Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Sinh 35 giải _Ngày làm số 35_Kỹ sư hư hỏng_Ôn THPT Quốc gia 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.96 KB, 6 trang )

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
TRƯỜNG CHUYÊN KHTN – HÀ NỘI LẦN 3

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút

Họ và tên thí sinh: .........................................................
Số Báo Danh: ................................................................
PHÂN TÍCH – HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

ĐỀ SỐ 35/80

ĐỀ THI THỬ LẦN 3 TRƯỜNG CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án A
Theo định nghĩa về quần thể: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống
trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành
những thế hệ mới.
2, 3, (6) đúng.
(1) sai. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài chứ không phải bao gồm nhiều cá thể
sinh vật ngẫu nhiên
(4) sai. Quần thể phải cùng khu phân bố, trong một khoảng không gian xác định.
5. sai. Các cá thể trong quần thể có kiêu gen khác nhau.
Câu 4: Đáp án D
Sự tăng trưởng của quần thể phụ thuộc vào các yếu tố: tốc độ sinh sản, tốc độ tử vong, di, nhập gen. Tại
trạng thái cân bằng của quần thể, tốc độ tăg trưởng của quần thể bằng 0.
Câu 5: Đáp án B
AB
Kiểu gen


, khoảng cách giữa gen A và B là 40 cM → Tỉ lệ giao tử Ab = 20%.
ab
DE
Kiểu gen
giảm phân cho giao tử DE = 35%
de
Vậy tỉ lệ giao tử Ab DE là: 20% . 35% = 7%
Câu 6: Đáp án B
Phát biểu 1: Các nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến
thay thế một cặp nuclêôtit. Phát biểu này đúng vì Các bazo nito thường tồn tại ở hai dạng cấu trúc: Dạng
thường và dạng hiếm, các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hidro bị thay đổilàm cho chúng kết
cặp không đúng trong quá trình nhân đôi làm phát sinh đột biến thay thế. Giả sử cặp A-T ban đầu, trong
điều kiện môi trường tác động nó có thể kết cặp tạo A* - T (A* là dạng hiếm), khi nhân đôi lần 1 A* không
bắt cặp với T mà chúng sẽ bắt cặp với X (do T và X cùng có kích thước bé) từ đó dẫn đến đột biến thay thế
1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác.
Phát biểu 2: Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Phát biểu này đúng vì
đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của gen, từ đó tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của
quần thể.
Phát biểu 3: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. Phát biểu này sai vì
đột biến điểm là đột biến liên quan đến 1 cặp nucleotit trong gen được gọi là đột biến điểm.
Phát biểu 4: Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. Phát biểu này đúng vì
trong tự nhiên, tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp, tử 10-6 - 10-4. Tuy nhiên số
lượng gen trong tế bào rất lớn và số cá thể trong quần thể cũng rất nhiều nên chìn chung trong mỗi quần
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 1


thể sinh vật, số lượng gen đọt biến được tạo ra trên mỗi thế hệ là đáng kể, tạo nên nguồn biến dị di truyền
chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

