Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.21 KB, 105 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN NGỮ VĂN 6
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên 2017-2018)
MÔN NGỮ VĂN 6
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)

HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Con Rồng cháu Tiên;
Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy;
Từ và cấu tạo từ tiếng Việt;
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Thánh Gióng;
Từ mượn;
Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;
Nghĩa của từ;
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm;
Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự;


Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.


Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Viết bài Tập làm văn số 1;
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;
Lời văn, đoạn văn tự sự.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Thạch Sanh;
Chữa lỗi dùng từ;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Em bé thông minh;
Chữa lỗi dùng từ (tiếp);
Kiểm tra Văn.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Luyện nói kể chuyện;
Cây bút thần;
Danh từ.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự;
Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng;
Thứ tự kể trong văn tự sự.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40

Viết bài Tập làm văn số 2;
Ếch ngồi đáy giếng;
Thầy bói xem voi.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Danh từ (tiếp);
Trả bài kiểm tra Văn;
Luyện nói kể chuyện;
Cụm danh từ.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng;
Kiểm tra Tiếng Việt;


Trả bài Tập làm văn số 2;
Luyện tập xây dựng bài tự sự- Kể chuyện đời thường.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Viết bài Tập làm văn số 3;
Treo biển;
Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới;
Số từ và lượng từ.
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Kể chuyện tưởng tượng;
Ôn tập truyện dân gian;
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60

Chỉ từ;
Luyện tập kể chuyện tưởng tượng;
Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa;
Động từ.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Cụm động từ;
Mẹ hiền dạy con;
Tính từ và cụm tính từ.
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Trả bài Tập làm văn số 3;
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng;
Ôn tập Tiếng Việt.
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Kiểm tra học kì I;
Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện.
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Chương trình Ngữ văn địa phương;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75


Bài học đường đời đầu tiên;
Phó từ.
Tuần 21

Tiết 76 đến tiết 78
Tìm hiểu chung về văn miêu tả;
Sông nước Cà Mau;
So sánh.
Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả;
Bức tranh của em gái tôi.
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Bức tranh của em gái tôi (tiếp theo);
Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả.
Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Vượt thác;
So sánh (tiếp);
Chương trình địa phương Tiếng Việt;
Phương pháp tả cảnh;
Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà).
Tuần 25
Tiết 89 đến tiết 92
Buổi học cuối cùng;
Nhân hoá;
Phương pháp tả người.
Tuần 26
Tiết 93 đến tiết 96
Đêm nay Bác không ngủ;
Ẩn dụ;
Luyện nói về văn miêu tả.

Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100
Kiểm tra Văn;
Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà;
Lượm;
Hướng dẫn đọc thêm: Mưa.
Tuần 28


Tiết 101 đến tiết 104
Hoán dụ;
Tập làm thơ bốn chữ;
Cô Tô.
Tuần 29
Tiết 105 đến tiết 108
Viết bài Tập làm văn tả người;
Các thành phần chính của câu;
Thi làm thơ 5 chữ.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Cây tre Việt Nam;
Câu trần thuật đơn;
Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước;
Câu trần thuật đơn có từ là.
Tuần 31
Tiết 113 đến 116
Lao xao;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người.
Tuần 32

Tiết 117 đến tiết 120
Ôn tập truyện và kí;
Câu trần thuật đơn không có từ là;
Ôn tập văn miêu tả;
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo;
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử;
Viết đơn.
Tuần 34
Tiết 125 đến tiết 128
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ;
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp);
Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi.
Tuần 35
Tiết 129 đến tiết 132
Động Phong Nha;
Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than);


Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy);
Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 36
Tiết 133 đến tiết 136
Tổng kết phần Văn và Tập làm văn;
Tổng kết phần Tiếng Việt;
Ôn tập tổng hợp.
Tuần 37
Tiết 137 đến tiết 140

Kiểm tra học kì II; Chương trình Ngữ văn địa phương.


