chất thì 2 tia
đơn sắc 1 và 2 song song với nhau.

Từ hình vẽ ta có khoảng cách giữa 2 tia ló là:
d=JKsin(90-i)=e(tanr2-tanr1)sin(90-i)(1)
sin 60
sini
Với i=600; r2=arcsin(
)=arcsin(
); r1=arcsin(
n2
2
sin 60
); e = 2cm; thay vào (1) ta được: d=0,1972cm=>
3
chọn B
Câu 39:
Giải: Tại VTCB của m2 lò xo giãn một đoạn l=m2g/k = 0,4.10/40=0,1m=10cm
Tại vị trí lò xo giãn 17,07cm vật m2 có li độ x0 = 5 2 cm , nhận được tốc độ

I

e

J

d

K

m1

v0 2

v0 => sau đó m2 sẽ dao động điều hòa với biên độ A= (5 2) 
40 2
(
)
m2
0, 4
(1)
Để sau khi cắt dây khoảng cách m1 và m2 không thay đổi thì thời điểm cắt thích hợp phải là lúc: Lò xo
không biến dạng đồng thời vận tốc của m2 phải bằng 0. Muốn vậy thời điểm cắt là thời điểm mà vật m2 ở
biên trên(v=0) và vị trí đó chính là vị trí lò xo không biến dạng => l0=A(2)
v0 2
2
Từ (1) và (2)=> ta có: 10= (5 2) 
=> v0= 50 2 cm/s => Chọn A
40 2
(
)
0, 4
Câu 40. Giải:
- Giả sử cuộn dây thuần cảm. Ta có giãn đồ véc tơ biểu diễn các điện áp uAM, uAN, uAB như hình vẽ
- Để “khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời uAN cực đại
đến lúc cường độ dòng điện tức thời đạt cực đại bằng khoảng thời
M
N
gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời uAN cực đại tới lúc điện áp tức
thời uAB cực đại” thì góc lệch pha giữa UAM với I bằng góc lệch pha
giữa UAN với UAB=> NAB vuông tại A => theo ĐL Pitago ta phải
1
1
1

có: 2  2  2 . Thực tế với các số liệu đã cho của đề ta
U MN U AN U AB
A
1
1
1
thấy
=> cuộn dây phải có r.


2
2
(70 3) 2 210 210
2

- Giãn đồ véc tơ biểu diễn các điện áp uAM, uAN, uAB khi cuộn dây có r như hình vẽ dưới.
- Để “khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời uAN cực
M
đại đến lúc cường độ dòng điện tức thời đạt cực đại bằng khoảng
thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời uAN cực đại tới lúc

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

B
N



Trang 4
A



điện áp tức thời uAB cực đại” thì góc lệch pha giữa UAM với I
ˆ = NAB
ˆ (1)
bằng góc lệch pha giữa UAN với UAB => MAI
- Vì UAN=UAB =210V và UNB vuông góc với I=> NAB cân tại
ˆ =2(2)
A và AI là phân giác=> NAB
ˆ  φ => NMA cân tại M => hệ số
ˆ
Từ (1) và (2)=> MNA=MAN
AN
210
3
công suất của mạch cos = 2 
=> chọn C

MN 2.70 3
2

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 5



×