Phát biểu 5: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. đúng vì
mức độ gây hại của đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. Trong
môi trường này hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến có thể là có hại nhưng trong môi trường khác
hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến có hại nhưng trong môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen khác
thì alen đột biến đó lại có thể có lợi hoặc trung tính.
Ví dụ: Ở loài bướm sâu đo bạch dương, trong điều kiện môi trường không có khói đen và bụi than công
nghiệp thì những con bướm màu trắng ngụy trang tốt khi đậu trên cây bạch dương, bướm màu đen xuất
hiện do đột biến khi đậu trên cây này sẽ dễ dàng bị kẻ thù phát hiện. Nhưng do điều kiện có nhiều khu công
nghiệp, khói bụi và than công nghiệp làm thân cây bạch dương chuyển sang màu đen, môi trường sống thay
đổi làm bướm đột biến màu đen trở thành có lợi.
Phát biểu 6: Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. Phát biểu
này sai vì Hóa chất 5 - Brôm Uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của Timin gây thay thế A-T bằng G-X.
Vậy các phát biểu 1, 2, 4, 5 đúng
Câu 7: Đáp án A
Đối với tiến hóa, đột biến được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên
liệu chủ yếu.
Vì đột biến gen thường ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng, đa số đột biến được coi là trung tính khi xét ở mức
độ phân tử
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án B
Ruồi cái xám, dài, đỏ x ruồi đực đen, cụt, đỏ → F1: 1% xám, dài, trắng
Xét tính trạng màu mắt: P: Mắt đỏ x Mắt đỏ → Mắt trắng mà tính trạng này nằm trên NST giới tính X.
→ XDXd x XDY → 1/4XDXD : 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdY → mắt trắng chiếm tỉ lệ ¼
Tỉ lệ ruồi xám, dài F1 là: 1. 4 = 4%
ab
P: Xám, dài x đen, cụt. Ruồi bố đen, cụt cho 100% giao tử ab nên 4%
= 4%ab . 1ab
ab
Ruồi cái P cho giao tử ab = 4% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, f hoán vị = 2.4% = 8%

Ab
Ruồi cái P:
XDXd
aB
Câu 11: Đáp án B
Trong các phát biểu trên, phát biểu B sai vì NST giới tính chứa các gen quy định tính trạng thường và các
gen quy định giới tính
Câu 12: Đáp án A
Các câu 1, 3, 4, 5 đúng
Phát biểu 2 sai vì ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản (chạc chữ Y). Hai chạc chứ Y đối diện nhau
có chiều mạch gốc ngược nhau có nghĩa là khi ở chạc chữ Y này mạch 1 là mạch gốc thì ở chạc chứ Y kia
mạch 2 là mạch gốc nên emzim ligara tác động nên cả 2 mạch đơn mới tổng hợp
Câu 13: Đáp án C
Câu 14: Đáp án B
- Tỉ lệ nữ giới bị bệnh máu khó đông là; 4 : 10000 = 0.0004. Do vậy qa =0.02; pA = 0.98.
- Số nam giới bị bị bệnh máu khó đông trong quần thể là: 0,02 x 10000 = 200.
Câu 15: Đáp án B
Trong các phát biểu trên, phát biểu B sai vì chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen mà tác
động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi kiểu gen và tần số alen của quần thể
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 2


Câu 16: Đáp án D
Quần thể cân bằng có 36% số người có môi mỏng → mm = 0,36 → Tần số alen m là: 0,6, tần số alen M =
1 - 0,6 = 0,4
Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,16MM : 0,48Mm : 0,36mm
Người đàn ông môi dày có: 0,16MM : 0,48Mm → 1/4MM : 3/4Mm → 5/8M : 3/8m
Người vợ môi mỏng có kiểu gen mm cho 100%m

Vậy xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này có tính trạng môi dày là:
5
5
m.M = =62,5%
8
8
Câu 17: Đáp án A
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án D
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh trị số cân
bằng khi kích thước quần thể đạt giá trị tối đa, cân bằng với sức chứa của môi trường
Gồm 2 loại: Biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì
→ Các quá trình 3, 4, 6 sai → Loại A, B, C
Câu 20: Đáp án B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong
quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tư¬ơng đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.
Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những
hướng khác nhau.
Câu 21: Đáp án A
Xét trên NST giới tính, gen A có 3 alen, gen D có 2 alen. Số kiểu gen tối đa trên NST giới tính là:2.3 +
2.3.  2.3  1
= 27 kiểu gen
2
3.  3  1
Số loại kiểu gen trên NST thường là:
= 6 kiểu gen
2
Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là: 27.6 = 162 kiểu gen
Câu 22: Đáp án B