Tiết
Ngày soạn :
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản

1

con rồng cháu tiên.
(Truyền thuyết).
I. MC CầN T.
- Cú hiu bit bc u v th loi truyn thuyt
- Hiu c quan nim ca ngi Vit c v nũi ging dõn tc qua truyn
thuyt Con Rng chỏu Tiờn.
- Hiu c nhng nột chớnh v ngh thut ca truyn.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG.
1. Kin thc
- Khỏi nim th loi truyn thuyt.
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn
thuyt giai on u.
- Búng dỏng lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm
vn hc dõn gian thi k dng nc.
2. K nng:
- c din cm vn bn truyn thuyt
- Nhn ra nhng s vic chớnh ca truyn.
- Nhn ra mt s chi tit tng tng k o tiờu biu trong truyn.
* CC K NNG SNG C BN C GIO DC
-KNS: giao tip

-KN t duy
-KN t nhn thc
3.Thỏi :
Bi dng hc sinh lũng yờu nc v tinh thn t ho dõn tc, tinh thn
on kt.
4. T tng H Chớ Minh
- Bỏc luụn cao truyn thng on kt gia cỏc dõn tc anh em v nim t
ho v ngun gc con Rng chỏu Tiờn.( Liờn h)
III. CHUN B
1. Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Phng phỏp: ging bỡnh, vn ỏp, nờu vn ,
- K thut: ng nóo, s t duy.
2. Học sinh: + Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về
về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 ngời con chia tay lên
rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng
đất Phong Châu.
IV. CC BC LấN LP
1. Ôn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ
môn.
3. Bài mới:
Hot ng 1: Khi ng
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng

ta đều đợc học và ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất
tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên,
Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời Việt
Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng
núi lại cùng có chung một nguồn gốc nh vậy. Truyền thuyết
Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp
các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của Gv Hs
HĐ2:Tỡm hiu chung v vn bn
- GV hớng dẫn cách đọc- đọc mẫugọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7
câu?
? Theo em trruyện có thể chia làm
mấy phần? Nội dung của từng

Nội dung cần đạt
I. Đọc- tìm hiểu chung :
1. Đọc và kể:
- Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn
giọng ở những chi tiết kì lạ phi
thờng
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang


phần?


- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu
hiểu biết của em về
truyền
thuyết?
? Em hãy giải nghĩa các từ: ng
tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập
quán?

H3: Tìm hiểu văn bản
* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh
thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng,
tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng LLQ và Âu cơ có nguồn
gốc từ các loài khác mà tởng tợng
LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên?
Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và
Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang
ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là
1 trong bốn con vật thuộc nhóm
linh mà nhân dân ta tôn sùng và
thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói
đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì
sánh đợc. Tởng tợng LLQ nòi Rồng,
Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả
dân gian muốn ca ngợi nguồn

Giới thiệu

Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đờng Chuyện Âu
Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu
Cơ chia con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc
con Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền
thuyết:
- Truyện dân gian truyền
miệng kể về các nhân vật, sự
kiện có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì
ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh
giá của nhân dân đối với các sự
kiện và nhân vật LS.
II. Đọc- tìm hiểu chi tiết
1. Giới thiệu Lạc Long Quân
- Âu cơ:
Lạc
Long Âu Cơ
Quân
- Nguồn gốc:
-Nguồn
gốc: Tiên
Thần
- Xinh đẹp
-Hình dáng: tuyệt trần
mình rồng ở

dới nớc
-Tài
năng:có
nhiều phép lạ,
giúp dân diệt
trừ yêu quái


gốc cao quí và hơn thế nữa
muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc giống nòi của dân tộc
VN ta.? Vậy qua các chi tiết trên,
em thấy hình tợng LLQ và Âu Cơ
hiện lên nh thế nào?
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi
tiết này có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính
chất hoang đờng nhng rất thú vị
và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ
thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng.
Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả
mọi ngời VN chúng ta đều sinh ra
từ trong cùng một bọc trứng (đồng
bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng
ta vốn khoẻ mạnh, cờng tráng, đẹp
đẽ, phát triển nhanh.
? Em hãy quan sát bức tranh trong
SGK và cho biết tranh minh hoạ
cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia

con nh thế nào? Việc chia tay thể
hiện ý nguyện gì?
? Bằng sự hiểu biết của em về LS
chống ngoại xâm và công cuộc
xây dựng đất nớc, em thấy lời căn
dặn của thần sau này có đợc con
cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm
dựng nớc và giữ nớc của dân tộc ta
đã chứng minh hùng hồn điều đó.
Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất
kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngợc
đến miền xuôi, từ miền biển
đến miền rừng núi xa xôi đồng
lòng kề vai sát cánh đứng dậy
diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng
gặp thiên tai địch hoạ, cả nớc

Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn
gốc vô cùng cao quí.
2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và
hai ngời chia con
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở
trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô,
không cần bú mớm, lớn nhanh
nh thổi.
Chi tiết tởng tợng sáng tạo
diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó
keo sơn, thể hiện ý nguyện

đoàn kết giữa các cộng đồng
ngời Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia
con:
- 50 ngời con xuống biển;
- 50 Ngời con lên núi
Cuộc chia tay phản ánh nhu
cầu phát triển DT: làm ăn, mở
rộng và giữ vững đất đai. Thể
hiện ý nguyện đoàn kết, thống
nhất DT. Mọi ngời ở mọi vùng
đất nớc đều có chung một
nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.


đều đau xót, nhờng cơm xẻ áo,
để giúp đỡ vợt qua hoạn nạn và
ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây
cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực
hiện lời căn dặn của Long Quân
xa kia bằng những việc làm thiết
thực.
? Trong tuyện dân gian thờng có
chi tiết tởng tợng kì ảo. Em hiểu
thế nào là chi tiết tởng tợng kì
ảo?
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi
tiết không có thật đợc dân gian
sáng tạo ra nhằm mục đích nhất
định.

? Trong truyện này, chi tiết nói về
LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở
kì lạ là những chi tiết tởng tợng
kì ảo. Vai trò của nó trong truyện
này nh thế nào?

* ý nghĩa của chi tiết tởng tợng
kì ảo:

- Tô tính đậm tính chất kì lạ,
lớn lao, đẹp đẽ của các nhân
vật, sự kiện.
- Thần kì, linh thiêng hoá nguồn
gốc giống nòi, dân tộc để
chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên,
dân tộc
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác
phẩm.
3. Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên
- Con trởng lên ngôi vua, lấy
hiệu Hùng Vơng, lập kinh đô,
đặt tên nớc.
* Gọi HS đọc đoạn cuối
- Giải thích nguồn gốc của ng? Em hãy cho biết, truyện kết thúc
ời VN là con Rồng, cháu Tiên.
bằng những sự việc nào? Việc kết
Cách kết thúc muốn khẳng
thúc nh vậy có ý nghĩa gì?

? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS định nguồn gốc con Rồng, cháu
Tiên là có thật
trong truyện là ở chỗ nào?
* GV: Là mời mấy đời vua Hùng
trị vì. Khẳng định sự thật trên
đó là lăng tởng niệm các vua Hùng
mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra
lễ hội rất lớn - lễ hội đền Hùng. Lễ
IV. Tổng kết
hội đó đã trở thành một ngày
1. Nghệ thuật.
quốc giỗ của cả dân tộc.
- Chi tiết tởng tợng kì ảo...
- Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mời
2. Nội dung
tháng ba
- Giải thích, suy tôn nguồn
? Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở gốc dân tộc.
tỉnh nào trên đất nớc ta? - Phú
- Thể hiện sự đoàn kết,


Thọ
thống nhất...
HĐ 4: Tổng kết nghệ thuật * Ghi nhớ: SGK- t/3
và nội dung bài học.
Kết hôn
? Trong truyện tác giả dân gian đã
LLQ

âc
sử dụng nghệ thuật nào?
( thần)
(tiên)
? Truyện thể hiện nội dung gì?
BọC 100 TRứNG
50 lênnon

50

xuốngbiển
- Khái quát hoá bằng sơ đồ t duy

HĐ5: Cng c bi hc, liờn h thc t.