Chu trình vật chất có thể xảy ra khi vắng các sinh vật tiêu thụ. Không thể vắng sinh vật quang hợp vì sinh
vật quang hợp sẽ tiếp nhận vật chất vào chu trình hệ sinh thái.
Sinh vật phân giải sẽ trả lại vật chất vào môi trường
Câu 23: Đáp án B
Câu 24: Đáp án D
F1 tự thụ phấn: Aaa1 x Aaa1
Cơ thể Aaa1 giảm phân cho 6 tổ hợp giao tử 1/6A : 1/6a : 1/6a1 : 1/6Aa1 : 1/6Aa : 1/6aa1
F1 tự thụ phấn cho 6.6 = 36 tổ hợp giao tử → chỉ có đáp án D cho 36 tổ hợp
Câu 25: Đáp án A
Câu 26: Đáp án C
Câu 27: Đáp án D
Khi có mặt cả gen A và gen B (A-B-) sẽ cho kiểu hình hoa đỏ
Khi có gen A, không có gen B sẽ cho kiểu hình vàng (A-bb)
Khi không có gen A sẽ cho sắc tổ trắng (aaB- + aabb): trắng
Vậy cây AaBb x AaBb → 9A-B- + 3A-bb + 3aaB- + 1aabb → Kiểu hình 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
Câu 28: Đáp án C
Câu 29: Đáp án A
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 3


Gọi chiều cao thân ở thực vật do 4 cặp gen quy định là Aa, Bb, Dd, Ee
Cây cao nhất có kiểu gen là: AABBDDEE, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbddee
F1 : AaBbDdEe
Cây có chiều cao 180 cm (giảm 10 cm) → Có mặt 6 alen trội
Số tổ hợp cây có 6 alen trội là 8C6 = 28, tổng số tổ hợp tạo ra là :2^8 = 256
→ Tỉ lệ số cây có chiều cao 180 cm là: 28/256
Câu 30: Đáp án A
Cách 1: Ở loài bọ cánh cững. A- mắt dẹt, a- mắt lồi. B-mắt xám, b-mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường

và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh.
Trong phép lai AaBb × AaBb thu được 780 cá thể sống sót = 3/4 × 1 =3/4 → tổng số cá thể có thể thu được
là: 1040
Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng: aabb = 1/16 (1040) = 65.
→ Đáp án A
Cách 2: Phép lai giữa AaBb x AaBb sẽ cho tổng số tổ hợp gen là 16. Trong đó có 4 tổ hợp gen là thể mắt
dẹt đồng hợp tử là:1AABB,2AABb,1AAbb.Còn lại 12 tổ hợp gen, trong đó cá thể con có mắt lồi, màu trắng
(aabb) là: 780 :12 = 65
Câu 31: Đáp án D
Trong các phát biểu trên D sai vì đột biến lặp đoạn không làm thay đổi nhóm liên kết này chuyển sang
nhóm liên kết khác, chỉ có đột biến chuyển đoạn mới làm thay đổi nhóm gen liên kết của gen
Câu 32: Đáp án C
Phương pháp nuôi cấy mô
- Cách tiến hành:
+ Nuôi cấy tế bào thực vật 2n trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để hình thành mô sẹo.
+ Bổ sung hoocmon kích thích sinh trưởng để phát triển thành cây hoàn chỉnh.
- Ứng dụng: nhân nhanh các giống cây có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sống và
duy trì ưu thế lai.
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1: Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống. Phát biểu này đúng vì bằng phương pháp nuôi cấy
mô, chỉ từ 1 mô ban đầu có thể tạo được rất nhiều cơ thể giống nó, do đó sẽ tiết kiệm được diện tích nhân
giống.
Phát biểu 2: Tạo được nhiều biến dị tổ hợp. Phát biểu này sai vì ở phương pháp nuôi cấy mô, các cơ thể tạo
ra đều có kiểu gen giống nhau và giống với cơ thể ban đầu. Do vậy không tạo ra biến dị tổ hợp.
Phát biểu 3: Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. Phát biểu này đúng.
Phát biểu 4: Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Phát biểu này đúng
vì bằng phương pháp nuôi cấy mô người ta có thể nhân nhanh các giống quý hiếm từ giống quý hiếm ban
đầu.
Vậy các phát biểu 1, 3, 4 đúng
Câu 33: Đáp án C