NGUồN GốC DÂN TộC
V. Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng,
cháu Tiên em thích nhất chi tiết
nào? Vì sao?
2. Kể tên một số truyện tơng tự
giải thích nguồn gốc của dân
tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con ngời
(mờng)
- Quả bầu mẹ (khơ me)

4. Củng cố :
- ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên.

- Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: Bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên
thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
-------------------------------------------------------------------Tiết

2:


Ngày soạn :
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản

Bánh chng,bánh giày.
(Truyền thuyết)

I. MC CN T
Hiu c ni dung, ý ngha v mt s chi tit ngh thut tiờu biu trong
vn bn Bỏnh chng, bỏnh giy
II. TRNG TM KIếN THC, K NNG
1. Kin thc
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn
thuyt
- Ct lừi lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm
thuc nhúm truyn thuyt thi k Hựng Vng.
- Cỏch gii thớch ca ngi Vit c v mt phong tc v quan nim
cao lao ng, cao ngh nụng mt nột p vn hoỏ ca ngi Vit,

2. K nng:
- c hiu mt vn bn thuc th loi truyn thuyt.
- Nhn ra nhng s vic chớnh trong truyn.
*CC K NNG SNG C BN C GIO DC
-KN giao tip
-KN t duy
-KN t nhn thc
3.Thỏi :
Giỏo dc hc sinh lũng t ho v trớ tu, vn húa ca dõn tc ta.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta
chở lá dong, xay đỗ gói bánh chng, bánh giầy.
- Phơng pháp: Phát vấn, giảng bình, vấn đáp
- Kỹ thuật: Động não.
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con
Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"?
Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?


3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta con cháu của vua Hùng từ miền ngợc đến miền xuôi, vùng
rừng núi cũng nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay

gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền
thuyết "Bánh chng, bánh giầy".
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm I. Đọc - tìm hiểu chung:
hiểu chung về tác phẩm
1. Đọc - kể:
- GVgọi HS đọc truyện
- Hùng Vơng về già muốn truyền
- Em hãy kể tóm tắt truyện
ngôi cho con nào làm vừa ý, nối
chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ
thật hậu, riêng Lang Liêu đợc thần
mách bảo, dùng gạo làm hai thứ
bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu
để tế trời đất cùng Tiên Vơng và
nhờng ngôi cho chàng.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú - Từ đó nớc ta có tục làm bánh chthích: 1,2,3,4,8,9,12,13
ng, bánh giầy vào ngày tết.
? Theo em, truyện có thể chia
2. Chú thích:
làm mấy phần?
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm
c. Còn lại
hiểu chi tiết văn bản
II. Đọc-hiểu chi tiết
? Mở đầu truyện, tác giả muốn

cho chúng ta biết sự kịên gì ?
1. Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
trong hoàn cảnh nào?
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên,
? ý định của vua ra sao?(qua
đất nớc thái bình, ND no ấm, vua
điểm của vua về việc chọn
đã già muốn truyền ngôi.
ngời nối ngôi)
- ý của vua: ngời nối ngôi vua
phải nối đợc chí vua, không nhất
thiết là con trởng.
? Vua đã chọn ngời nối ngôi
- Hình thức: điều vua đòi hỏi
bằng hình thức nào?


? Điều kiện và hình thức
truyền ngôi có gì đổi mới và
tiến bộ so với đơng thời?
* GV: Trong truyện dân gian
giải đố là1 trong những loại thử
thách khó khăn đối với nhân
vật, không hoàn toàn theo lệ
truyền ngôi từ các đời trớc: chỉ
truyền cho con trởng. Vua chú
trọng tài chí hơn trởng thứ->
Đây là một vị vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các ông

Lang đã làm gì?

mang tính chất một câu đố để
thử tài.

2. Cuộc thi tài giữa các ông
lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ
? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ? thật hậu, thật ngon.
- Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh:
Lang Liêu đã làm gì ?
- Rất buồn. Trong các con vua, bánh trng, bánh giày
chàng là ngời thiệt thòi nhất.
Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên
chàng ra ở riêng, chăm lo việc
đồng áng, trồng lúa, trồng
khoai. Lang Liêu thân thì con
vua nhng phận thì gần gũi với
dân thờng
? Vì sao Lang Liêu đợc thần
báo mộng?
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh
thờng đợc thần, bụt hiện lên
giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo
mà không làm giúp lễ vật cho
Lang Liêu?
- Thần vẫn dành chỗ cho tài 3. Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời
năng sáng tạo của Lang Liêu.

? Kết quả cuộc thi tài giữa các nối ngôi. Vì chàng là ngời có tài,
có đức và hiếu thảo
ông Lang nh thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang
Liêu đợc vua chọn để tế Trời,
Đất, Tiên Vơng và Lang Liêu đợc


chọn để nối ngôi vua?
- Hai thứ bánh của Lang Liêu
vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt
gạo, trọng nghề nông (là nghề
gốc của đất nớc làm cho ND đợc no ấm) vừa có ý nghĩa sâu
xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất
và tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng
tỏ tài đức của con ngời có thể
nối chí vua. Đem cái quí nhất
III. Tổng kết
của trời đất của ruộng đồng
do chính tay mình làm ra mà 1. Nghệ thuật :
- Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu
tiến cúng Tiên Vơng, dâng lên
vua thì đúng là con ngời tài cho truyện dân gian...
năng, thông minh, hiếu thảo.
2. Nội dung :
Hoạt động 4: Khái quát toàn
- Giải thích nguồn gốc hai loại
bộTP
bánh cổ truyền và phong tục làm

bánh chng, bánh giầy và tục thờ
? Truyện đã sử dụng NT gì ?
cúng tổ tiên của ngời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về
? Truyền thuyết bánh chng,
Trời, Đất.
bánh giầy có những ý nghĩa
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất
gì?
nớc thái bình, nhân dân no ấm.
* Ghi nhớ : T12/SGK
IV. Luyện tập:
1. Tập kể chuyện.
2. ý nghĩa của phong tục ngày
tết nhân dân ta làm bánh chng,
bánh giầy.
*Hs đọc ghi nhớ
- Đề cao nghề nông, đề cao sự
Hoạt động 4:
? Đóng vai Hùng Vơng kể lại thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của
nhân dân ta. Cha ông ta đã xây
truyện bánh chng, bánh Giầy?
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn ? dựng phong tục tập quán của
mình từ những điều giản dị nh? Chỉ ra và phân tích một số
ng rất linh thiêng, giàu ý nghiã.
chi tiết trong truyện mà em
Quang cảnh ngày tết nhân dân



thích nhất.
* Gợi ý :
- Lang Liêu đợc thần báo mộng:
đây là chi tiết thần kì làm
tăng sức hấp dẫn của truyện,
nêu lên giá trị của hạt gạo ở một
đất nớc mà c dân sống bằng
nghề nông, thể hiện cái đáng
quí, cái đáng trân trọng của
sản phẩm do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại
bánh: đây là cách "đọc", cách
"thởng thức" nhận xét về văn
hoá. Những cái bình thờng,
giản dị song lại nhiều ý nghĩa
sâu sắc đó cũng chính là ý
nghiã t tởng, tình cảm của
nhân dân về hai loại bánh và
phong tục làm bánh.

ta gói hai loại bánh còn có ý
nghĩa giữ gìn truyền thống văn
hoá đậm đà bản sắc dân tộc và
làm sống lại truyền thuyết Bánh
chng, bánh giầy.

4. Củng cố : - ý nghĩa truyện Bánh Chng bánh Giầy?
- Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
5. Hớng dẫn về nhà : - Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ

tiếng Việt
Tiết
3:
Ngày soạn:

Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
I. MC CầN T
- Nm chc nh ngha v t, cu to ca t.
- Bit phõn bit cỏc kiu cu to t.
L ý: Hc sinh ó hc v cu to t Tiu hc
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- nh ngha v t, t n, t phc, cỏc loi t phc.
- n v cu to t ting Vit.
2. K nng:


- Nhn din, phõn bit c:
+ T v ting
+ T n v t phc
+ T ghộp v t lỏy.
- Phõn tớch cu to ca t.
*CC K NNG SNG C BN C GIO DC
- Ra quyt nh : la chn cỏch s dng t ting vit, trong thc tin giao
tip ca bn thõn.
- Giao tip : Trỡnh by suy ngh, ý tng , tho lun v chia s nhng cm
nhn cỏ nhõn v cỏch s dng t trong ting vit.
3.Thỏi :
Giỏo dc cỏc em bit yờu quớ, gi gỡn s trong sỏng ca vn t ting Vit.
III. CHUẩn bị:

1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới:
HĐ1:
Khởi động
Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học
này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng
Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
HĐ1: Hình thành khái niệm
về từ
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Câu văn này lấy ở văn bản
nào?
? Trớc mỗi gạch chéo là 1 từ, em
hãy cho biết câu văn trên có
mấy từ ? Và có bao nhiêu
tiếng( mỗi một con chữ là một
tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn
trên có cấu tạo ntn? Tiếng dùng

i. Khái niệm về từ
1. Ví dụ:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng

trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.
( Con Rồng cháu Tiên)
2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có
từ 2 tiếng.