Câu 34: Đáp án A
Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1
gồm 100% cây thân cao, quả tròn → Thân cao, quả tròn là những tính trạng trội so với thân thấp, quả dài.
Quy ước: A: cao, a: thấp, B: tròn, b dài
Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ
50,64% → cây có kiểu hình thân thấp, quả dài (aabb) chiếm tỉ lệ: 50,64% - 50% = 0,64% = 8%ab . 8%ab
Ab
ab = 8% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, f hoán vị = 8.2 = 16%, F1:
aB
Xét các phát biểu của đề bài:
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 4


(1) đúng
(2) đúng. 2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn là:
Ab Ab aB aB
,
, ,
Ab ab ab aB
Ab
(3) đúng. Tỉ lệ kiểu gen giống F1:
= 2.Ab.aB= 2.0,42.0,42 = 35,28%
aB
Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen F1: 1 - 35,28% = 64,72%
(4) sai vì F1 xảy ra hoán vị với tần số 16%
(5) sai vì cây thấp, tròn F1 chiếm tỉ lệ: 25% - 0,64% = 24,36%
Câu 35: Đáp án C
Câu 36: Đáp án D

Bố mẹ ở thế hệ I bình thường sinh con bị bệnh → Bệnh do gen lặn quy định. Quy ước: A: bình thường, a:
bị bệnh
Bố mẹ thế hệ I bình thường sinh con gái bị bệnh → tính trạng bị bệnh do gen nằm trên NST thường quy
định.
Người chồng bình thường ở thế thứ IV nhận a từ người bố bị bệnh → Người chồng chắc chắn có kiểu gen
Aa
Xét người vợ:
Bố người vợ chắc chắn có kiểu gen Aa
Mẹ bình thường được sinh ra từ phép lai: (1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : 1/3a) x (2/3A :
1/3a)
Người mẹ bình thường có kiểu gen: 1/2AA : 1/2Aa → 3/4A : 1/4a
→ Bố mẹ người vợ: (1/2A : 1/2a) x (3/4A : 1/4a) → Người vợ bình thường có kiểu gen: 3/7AA : 4/7Aa →
5/7A : 2/7a
Xét Thế hệ IV: (1/2A : 1/2a) x (5/7A : 2/7a)
Thế hệ sau sinh con không có alen gây bệnh (AA) là: 1/2 . 5/7 = 5/14
Thê hệ sau sinh con có alen gây bệnh là: 1 - 5/14 = 9/14
Câu 37: Đáp án D
Trong các phát biểu trên phát biểu D sai
- Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất (được hình thành cách đây khoảng 4,5 tỉ năm) có chứa các khí
như hơi nước, khí CO2, NH3, và rất ít khí nitơ…Khí ôxi chưa có trong khí quyển nguyên thủy.
- Dưới tác động của nhiều nguồn năng lượng tự nhiên, các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn
giản gồm 2 nguyên tố C, H rồi đến các hợp chất có 3 nguyên tố C, H, O và 4 nguyên tố C, H, O, N.
- Sự hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đã được chứng minh bằng thực nghiệm bởi standley
Miller (1953).
Câu 38: Đáp án B
NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. Nguyên nhân có thể do đột biến mất đoạn NST hoặc
đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST (đoạn được chuyển đến ngắn hơn đoạn bị chuyển đi)
Câu 39: Đáp án D
Ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền : 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1
Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua ba thế hệ, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen:

3

1
Aa  0, 4.    0, 05
2
3

1
1  
2
AA  0,5  0, 4.    0, 675
2
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 5


Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua ba thế hệ, theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu
0, 05
gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
 6,9%
0, 675  0, 05
Câu 40: Đáp án B

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 6




×