để làm gì?
- Tiếng dùng để tạo từ
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp
- Từ dùng để tạo câu.
với nhau có tác dụng gì?(tạo ra
- Khi một tiếng có thể tạo
câu có ý nghĩa)
câu, tiếng ấy trở thành một từ.
? Từ dùng để làm gì?
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
? Khi nào một tiếng có thể coi là nhất dùng để tạo câu.
một từ?
* Ghi nhớ : T13/SGK
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra
khái niệm từ là gì?
* GV nhấn mạnh khái niệm và
cho hs đọc ghi nhớ
HĐ2: Hình thành khái niệm
từ đơn, từ phức.
* GV treo bảng phụ
? Dựa vào kiến thức đã học ở
tiểu học em hãy điền các từ vào

bảng phân loại?
* HS lần lợt lên bảng điền vào
bảng phân loại.

? Qua việc lập bảng, em hãy
nhận xét, từ đơn và từ phức có
gì khác nhau?
? Hai từ phức trồng trọt, chăn
nuôi có gì giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm
hai tiếng)
+ Khác: Chăn nuôi: gồm hai
tiếng có quan hệ về nghĩa
? Vậy từ phức đợc tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa đợc gọi là từ
gì?
- Trồng trọt gồm hai tiếng có
quan hệ láy âm

II. Từ đơn và từ phức:
1. Ví dụ:
Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/
trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/
tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chng/,
bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ, đấy, nớc, ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.

* Nhận xét :
Từ đơn là từ chỉ gồm có
một tiếng.
Từ phức gồm có 2 tiếng trở
lên

- Từ ghép: ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về mặt
nghĩa.

- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng.

* Ghi nhớ: SGK - Tr13:


? Từ phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng đợc gọi là từ gì?
? Thế nào là từ đơn, từ phức?
Từ phức có mấy loại, đó là
những loại nào?
* HS đọc ghi nhớ

Từ
Từ
đơn

Từ
phức
Từ

ghép

Từ láy

* Qua bài học ta có thể dựng
thành sơ đồ sau( dùng sơ đồ
t duy)

HĐ3:
III. Luyện tập
Bài 1: - Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc trên/ dới
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu,
anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp,
bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai,
bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn
thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời



- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt sùi, rng rức...
B5 :Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả,
hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu,
sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông nghênh,
thớt tha...
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận
xét về hai thứ bánh
của Lang liêu
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
-------------------------------------------------------------Tiết
4
Ngày soạn :

Giao tiếp,văn bản và phơng thức Biểu đạt .
I. MC CN T
- Bc u bit v giao tip, vn bn v phng thc biu t
- Nm c mc ớch giao tip, kiu vn bn v phng thc biu t.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- S gin v hot ng truyn t, tip nhn t tng, tỡnh cm bng

phng tin ngụn t: giao tip, vn bn, phng thc biu t, kiu vn bn.
- S chi phi ca mc ớch giao tip trong vic la chn phng thc
biu t to lp vn bn.
- Cỏc kiu vn bn t s, miờu t, biu cm, lp lun, thuyt minh v
hnh chớnh cụng v.
2. K nng:
- Bc u nhn bit v vic la chn phng thc biu t phự hp vi
mc ớch giao tip.


- Nhn ra kiu vn bn mt vn bn cho trc cn c vo phng
thc biu t.
- Nhn ra tỏc dng ca vic la chn phng thc biu t mt on
vn bn c th.
*CC K NNG SNG C BN C GIO DC
- Giao tip ng x : Bit cỏc phng thc biu t v s dng vn bn theo
nhng phng thc biu t khỏc nhau phự hp vi mc ớch giao tip.
- T nhn thc c tm quan trng ca giao tip bng vn bn v hiu
qu ca cỏc phng thc biu t.
* GDMT: Liờn h, dựng vn ngh lun thuyt minh v mụi trng.
3.Thỏi :
Lũng say mờ tỡm hiu, hc hi.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC

3. Bài mới.
HĐ1. Khởi động
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và
2. Vậy văn bản là gì? Đợc sử dụng với mục đích giao tiếp
nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những
thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy-trò
Hoạt động 2: Hình thành khái
niệm giao tiếp văn bản và phơng
tghức biểu đạt
? Khi đi đờng, thấy một việc gì,
muốn cho mẹ biết em làm thế
nào?
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà
không thể trò chuyện thì em làm
thế nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là
các em đã dùng phơng tiện ngôn từ

Nội dung cần đạt
I.tìm hiểu chung về văn
bản và phơng thc biểu
đạt:
1. Văn bản và mục đích
giao tiếp:


để biểu đạt điều mình muốn nói.
Nhờ phơng tiện ngôn từ mà mẹ
hiểu đợc điều em muốn nói, bạn

nhận đợc những tình cảm mà em
gỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm
hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai
chiều giữa ngời truyền đạt và ngời
tiếp nhận.
? Việc em đọc báo và xem truyền
hình có phải là giao tiếp không?
Vì sao?
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà
cha ông chúng ta muốn gửi gắm
qua bài ca dao này. Đó chính là chủ
đề của bài ca dao.
? Bài ca dao đợc làm theo thể thơ
nào? Hai câu lục và bát liên kết với
nhau nh thế nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn
bản: nó có chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn
vẹn ý.

a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận t tởng,
tình cảm bằng phơng tiện
ngôn từ
b. Văn bản

* VD:
- Về nội dung bài ca dao:
Khuyên chúng ta phải có lập
trờng kiên định

- Về hình thức: Vần ên
+ Bài ca dao làm theo thể
thơ lục bát, có sự liên kết
chặt chẽ:
-> Bài ca dao là một văn
bản: nó có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc và
diễn đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô
hiệu trởng-> là một dạng văn
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô bản nói.
hiệu trởng trong buổi lễ khai giảng
năm học có phải là là văn bản
không? Vì sao?
- Đây là một văn bản vì đó là
chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên - Bức th: Là một văn bản vì
kết về nội dung: báo cáo thành tích có chủ đề, có nội dung
năm học trớc, phơng hớng năm học thống nhất tạo sự liên kết ->
mới.
đó là dạng văn bản viết.
? Bức th em viết cho bạn có phải là * Văn bản: là một chuỗi lời
văn bản không? Vì sao?
nói miệng hay bài viết có
chủ đề thống nhất, có liên



? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?

Hs đọc ghi nhớ

T
T

Kiểu VB phơng
thức
tiếp
biểu đạt

1

Tự sự

2

Miêu tả

3

Biểu cảm

4

Nghị luận

5


Thuyết minh

6

Hành chính
công vụ

kết mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp
để thực hiện mục đích
giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt:
a. VD:

Mục đích giao

Ví dụ

Truyện:
Tấm
Cám
Tái hiện trạng thái sự vật, + Miêu tả cảnh
con ngời
+ Cảnh sinh hoạt
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
+ Tục ngữ: Tay
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh làm...
giá.

+ Làm ý nghị
luận
Từ đơn thuốc
Giới thiệu đặc điểm, tính chữa
bệnh,
chất, phơng pháp.
thuyết minh thí
nghiệm
Trình bày ý mới quyết định Đơn từ, báo cáo,
thể hiện, quyền hạn trách thông báo, giấy
nhiệm giữa ngời và ngời.
mời.
Trình bày diễn biến sự việc

- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản - 6 Kiểu văn bản và phơng thức
và phơng thức biếu đạt.
biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu
- Lấy VD cho từng kiểu văn cảm, nghị luận, thuyết minh,
bản?
hành chính, công vụ.
? Thế nào là giao tiếp, văn bản - Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
và phơng thức biểu đạt?
Ghi nhớ: (SGK - tr17)
Hoạt động 5:

III. Luyện tập:

1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và



phơng thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự
sự vì: các sự việc trong truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự
việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý
nghĩa.
4 . Củng cố : - Văn bản là gì ?
- Kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt ?
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.
------------------------------------------------------------------------

* Giáo án ngữ văn 6 đầy đủ chuẩn
kiến thức kỹ năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống

chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết .
*Liên hệ đt 0168.921.8668


×